Sie sind auf Seite 1von 121

Ng

uyễ
nTh
anhHu
yền
LỜI NÓI ĐẦU

Chào các bạn,

Nếu bạn đã chán ngấy với cuốn ngữ pháp lý thuyết suông phức tạp, khó hiểu, hãy thử
cuốn sách “NGỮ PHÁP TIẾNG ANH THẦN THÔNG” do chính Huyền Katie biên
soạn, bao gồm các điểm ngữ pháp thông dụng nhất trong Giao tiếp, TOEIC và
IELTS.

Huyền đã dồn hết 200% tâm huyết, sức lực và tài trí vào cuốn sách này, chắt lọc tinh
hoa trong suốt hơn 15 năm học tiếng Anh và giá trị của hơn 500 triệu VNĐ vào việc
đầu tư kiến thức.

Huyền đã sở hữu IELTS 8.0, TOEIC 980, TOEFL 100. Và Huyền tin là các bạn cũng
sẽ như Huyền, chỉ là các bạn có thật sự muốn hay không.

Huyền hiểu các bạn muốn chinh phục tiếng Anh, nhưng chưa biết bắt đầu từ đâu. Vậy
thì nếu bạn chưa bắt đầu ngay bây giờ, sau này bạn sẽ hối tiếc.

Đây là món quà vô giá Huyền dành tặng cho các bạn, và Huyền sẽ rất biết ơn nếu các
bạn yêu nó từng giây phút.

Hãy mở “món quà” này khi bạn thật sự sẵn sàng và hãy sử dụng nó một cách hiệu
quả nhé.

Chúc các bạn học tốt !

Nguyễn Thanh Huyền


Tôi là: …………………………… Ngày:

CAM KẾT
a. Tôi sẽ học kiên trì cùng cuốn sách này 1 cách nghiêm túc.
b. Tôi luôn coi học tiếng Anh là việc quan trọng và thường trực nhất trong suy nghĩ
hàng ngày của tôi cho đến khi làm chủ được tiếng Anh.
c. Tôi sẽ chủ động tìm câu trả lời khi thắc mắc và sẽ không từ bỏ.
d. Tôi tuyệt đối tôn trọng tác giả cũng như bản quyền của cuốn sách, và luôn trích nguồn
khi sử dụng cho mục đích cá nhân (quảng cáo/dạy học/chia sẻ, v.v.)

Đến: Chính tôi Chữ ký:


1

MỤC LỤC

Unit 1 : Auxiliary Verbs ……………………..............................................................................3


Trợ động từ
Unit 2 : Tenses ……………………..............................................................................................7
Đại từ
Unit 3 : Subject – Verb Agreement ...........................................................................................23
Chủ ngữ - Động từ hòa hợp
Unit 4 : Modification and Word Order …………….................................................................28
Bổ nghĩa và Trật tự từ
Unit 5 : Pronouns…………………….........................................................................................33
Đại từ
Unit 6 : Relative Clause ……………………….........................................................................41
Mệnh đề quan hệ
Unit 7: Participles and Participle clauses ……………………...............................................47
Phân từ và Mệnh đề phân từ
Unit 8 : Infinitives and Gerunds ……………………...............................................................51
Động từ nguyên mẫu và danh động từ
Unit 9 : Comparisons …………………….................................................................................60
So sánh
Unit 10 : Negation and Parallel Structure ……………………...............................................66
Thể phủ định và cấu trúc song song
Unit 11 : Active and Passive Verbs ……………………...........................................................71
Động từ chủ động và Bị động
Unit 12 : Conjunctions and Prepositions ……………………..................................................76
Liên từ và Giới từ
Unit 13 : Clauses and Phrases ……………………..................................................................84
Mệnh đề và Cụm từ

facebook.com/nguyenhuyenn148 096 435 8134


2

Unit 14 : Punctuations ……………………..............................................................................89


Dấu câu
Further practice ……………………........................................................................................94
Luyện tập thêm
Answer key …………………….................................................................................................98
Đáp án

facebook.com/nguyenhuyenn148 096 435 8134


3

UNIT 1: AUXILIARY VERBS (Trợ động từ)

I. WHAT ?
- Dùng để bổ nghĩa cho động từ chính.
II. WHICH ?
a. to be, do , and have
- Vừa là động từ chính, vừa là trợ động từ.
- Được chia theo ngôi số ít và số nhiều.
Động từ chính Trợ động từ
to be I AM a student. I AM learning English.
You ARE students. You ARE learning English.
We ARE students. We ARE learning English.
They ARE students. They ARE learning English.
He / She IS a student. He / She IS learning English.
It IS a dog. It IS eating.
do I DO my homework. I DO believe in you.
You DO your homework. She DOES believe in him.
We DO our homework. He DOES not believe in her.
They DO their homework. They DO believe in me.
He / She DOES his / her homework. DOES she believe in you?
have I HAVE a house. I HAVE HAD a house.
He / She HAS a house. He / She HAS HAD a house.
We HAVE a house. We HAVE HAD a house.

b. Modal verbs (Động từ khiếm khuyết)


Modal verbs (can, could, may, might, should, will, would, must, ought to, have to, shall) + V1

Ex: He SHOULD STUDY harder.


I CAN SPEAK English very well.

facebook.com/nguyenhuyenn148 096 435 8134


4

III. HOW ?
Khẳng định (+) Phủ định (-) Nghi vấn (?)
to be - Chia theo ngôi. - Thêm NOT vào sau trợ động từ, - Đưa trợ động từ lên trước
trước động từ chính. chủ từ.
Ex: Ex: Ex:

do - Chia theo ngôi. - Đối với động từ thường: - Đối với động từ thường:
trợ động từ “do”/ “does”
trợ động từ “do”/“does” + NOT + V1
lên trước chủ từ, động từ
chính nguyên mẫu.
Ex: Ex: Ex:

ấ ạ

modal - Không chia theo - Thêm NOT vào sau trợ động từ, Đưa trợ động từ lên trước
verbs ngôi. trước động từ chính. chủ từ.
Ex: Ex: Ex:

facebook.com/nguyenhuyenn148 096 435 8134


5

have - Chia theo ngôi.


