Sie sind auf Seite 1von 10

144 Mai Xuân Thưởng - TT Bình Dương - Phù Mỹ - Bình Định

CHỦ ĐỀ ĐIỆN TÍCH - ĐỊNH LUẬT COULOMB

1
L
21
L
21
L
12

I. SỰ NHIỄM ĐIỆN CỦA CÁC VẬT. ĐỊNH LUẬT COULOMB


1. Sự nhiễm điện của các vật :
+ Khi cọ xát những vật như thanh thủy tinh, thanh nhựa... vào dạ hoặc lụa thì những vật đó có thể hút được những
vật nhẹ như mẫu giấy, sợi bông.. Ta nói rằng những vật đó đã bị nhiễm điện.
2. Điện tích. Điện tích điểm:
+ Vật bị nhiễm điện còn gọi là vật mang điện, vật tích điện hay là một điện tích. Điện là một thuộc tính của vật và
điện tích là số đo của thuộc tính đó.
^ Điện tích điểm là một vật tích điện có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách tới điểm mà ta xét.
3. Tương tác tĩnh điện. Hai loại điện tích:
+ Có hai loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm.
o Các điện tích cùng dấu thì đẩy nhau.
o Các điện tích trái dấu thì hút nhau.
4. Định luật Coulomb và hằng số điện môi:
+ Lực hút hay đẩy giữa hai điện tích điểm đặt trong chân Jp (1) (1) (2) ỹỵ
không có phương trùng với đường thẳng nối hai điện tích điểm
đó, có độ lớn tỉ lệ thuận với tích độ lớn của hai điện tích và tỉ lệ
nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.

F ” kkạá
e
+ Với k = 9.109
c 2

Lưu ý rằng: F12 và F21 là các lực trực đối theo định luật III Newton —► F12 = F2
144 Mai Xuân Thưởng - TT Bình Dương - Phù Mỹ - Bình Định
12 21
r2 0,22

s Đáp áns B________________________________________________________________________________________________


Đáp án A
Bài tập minh họa 2: Hai điện tích điểm q = 2.10 -8 C, q2 = -10-8 C. Đặt cách nhau 20 cm trong không khí. Xác định lực
tương tác giữa chúng?
A. 4,5,10~5 N._____________B. 3,5,10~5 N._______________C. 2,5.10-5 N._______________D. 1,5.10-5 N._______________
Hướng dẫn:
+ Đô lớn F12 = F = k^ = 9.109 2 1°8-10 = 4,5.10-5N.

