Beruflich Dokumente
Kultur Dokumente
uyễ
nTh
anhHu
yền
LỜI NÓI ĐẦU
Nếu bạn đã chán ngấy với cuốn ngữ pháp lý thuyết suông phức tạp, khó hiểu, hãy thử
cuốn sách “NGỮ PHÁP TIẾNG ANH THẦN THÔNG” do chính Huyền Katie biên
soạn, bao gồm các điểm ngữ pháp thông dụng nhất trong Giao tiếp, TOEIC và
IELTS.
Huyền đã dồn hết 200% tâm huyết, sức lực và tài trí vào cuốn sách này, chắt lọc tinh
hoa trong suốt hơn 15 năm học tiếng Anh và giá trị của hơn 500 triệu VNĐ vào việc
đầu tư kiến thức.
Huyền đã sở hữu IELTS 8.0, TOEIC 980, TOEFL 100. Và Huyền tin là các bạn cũng
sẽ như Huyền, chỉ là các bạn có thật sự muốn hay không.
Huyền hiểu các bạn muốn chinh phục tiếng Anh, nhưng chưa biết bắt đầu từ đâu. Vậy
thì nếu bạn chưa bắt đầu ngay bây giờ, sau này bạn sẽ hối tiếc.
Đây là món quà vô giá Huyền dành tặng cho các bạn, và Huyền sẽ rất biết ơn nếu các
bạn yêu nó từng giây phút.
Hãy mở “món quà” này khi bạn thật sự sẵn sàng và hãy sử dụng nó một cách hiệu
quả nhé.
CAM KẾT
a. Tôi sẽ học kiên trì cùng cuốn sách này 1 cách nghiêm túc.
b. Tôi luôn coi học tiếng Anh là việc quan trọng và thường trực nhất trong suy nghĩ
hàng ngày của tôi cho đến khi làm chủ được tiếng Anh.
c. Tôi sẽ chủ động tìm câu trả lời khi thắc mắc và sẽ không từ bỏ.
d. Tôi tuyệt đối tôn trọng tác giả cũng như bản quyền của cuốn sách, và luôn trích nguồn
khi sử dụng cho mục đích cá nhân (quảng cáo/dạy học/chia sẻ, v.v.)
MỤC LỤC
I. WHAT ?
- Dùng để bổ nghĩa cho động từ chính.
II. WHICH ?
a. to be, do , and have
- Vừa là động từ chính, vừa là trợ động từ.
- Được chia theo ngôi số ít và số nhiều.
Động từ chính Trợ động từ
to be I AM a student. I AM learning English.
You ARE students. You ARE learning English.
We ARE students. We ARE learning English.
They ARE students. They ARE learning English.
He / She IS a student. He / She IS learning English.
It IS a dog. It IS eating.
do I DO my homework. I DO believe in you.
You DO your homework. She DOES believe in him.
We DO our homework. He DOES not believe in her.
They DO their homework. They DO believe in me.
He / She DOES his / her homework. DOES she believe in you?
have I HAVE a house. I HAVE HAD a house.
He / She HAS a house. He / She HAS HAD a house.
We HAVE a house. We HAVE HAD a house.
III. HOW ?
Khẳng định (+) Phủ định (-) Nghi vấn (?)
to be - Chia theo ngôi. - Thêm NOT vào sau trợ động từ, - Đưa trợ động từ lên trước
trước động từ chính. chủ từ.
Ex: Ex: Ex:
do - Chia theo ngôi. - Đối với động từ thường: - Đối với động từ thường:
trợ động từ “do”/ “does”
trợ động từ “do”/“does” + NOT + V1
lên trước chủ từ, động từ
chính nguyên mẫu.
Ex: Ex: Ex:
ấ ạ
modal - Không chia theo - Thêm NOT vào sau trợ động từ, Đưa trợ động từ lên trước
verbs ngôi. trước động từ chính. chủ từ.
Ex: Ex: Ex:
ợ
độ ừ
----------------------------------------------
Exercise 1: Chọn đáp án đúng nhất
A. Do they playing B. Are they play C. Do they play D. Are they playing
UNIT 2: TENSES
( Các thì của động từ )
Simple Present
PRESENT
(Hiện tại đơn) sự thật, chân lý không
đổi
CÁCH DÙNG - TH1: Thói quen, hành động lặp đi - TH1: Hành động đang diễn ra
lặp lại
Ex: Ex:
- TH2: Chân lý, sự thật hiển nhiên - TH2: Sau câu đề nghị, mệnh lệnh
Ex: Ex:
- TH3: Lịch trình, thời khóa biểu - TH3: Hành động gần như chắc chắn xảy
ra trong tương lai gần
Ex: Ex:
DẤU HIỆU - Trạng từ cơ bản chỉ mức độ thường - now, right now, at the moment, at present
xuyên: always, usually, often,
- Look !
sometimes, rarely, never
- Listen ! ….