Ex: Ex: Ex:


độ ừ

*B.E : British English


A.E : American English

----------------------------------------------
Exercise 1: Chọn đáp án đúng nhất

A. Do B. Does C. Have D. Has

A. does B. do C. has D. have

A. has B. have C. does D. do

A. has B. have C. do D. does

A. cannot B. can C. can not D. Both A and C

A. she does B. does she do C. is she do D. do she does

A. Do they playing B. Are they play C. Do they play D. Are they playing

A. must B. should C. can D. may

facebook.com/nguyenhuyenn148 096 435 8134


6

A. not need B. do not need C. needn’t D. does not need

A. shouldn’t B. can’t C. mustn’t D. don’t

Exercise 2: Điền từ hợp lý vào chỗ trống

facebook.com/nguyenhuyenn148 096 435 8134


7

UNIT 2: TENSES
( Các thì của động từ )

TIMELINE TENSE USE


thói quen, hành động
lặp lại

Simple Present
PRESENT
(Hiện tại đơn) sự thật, chân lý không
đổi

Present hành động đang xảy


Continuous ra
(Hiện tại tiếp diễn)

hành động xảy ra từ


quá khứ, thời gian
không xác định
Present Perfect
nhấn mạnh khoảng
(Hiện tại hoàn
thời gian diễn ra của
thành)
hành động kéo dài từ
quá khứ

Present Perfect nhấn mạnh tính liên


Continuous tục của hành động
xảy ra từ quá khứ
(Hiện tại hoàn
thành tiếp diễn)
Simple Past hành động đã kết thúc
PAST (Quá khứ đơn)

Past Continuous hành động đang diễn


ra trong quá khứ
(Quá khứ tiếp diễn)

facebook.com/nguyenhuyenn148 096 435 8134


8

Past Perfect hành động diễn ra từ


trước quá khứ, thời
(Quá khứ hoàn
gian không xác định
thành)

nhấn mạnh khoảng


thời gian diễn ra của
hành động kéo dài từ
trước quá khứ
Past Perfect nhấn mạnh tính tiếp
Continuous diễn của hành động
kéo dài từ trước quá
(Quá khứ hoàn
khứ
thành tiếp diễn)
Simple Future hành động xảy ra
trong tương lai
FUTURE (Tương lai đơn)

Future Perfect nhấn mạnh sự kết


thúc của hành động
(Tương lai hoàn
kéo dài từ hiện tại tới
thành)
tương lai

Future Perfect nhấn mạnh tính tiếp


Continuous diễn của hành động
kéo dài từ hiện tại tới
(Tương lai hoàn
tương lai
thành tiếp diễn)

I. PRESENT SIMPLE AND PRESENT CONTINUOUS

HIỆN TẠI ĐƠN HIỆN TẠI TIẾP DIỄN


KHẲNG S + V1 / V-s / V-es S + am/is/are + V-ing
ĐỊNH
Ex: Ex:

PHỦ ĐỊNH S + do not / does not + V1 S + am/is/are + NOT + V-ing


Ex: Ex:

facebook.com/nguyenhuyenn148 096 435 8134


9

NGHI VẤN Do / Does + S + V1 ? Am/is/are + S + V-ing ?


Ex: ? Ex:

CÁCH DÙNG - TH1: Thói quen, hành động lặp đi - TH1: Hành động đang diễn ra
lặp lại
Ex: Ex:

- TH2: Chân lý, sự thật hiển nhiên - TH2: Sau câu đề nghị, mệnh lệnh

Ex: Ex:

- TH3: Lịch trình, thời khóa biểu - TH3: Hành động gần như chắc chắn xảy
ra trong tương lai gần

Ex: Ex:

- TH4: Dùng sau liên từ tương hợp - CHÚ Ý:


chỉ thời gian trong tương lai: in case
(phòng khi), unless (trừ khi), provided Những động từ chỉ nhận thức, tri giác sau rất
that (miễn là) và if loại 1 ÍT đi với tiếp diễn, mà hay ở dạng HIỆN
TẠI ĐƠN:
Ex:
to be, look, seem, sound, feel, smell, taste,
understand, know, like, love, hate, want,
( = Miễn là giá cả hợp lí, thì chúng tôi sẽ believe, belong to, remember, forget, realize,
mua hết những gì bạn sản xuất. ) think, …
Ex:

facebook.com/nguyenhuyenn148 096 435 8134


10

DẤU HIỆU - Trạng từ cơ bản chỉ mức độ thường - now, right now, at the moment, at present
xuyên: always, usually, often,
- Look !
sometimes, rarely, never
- Listen ! ….
- every + day / week / month / year
- Trạng từ nâng cao chỉ mức độ thường
xuyên: regularly, frequently, on a daily
basis ( đều đặn ) , hardly ever (hiếm)…

II. PRESENT PERFECT AND PRESENT PERFECT CONTINUOUS

HIỆN TẠI HOÀN THÀNH HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
KHẲNG S + has / have V3 S + has / have + been V-ing
ĐỊNH
Ex: . Ex:

PHỦ ĐỊNH S + has / have + NOT + V3 S + has / have + NOT + been V-ing
Ex: . Ex:

NGHI VẤN Has / Have + S + V3 ? Has / Have + S + been V-ing ?


Ex: Ex:

facebook.com/nguyenhuyenn148 096 435 8134


11

CÁCH DÙNG - TH1: Hành động vừa mới xảy ra Tương tự như Present Perfect, diễn tả hành
động bắt đầu xảy ra từ quá khứ nhưng còn
Ex:
kéo dài đến hiện tại hoặc tương lai, chưa
kết thúc.

- TH2: Hành động bắt đầu xảy ra từ Tuy nhiên, thì này nhấn mạnh tính tiếp
quá khứ nhưng còn kéo dài đến hiện diễn / liên tục của hành động.
tại hoặc tương lai, chưa kết thúc
Ex: Ex:

- TH3: Tình trạng xong / chưa xong


của hành động
Ex:

He HAS READ 4 pages of the book


so far.
I HAVE FINISHED * my
homework.

- TH4: Hành động chưa xác định rõ


thời gian, chưa kết thúc
Ex:
(không rõ thời gian, đã làm từ quá khứ tới
giờ, nhưng chưa kết thúc)

( dẫn tới sự tiến bộ y học không chỉ trong


hiện tại, mà có khi còn trong tương lai )

( = Không
nhớ mất khi nào, và giờ vẫn chưa tìm ra. )

facebook.com/nguyenhuyenn148 096 435 8134


12

- TH5: Trải nghiệm


Ex:

( = Tôi từng tới Hà Nội 1 lần rồi. )

DẤU HIỆU - just


- for + khoảng thời gian không cụ thể - for + khoảng thời gian không cụ thể
Ex: Ex:

since + 1 mốc thời gian cụ thể since + 1 mốc thời gian cụ thể
Ex: Ex:

- already (đã xong), yet (phủ định -


chưa xong), so far (cho đến nay)
- Số lần: once, twice, three times, …,
several times (vài lần)
- ever, never … before
- recently, lately (gần đây)