ÁC CHỦ ĐỀ BÀI TẬP


1. Chủ đề 1: Lực điện do nhiều điện tích tác dụng lên một điện tích điếm.
+ Gọi Fj là lực điện mà điện tích
qi tác dụng lên điện tích q 0, E, là lực
điện mà điện tích q2 tác dụng lên điện
tích q0.......E, là lực điện mà điện tích
qn tác dụng lên điện tích q0.
^ Khi đó lực điện mà hệ n điện
tích tác dụng lên điện tích q 0 sẽ là
F = Fj+F2+... + Fn . Các vecto được
tổng hợp theo quy tắc hình bình hành.
13 23
AC2
Bài tập minh họa 1: Tại hai điểm A và B cách nhau 10 cm trong không khí, đặt hai điện tích qi = q2 = 6.10-6 C. Xác định
lực điện do rhai điện tích này tác dụng lên q3 = 3.10-8 C đặt tại C. Biết AC = BC = 15 cm.
A. 4,5.10-4 N. B. 136.10-3 N. C. 125.10-5 N. D. 15.10-5 N. e
Hướng dẫn:
+ Các điện tích qi và q2 tác dụng lên điện tích q3 các lực F13 và F23 có
phương chiều
+ Khi nhưđiện
đặt hai hình vẽtrong
tích và độmôi
lớntrường có hằng số điện môi 8 thì lực điện giảm đi 8 lần.
5. Thuyết electron,
1^3 định luật bảo toàn điện tích:
F = F = lr J
+ Thuyết dựa vào sự cư trú và di chuyển của các electron để giải thích các hiện tượng điện và các tính chất điệm của vật gọi là
thuyết
Lực tổng eclectron.
hợp tác dụng lên q3 có phương chiều như hình vẽ, và độ lớn
+ Nội dung của thuyết elctron về
AC2 -việc
AH2giải thích sự nhiễm điện của các vật như sau :
||| = 2F13 o Electron có thể rời khỏi nguyên
N. tử để di chuyển từ nơi này đến nơi khác. Nguyên tử bị mất electron sẽ trở thành
một hạt mang điện dương gọi là ion dương.
o Một nguyên tử trung hòa về điện có thể nhận thêm electron để trở thành một hạt mang điện âm và được gọi là ion
âm.
o Một vật nhiễm điện âm khi số electron của nó chứa lớn hớn số điện tích nguyên tố dương (Proton). Nếu số electron
ít hơn số proton thì vật nhiễm điện dương.
+ Định luật bảo toàn điện tích: Trong một hệ cô lập về điện, tổng đại số của các điện tích là không đổi.
a. Vật dẫn điện và vật cách điện.
s Đáp án B________________________________________________________________________________________________
+ Vật dẫn điện là vật có chứa nhiều điện tích tự do. Điện tích tự do là điện tích có thể di chuyển từ điểm này đến điểm khác
trongBài tậpviminh
phạm họacủa
thể tích 2: Tại hai điểm A và B cách nhau 20 cm trong không khí, đặt hai điện tích q = -3.10 -6C, q = 8.10-6 C.
vật dẫn.
Xác+định
Vật cách điệndo
lực điện là vật
hai không chứa
điện tích hoặc
này tácchứa
dụngrất
lênítqđiện tích-6tự
3 = 2.10 C do.
đặt tại C. Biết AC = 12 cm, BC = 16 cm.
b.
A. Sự nhiễm
6,76 N. điện do tiếp xúc.B. 12,4 N. C. 125 N. D. 15 N.
+ Nếu một vật chưa nhiễm điện tiếp xúc với một vật nhiễm điện thì nó sẽ nhiễm điện cùng dấu với vật đó. Đây là sự nhiễm điện
do tiếp xúc.
Hướng
c. dẫn: điện do hưởng ứng.
Sự nhiễm
++ Đưa
Các một
điệnquả
tíchcầu
qi và q2 tác điện
A nhiễm dụngdương
lên điện tích đầu
lại gần q3 các lực F
M của một
13 thanh kim loại MN trung hòa về điện. Ta thấy đầu M nhiễm

điện
và Fâm cònphương
23 CÓ đầu N nhiễm
chiều điện
như dương.
hình vẽSự
vànhiễm
độ lớnđiện của thanh MN gọi là sự nhiễm điện do hưởng ứng.
= 3 75 N F = k^2^
Bài tập minh họa 1: Nhiễm điện cho thanh nhựa rồi đưa nó lại gần hai vật M và N. Ta thấy thanh nhựa hút cả vật M và N.
Tình huống nào dưới đây chắc chắn không thể xảy ra?
A. M và N nhiễm điện cùng dấu. B. M và N nhiễm điện trái dấu.
C. M nhiễm điện còn N không nhiễm điện. D. Cả M và N đều không nhiễm điện.
Hướng dẫn:
+ Ta thấy rằng thanh nhựa nhiễm điện hút cả hai vật M và N ^ hoặc M và N không nhiễm điện hoặc M và N nhiễm điện
nhưng cùng dấu ^ B không thể xảy ra.