- every + day / week / month / year
- Trạng từ nâng cao chỉ mức độ thường
xuyên: regularly, frequently, on a daily
basis ( đều đặn ) , hardly ever (hiếm)…
HIỆN TẠI HOÀN THÀNH HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
KHẲNG S + has / have V3 S + has / have + been V-ing
ĐỊNH
Ex: . Ex:
PHỦ ĐỊNH S + has / have + NOT + V3 S + has / have + NOT + been V-ing
Ex: . Ex:
CÁCH DÙNG - TH1: Hành động vừa mới xảy ra Tương tự như Present Perfect, diễn tả hành
động bắt đầu xảy ra từ quá khứ nhưng còn
Ex:
kéo dài đến hiện tại hoặc tương lai, chưa
kết thúc.
- TH2: Hành động bắt đầu xảy ra từ Tuy nhiên, thì này nhấn mạnh tính tiếp
quá khứ nhưng còn kéo dài đến hiện diễn / liên tục của hành động.
tại hoặc tương lai, chưa kết thúc
Ex: Ex:
( = Không
nhớ mất khi nào, và giờ vẫn chưa tìm ra. )
since + 1 mốc thời gian cụ thể since + 1 mốc thời gian cụ thể
Ex: Ex:
+ Tính từ to be + finished = đã xong hết, nhưng mang nghĩa hơi tiêu cực. Dùng trong văn
nói thân mật = to be + DONE
Ex: ( = Hôn nhân của họ đã kết thúc vì không hợp nhau, v.v )
+ Tuy nhiên, trong 1 số trường hợp khi giao tiếp, ta có thể dùng I’M FINISHED thay cho I’VE
FINISHED ( = Tôi đã hoàn thành xong việc gì đó. ). Hoặc đơn giản là FINISHED.
Ex:
CÁCH DÙNG - TH1: Hành động đã kết thúc, biết rõ - TH1: Hành động đang diễn ra tại thời
thời gian điểm cụ thể trong quá khứ
Ex: Ex:
Ex:
( = Lúc tôi đang tắm thì anh ta
bỗng gọi tôi, xen vào hành động tôi tắm. )
- in + year / month
Ex:
- TH2: Hành động xảy ra trước 1 TH2: Nhấn mạnh tính tiếp diễn / liên tục
hành động khác trong quá khứ của hành động xảy ra trước quá khứ
Ex: Ex:
V. FUTURE
Thông dụng
TƯƠNG LAI ĐƠN TƯƠNG LAI GẦN be going to V1
KHẲNG S + WILL + V1 Thì hiện tại tiếp diễn Ex:
ĐỊNH
Ex: . Ex:
PHỦ ĐỊNH S + WILL NOT + V1 Thì hiện tại tiếp diễn Ex:
Ex:
CÁCH DÙNG - TH1: Dự định tương lai gần - TH1: Dự định tương - TH1: Dự định/kế
và xa, nhưng chưa chắc chắn lai gần, chắc chắn xảy hoạch tương lai gần và
xảy ra ra xa, chắc chắn xảy ra
Ex: Ex: Ex:
(= Để
tôi trả lời cho. – chưa hề được
lên kế hoạch trước )
Nâng cao
TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN TƯƠNG LAI HOÀN TƯƠNG LAI HOÀN
THÀNH THÀNH TIẾP DIỄN
KHẲNG S + WILL BE + V-ing S + WILL HAVE + V3 S + WILL HAVE BEEN
ĐỊNH + V-ing
Ex: Ex: Ex:
PHỦ ĐỊNH S + WILL NOT BE + V- S + WILL NOT HAVE + S + WILL NOT HAVE
ing. V3. BEEN + V-ing
CÁCH DÙNG - TH1: Hành động sẽ - TH1: Hành động sẽ - TH1: Hành động bắt
đang xảy ra tại 1 thời hoàn tất vào 1 thời điểm đầu từ quá khứ và kéo
điểm cụ thể ở tương lai không xác định ở tương dài liên tục đến 1 thời
lai điểm ở tương lai. (nhấn
mạnh tính liên tục)
Chốt lại :
- ệ ạ ơ : cố định, không thay dổi (thói quen, lịch trình, sự thật, v.v)
- ệ ạ ế ễ : không cố định, sẽ thay đổi
- ứ ơ : đã kết thúc, thời gian cụ thể
- : diễn ra từ quá khứ tới hiện tại / tương lai , thời gian không xác định
- ế ễ : nhấn mạnh tính liên tục, kéo dài
- ứ : xảy ra trước quá khứ
- ươ
+ Chắc chắn, đã lên kế hoạch trước : (xa + gần) và ệ ạ ế ễ (gần )
+ Không chắc chắn, chưa lên kế hoạch trước : ươ ơ ( will )
Tùy vào mục đích nói và nội dung muốn truyền đạt mà ta sử dụng các thì sao cho hợp lí,
nhằm tránh sự hiểu nhầm.