(*) FINISHED có 2 dạng :


+ V3 của “finish”  has / have + finished = đã hoàn thành xong việc gì đó
Ex:

+ Tính từ  to be + finished = đã xong hết, nhưng mang nghĩa hơi tiêu cực. Dùng trong văn
nói thân mật = to be + DONE
Ex: ( = Hôn nhân của họ đã kết thúc vì không hợp nhau, v.v )

facebook.com/nguyenhuyenn148 096 435 8134


13

( = Họ chưa xong với nhau vì còn nhiều vấn đề để giải quyết. )


( = Tôi mất tất cả. Đời tôi coi như chấm hết. )

+ Tuy nhiên, trong 1 số trường hợp khi giao tiếp, ta có thể dùng I’M FINISHED thay cho I’VE
FINISHED ( = Tôi đã hoàn thành xong việc gì đó. ). Hoặc đơn giản là FINISHED.
Ex:

( = Cô ơi, con xong rồi. )

III. PAST SIMPLE AND PAST CONTINUOUS

QUÁ KHỨ ĐƠN QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN


KHẲNG S + V2 S + WAS / WERE + V-ing
ĐỊNH
Ex: Ex:

PHỦ ĐỊNH S + DID NOT + V1 S + WAS / WERE + NOT + V-ing


Ex: Ex:

NGHI VẤN DID + S + V1 ? WAS / WERE + S + V-ing ?


Ex: Ex:

facebook.com/nguyenhuyenn148 096 435 8134


14

CÁCH DÙNG - TH1: Hành động đã kết thúc, biết rõ - TH1: Hành động đang diễn ra tại thời
thời gian điểm cụ thể trong quá khứ

Ex: Ex:

( = Anh ta đã đọc cuốn này tuần trước, giờ


đã xong. )

- TH2: Hành động xảy ra song song cùng


1 lúc với hành động khác ở quá khứ
Ex:

- TH3: Hành động đang xảy ra (Quá khứ


tiếp diễn) thì có 1 hành động khác xen vào
(Quá khứ đơn)

Ex:
( = Lúc tôi đang tắm thì anh ta
bỗng gọi tôi, xen vào hành động tôi tắm. )

DẤU HIỆU - last night / month / year - at [time] last night


- yesterday - at this moment last year
- … ago : cách đây - …while …
Ex: ( cách đây 2 tuần ) - … when …

- in + year / month
Ex:

IV. PAST PERFECT AND PAST PERFECT CONTINUOUS


QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
KHẲNG S + HAD V3 S + HAD BEEN + V-ing
ĐỊNH
Ex: She HAD DONE her homework. Ex: She HAD BEEN WAITING for him.

facebook.com/nguyenhuyenn148 096 435 8134


15

PHỦ ĐỊNH S + HAD NOT + V3 S + HAD NOT + BEEN + V-ing


Ex: She HAD NOT DONE her Ex: She HAD NOT BEEN WAITING for
homework. him.
NGHI VẤN HAD + S + V3 ? HAD + S + BEEN + V-ing ?
Ex: HAD she DONE her homework ? Ex: HAD she BEEN WAITING for him ?
CÁCH DÙNG - TH1: Hành động xảy ra trước 1 thời - TH1: Diễn tả hành động bắt đầu xảy ra
gian xác định trong quá khứ từ quá khứ nhưng còn kéo dài đến khi 1
hành động khác xảy ra
Ex: Ex:

- TH2: Hành động xảy ra trước 1 TH2: Nhấn mạnh tính tiếp diễn / liên tục
hành động khác trong quá khứ của hành động xảy ra trước quá khứ
Ex: Ex:

( = Khi tôi tới nhà cô ta, cô ta đã rời đi


trước đó rồi. )

( = Tới lúc tôi tới, thì anh ta đã đi rồi.)


DẤU HIỆU - before, after, when
- by the time (khi / tới lúc)

V. FUTURE
Thông dụng
TƯƠNG LAI ĐƠN TƯƠNG LAI GẦN be going to V1
KHẲNG S + WILL + V1 Thì hiện tại tiếp diễn Ex:
ĐỊNH
Ex: . Ex:

facebook.com/nguyenhuyenn148 096 435 8134


16

PHỦ ĐỊNH S + WILL NOT + V1 Thì hiện tại tiếp diễn Ex:
Ex:

NGHI VẤN WILL + S + V1 ? Thì hiện tại tiếp diễn Ex:


Ex:

CÁCH DÙNG - TH1: Dự định tương lai gần - TH1: Dự định tương - TH1: Dự định/kế
và xa, nhưng chưa chắc chắn lai gần, chắc chắn xảy hoạch tương lai gần và
xảy ra ra xa, chắc chắn xảy ra
Ex: Ex: Ex:

- TH2: Quyết định ngay tại - TH2: Dự đoán dựa


thời điểm nói vào bằng chứng ở hiện
tại
Ex: Ex:

(= Để
tôi trả lời cho. – chưa hề được
lên kế hoạch trước )

- TH3: Câu hứa hẹn


Ex:
.

- TH4: Câu điều kiện loại 1


Ex: If you hurry, you WILL
BE in time.

facebook.com/nguyenhuyenn148 096 435 8134


17

CÁCH DÙNG - TH5: Câu đề nghị


Ex:
( = Nếu bạn
muốn thì để tôi kiểm tra lá thư
này cho bạn nhen. )

DẤU HIỆU - tomorrow


- next day / month / week / year
- someday ( 1 ngày nào đó - thường đi với “will” )
- soon (sớm thôi - thường đi với “will” )
- until (cho tới khi)

Nâng cao

TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN TƯƠNG LAI HOÀN TƯƠNG LAI HOÀN
THÀNH THÀNH TIẾP DIỄN
KHẲNG S + WILL BE + V-ing S + WILL HAVE + V3 S + WILL HAVE BEEN
ĐỊNH + V-ing
Ex: Ex: Ex:

PHỦ ĐỊNH S + WILL NOT BE + V- S + WILL NOT HAVE + S + WILL NOT HAVE
ing. V3. BEEN + V-ing

NGHI VẤN WILL + S + BE + V-ing ? WILL + S + HAVE + V3 ? WILL + S HAVE BEEN


+ V-ing ?
Ex:

facebook.com/nguyenhuyenn148 096 435 8134


18

CÁCH DÙNG - TH1: Hành động sẽ - TH1: Hành động sẽ - TH1: Hành động bắt
đang xảy ra tại 1 thời hoàn tất vào 1 thời điểm đầu từ quá khứ và kéo
điểm cụ thể ở tương lai không xác định ở tương dài liên tục đến 1 thời
lai điểm ở tương lai. (nhấn
mạnh tính liên tục)