Bùi Xuân Dương - 0901 249 344 Page 1


3 75 N F
, 13 %,,12

AC2 13
BC2
+ Lực tổng hợp tác dụng lên q3 có phương chiều như hình
vẽ, và độ lớn
F= ị 13 + F
F
2
2
3 *6,76N.

s Đáp án A
Bùi Xuân Dương - 0901 249 344 Page 2
144 Mai Xuân Thưởng - TT Bình Dương - Phù Mỹ - Bình Định
f
03

2. Chủ đề 2: Bài toán về cân bằng của điện tích:


+ Lực tông hợp tác dụng lên điện tích: F = Fj + E, + F3 +... + Fn

—> Khi điện tích cân bằng thì lực F = 0 Các trường hợp đặc biệt:
Trường hợp 1: Hai điện tích điểm qj, q2 đặt tại hai điểm A, B hãy xác định điểm C đặt điện tích q0 để q0 nằm cân

+ Điều kiện cân bằng của điện tích q0: F = F10 + E,0 = 0 —»■ F10 = -lỳ 1C = F20

o cùng dấu thì C thuộc đoạn thẳng AB và AC + BC A c B


= AB ©■------<=----0---------------------<±)
F
Oi 10 q0 F20 q2
02

o cùng dấu thí C thuộc đoạn thẳng AB và |AC - BC|


= AB
^ _M_ = M q2
2 2
AC BC

Trường họp 2: Ba điện tích


+ Điều kiện cân bằng của điện tích q0 chịu tác dụng lực điện từ ba điện tích q I. q2 va qy F = F10 + E,0 + F30 = 0. +
Ta có thể xác định độ lớn các lực dựa vào quy tắc hình bình hành.

Bài tập minh họa 1: Cho hai điện tích q1 = 4 pC, q2 = 9 pC đặt tại hai điểm A và B trong chân không. AB = 1 m. Xác
định vị trí của điểm C để đặt tại C một điện tích q0 thì điện tích này nằm cân bằng.
A. AC = 30 cm. B. AC = 50 cm. C. AC = 40 cm. D. AC = 60 cm.
Hướng dẫn:
+ Giả sử q0 > 0. Để q0 nằm cân bằng thì hợp lực tác dụng lên q0 phải A c B
, ta có: ©■—<=—0—------------------------<±)
Oi F10 q0 F20 q2
- 0 —>

+ Vì q1 và q2 cùng dấu nên C thuộc đường thẳng AB và AC + BC = AB và h 02

AC + BC = 100
< _ " cm. [BC =
60
„ AC2 + BC2
V Đáp án C___________________________________________________________________________________________
Bài tập minh họa 2: Tại ba đỉnh của một tam giác đều người ta đặt ba điện tích giống nhau q = q2 = q3 = 6.10-7 C. Hỏi
phải đặt điện tích q0 ở đâu, có giá trị bao nhiêu để hệ đứng cân bằng.
A. q0 =-3,8.10-7C B. q0 = 3,8.10-7C C. q0 = 3,46.10-7C D. q0 = -3,46.10-7C

Hướng dẫn:
+ Điều kiện cân bằng của điện tích q3 đặt tại C:
F +F = 0
13 23 03 3 03

Với F13 = F23 = k^- -> F3 = 2F13 COS(30°) = VĨF13


ă
c
+ F3 CÓ phương là phân giác của góc , vậy F031 ị F,
+ Xét tương tự cho q1 và q2 ta suy ra được q0 phải nằm ở tâm của
tam giác « k «Ị ^
= -3,46.10-7 C.
= F3 í 2 3Ỵ
a
3 2
V3 2J
V

Bùi Xuân Dương - 0901 249 344 Page 3


144 Mai Xuân Thưởng - TT Bình Dương - Phù Mỹ - Bình Định

3. Chủ đề 3: Bài toán liên quan đến chuyển động tròn của điện tích:
+ Dạng bài tập này thường đề cập đến chuyển động của electron xung quanh hạt trong quá trình chuyển
nhân động
của hạt nhân lực tĩnh điện đóng vai trò là lực hướng tâm
22q v kq2
—k=m = m® r với r là bán kính quỹ đạo — r =
r2 r