Exercise 2: Trong các câu sau, câu nào đúng – câu nào sai ? Tại sao ?
Exercise 3: Dịch từ Việt sang Anh (thông dụng trong cuộc sống).
Có thể xác định thì thể trước và xem cách thành văn ở đáp án.
ẽ
ứ ẽ ố ắ ừ
ư ơ ữ
ườ
ũ ủ ậ
ừ ớ
ừ ớ ậ ầ
ớ ố ầ ẽ ọ ượ
ấ ĩ ề ố ả
ạ ơ ữ ồ
ộ ố ầ
ớ ạ
ạ ớ ắ ọ ờ ồ ươ
ầ ọ ứ ổ ấ ề
ư ờ ặ
ờ ọ ượ ế ồ ồ ồ ư ọ ẫ ư ớ
ầ ẽ ủ ờ
ố ẽ ề ớ
I. Động từ số ít
1. Danh từ không đếm được
advice, water, traffic, knowledge, homework, furniture, information …
Ex:
Ex:
7. Hình thức số nhiều : có “s” ở cuối như dạng số nhiều, nhưng thực chất là số ít / không đếm
được
news , Physics, Economics , Politics , the United States , ….
Ex:
2. The + Adjective ( sử dụng như một danh từ chỉ một nhóm người )
Ex:
(= Các thành viên trong gia đình tôi luôn cãi nhau)
# (= chỉ tập thể, không phải từng thành viên riêng rẽ)
as well as
S1 , + along with + , S2 +V
together with
Ex:
-ment
- Sau các mạo từ: a, an, the
-ence / -ance
-ness
-er (chỉ
người / chỉ - Sau các từ chỉ chỏ: this, that,
máy móc) these, those
-al ệ ự ế
- ive Chú ý:
ADVERB -ly (thông - Đứng đầu câu / cuối câu, bổ nghĩa - SADLY, he failed the exam.
thường) cho cả câu.
- Bổ nghĩa cho động từ, đứng trước - He runs QUICKLY to her house.
hoặc sau động từ.
II. OTHERS
1. too + Adj / Adv + to do sth : quá … đến nỗi mà không
Ex:
----------------------------------------------
Exercise 1: Chia loại từ đã cho sẵn trong ngoặc (Nên xác định loại từ cần điền trước)
ắ ể ượ
ấ ủ ề ể
ố ọ ỉ ể ậ ỳ
ấ ệ ế ễ ắ
UNIT 5: PRONOUNS
( Đại từ )
I. ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG (Personal Pronoun)
NGÔI SỐ CHỨC NĂNG
Chủ từ Túc từ *
(Subject) (Object)
Số ít I me
Ngôi thứ I
Số nhiều We us
Số ít
Ngôi thứ II You
Số nhiều
He him
Ngôi thứ III Số ít She her
It
Số nhiều They them
(*) : từ chỉ đối tượng chịu tác động của một hành động nào đó. Thường đứng sau động từ
hoặc giới từ.