Ex: Ex: Ex:

( = by : trong khoảng tầm


trưa, chứ chưa biết cụ thể
mấy giờ )

- TH2: Hành động sẽ


đang xảy ra ở tương lai
khi có 1 hành động khác
xảy ra
Ex:

DẤU HIỆU - by the time - by [time] - by [time]


- at [time] tonight / - by the end of [time] - by the end of [time]
tomorrow / next week /
- by the time - by the time
next month / next year …

 Chốt lại :
- ệ ạ ơ : cố định, không thay dổi (thói quen, lịch trình, sự thật, v.v)
- ệ ạ ế ễ : không cố định, sẽ thay đổi
- ứ ơ : đã kết thúc, thời gian cụ thể
- : diễn ra từ quá khứ tới hiện tại / tương lai , thời gian không xác định
- ế ễ : nhấn mạnh tính liên tục, kéo dài
- ứ : xảy ra trước quá khứ
- ươ
+ Chắc chắn, đã lên kế hoạch trước : (xa + gần) và ệ ạ ế ễ (gần )
+ Không chắc chắn, chưa lên kế hoạch trước : ươ ơ ( will )

 Tùy vào mục đích nói và nội dung muốn truyền đạt mà ta sử dụng các thì sao cho hợp lí,
nhằm tránh sự hiểu nhầm.

facebook.com/nguyenhuyenn148 096 435 8134


19

BẢNG ĐỘNG TỪ BẤT QUY TẮC (Irregular Verbs)


V1 V2 V3 V1 V2 V3
be was , were been learn learned learned
become became become leave left left
begin began begun lend lent lent
break broke broken let let let
bring brought brought lose lost lost
build built built
buy bought bought
can could could make made made
catch caught caught meet met met
choose chose chosen
come came come
cost cost cost
cut cut cut
do did done pay paid paid
drink drank drunk put put put
drive drove driven
eat ate eaten read read read
run run run
fall fell fallen say said said
feel felt felt see saw seen
find found found sell sold sold
fly flew flown send sent sent
forget forgot forgotten sing sang sung
sit sat sat
sleep slept slept
speak spoke spoken
stand stood stood
steal stole stolen
swim swam swam
get got got / gotten take took taken
give gave given teach taught taught
go went gone tell told told
grow grew grown think thought thought
throw threw threw
have had had understand understood understood
hear heard heard wear wore worn
hit hit hit win won won
write wrote written

facebook.com/nguyenhuyenn148 096 435 8134


20

Exercise 1: Chia động từ phù hợp nhất

Exercise 2: Trong các câu sau, câu nào đúng – câu nào sai ? Tại sao ?

facebook.com/nguyenhuyenn148 096 435 8134


21

Exercise 3: Dịch từ Việt sang Anh (thông dụng trong cuộc sống).
Có thể xác định thì thể trước và xem cách thành văn ở đáp án.

ứ ẽ ố ắ ừ

ư ơ ữ

ườ

ũ ủ ậ

ừ ớ

facebook.com/nguyenhuyenn148 096 435 8134


22

ừ ớ ậ ầ

ớ ố ầ ẽ ọ ượ

ấ ĩ ề ố ả

ạ ơ ữ ồ

ộ ố ầ

ớ ạ

ạ ớ ắ ọ ờ ồ ươ

ầ ọ ứ ổ ấ ề

ư ờ ặ

ờ ọ ượ ế ồ ồ ồ ư ọ ẫ ư ớ

ầ ẽ ủ ờ

ố ẽ ề ớ

facebook.com/nguyenhuyenn148 096 435 8134


23

UNIT 3: SUBJECT – VERB AGREEMENT


( Chủ ngữ - Động từ hòa hợp )

I. Động từ số ít
1. Danh từ không đếm được
advice, water, traffic, knowledge, homework, furniture, information …
Ex:

2. Khoảng cách, thời gian, tiền bạc


Ex:

3. Each / Every + N đếm được số ít


Ex:

4. Each / Every + N đếm được số ít AND each / every + N đếm được số ít


Ex:

*So sánh “each” and “every”:


- Giống: + Noun số ít + Động từ số ít
- Khác:
+ each : nhắm tới từng cá thể đơn lẻ (mỗi)
+ every : nhắm tới tất cả các cá thể (mọi)

5. Noun + Noun (cùng một đối tượng)


Ex:

6. Đại từ bất định


every
any + body, thing, one
no
some

facebook.com/nguyenhuyenn148 096 435 8134


24

Ex:

7. Hình thức số nhiều : có “s” ở cuối như dạng số nhiều, nhưng thực chất là số ít / không đếm
được
news , Physics, Economics , Politics , the United States , ….
Ex:

8. Chủ ngữ là 1 cụm từ hoặc cụm danh từ


Ex:

II. Động từ số nhiều


1. Noun + Noun ( không cùng 1 đối tượng )
Ex:

2. The + Adjective ( sử dụng như một danh từ chỉ một nhóm người )
Ex:

3. Các danh từ tập hợp


Police , family (vừa số ít và nhiều) , people , staff , sheep , fish , …
Ex:

(= Các thành viên trong gia đình tôi luôn cãi nhau)
# (= chỉ tập thể, không phải từng thành viên riêng rẽ)

III. Động từ số ít hoặc số nhiều


1. Phụ thuộc vào chủ từ đầu tiên (S1)

facebook.com/nguyenhuyenn148 096 435 8134


25

as well as
S1 , + along with + , S2 +V
together with
Ex:

2. Phụ thuộc vào chủ từ gần động từ nhất (S2)


Either or
Neither + S1 nor + S2 + V
Not only but also
Ex:

All , Some , None


Plenty of + N
Half , most , the rest + of
A lot of / Lots of
Ex:

3. Phụ thuộc vào danh từ sau “to be”


Ex:

4. Trường hợp đặc biệt


The number of + N số nhiều + V số ít ( con số )
A number of + N số nhiều + V số nhiều ( = some )
Ex:

facebook.com/nguyenhuyenn148 096 435 8134


26

Exercise 1: Chọn đáp án đúng nhất

Exercise 2: Gạch chân lỗi sai và sửa

facebook.com/nguyenhuyenn148 096 435 8134


27

facebook.com/nguyenhuyenn148 096 435 8134


28

UNIT 4: MODIFICATION AND WORD ORDER


( Bổ nghĩa và Trật tự từ )
I. WHAT ?
LOẠI TỪ TẬN CÙNG CHỨC NĂNG / VỊ TRÍ VÍ DỤ
NOUN -tion / -ation - Chủ từ

-ment
- Sau các mạo từ: a, an, the
-ence / -ance

-ness

-er (chỉ
người / chỉ - Sau các từ chỉ chỏ: this, that,
máy móc) these, those

-or (chỉ - Sau tính từ sở hữu: my, your, his,


người) her, its, their, our
-ist (chỉ
chuyên gia, - Sau từ chỉ số lượng: many, some,
nhà khoa any, a few, few, a little, little, a lot
học) of, most, all, ….