Bài tập minh họa 1: Trong nguyên tử Hidro, electron chuyển động tròn đều quanh hạt nhân theo quỹ đạo tròn có bán
kính 5.10-9cm. Xác định lực hút tĩnh điện giữa electron và hạt nhân. Biết khối lượng của electron là 9,1.10-31 kg.
A. 8,2.10-8 N. B. 6,2.10-8 N. C. 9,2.10-8 N. D. 7,2.10-8 N.
Hướng dẫn:
Lực hút tĩnh điện giữa electron và hạt nhân:

1,6.10 -19
2

= 9.109
5.10"

V Đáp án C

Bài tập minh họa 2: Trong nguyên tử Hidro, electron chuyển động tròn đều quanh hạt nhân theo quỹ đạo tròn có bán
kính 5.10-9 cm. Xác định tần số chuyển động của electron. Biết khối lượng của electron là 9,1.10-31kg.
A. 0,86.1026 Hz._____________B. 0,32.1026 Hz._____________C. 0,42.1026 Hz._____________D. 0,72.1026 Hz.
__________________________
Hướng dẫn:
+ Tần số chuyển động của electron:
Electron chuyển động tròn quanh hạt nhân, nên lực tĩnh điện đóng vai trò là lực hướng tâm
e ĩ rad/s.
= mQ r — Q = mr
.5.10-11
— Vậy f = 0,72.1026 Hz.
V Đáp án D

BÀI TẬP VẬN DỤNG


1: Một hệ cô lập gồm ba điện tích điểm, có khối lượng không đáng kể, nằm cân bằng với nhau trong chân không. Tình huống nào
dưới đây có thể xảy ra?
A. Ba điện tích cùng dấu, cùng nằm trên đỉnh của một tam giác đều.
B. Ba điện tích cùng dấu cùng nằm trên một đường thẳng.
C. Ba điện tích không cùng dấu nằm tại ba đỉnh của một tam giác đều.
D. Ba điện tích không cùng dấu nằm trên một đường thẳng.
ng dẫn:
ường hợp có thể xảy ra là ba điện tích không cùng dấu và nằm trên một đường thẳng (hai điện tích dương ở ngoài, một điện tích âm
ở trong).
V Đáp án D

2: Nếu tăng khoảng cách giữa hai điện tích điểm lên 3 lần thì lực tương tác tĩnh điện giữa chúng sẽ?
A. tăng lên 3 lần. B. giảm đi 3 lần. C. tăng lên 9 lần. D. giảm đi 9 lần.
ng dẫn:
c tương tác tĩnh điện tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách ^ khi tăng khoảng cách lên 3 lần thì lực tương tác sẽ giảm đi 9 lần
V Đáp án D

Câu 3: Hai quả cầu A, B có khối lượng mj và m 2 được treo vào một điểm O bằng hai sợi dây cách điện
OA và AB. Tích điện cho hai quả cầu. Sức căng T của sợi dây OA sẽ thay đổi như thế nào?
A. T tăng nếu hai quả cầu tích điện trái dấu.
B. T giảm nếu hai quả cầu tích điện cùng dấu.
C. Trong cả hai trường hợp T đều tăng vì ngoài trọng lượng của hai quả cầu còn có lực căng của dây
AB.
D. T không đổi.

Hướng dẫn:
+ Khi A và B tích điện cùng dấu thì chúng đẩy nhau đến khi lực điện cân bằng với lực căng của dây AB ^ lực điện bị
triệt tiêu ^ T không đổi.
Bùi Xuân Dương - 0901 249 344 Page 4
144 Mai Xuân Thưởng - TT Bình Dương - Phù Mỹ - Bình Định