Ex : . túc từ (object)
(***) : Có thể đóng vai trò Subject hoặc đứng sau động từ ( không đi với Noun )
(****) : chỉ không phải người khác làm - “not someone else”
Ex: . (= Không ai làm cho tôi hết, mà tôi tự làm. )
( = Cô ta tự cắt vào tay mình. )
Ex:
- Có OF khi đại từ chỉ số lượng được theo sau bởi Noun cụ thể, xác định (bao gồm tính từ sở
hữu; this – that – these – those; the ; the + So sánh nhất …)
Ex:
III. PHÂN BIỆT: the other, the others, others, another, each other, one another
HOW ? EXAMPLES
THE OTHER (one) - Giữa 2 cái: 1 cái kia (đã xác
định)
- Có thể thêm “one” nếu muốn
- Đi cùng với danh từ đếm
được số ít
đườ
ộ ế ủ
ệ ự ữ
OTHERS - Những cái khác (không xác
định)
- Chỉ số nhiều; không đi cùng
với danh từ nào
- Cách dùng khác:
+ OTHER + Noun đếm được
số nhiều
+ OTHER ONES ( với điều
kiện Noun này đã được nhắc
tới trước đó )
ủ ữ ườ
ữ ườ
ữ ề ườ
----------------------------------------------
Exercise 1: Chọn từ thích hợp nhất
Exercise 2: Chọn các từ thích hợp để mô tả dựa vào biểu đồ tròn cho sẵn
ố ệ ớ ế
ể ấ ả ấ
ố ế ề ủ ướ
I. WHAT ?
- Kết nối 2 câu đơn thành 1 câu ghép
- Giúp tránh lặp từ
II. WHICH ?
- Có thể đứng sau giới từ Phức tạp hơn: The girl TO WHOM he is talking
to is an English teacher.
which - Loại 1:
+ Chỉ vật, đứng sau danh từ ủ ừ
chỉ vật.
+ Dùng làm chủ từ hoặc tân ữ
ngữ.
- Loại 2:
+ Chỉ cả mệnh đề trước đó
đơ
+ Sau dấu phẩy
đơ
b. Có thể bỏ WHOM , WHICH & đặt giới từ ra sau động từ mệnh đề quan hệ
( trừ khi đó là Phrasal Verb: Verb + giới từ, không thể tách rời )
( carry out = do: phrasal verb, không thể tách Verb và giới từ ra được. )
c. Cụm từ chỉ số lượng ‘’all of, most of, neither of, both of, many of … đi với WHICH,
WHOM
2. Thể bị động V3
4. Mệnh đề quan hệ không xác định ( giữa 2 dấu phẩy, bổ sung thông tin cho chủ từ ) cụm
danh từ
ướ
ặ
----------------------------------------------
Exercise 1: Điền vào chỗ trống các đại từ quan hệ thích hợp ( vài câu có thể nhiều đáp án )
Exercise 2: Gạch chân lỗi sai và sửa lại thành câu đúng
ề ệ ả
ế ạ ố ệ
ố ọ
ể ấ ộ ườ ụ ữ ộ ạ
ắ ễ ươ ủ ấ
HOW Loại 1: Hiện tại phân từ ( V-ing) Loại 1: Thì đơn thể chủ động ( V-
ing) (phải cùng chủ từ)
- Miêu tả bản chất sự vật sự việc, - 2 hành động xảy ra đồng thời
mang nghĩa chủ động.
Ex : Ex:
- Miêu tả trạng thái đang tiếp diễn - Mệnh đề quan hệ rút gọn (Unit 6)
của sự vật sự việc
Ex :
Loại 2: Quá khứ phân từ ( V-ed / Loại 2: Thì đơn thể bị động ( V3 /
V3) V-ed) (phải cùng chủ từ)
- Miêu tả trạng thái cảm xúc khi 2 hành động xảy ra đồng thời
bị tác động
Ex : Ex:
. ( = Tôi chán với ông thầy ( = Peter was shouted at
chán ngắt đó. ) loudly, so he walked home. )
REASON (thay thế cho so or therefore):
----------------------------------------------
Exercise 1: Chọn đáp án đúng nhất
Exercise 2: Viết lại các câu sau sử dụng phân từ và mệnh đề phân từ
ị ổ ệ
ự ậ
ấ ộ ậ ế ạ
ế ủ
- Thể hiện mục đích với cấu trúc nâng cao hơn:
+ in order (not) to do sth
Ex:
+ so as (not) to do sth
Ex:
Trường hợp 2: Sau động từ thể hiện cảm xúc và suy nghĩ
- Động từ thể hiện cảm xúc: love, hate, like, would love, would like, want …
- Động từ nhận thức: choose, decide, expect, forget, remember, hope, intend, learn, plan...
- Động từ thể hiện lời nói : agree, promise, refuse …
Ex:
- Vài động từ khác: able, unable, likely, unlikely, ready, willing, unwilling …
Ex:
Ex:
III. GERUNDS (V-ing) (danh động từ - đóng vai trò danh từ)
Trường hợp 1: Đóng vai trò chủ ngữ
Ex:
Trường hợp 4: Có thể dùng song song với to-infinitive (to V1)
Ex: .
