Beruflich Dokumente
Kultur Dokumente
a/ Biểu hiện lâm sàng: có thể bao gồm nuốt khó, trớ, đau ngực, sụt ký và
viêm phổi hít.
b/ Nội khoa:
- PPIs được chứng minh có hiệu quả hơn so với placebo và H2RA
liều chuẩn trong việc giảm triệu chứng cũng như việc lành vết
thương qua nội soi.
- Liều chuẩn H2RA ( bảng 1) giảm triệu chứng lên đến 60% và dấu
hiệu lành/ nội soi # 50%.
c/ Ngọai khoa:
Phẩu thuật tái tạo phình vị (Fundoplication). Được chỉ
định:
- Điều trị nội khoa kéo dài và tăng liều cao nhưng cải thiện
rất ít.
- Bệnh nhân không tuân thủ điều trị và mong muốn phẩu
thuật.
d/ Biến chứng:
Lóet và chích hẹp thực quản.Thiếu máu thiếu sắt hiếm
gặp.
Gây ra viêm thanh quản, lóet thanh quản, suyễn và sâu
răng.
Barrette thực quản:
Niêm mạc bình thường chuyển thành biểu mô
chuyển sản ruột do tiếp xúc lâu dài với acid dịch vị.
Nguy cơ cao chuyển thành adenocarcinoma
Bệnh lóet dạ dày tá tràng
1/ Căn nguyên
- HP chịu trách nhiệm cho 80% lóet không do
NSAIDs
- NSAIDs và aspirin là nguyên nhân ở các bệnh nhân
lóet không do HP
- U tiết gastrine ( gastrinoma) chiếm < 1%
- Khi không có các nguyên nhân kể trên thì lóet được
xem là vô căn.
- Hút thuốc lá làm tăng gấp đôi nguy cơ bị lóet DD
TT
2/ Chẩn đóan
Biểu hiện lâm sàng
- Đau thượng vị và khó tiêu, tuy nhiên triệu chứng này không
phải luôn luôn tiên đóan được sự hiện diện của lóet.
- Đau tăng khi ấn chẩn.
- 10% biểu hiện biến chứng của bệnh.
- Cần lưu ý các triệu chứng báo động: sụt ký, chậm tiêu sớm,
xuất huyết, thiếu máu, không đáp ứng với thuốc ức chế tiết
acid thì nội soi được chỉ định để đánh giá biến chứng hay chẩn
đóan khác.
Cận lâm sàng
Nội soi tiêu hóa trên: là khuôn vàng để chẩn đóan xác định.
Chụp dạ dày cản quang: có độ nhạy cao để chẩn đóan PUD,
nhưng các ổ lóet nhỏ hay vết chợt dễ bỏ qua, vả lại không thực
hiện được sinh thiết.
Test chaån ñoaùn HP
HELICOBACTER PYLORI ( H.p.)
Xoaén khuaån Gr(-) vaø ñaëc tính sinh hoùa
quan troïng nhaát laø saûn xuaát ra nhieàu men
Urease .
Rapid urease 80–95/95–100 Simple, false negative with recent use of PPIs, antibiotics, or bismuth compounds
Histology 80–90/>95 Requires pathology processing and staining; provides histologic information
Non-invasive
Urea breath >90/>90 Simple, rapid; useful for early follow-up; false negatives with recent therapy (see rapid urease
test test); exposure to low-dose radiation with 14C test
Stool antigen >90/>90 Inexpensive, convenient; not established for eradication but promising
DIAGNOSTIC PATHS AND TOOLS IN ULCER DISEASE
PATH MORPHOLOGIC DIAGNOSIS
1 Gastroduodenoscopy
Barium contrast (inferior alternative)
Endoscopic ultrasound (selected cases only)
Computed tomography (useful in selected cases)
PATH ETIOLOGIC DIAGNOSIS
2 HELICOBACTER PYLORI TESTING
Histologic examination of gastric mucosa
Stool antigen test
Carbon-13–urea breath test
Serum antibodies
ULCER ASSOCIATED WITH NONSTEROIDAL ANTI-
INFLAMMATORY DRUG USE
History of drug ingestion
Decreased platelet adherence
Molecular identification (complex, expensive)
ACID HYPERSECRETORY SYNDROMES
Serum gastrin elevation
Gastrin provocative tests (intravenous secretin, meal)
Gastric analysis
3/ Điều trị
Nội khoa
+ Bất kể nguyên nhân gì, ức chế tiết acid là thuốc đặc hiệu để điều trị PUD
Lóet DD: thời gian điều trị là 12 tuần
Lóet TT: thời gian điều trị là 8 tuần
+ Sucrafate
+ Antacids