-ship - Bổ nghĩa cho danh từ, đứng trước


danh từ mà nó bổ nghĩa.
( Compound Noun - danh từ hỗn
hợp )

facebook.com/nguyenhuyenn148 096 435 8134


29

ADJECTIVE -ful - Sau “to be”


- Trước danh từ:
-less (phủ Noun phrase - cụm danh từ: ả ắ
định của – (a/an/the) + Adj + N
ful)

-al ệ ự ế

- Sau động từ chỉ giác quan: look,


- ous feel, seem, smell, taste, sound …

- ive Chú ý:

(= Anh ta nhìn một cách hạnh phúc vào


-ic đứa con của mình  happily lúc này bổ
ngữ cho hành động “look” chứ không
phải chỉ giác quan.)
-able (có thể)

- keep / make / find + Sth + Adj

- stay / remain / become / get + Adj

facebook.com/nguyenhuyenn148 096 435 8134


30

ADVERB -ly (thông - Đứng đầu câu / cuối câu, bổ nghĩa - SADLY, he failed the exam.
thường) cho cả câu.
- Bổ nghĩa cho động từ, đứng trước - He runs QUICKLY to her house.
hoặc sau động từ.

- Bổ nghĩa cho tính từ, đứng trước - The house is EXTREMELY


tính từ. beautiful.

- Bổ nghĩa cho động từ V3 (dạng bị - The house is NICELY decorated.


động)

- Bổ nghĩa cho trạng từ, đứng trước - She drives EXTREMELY


trạng từ carefully.

Một số trạng từ đặc biệt cần ghi nhớ:


- good (a) well (adv): giỏi, tốt
- late (a) late (adv trễ, chậm # lately (adv): mới đây, gần đây
- ill (a) ill (adv): xấu, tồi, kém
- fast (a) fast (adv): nhanh
- hard (a) hard (adv): tích cực, vất vả, chăm chỉ # hardly (adv): khó mà = can’t

II. OTHERS
1. too + Adj / Adv + to do sth : quá … đến nỗi mà không
Ex:

2. enough + Noun + to do sth : đủ … để làm gì


Ex:

3. Adj + enough + to do sth


Ex:

4. so + Adj / Adv + that S+V : quá … đến nỗi


Ex:

facebook.com/nguyenhuyenn148 096 435 8134


31

5. such + (a/an) + Adj + Noun + that S+V : quá … đến nỗi


Ex:

6. so + much / many + Noun + that S+V : quá nhiều … đến nỗi


Ex:

----------------------------------------------
Exercise 1: Chia loại từ đã cho sẵn trong ngoặc (Nên xác định loại từ cần điền trước)

facebook.com/nguyenhuyenn148 096 435 8134


32

Exercise 2: Dịch từ Việt sang Anh


ấ ề ế ỗ ể ấ ả ọ ứ

facebook.com/nguyenhuyenn148 096 435 8134


33

ắ ể ượ

ấ ủ ề ể

ố ọ ỉ ể ậ ỳ

ấ ệ ế ễ ắ

UNIT 5: PRONOUNS
( Đại từ )
I. ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG (Personal Pronoun)
NGÔI SỐ CHỨC NĂNG
Chủ từ Túc từ *
(Subject) (Object)
Số ít I me
Ngôi thứ I
Số nhiều We us
Số ít
Ngôi thứ II You
Số nhiều
He him
Ngôi thứ III Số ít She her
It
Số nhiều They them

(*) : từ chỉ đối tượng chịu tác động của một hành động nào đó. Thường đứng sau động từ
hoặc giới từ.
Ex : .  túc từ (object)

facebook.com/nguyenhuyenn148 096 435 8134


34

II. Tính từ sở hữu, đại từ sở hữu và đại từ phản thân


Đại từ Tính từ sở hữu ** Đại từ sở hữu *** Đại từ phản thân ****
(Subject) (Possessive Adj) (Possessive Pronoun) (Reflexive pronoun)
I my mine myself
You your yours yourself / yourselves
He his his himself
She her hers herself
It its its itself
We our ours ourselves
They their theirs themselves

(**) : Possessive Adj + Noun

(***) : Có thể đóng vai trò Subject hoặc đứng sau động từ ( không đi với Noun )

(****) : chỉ không phải người khác làm - “not someone else”
Ex: . (= Không ai làm cho tôi hết, mà tôi tự làm. )
( = Cô ta tự cắt vào tay mình. )

III. ĐẠI TỪ BẤT ĐỊNH 1 (Indefinite Pronouns)


1. Someone, somebody, something, somewhere
- Dùng trong câu khẳng định và đi với động từ số ít

- Dùng trong câu yêu cầu, lời mời

facebook.com/nguyenhuyenn148 096 435 8134


35

2. Anyone, anybody, anything, anywhere


- Dùng trong câu phủ định và đi với động từ số ít
Ex:

- Dùng trong câu nghi vấn và đi với động từ số ít


Ex:

- Dùng trong mệnh đề IF


Ex: .

3. No one, nobody, nothing, nowhere


Ex:

III. ĐẠI TỪ BẤT ĐỊNH 2 (Indefinite Pronouns) : chỉ số lượng


1. Các từ diễn tả số lượng luôn đi cùng OF
Danh từ số nhiều đếm được Danh từ không đếm được Cả hai
(Countable Nouns) (UnCountable Nouns)
A number of A great deal of = Much Plenty of = Many/Much
A majority of (Đa số) An amount of A lot of = Lots of
A minority of (Thiểu số / Ít)

Ex:

2. Các từ diễn tả số lượng khi đi cùng OF , khi không đi cùng OF


- Không OF khi đại từ chỉ số lượng được theo sau trực tiếp bởi Noun chung chung, không cụ thể
Ex:
.

facebook.com/nguyenhuyenn148 096 435 8134


36

- Có OF khi đại từ chỉ số lượng được theo sau bởi Noun cụ thể, xác định (bao gồm tính từ sở
hữu; this – that – these – those; the ; the + So sánh nhất …)
Ex:

Danh từ số nhiều đếm được Danh từ không đếm được Cả hai


(Countable Nouns) (UnCountable Nouns)
Almost all ** Much All *
Many A little Some
One / Two / Three … Most ***
A few
Both