Ex:
REMEMBER nhớ phải làm gì đó quan trọng (nhắc nhở) nhớ đã làm gì
Ex: Ex:
FORGET quên phải làm gì đó ( chưa làm ) quên đã có làm việc gì
Ex: . Ex:
REGRET báo tin xấu hối hận về việc đã làm/xảy ra trong quá khứ
Ex: Ex: .
----------------------------------------------
Exercise 1: Chia động từ phù hợp nhất
ố ẹ ậ
ứ ề ậ ố ậ
ặ ế ự
ả ế ỗ ọ ế
ộ ề ố ả ử ế
ầ ượ ử ẽ ờ ử
ạ ề ượ
ớ ử ư ồ
ấ ế ằ ạ ị ả
ệ ộ ồ ị ượ ả ả ệ
ố ắ ệ ậ ế ỗ
ệ ớ ũ ả ạ ử ệ ớ ấ
ơ ở
ầ ướ ậ ệ ậ ổ ạ ở ườ ả ế ư
UNIT 9: COMPARISONS
( So sánh )
I. SO SÁNH BẰNG :
AS + Adj / Adv + AS + danh từ / đại từ
Ex:
Adj Noun
heavy , light weight
old , young age
tall , short height
long , short length
big , small , medium size
Trạng từ kết thúc – MORE + trạng từ dài THE MOST + trạng từ dài
LY: quickly, happily
Ex:
, carefully …
Ex:
- FURTHER (= more,
additional / thêm vào)
Ex:
For FURTHER
information, please
contact the manager.
The library is closed
until FURTHER notice.
(= tới khi lần thông báo
tiếp theo)
MANY AS MANY AS
(danh từ số nhiều) MORE THE MOST
MUCH AS MUCH AS
(danh từ không đếm
được)
A LITTLE AS LITTLE AS LESS THE LEAST
----------------------------------------------
Exercise 1: Điền vào chỗ trống theo gợi ý
ơ ỏ ơ
ả ờ ượ ề ỏ ấ ẽ ườ ắ ộ
ờ ố
ọ ế ạ ố ế
ộ ệ ấ ừ
ế ồ ồ ủ ắ ơ ủ
ạ ọ ề ạ ẽ
ị ụ ở ệ
ườ ướ ấ ừ ặ
(= Tony không thể luộc 1 trái trứng, mà lại càng không có thể nấu bữa tối.)
(= Tôi chưa bao giờ đi tàu bao giờ, nói chi tới máy bay.)
ẳ ấ ớ ớ đ ờ
ẳ đượ
- No matter + who / what / which / where / when / how (thì hiện tại)
= Dù có … đi chăng nữa
ố ế
- Cấu trúc này có thể đứng cuối câu mà không đi với mệnh đề nào.
- or
Ex:
- Don’t … either
Ex:
( = My husband also does not eat meat. )
- Đại từ bất định (any- , no-) + LEFT hoặc any / no + Noun + LEFT
Ex: . (= Ta không còn thời gian nữa để mất, nên hãy lẹ lên. )
( = Hết nước rồi. )
----------------------------------------------
Exercise 1: Tìm lỗi sai hoặc lỗi dài dòng và sửa lại
I. WHAT ?
. = Active
= Passive
II. WHY ?
1. Dùng khi không biết người làm là ai
ế
2. Dùng khi muốn nhần mạnh đối tượng được tác động
(= nhấn mạnh việc “nhiều khí oxi được tạo ra từ cây”, thay vì nói “cây tạo ra nhiều khí oxi” thì
chưa đủ nhấn mạnh )
3. Dùng khi muốn nêu ý kiến khách quan: (dùng với chủ từ giả “It”)
Ex:
IT IS THOUGHT that (Nó được nghĩ rằng)
IT IS BELIEVED that (Nó được tin rằng) the government should improve the system.
IT IS SUGGESTED that
IT IS HIGHLY RECOMMENDED
(Nó được đề xuất cao rằng)
Trong khi nếu chỉ nói “The government should improve the system” thì nghe có vẻ mang tính
mệnh lệnh.
III. HOW ?
TENSES ACTIVE PASSIVE
Simple Present S + V1-s/es S + am / is / are + V3
Ex:
.
Ex:
.
Simple Past S + V-ed / V2 S + was / were + V3
Ex:
Past Continuous S + was / were + V-ing S + was / were + being + V3
Ex:
Present Perfect S + have / has + V3 S + have / has + been + V3
Past Perfect S + had + V3 S + had + been + V3
Ex:
.
