Beruflich Dokumente
Kultur Dokumente
TÍNH
Hướng dẫn đề tài : Th.S NGUYỄN THẾ CƯỜNG
Sinh Viên Thực Hiện: LƯU VĂN TOÀN Lớp: K41_KDT
Khoa: ĐIỆN TỬ_ ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
thiết kế hệ thống đếm sản phẩm hiện thị số ( LED 7 thanh) theo yêu câu
sau:
- Số lượng sản phẩm lớn nhất là 999 sản phẩm
- Có báo tín hiệu khi bộ đếm đầy
- Hệ thống đếm tự động
- Nhận biết sản phẩm bằng senser quang
Bài Làm:
Ngày nay với sự phát triển nhanh chóng của công nghệ khoa
học.quá trình tự động hoá trong sản xuất ngày càng được chú trọng và
phát triển.những bộ đếm sản phẩm tự động được mắc trên các dây
chuyền sản xuất cũng là 1 trong các thành quả của khoa học công
nghệ.Dưới đây là cấu tạo và nguyên lý của 1 bộ đếm sản phẩm tự
động hoạt động dựa trên nền môn học Kỹ Thuật Điên Tử Số.
Bộ đếm gồm có 4 khối cơ bản là:
- Khối Modul tín hiệu: có nhiệm vụ nhận biết tín hiệu,mã hoá tín hiệu
thành tín hiệu xung.
- Khối Bộ Đếm:làm nhiệm vụ đếm sản phẩm thông qua tín hiệu đã
được mã hoá thành xung. Đưa tín hiệu ra loa khi bộ đếm đã đầy.
- Khối Giải Mã:giải mã tín hiệu ra của bộ đếm để đưa vào LED 7 thanh
hiển thị để nhận biết được số sản phẩm đã được đếm.
- Khối hiển thị:hiển thị sản phẩm đã chạy qua bộ đếm trên băng truyền
- Loa:báo hiệu khi bộ đếm đầy
Qua chức năng của từng khối ta có sơ đồ khối của hệ thống đếm như sau:
Modul Ti n
Hi eu
BO DEM
GAI MA HI EN THI
LOA
Hình 1 : sơ đồ khối hệ thống đếm sản phẩm
A/ KHỐI MODUL TÍN HIỆU
Sơ đồ khối có dạng như sau :
5v
R2
R1 74LS04
U1 U2
LED1 T
San Pham
Băng truyền được đặt vào giữa sơ đồ trên tức là đặt vào giữa đèn LED
và Tranzitor quang. Đèn LED có hướng chiếu sáng vuông góc với cửa
hứng sáng của Tranzitor quang. Ánh sáng của đèn LED phải đủ lớn để
mở Tranzitor quang,ta có thể chọn LED là loại Đỏ có công suất là 0,2
W. Udm tầm 3V.
• Nguyên Lý hoạt động:
+ LED luôn luôn sáng vì có nguồn nuôi là : 5V
+khi trên băng truyền không có sản phẩm thì Tranzitor quang nhận
sáng từ LED dẫn đến T mở.khi T mở thì điện áp trên cực C của T sẽ
chuyển qua T rồi về mát U1 = 0.sau khi qua IC 74LS04 thì ta có U2 ≠
0 và U2 nhận mức logic là “1” được đưa vào bộ đếm.Bộ đếm này vẫn
đang ở trạng thái chờ đếm.
+ Khi có sản phẩm thì sản phẩm che sáng của LED tới T,do vậy T bị
khoá.U1 nhận mức logic là “1” qua 74LS04 thì có U2 = 0 .Mức logic
“0” được đưa vào bộ đếm.Bộ đếm này được đếm lên 1 sản phẩm.