+ Khi A và B tích điện trái dấu, hai quả cầu này hút nhau, quá trình này có thể là cho B tiếp xúc với A hoặc không đi
nữa thì lực điện gữa hai qảu cầu vẫn bị triệt tiêu bởi lực căng dây AB hoặc phản lực tiếp xúc giữa hai quả cầu khi
chung tiếp xúc nhau.
^ T vẫn không đổi.
s Đáp án D
Câu 4: Độ lớn lực tương tác tĩnh điện giữa hai điện tích điểm nằm trong không khí thì
A. Tỉ lệ với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.
B. Tỉ lệ với khoảng cách giữa hai điện tích.
C. Tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích.
D. Tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.
Hướng dẫn:
+ Lực tương tác tĩnh điện tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.
s Đáp án D
Câu 5: Đưa một quả cầu kim loại lớn A mang điện dương lại gần một quả cầu kim loại rất nhỏ B cũng mang điện
dương. Khi đó quả cầu B sẽ
A. nhiễm cả điện âm và điện dương. B. chỉ nhiễm thêm điện âm.
C. chỉ nhiễm thêm điện dương. D. không nhiễm thêm điện.
Hướng dẫn:
+ Các quả cầu đều đang tích điện dương ^ thiếu electron ^ không có sự dịch chuyển electron qua lại giữa hai quả
cầu ^ hai quả cầu không nhiễm thêm điện.
s Đáp án D
Câu 6: Hình vẽ a, b, c hay d mô tả đúng hiện tượng xảy ra khi hai con lắc thử điện a và b được treo gần nhau. Cho
biết hai con lắc này đều bằng kim loại có cùng chiều dài và cùng khối lượng. Chọn đáp án đúng
A. quả cầu a nhiễm điện hút quả cầu b không nhiễm điện lại gần a (hình a).
B. a và b mang điện tích khác độ lớn, cùng dấu nên đẩy nhau, ra xa nhau với góc nghiêng bằng nhau (hình c).
C. a và b mang điện tích giống nhau nên lệch nghiêng về một phía với các góc nghiêng bằng nhau (hình b).
D. a và b mang điện tích khác độ lớn, khác dấu nhau nên hút nhau, nghiêng đi khác nhau (hình d).

Hình a Hình b Hình c Hình d


ng dẫn:
+ a và b mang điện tích khác độ lớn, cùng dấu nên đẩy nhau, ra xa nhau với góc nghiêng bằng nhau. s
Đáp án B

7: Hai quả cầu nhỏ tích điện qi = 2.10 -6 C, q2 = 5.10-6 C tác dụng với nhau một lực 36 N trong chân không, tính khoảng cách giữa
chúng
A. 5 cm. B. 4 cm. C. 3 cm. D. 2 cm.
Hướng dẫn:
+ Lực tương tác giữa chúng là lực hút và có độ lớn F = k
■> r = = 5 cm.
s Đáp án A

Câu 8: Hai quả cầu nhỏ tích điện q 1 = 4.10-6 C, q2 = -8.10-6 C đặt cách nhau một khoảng 4 cm trong dầu hỏa (s = 2)
thì tương tác với nhau một lực bằng F. Nếu vẫn giữ yên q 1 nhưng giảm điện tích q2 đi hai lần thì để lực tương tác giữa
chúng vẫn là F thì phải thay đổi khoảng cách giữa chúng ra sao.
A. 5 cm. B. 2N/2 cm. C. 3 cm. D. 2 cm.
Hướng dẫn:

+ Lực tương tác giữa hai quả cầu khi đặt chúng cách nhau 4 cm trong dầu hỏa F = k

Bùi Xuân Dương - 0901 249 344 Page 5


144 Mai Xuân Thưởng - TT Bình Dương - Phù Mỹ - Bình Định

c tương tác giữa hai quả cầu khi đã giảm điện tích của quả cầu thứ hai một nửa điện tích và vẫn đặt trong dầu hỏa
2
q1.0,5q2 r
^r= 2
= 22 cm.
sr' 2
V Đáp án B