ị ắ ở
ị ể
ắ ặ ệ ớ ạ ũ ủ
ề ườ ề ấ ườ ọ ả ố ượ ậ ề
ế ồ
ị ố
ượ ể ệ ố ế
I. CONJUNCTIONS:
1. Liên từ kết hợp (Coordinating conjunctions): F.A.N.B.O.Y.S
Coordinating Conjunction Ý nghĩa Ví dụ
for nguyên nhân
or lựa chọn
so kết quả
if điều kiện
II. PREPOSITIONS :
Các loại giới từ :
- Hướng (direction) :
- Vị trí (space) :
2. Khác :
Giới từ Cách sử dụng Ví dụ
FROM…TO từ … đến
SINCE từ khi
ấ đẳ
ớ
Ngoài ra, tiếng Anh có rất nhiều giới từ được dùng trong các trường hợp khác nhau nhằm diễn tả
một ngữ cảnh nhất định. Vì vậy nên không có một quy tắc cố định nào hết, nên các bạn đừng tốn
thời gian học thuộc lòng như “vẹt”. Mấu chốt ở đây là một khi các bạn gặp nhiều, những kiến
thức nào sẽ ghi vào trí nhớ dài hạn của mình và sẽ nhớ rất lâu và sâu.
Các bạn sẽ được gặp rất nhiều câu ví dụ ở phần bài tập ở dưới.
----------------------------------------------
Exercise 1: Sử dụng liên từ để kết nối các câu đơn sau:
Exercise 3: Điền giới từ bất kỳ vào chỗ trống: (AT / ON / IN / FOR / TO / WITH / ABOUT
/ OF / OVER )
Ex
( = Nếu tôi học chăm chỉ, thì khả năng cao tui sẽ đậu.)
Ex:
( = Thật chất tui đâu phải là bạn. )
Ex:
( = Nếu trong quá khứ tui có biết sự thật, thì tui đã nói bạn rồi. )
IV. LOẠI 0: điều kiện luôn luôn đúng, không thay đổi.
If clause Main clause
S + V1 / V s(es) S + V1
(don’t / doesn’t + V1) (Simple Present)
Ex:
2. Có thể kết hợp If loại 2 và If loại 3 trong một câu. (Mixed Conditionals)
3. Mệnh đề chính trong câu điều kiện loại 1 có thể là một câu đề nghị hoặc lời mời.
5. Câu điều kiện chỉ sự việc có khả năng xảy ra thấp : SHOULD S+V, (please) S+V.
WOULD RATHER
1. Mong muốn ở hiện tại, không có thật ở hiện tại (loại 1)
----------------------------------------------
Exercise 1: Chia động từ:
ế ạ ẽ ờ ủ ố
ệ ớ ư ể ấ
ố ạ ơ ọ
ế ế ớ ạ ồ
ế ặ ấ ọ
ướ ể ị ế ớ
I. COMMA
Trường hợp 1 : Liệt kê danh sách 2 : không cần dấu phẩy
- Ex:
- Tuy nhiên, dấu phẩy còn được dùng để tách 2 hoặc nhiều tính từ cùng mức độ mô tả cho cùng
một danh từ (coordinate adjectives). Ta cũng có thể dùng từ “and” để kết nối 2 tính từ này.
Trường hợp 2 : Liệt kê danh sách trên 3 : có dấu phẩy ngăn cách
a. Danh từ :
Dấu phẩy cuối cùng ( trước “and” ) ( Oxford comma ) không bắt buộc.
b. Tính từ :
c. Động từ :
Trường hợp 3: Nối 2 mệnh đề độc lập được ngăn cách bởi liên từ kết hợp
- Mệnh đề độc lập = Mệnh đề S+V có đủ chủ ngữ - vị ngữ
- Liên từ kết hợp (Coordinating conjunctions): F.A.N.B.O.Y.S
F = for B = but S = so
A = and O = or
N = nor Y = yet
Ex:
Trường hợp 4: Ngăn giữa 2 hoặc nhiều tính từ cùng mức độ miêu tả cho 1 danh từ
He used to be a strong, healthy man. ( strong và healthy cùng mức độ )
- Mệnh đề chính = Mệnh đề độc lập (có thể đứng một mình)
= Mệnh đề S+V
if điều kiện
Trường hợp 7: Dùng 1 cặp dấu phẩy ở giữa 1 câu để thiết lập các mệnh đề, cụm từ
và từ ngữ mà không quan trọng lắm trong câu, có thể bỏ được. Khi những cụm từ
này được bỏ thì câu vẫn giữ ý nghĩa.