(*) All = 100%


(**) Almost all = 99%
(***) Most : Đa số < Almost all

III. PHÂN BIỆT: the other, the others, others, another, each other, one another
HOW ? EXAMPLES
THE OTHER (one) - Giữa 2 cái: 1 cái kia (đã xác
định)
- Có thể thêm “one” nếu muốn
- Đi cùng với danh từ đếm
được số ít

đườ

facebook.com/nguyenhuyenn148 096 435 8134


37

THE OTHERS - Những cái còn lại trong 1


lượng đã xác định
- Chỉ số nhiều; không đi cùng ổ
với danh từ nào ạ
- Cách dùng khác:
+ THE OTHER ONES ( với
điều kiện Noun này đã được
nhắc tới trước đó )
+ THE OTHER + Noun đếm
được số nhiều
ANOTHER (one) - Thêm 1 cái nữa
- Đi cùng với danh từ đếm
được số ít
- Có thể thêm “one” nếu muốn
- Cách dùng khác: ONE
MORE
ử ầ ữ

ộ ế ủ
ệ ự ữ
OTHERS - Những cái khác (không xác
định)
- Chỉ số nhiều; không đi cùng
với danh từ nào
- Cách dùng khác:
+ OTHER + Noun đếm được
số nhiều
+ OTHER ONES ( với điều
kiện Noun này đã được nhắc
tới trước đó )

facebook.com/nguyenhuyenn148 096 435 8134


38

EACH OTHER - lẫn nhau, giữa ≥ 2 người/vật

ủ ữ ườ

ữ ườ

ữ ề ườ

ONE ANOTHER - lẫn nhau, giữa 2 người/vật

----------------------------------------------
Exercise 1: Chọn từ thích hợp nhất

facebook.com/nguyenhuyenn148 096 435 8134


39

Exercise 2: Chọn các từ thích hợp để mô tả dựa vào biểu đồ tròn cho sẵn

facebook.com/nguyenhuyenn148 096 435 8134


40

Exercise 3: Dịch từ Việt sang Anh và từ Anh sang Việt


ế ượ ồ

ố ệ ớ ế

ể ấ ả ấ

ố ế ề ủ ướ

facebook.com/nguyenhuyenn148 096 435 8134


41

UNIT 6: RELATIVE CLAUSE


( Mệnh đề quan hệ )

I. WHAT ?
- Kết nối 2 câu đơn thành 1 câu ghép
- Giúp tránh lặp từ

II. WHICH ?

Đại từ quan hệ Chức năng Ví dụ


who - Chỉ người, đứng sau danh từ
chỉ người. ủ ừ
- Dùng làm chủ từ hoặc tân
ngữ.

Thay vì nói 2 câu đơn: He is talking to a girl. She


is an English teacher.
whom - Chỉ người, đứng sau danh từ
chỉ người.
- Dùng làm tân ngữ.

- Có thể đứng sau giới từ Phức tạp hơn: The girl TO WHOM he is talking
to is an English teacher.

facebook.com/nguyenhuyenn148 096 435 8134


42

which - Loại 1:
+ Chỉ vật, đứng sau danh từ ủ ừ
chỉ vật.
+ Dùng làm chủ từ hoặc tân ữ
ngữ.

- Loại 2:
+ Chỉ cả mệnh đề trước đó
đơ
+ Sau dấu phẩy

- Có thể đứng sau giới từ.

that - Chỉ người lẫn vật


- Có thể thay thế: who, whom, ủ ừ
which loại 1.
- Dùng làm chủ từ hoặc tân ữ
ngữ.
- Khi ‘’that’’ làm chủ từ hoặc
đứng sau chủ từ: có thể bỏ đi.
- Không đứng sau dấu phẩy
được, nên không thay thế như
“which’’ loại 2.
- Luôn đứng sau các tiền tố
hỗn hợp người + vật, sau các
đại từ everything, something,
anything, only … và so sánh
nhất

facebook.com/nguyenhuyenn148 096 435 8134


43

whose - Chỉ sở hữu, đứng sau danh từ


chỉ người hay vật.

đơ

when - Chỉ thời gian, đứng sau danh


từ chỉ thời gian.
- Thay thế: at which / on
which / in which.

where - Chỉ nơi chốn, đứng sau danh


từ chỉ nơi chốn.
- Thay thế: IN WHICH.

why - Chỉ lý do, đứng sau ‘’the


reason’’
- Thay thế: FOR WHICH

III. GIỚI TỪ TRONG MỆNH ĐỀ QUAN HỆ


- Chỉ đứng trước WHOM và WHICH
a. Đem giới từ ra đặt trước mệnh đề quan hệ
Ex:

facebook.com/nguyenhuyenn148 096 435 8134


44

b. Có thể bỏ WHOM , WHICH & đặt giới từ ra sau động từ mệnh đề quan hệ
( trừ khi đó là Phrasal Verb: Verb + giới từ, không thể tách rời )

( carry out = do: phrasal verb, không thể tách Verb và giới từ ra được. )

c. Cụm từ chỉ số lượng ‘’all of, most of, neither of, both of, many of … đi với WHICH,
WHOM

d. Giới từ không đứng trước WHERE, WHEN, WHY, THAT, WHOSE.

IV. MỆNH ĐỀ QUAN HỆ RÚT GỌN


1. Thể chủ động  V-ING

2. Thể bị động  V3

facebook.com/nguyenhuyenn148 096 435 8134


45

3. Rút thành TO V hoặc FOR SB TO DO


4. Mệnh đề quan hệ không xác định ( giữa 2 dấu phẩy, bổ sung thông tin cho chủ từ )  cụm
danh từ

 ướ


----------------------------------------------
Exercise 1: Điền vào chỗ trống các đại từ quan hệ thích hợp ( vài câu có thể nhiều đáp án )

Exercise 2: Gạch chân lỗi sai và sửa lại thành câu đúng

facebook.com/nguyenhuyenn148 096 435 8134


46

Exercise 3: Dịch từ Việt sang Anh

facebook.com/nguyenhuyenn148 096 435 8134


47

ề ệ ả

ế ạ ố ệ

ố ọ

ể ấ ộ ườ ụ ữ ộ ạ

ắ ễ ươ ủ ấ

UNIT 7: PARTICIPLES AND PARTICIPLE CLAUSES


( Phân từ và Mệnh đề phân từ )