9: Hai điện tích điểm trong chân không cách nhau một khoảng r, tác dụng lên nhau một lực F. Khi đặt trong môi trường điện môi với
hằng số điện môi bằng 9 đồng thời giảm khoảng cách giữa chúng đi 20 cm so với trong chân không thì lực tương tác vẫn là
F. Tìm r
A. 5 cm. B. 10 cm. C. 20 cm. D. 30 cm.
g dẫn:
giả thuyết bài toán ta có:

^ r2 = 9 ( r - 20)2 ^ r = 30 cm.
qiq2
F = k 12[ 9

( r - 2°)
V Đáp án D

10: Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt cách nhau trong không khí một khoảng 30 cm, thì lực tương tác giữa chúng là F. Nếu đặt chúng
trong dầu thì lực tương tác này giảm đi 2,25 lần. Hỏi phải dịch chuyển khoảng cách giữa chúng lại gần nhau một đoạn bao
nhiêu để lực tương tác vẫn là F.
A. Ar = 10 cm. B. Ar = 15 cm. C. Ar = 20 cm. D. Ar = 30 cm.
g dẫn:
r
lực tương tác không đổi thì r' = = 20 cm ^ Ar = 10 cm.
s
V Đáp án A

11: Hai điện tích q1 và q2 đặt cách nhau 30 cm trong không khí, chúng hút nhau một lực F = 1,2 N. Biết q + q2 = -4.10-6 C và |qj < |q2|.
Xác định loại điện tích q1 và q2 và giá trị của hai điện tích
A. q1 = 2.10-6 C và q2 = -6.10"6 C. B. q1 = 3.10-6 C và q2 = -9.10-6 C.
C. q1 = 4.10 -6
C và q2 = -6.10 C .
-6
D. q1 = 3.10-6 C và q2 = -12.10-6 C.
g dẫn:
điện tích hút nhau nên chúng trái dấu nhau, vì q1 + q2 < 0 và |qj I < |q21 nên q1 > 0 và q2 < 0.

Fr2
Fr
2 = = 12.10-12 k = -12.10-12 Ịq1 + q2 =-4.10-6

= -4.10-6
Hệ phương trình cho ta nghiệm:
6
iq2 = 2.10-6

Jq1 = 2.10-6 r
+ Vì |q < q nên { , C.

V Đáp án A

qi + q2
12: Hai điện tích q1 và q2 đặt cách nhau 15 cm trong không khí, chúng hút nhau một lực F = 4 N. Biết - 310 C, 1^1 < |q2|. Xác định
hai loại điện tích q1 và q2. Vẽ các vecto lực do hai điện tính tác dụng lên nhau
và tính q1, q2.
A. q1 = 2.10-6 C và q2 = -6.10-6 C. B. q1 = 3.10-6 C và q2 = -9.10-6 C.
C. q1 = -2.10-6 C và q2 = 5.10-6 C . D. q1 = 3.10-6 C và q2 = -12.10-6 C.
Hướng dẫn:
i điện tích hút nhau nên chúng trái dấu nhau, vì q1 + q2 > 0 và |qj I < |q21 nên q1 < 0 và q2 > 0.
o lực điện tác dụng lên các điện tích

Bùi Xuân Dương - 0901 249 344 Page 6


144 Mai Xuân Thưởng - TT Bình Dương - Phù Mỹ - Bình Định

Fr2
I=Fj^=10.10- |qiq2 = -10.10-11 Ịq1 + q2 = -4.10-6
= 3.10-6

Hệ phương trình cho ta nghiệm:


[QI = 5.10-6
C hoặc

Jq1 = -2.10-6C
nên r -6
[q2 = 5.10
V Đáp án C

13: Hai điện tích điểm cách nhau một khoảng r = 3 cm trong chân không, hút nhau một lực bằng F = 6.10 -9 N. Điện tích tổng cộng
trên hai điện tích điểm là Q = 10-9 C. Điện tích của mỗi điện tích điểm.
A. qi = 2.10"6 C và q2 = -6.1o-6 C. B. qi = -2.10-6 C và q2 = 3.10"6 C.
C. q1 = -2.10 C và q2 = 5.10 C .
-6 -6
D. q1 = 3.10-6 C và q2= -12.10-6 C.
g dẫn:
Fr2
-18 jq^2 = -6.10-18 U
k
= 10-9 + q2 = 10-9