ấ ẩ ầ đượ đặ ở đ để ườ ứ ả
II. SEMICOLON
1. Nối hai mệnh đề S+V khi không có từ nối
2. Khi dùng các trạng từ liên kết (conjunctive adverbs) ở giữa câu
----------------------------------------------
Exercise: Xác định câu có dấu câu sai và sửa lại:
FURTHER PRACTICE
(Luyện tập thêm)
Exercise 1:
Exercise 2: Hoàn thành các câu sau. Thêm dấu câu (nếu có)
Exercise 3: Dịch từ Việt sang Anh (mẫu câu thông dụng trong giao tiếp)
ế ơ
ượ ứ ế
ế ề ệ ạ
ổ ố ệ
ố ở ượ ồ
ừ ớ ậ ả ầ
ắ ả ế ữ
ừ ỏ
ạ ủ
ậ ế
ả ọ
ể ổ
ủ ấ ĩ ớ ấ ả ố ớ
ầ ạ ề ệ ạ
Exercise 2:
Trợ động từ “do” thì hiện tại đơn dành cho chủ ngữ số nhiều
“take physical exercise” (v) = tập thể dục thể chất
Trợ động từ “do” thì hiện tại đơn dành cho chủ ngữ số ít
“ghost” (n) = ma
Vì bài test quá khó nên không thể làm kịp giờ
Động từ khiếm khuyết (modal verb) “must” chỉ luật lệ, quy định, bắt buộc phải làm
“fight” (v) = đánh nhau, gây sự
99
Đây là câu hỏi lịch thiệp nhằm xin phép quyền được biết thông tin gì đó từ người nghe. Thay vì
hỏi thẳng “Where do you live?” thì ta có thể bắt đầu bằng “Can I ask you…”, nghe sẽ lịch sự
hơn rất nhiều.
------------
UNIT 2 : TENSES
Exercise 1:
Có “at the moment” chỉ hành động đang xảy ra tại lúc nói
Lịch trình thì cố định, ít thay đổi, nên dùng thì hiện tại đơn
Trải nghiệm du lịch tới Mỹ 2 lần, nên dùng thì hiện tại hoàn thành
Có “yesterday” chỉ hành động xảy ra trong quá khứ, đã kết thúc.
Hành động “lose” (mất) vẫn chưa kết thúc vì tìm chưa ra.
Có “10 minutes ago” (cách đây 10 phút), nên dùng thì quá khứ đơn.
Hành động xảy ra không rõ thời điểm nhưng chưa kết thúc vì vẫn chưa về nhà, nên dùng thì hiện
tại hoàn thành.
Hành động xảy ra từ quá khứ và kéo dài tới hiện tại hoặc tương lai. Để nhấn mạnh tính liên tục,
ta dùng thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
Hành động bắt đầu từ quá khứ và kéo dài liên tục đến 1 thời điểm ở tương lai. (nhấn mạnh tính
liên tục)
100
1 hành động đang tiếp diễn (chờ xe bus) thì có 1 hành động xen ngang (thấy tai nạn xe)
Exercise 2:
readS – thì hiện tại đơn chỉ thói quen thường ngày
Thì hiện tại hoàn thành chỉ hành động vừa mới xảy ra
I AM LIVING – Đây là hành động thay đổi, không cố định, nên phải dùng thì Hiện tại tiếp diễn
WERE TALKING – 1 hành động đang tiếp diễn thì có 1 hành động khác xen vào
HAD LEFT – Đây là hành động xảy ra trước việc tôi “arrived” trong quá khứ
Hành động không biết xảy ra từ khi nào, chưa chấm dứt, và còn liên tục
Exercise 3:
101
“always” vừa diễn tả thói quen tích cực và tiêu cực. Tích cực dùng thì hiện tại đơn, còn tiêu cực
thì dùng hiện tại tiếp diễn.
