Beruflich Dokumente
Kultur Dokumente
Phụ nữ 15-59
Chọn mẫu
Mẫu
Suy ra
Chọn mẫu
Không ngẫu
Ngẫu nhiên
nhiên
Ngẫu nhiên
Theo cụm Chủ đích Chỉ tiêu
đơn
Chọn mẫu ngẫu nhiên
Áp dụng khi quần thể nhỏ, khá thuần nhất
Đảm bảo mỗi cá thể của quần thể được lựa
chọn với xác suất như nhau vào mẫu
Ghép cặp mỗi cá thể với một số ngẫu nhiên,
các cá thể được lựa chọn theo sự ngẫu
nhiên của con số.
Cỡ mẫu
Sác xuất lựa chọn =
Tổng số cá thể của quần thể
Chọn mẫu ngẫu nhiên đơn
Khoảng cách giữa các cá thể là ngẫu nhiên, không có quy luật nào
Ưu điểm
Không cần nhiều thông tin về quần thể
Tính gía trị cao, xác định được sai số thống kê
Dễ dàng phân tích dữ liệu
Hạn chế
Yêu cầu danh sách cá thể trong quần thể
Không khả thi nếu khung mẫu lớn
Không cần chuyên môn của nghiên cứu viên
Chọn mẫu hệ thống
Cá thể đầu tiên được lựa chọn ngẫu nhiên
trong quần thể, các cá thể tiếp theo được
lựa chọn theo một khoảng cách xác định
(10th) so với cá thể trước đó. Khoảng
cách xác định được gọi là khoảng cách
mẫu k = Tổng số cá thể của quần thể/ cỡ
mẫu
Chọn mẫu hệ thống
Chia quần thể theo một đặc tính cụ thể thành các nhóm/
tầng (strata) (Ví dụ: Chia quần thể lớp cao học thành 3
nhóm/ tầng: Nội tiêu hóa, tim mạch, sản).
Các cá thể trong mỗi tầng đồng nhất, nhưng không đồng
nhất giữa các tầng.
Có thể áp dụng chọn mẫu ngẫu nhiên đơn hay chọn mẫu
hệ thống ở mỗi tầng (strata). Số mẫu mỗi tầng tham gia
vào tổng mẫu có thể bằng nhau (chọn mẫu phân tầng
không cân xứng) hay tỷ lệ với số cá thể của mỗi tầng
(chọn mẫu phân tầng cân xứng)
Chọn mẫu phân tầng không cân xứng
1000 1000
Tầng 1 Tầng 2
N= 2000 N = 6000
Chọn mẫu phân tầng cân xứng
1000 3000
Tầng 1 Tầng 2
N= 2000 N = 6000
Ưu điểm
Đảm bảo mỗi nhóm đều có tính đại diện trong
tổng mẫu
Mỗi nhóm đều được thống kê và so sánh
Giảm sai số hệ thống
Hạn chế
Yêu cầu thông tin chính xác về tỷ lệ giữa các
tầng
Chi phí để có được danh sách mỗi tầng
Chọn mẫu theo cụm/ chùm
Là một ví dụ của chọn mẫu 2 bước
Bước 1: Chọn cụm thường là cụm địa lý
nơi các các thể sinh sống.
Bước 2: chọn cá thể trong cụm.
Không ngẫu
Ngẫu nhiên
nhiên
Ngẫu nhiên
Theo cụm Chủ đích Chỉ tiêu
đơn
Chọn mẫu không ngẫu nhiên
Chọn mẫu thuận tiện
Cá thể được lựa chọn vào mẫu một cách
“thuận tiện”, sẵn có và dễ tiếp cận.
Lý do lựa chọn: nhanh và chi phí thấp
Hạn chế
Sai số do cá thể lựa chọn không hoàn
toàn độc lập
Khó giải trình việc suy diễn kết quả thống
kê trên mẫu ra của quần thể.
Tính toán cỡ mẫu
Thông tin/ dữ liệu cần thiết
Loại nghiên cứu
Các thuật toán thống kê sử dụng
Đặc tính của cá thể - Thể hiện qua biến số (khác biệt cơ
bản giữa biến liên tục – biến phân hạng). Kết quả các
nghiên cứu trước được đưa vào làm cơ sở tính toán
Độ tin cậy (95%, 90%)
Gía trị p chấp nhận kết quả kiểm định (0,05/ 0,001)
Mức độ biến thiên của kết quả mẫu so với kết quả thực
của quần thể (độ chính xác tương đối)
Sức mạnh của mẫu nói lên mức độ kết quả mẫu đại
diện cho kết quả của quần thể
Tính toán cỡ mẫu
Tính toán cỡ mẫu đơn giản:
Dựa vào công thức cơ bản,
Không tính đến thiết kế nghiên cứu,
Không tính đến các thuật toán thống kê sử
dụng trong thiết kế
Tính toán đơn giản, bằng máy calculator
thông thường
Thường không chính xác, chỉ có tính chất giải
trình đủ đề mục chọn mẫu và tính cỡ mẫu
trong đề cương hay báo cáo nghiên cứu.
Tiêu chí ước lượng cỡ mẫu dựa trên thiết kế
nghiên cứu
NC Mô tả NC Phân tíc và thử nghiệm
- Mục tiêu: Ước lượng tham số - Mục tiêu: chứng minh giả thuyết
- Khung: phân bố mẫu - Khung: power analysis
- B1: xác định các biến số nghiên - B1: xác định giả thuyết
cứu chính - B2: xác định phương pháp thông kê
- B2: xác định loại hình ước lượng để chứng minh giả thuyết
của biến số (trung bình, tỷ lệ) - B3: lựa chọn xác định quần thể
- B3: xác định quần thể quan tâm quan tâm
- B4a: chỉ ra giá trị kỳ vọng của quần - B4a: Chỉ ra giá trị kỳ vọng về sự
thể khác biệt giả định
- B4b: Ước lượng SD
- B5: Quyết định mức CI
- B6: quyết định mức độ chính xác
- Tính toán cỡ mẫu