^ Hệ phương trình cho ta nghiệm:


l*-“õl C hoặc 1*1=-210 9

[q2 = -2.10-9 ' [q2 = 3.10-9

V Đáp án B

14: Hai điện tích điểm q và 4q đặt cách nhau một khoảng r. Cần đặt điện tích Q thứ ba ở đâu và có dấu như thế nào để hệ ba điện
tích nằm cân bằng. Xét hai trường hợp:
a. Hai điện tích q và 4q đươck giữ cố định.
r
A. Đặt điện tích Q cách q một khoảng với điện tích tùy ý.
B. Đặt điện tích Q cách q một khoảng 0,5r với điện tích tùy ý.
C. Đặt điện tích Q cách q một khoảng 0,25r với điện tích tùy ý.
D. Đặt điện tích Q cách q một khoảng 0,125r với điện tích tùy ý.
b. Hai điện tích q và 4q được để tự do.
r
A. Đặt điện tích Q cách q một khoảng với điện tích tùy ý.
B. Đặt điện tích Q cách q một khoảng 0,5r với điện tích tùy ý.
C. Đặt điện tích Q cách q một khoảng 0,25r với điện tích tùy ý.
r 4
D. Đặt điện tích Q cách q một khoảng với điện tích Q = - q .

g dẫn:
ường hợp hai điện tích q và 4q được giữ cố định: vì q và 4q cùng dấu nên để cặp lực do q và 4q tác dụng lên Q là cặp lực cân bằng
nhau thì thì Q phải nằm ở chính giữa đường thẳng nối q và 4q. Gọi x là khoảng cách từ Q đến q, ta

qQ 4qQ| r
■> x = — 3

r
hải đặt Q cách q một khoảng với điện tích q tùy ý.
V Đáp án A

ường hợp điện tích q và 4q được để tự do. Ngoài các điều kiện khoảng cách như câu trên, thì cần thêm điều kiện: cặp lực do Q và 4q
tác dụng lên q phải là cặp lực cân bằng nhau, đồng thời cặp lực do Q và q tác dụng lên điện tíc 4q cũng là cặp lực cân bằng.
Để thõa mãn điều kiện đó thì Q phải trái dấu với q và:

Bùi Xuân Dương - 0901 249 344 Page 7


144 Mai Xuân Thưởng - TT Bình Dương - Phù Mỹ - Bình Định
r2 9
M = kM - Q - - 4 q
qq Fr
i 2 10
q=

V Đáp án D

15: Hai quả cầu giống nhau mang điện, cùng đặt trong chân không, và cách nhau một khoảng r = 1 m thì chúng hút nhau một lực F 1
= 7,2 N. Sau đó cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau và đưa trở lại vị trí cũ thì chúng đẩy nhau một lực F 2 = 0,9 N. Tính điện
tích của mỗi quả cầu trước khi tiếp xúc.
A. qi = 2.10"6 C và q2 = -6.10"6 C. B. qi = ±4.10"5 C và q2 = ±2.10"5 C.
6 6
C. q; = -2.10" C và q2 = 5.10" C . D. q = 3.10"6 C và q2 = -12.10"6 C.