------------
UNIT 3 : SUBJECT – VERB AGREEMENT
Exercise 1:
Exercise 2:
Subject: Improving the living standard of people in cities = Việc cải thiện …
102
Subject: The decision (which was) made by the country’s leaders
Subject : A number of employees = Some / Many employees
Subject: One of the new students = 1 trong những sinh viên mới
Subject : The number of students traveling by bus = Số lượng (con số cụ thể)
“information” không đếm được và luôn ở dạng số ít, nên dùng “There IS”
“men” là số nhiều của “man”
Subject: Dealing with these problems = Việc giải quyết …
“money” không đếm được và luôn ở dạng số ít
----
UNIT 4 : MODIFICATION AND WORD ORDER
Exercise 1 :
be + Adj
Verb + Adverb
103
= interesting
Cụm danh từ : a / an + Adj + Noun
thân thiện
tình bạn
chính thức
tỉ lệ phần trăm
sự xuất hiện
bài nói / bài phát biểu
Exercise 2:
--------
UNIT 5 : PRONOUNS
Exercise 1:
Exercise 2:
105
Exercise 3:
ể ố
ế ỏ ạ ỏ ố ổ ế
ẻ ủ ạ ệ ự ượ ữ
ế ủ ồ ữ
ấ ồ ạ ế ạ ở
ạ ợ ườ ệ ạ
106
Exercise 2:
107
Exercise 3:
Exercise 2:
Exercise 3:
ị ổ ệ ả ấ ấ ồ
ế ự ậ ứ ố
ộ ề ườ ừ ừ ả
ợ ườ
108
----
UNIT 8 : INFINITIVES AND GERUNDS
Exercise 1:
Exercise 2:
109
UNIT 9: COMPARISONS
Exercise 1:
Exercise 2:
“those” thay thế cho “the books”
Động từ đi với trạng từ
“that” thay cho “the percentage” , nhưng “those” không thể thay cho “population” vì
“population” không đếm được, ở dạng số ít.
So sánh hơn dùng cho 2 đối tượng, còn so sánh nhất dùng cho từ 3 đối tượng trở lên.
110
Đối tượng cần so sánh cần đồng nhất. Ở đây so sánh số người sở hữu xe ở New Zealand và ở
Việt Nam.
Exercise 3:
-------
Exercise 2:
ữ
ấ ỉ ẹ
ơ ể ả ặ ọ ế
ọ ế ể ế ệ ố ũ ư ị ế ớ
ạ ể ỏ ạ ể ướ ề ườ
ọ ớ ấ ể ấ ờ ữ
ể ũ
---------
Exercise 2:
Exercise 3:
113
Bỏ bớt cụm “my favorte foods are” và dùng cấu trúc liệt kê: A,B AND C.
Bỏ bớt cụm “She is”. Vì ở đây có ý tiêu cực “bossy” (hay thích ra lệnh) nên ta không dùng “and”
được. Vì thế mà cấu trúc liệt kê: A,B AND C sẽ được thay bằng cấu trúc A,B BUT C.
Tương phản
Exercise 2:
114
Exercise 3:
(“get over” =
vượt qua nỗi đau / quên ai
đó)
to sb = đối với
ai đó)
----------
Câu điều kiện loại 3 - đáng lẽ anh ta nên nghe lời khuyên của cha mình
Exercise 2:
Exercise 3:
UNIT 14 : PUNCTUATIONS
Dấu phẩy không nối 2 mệnh đề S+V
Trạng từ liên kết ở giữa câu
116
Cần có dấu câu nối 2 mệnh đề S+V
Dấu phẩy ngăn cách 2 mệnh đề phụ thuộc và mệnh đề độc lập.
Cần dấu phẩy trước liên từ kết hợp “but” (F.A.N.B.O.Y.S)
“Even though” không phải trạng ngữ nên không có dấu phẩy sau nó được.
“Therefore” là trạng từ nên sau nó cần dấu phẩy.
“so” không phải là liên từ kết hợp nối 2 mệnh đề S+V, mà “so” đóng vai trò “trạng từ” chỉ mức
độ. Đây là cấu trúc : SO … THAT (quá … đến nỗi mà)
Dùng 1 cặp dấu phẩy ở giữa 1 câu để thiết lập các mệnh đề, cụm từ và từ ngữ mà không quan
trọng lắm trong câu, có thể bỏ được. Khi những cụm từ này được bỏ thì câu vẫn giữa ý nghĩa.
--------
117
FURTHER PRACTICE
Exercise 1:
ộ ừ ộ ừ ứ ừ ủ ữ
Affordable = able to pay for = có thể chi trả được = không quá mắc
ề ệ ạ ậ ở ệ ạ
Exercise 2:
ạ ừ ệ
Exercise 3:
“I can speak” khác với “I speak”. “I speak” nghĩa là mình nói được vì là người bản xứ hoặc ở
đất nước yêu cầu 2 thứ tiếng. (Ex: Indians speak Indian and English. )
118