• Giản đồ thời gian của sơ đồ
U1
0
t
U2
1 0 1 0 1
0 t
14 I NA QA 12
1 I NB QB 9
QC 8
2 R01 QD 11
3 R02
6 R91
7 R92
74LS90N
0 0 0 0 0
1 0 0 0 1
2 0 0 1 0
3 0 0 1 1
4 0 1 0 0
5 0 1 0 1
6 0 1 1 0
7 0 1 1 1
8 1 0 0 0
9 1 0 0 1
Dua r a bo Dua r a bo
Dua r a bo gi ai ma 3
gi ai ma 1 gi ai ma 2
1/Khối Giải Mã
-Ta sử dụng 3 khối giải mã có cùng chức năng nhiêm vụ,có cùng nguyên
lý hoạt động cho 3 khối đếm riêng rẽ ở trên.
- Khối giải mã có thể được thay thế bởi IC 4511.mỗi khối giải mã được
thay thế bởi 1 IC 4511.
- việc thay thế này sẽ làm cho mạch điên được đơn giản gọn nhẹ hơn.
đặc biệt là sẽ hiệu quả hơn cả về quá trình hoạt động của bộ đếm cũng
như về chi phí kinh tế.
• Sơ đồ chân của IC 4511
U1
7 DA OA 13
1 DB OB 12
2 DC OC 11
6 DD OD 10
OE 9
5 ~EL OF 15
4 ~BI OG 14
3 ~LT
4511BD_5V
IC 74LS90 IC 4511
-Chân 12 chân 7
-Chân 9 Chân 1
- Chân 8 Chân 2
- Chân 11 Chân 6
• Qua quá trình đấu nối trên ta có bảng trạng thái tương ứng của IC la`:
Bi en Vao Ham Ra
D C B A a b c d e f g So
0 0 0 0 1 1 1 1 1 1 0 0
0 0 0 1 0 1 1 0 0 0 0 1
0 0 1 0 1 1 0 1 1 0 1 2
0 0 1 1 1 1 1 1 0 0 1 3
0 1 0 0 0 1 1 0 0 1 1 4
0 1 0 1 1 0 1 1 0 1 1 5
0 1 1 0 0 0 1 1 1 1 1 6
0 1 1 1 1 1 1 0 0 0 0 7
1 0 0 0 1 1 1 1 1 1 1 8
1 0 0 1 1 1 1 0 0 1 1 9
A B C DE F G A B C DE F G A B C DE F G
D1 K
1
2
3
3N246
4
~220V
C
Ti
L ED1
T
A B C DE FG A B C DE F G A B C DE F G
K
D2 L OA
1
1 21 3
1 1 41 5
2
16
17
C U4 18
U7
3 N2 4 6
12 6
4
14 I NA QA 7 DA OA 13
39
~2 2 0 V 1 I NB QB 9
8 38
1
2
DB OB 12
11
19
20
QC DC OC 21
2 R01 QD 11 3 7 6 DD OD 10 2 22 3
3 R02 OE 9 2 42 5
0 5 15
~EL OF
0 6 R91 4 C ~BI
VC OG 14
7 R92 3 ~L T
G
5V 4 5 11 B D_ 5 V
74LS90N 2 62 7
V CC 2 82 9
8 30
U1 5 A U3 31
32
U6
2
74LS08D 14 I NA 12 7 13
QA 41 DA OA
1 I NB QB 9 1 DB OB 12
5 8 40 2 11
QC DC OC
U1 1 A 2 R01 QD 11 6 DD OD 10
74LS08D 3 3 R02 OE 9
0 5 15
~EL OF
U1 4 A 06 R91 4 C ~BI
VC OG 14
74LS08D 7 R92 3 ~L T
U13 A
74LS08D 11 5V 4 5 11 B D_ 5 V
U1 2 A 74LS90N V CC
74LS08D
9
U2
U5
14 I NA QA 12 7 DA OA 13
10 1 I NB 9 43 1 12
V CC
J1 QB 42 DB OB
QC 8 2 DC OC 11
2 R01 QD 11 6 DD OD 10
3 R02 OE 9
0 4 0 5 15
~EL OF
Key = R 06 R91 4 C ~BI
VC OG 14
V CC 7 R92 3 ~L T
5V 5V 4 5 11 B D_ 5 V
74LS90N V CC