== 8.10 dẫn:
Hướng
r hai quả cầu trước
Lực tương tác giữa k khi cho chúng tiếp xúc nhau
ì lực tương tác giữa hai điện tích là lực hút nên hai điện tích này trái dấu nhau q 1q2 = -8.q0-10 (1)

q1 +
n tích của mỗi quả cầu sau khi cho chúng tiếp xúc với nhau q2 q 2
( q1 + q2 Ỵ
2
2 ^ - q1 + q2 =±2.10-5(2)
r

Ịq-^c k - ±2.10-5
ải hệ phương trình (1) và (2) ta thu được

V Đáp án C

6: Hai quả cầu giống bằng kim loại, có khối lượng 5 g, được treo vào cùng một điểm O bằng hai sợi dây không dãn, dài 10 cm. Hai
quả cầu này tiếp xúc nhau. Tích điện cho một quả cầu thì thấy hai quả cầu đẩy nhau cho đến khi hai dây treo hợp với nhau
một góc 600. Tính độ lớn điện tích đã tích cho quả cầu. Lấy g = 10 m/s2.
B. q1 = ±4.10 C.
A. q1 = 4.10"' C. C. q1 = -2.10 C. D. q1 = 3.10 C.

tích điện q cho một quả cầu thì mỗi quả cầu sẽ mang điện 0,5q cùng dấu nên chúng đẩy nhau
trí cân bằng mỗi quả cầu sẽ chịu tác dụng của ba lực: trọng lực p ,
nh điện F và lực căng dây T , khi đó:
Mặc khác mgtan (a) — 2l
F tan(a)=
2
n cho quả cầu là:

do vậy độ lớn của điện tích đã

16mgl2 tan3 (a)


k

17: hai quả cầu nhỏ có cùng khối lượng m, cùng tích điện q, được treo trong không khí vào cùng một điểm O bằng sợi dây mãnh
(khối lượng dây không đáng kể) cách điện, không dãn, chiều dài l. Do lực đẩy tĩnh điện, chúng cách nhau một khoảng r (r
rất nhỏ). Tính điện tích của mỗi quả cầu. Với m = 1,2 g, l = 1 m, r = 6 cm. Lấy g = 10 m/s2.
A. q1 = 4.10-7 C. B. q1 = 1,2.10-8 C. C. q1 = 6.10-6 C. D. q1 = 5.10-6 C.
ng dẫn:
i tích điện q cho một quả cầu thì mỗi quả cầu sẽ mang điện 0,5q cùng dấu nên chúng đẩy nhau.

Bùi Xuân Dương - 0901 249 344 Page 8


144 Mai Xuân Thưởng - TT Bình Dương - Phù Mỹ - Bình Định
w
p k

Mặc
+ ở vịkhác
trí cân
tanbằng
(a) =mỗi
——■>quảr cầu
= 2ltan
sẽ chịu
(a) ,tác
vớidụng
r rấtcủa
nhỏba
so lực:
với ltrọng
nên alực
nhỏ,
p,
lực tĩnh điện F và lực căng dây T , khi đó:
ta có , , F 2(a) » a = —4r2do
mgtan(a)
tan (a)tan= ^q= vậy độ lớn của điện tích đã truyền cho quả cầu

là:

= 1,2.10 8 C.

s Đáp án B
18: Một quả cầu nhỏ có khối lượng m = 1,6 g, tích điện q = 2.10 -7 C. Được treo bằng một sợi dây mảnh. Ở phía dưới nó cần đặt một
điện tích q2 như thế nào để lực căng dây giảm đi một nửa.
A. qi = 4.10-7 C. B. qi = 1,2.10-8 C. C. qi = 6.10-6 C. D. qi = 5.10-6 C.

^ Lực tương
Hướng dẫn: tác giữa chúng là lực đẩy nên điện tích q2 dương
+ Lựcs căng
Đáp án
củaAsợi dây, khi chưa đặt điện tích T = P = mg.
+ Lực căng của sợi dây khi đặt điện tích

T = P - F = P ^ F = 0,5P ^ kbi^ = 0,5mg


2 r2
2
^ Từ phương trình trên ta tìm được I q| = mgr = 4.10-7 C.

2kq
i

Tài liệu này được biên soạn tại page: Vât Lý Phổ Thông.

Bùi Xuân Dương - 0901 249 344 Page 9

Das könnte Ihnen auch gefallen