I. WHAT AND HOW ?


PARTICIPLES PARTICIPLE CLAUSES
- Động tính từ : Là động từ, nhưng - Rút gọn chủ từ
được dùng như là tính từ để bổ ngữ
- Điều kiện : chỉ khi cùng chủ từ
- 2 loại : present participles (hiện
WHAT - Có 4 loại chính : thì đơn thể chủ
tại phân từ : V-ing) và past
động (teaching) , thì đơn thể bị
participles (quá khứ phân từ : V-
động (taught), thì hoàn thành thể
ed)
chủ động (having taught), thì hoàn
thành thể bị động (having been
taught)

facebook.com/nguyenhuyenn148 096 435 8134


48

HOW Loại 1: Hiện tại phân từ ( V-ing) Loại 1: Thì đơn thể chủ động ( V-
ing) (phải cùng chủ từ)
- Miêu tả bản chất sự vật sự việc, - 2 hành động xảy ra đồng thời
mang nghĩa chủ động.
Ex : Ex:

( = Giáo viên của tôi chán quá. )

- Miêu tả trạng thái đang tiếp diễn - Mệnh đề quan hệ rút gọn (Unit 6)
của sự vật sự việc
Ex :

Loại 2: Quá khứ phân từ ( V-ed / Loại 2: Thì đơn thể bị động ( V3 /
V3) V-ed) (phải cùng chủ từ)
- Miêu tả trạng thái cảm xúc khi 2 hành động xảy ra đồng thời
bị tác động
Ex : Ex:
. ( = Tôi chán với ông thầy ( = Peter was shouted at
chán ngắt đó. ) loudly, so he walked home. )

- Nhấn mạnh trạng thái bị động


Ex:

(= Ta cần tháo cánh cửa bị vỡ đó. )

facebook.com/nguyenhuyenn148 096 435 8134


49

Loại 3: Thì hoàn thành bị động (


Having been V3 ) (phải cùng chủ
từ)
Hành động 1 xảy ra trước
Ex:

Loại 4: Thì hoàn thành chủ động (


Having V3 ) (phải cùng chủ từ)
Hành động 1 xảy ra trước
Ex:

( = Susan had finished work, and


then she went home early. )

II. Ví dụ nâng cao về Mệnh đề phân từ


Chỉ condition (điều kiện), reason (nguyên nhân), result (kết quả) or time

CONDITION : (thay thế cho If)


REASON (thay thế cho so or therefore):

RESULT (thay thế cho because or as a result):

TIME (thay thế cho when, while or as soon as):

facebook.com/nguyenhuyenn148 096 435 8134


50

----------------------------------------------
Exercise 1: Chọn đáp án đúng nhất

Exercise 2: Viết lại các câu sau sử dụng phân từ và mệnh đề phân từ

Exercise 3: Dịch từ Anh sang Việt và Việt sang Anh

facebook.com/nguyenhuyenn148 096 435 8134


51

ị ổ ệ

ự ậ

ấ ộ ậ ế ạ

ế ủ

UNIT 8: INFINITIVES AND GERUNDS


( Động từ nguyên mẫu và Danh động từ )

I. BARE INFINITIVES (nguyên mẫu)


Ý nghĩa Ví dụ
HELP + sb + do sth giúp
MAKE + sb + do sth buộc ai làm gì

LET + sb + do sth cho phép ai làm gì


HAD BETTER + do sth nên ( = should )

HAVE + SB + do sth nhờ ai làm gì

facebook.com/nguyenhuyenn148 096 435 8134


52

MODAL VERB + do sth


can
could
may
might
should
must
USED TO + do sth đã từng
WOULD YOU PLEASE + do sth Bạn làm ơn / Bạn có thể
(trang trọng hơn “can you”)
WOULD YOU LIKE + to do sth Bạn có muốn (trang trọng
hơn “do you want”)
WOULD YOU RATHER + do thích làm việc này hơn việc
sth + THAN + do sth kia

II. TO-INFINITIVES (to V1)


Trường hợp 1: Thể hiện mục đích (trả lời câu hỏi “Why”)
- Ex:

- Thể hiện mục đích với cấu trúc nâng cao hơn:
+ in order (not) to do sth
Ex:

+ so as (not) to do sth
Ex:

Trường hợp 2: Sau động từ thể hiện cảm xúc và suy nghĩ
- Động từ thể hiện cảm xúc: love, hate, like, would love, would like, want …
- Động từ nhận thức: choose, decide, expect, forget, remember, hope, intend, learn, plan...
- Động từ thể hiện lời nói : agree, promise, refuse …

facebook.com/nguyenhuyenn148 096 435 8134


53

Ex:

Trường hợp 3: Sau động từ kèm theo tân ngữ : V + sb + to do sth


advise, ask, encourage, invite, order, persuade, remind, tell, warn, expect, want …

Trường hợp 4: Sau tính từ để nêu lý do


- Happy, sad, glad, pleased, surprised, disappointed, eager …

- Vài động từ khác: able, unable, likely, unlikely, ready, willing, unwilling …
Ex:

Trường hợp 5: Sau nhiều tính từ nhất định để nêu ý kiến


easy, difficult, hard, possible, impossible, right, wrong, kind, nice, clever, stupid, silly …
- Ex:

- Có thể thêm cụm giới từ for sb / sth


Ex: . ( = Nói tiếng Anh dễ cho chúng tôi.)
. ( = Mấy cây hoa này có thể phát triển
trong thời tiết này. )

- Có thể thêm cụm giới từ of sb / sth


Ex: ( = Anh ta thật tốt khi giúp tui làm bài tập.)
( = Anh ta thật ngốc nghếch khi tiêu hết tiền.)

facebook.com/nguyenhuyenn148 096 435 8134


54

Trường hợp 6: Sau nhiều danh từ trừu tượng nhất định


ability, desire, intention, chance, opportunity, failure, wish, need …
Ex:

Trường hợp 7: Sau đại từ bất định


somebody, someone, something, somewhere
nobody, no one, nothing, nowhere
anybody, anyone, anything, anywhere

Ex:

Trường hợp 8: Đặt đầu câu, chỉ mục đích


Ex:

III. GERUNDS (V-ing) (danh động từ - đóng vai trò danh từ)
Trường hợp 1: Đóng vai trò chủ ngữ
Ex:

Trường hợp 2: Đóng vai trò bổ ngữ


Ex:

Trường hợp 3: Sau giới từ


Ex:

Trường hợp 4: Có thể dùng song song với to-infinitive (to V1)
Ex: .

facebook.com/nguyenhuyenn148 096 435 8134


55

Trường hợp 5: Sau vài liên từ tương hợp


after, before, when, while …
Ex:

Trường hợp 6: Sau vài động từ sau


admit thừa nhận mention đề cập
avoid tránh keep
advise khuyên finish
allow cho phép practice
appreciate cảm kích quit bỏ, thôi
begin enjoy
consider xem xét recall nhớ lại
continue deny phủ nhận
miss bỏ lỡ resist chống chọi
delay resume tiếp tục
mind phiền risk liều lĩnh
postpone delay – trì hoãn suggest
prefer thích gì đó hơn

Ex:

Trường hợp 7: Đóng vai trò bị động : need + V-ing

facebook.com/nguyenhuyenn148 096 435 8134


56

Trường hợp 8: Sau các cụm động từ sau


Ý nghĩa Ví dụ
BE USED TO + V-ing quen với việc gì
= GET USED TO + V-ing

LOOK FORWARD TO + V-ing mong chờ

CAN’T STAND + V-ing không thể chịu đựng được


CAN’T HELP + V-ing không thể nhịn được

IT’S NO USE + V-ing vô ích


IT’S WORTH + V-ing đáng để làm gì
FEEL LIKE + V-ing cảm thấy muốn làm gì
BE BUSY + V-ing bận làm gì đó
HAVE TROUBLE + V-ing gặp rắc rối làm gì
HAVE DIFFICULTY + V-ing gặp khó khăn làm gì

SPEND + time + V-ing dành thời gian làm gì


WOULD YOU MIND + V-ing Bạn có phiền

IV. Trường hợp đăc biệt


Vài động từ có thể dùng to V1 và V-ing
To V1 V-ing
dừng lại để làm gì dừng hẳn việc đang làm
STOP Ex: . Ex:
TRY cố gắng để làm gì thử việc gì
Ex: (= Tôi cố gắng Ex: . (= Tôi thử nói
nói chuyện với anh ta mặc dù khó.) chuyện với anh ta để xin lời khuyên …)
LIKE muốn làm gì, thích làm gì đó hơn (nhất sở thích (lâu dài)
thời)
Ex: Ex: .

facebook.com/nguyenhuyenn148 096 435 8134


57

REMEMBER nhớ phải làm gì đó quan trọng (nhắc nhở) nhớ đã làm gì
Ex: Ex:
FORGET quên phải làm gì đó ( chưa làm ) quên đã có làm việc gì
Ex: . Ex:

REGRET báo tin xấu hối hận về việc đã làm/xảy ra trong quá khứ
Ex: Ex: .

PREFER prefer to V1 + THAN + to V1 prefer V-ing + TO + V-ing


Ex: Ex:

Động từ tri giác


look, see, watch, hear
+ thấy toàn bộ hành động từ đầu tới cuối, đã hoàn tất  Động từ nguyên mẫu V1

+ thấy hành động đang xảy ra  V-ing

----------------------------------------------
Exercise 1: Chia động từ phù hợp nhất

facebook.com/nguyenhuyenn148 096 435 8134


58

Exercise 2: Dịch từ Việt sang Anh


ố ọ

ố ẹ ậ

ứ ề ậ ố ậ

ặ ế ự

ả ế ỗ ọ ế

ộ ề ố ả ử ế

ầ ượ ử ẽ ờ ử

ạ ề ượ

ớ ử ư ồ

ấ ế ằ ạ ị ả

facebook.com/nguyenhuyenn148 096 435 8134


59

ệ ộ ồ ị ượ ả ả ệ

ố ắ ệ ậ ế ỗ

ệ ớ ũ ả ạ ử ệ ớ ấ

ơ ở

ầ ướ ậ ệ ậ ổ ạ ở ườ ả ế ư

UNIT 9: COMPARISONS
( So sánh )
I. SO SÁNH BẰNG :
AS + Adj / Adv + AS + danh từ / đại từ
Ex:

THE SAME + Noun + AS + danh từ / đại từ


Ex:

facebook.com/nguyenhuyenn148 096 435 8134


60

Adj Noun
heavy , light weight
old , young age
tall , short height
long , short length
big , small , medium size

II. SO SÁNH KHÔNG BẰNG :


SO SÁNH HƠN SO SÁNH NHẤT
(giữa 2 đối tượng) (giữa nhiều hơn 2 đối
tượng)
TÍNH TỪ / Ngắn (nói chung) Tính từ ngắn + ER Tính từ ngắn + EST
TRẠNG TỪ
Ex:
NGẮN
( 1 âm tiết )
Tính từ 2 âm tiết và  IER  IEST
kết thúc –Y : pretty,
Ex:
early, friendly,
lovely …

Nguyên âm double phụ âm cuối + ER double phụ âm cuối + EST


(u,e,o,a,i) kẹp giữa 2
phụ âm

TÍNH TỪ / Dài (nói chung) MORE + tính từ dài ừ


TRẠNG TỪ
DÀI
( ≥ 2 âm tiết)

Trạng từ kết thúc – MORE + trạng từ dài THE MOST + trạng từ dài
LY: quickly, happily
Ex:

facebook.com/nguyenhuyenn148 096 435 8134


61

, carefully …

MUCH + danh từ không đếm được số MORE THE MOST


ít

MANY + danh từ đếm được số nhiều MORE THE MOST

A LITTLE + danh từ không đếm được LESS THE LEAST


số ít
Ex: I have THE LEAST
money of the four brothers.

A FEW + danh từ đếm được số nhiều FEWER THE FEWEST


Ex: That house has THE
FEWEST windows.

LESS (ít hơn) # MORE (nhiều hơn)


THE LEAST (ít nhất) # THE MOST (nhiều nhất)

III. SO SÁNH KÉP (Double comparatives)


a. So sánh đồng tiến (càng … càng)
The + so sánh hơn 1 + S+V , the + so sánh hơn 2 + S+V.

b. So sánh lũy tiến (càng ngày càng)


So sánh hơn 1 + AND + So sánh hơn 2
Ex:
is getting MORE difficult and MORE difficult.

facebook.com/nguyenhuyenn148 096 435 8134


62

IV. BẢNG CÁC SO SÁNH ĐẶC BIỆT


Tính từ / Trạng từ So sánh bằng So sánh hơn So sánh nhất
GOOD AS GOOD AS BETTER THE BEST
WELL AS WELL AS BETTER THE BEST
BAD AS BAD AS WORSE THE WORST
FAR AS FAR AS - FARTHER (khoảng THE FARTHEST (khoảng
cách) cách)
Ex: = THE FURTHEST

Ex:

- FURTHER (= more,
additional / thêm vào)
Ex:
For FURTHER
information, please
contact the manager.
The library is closed
until FURTHER notice.
(= tới khi lần thông báo
tiếp theo)
MANY AS MANY AS
(danh từ số nhiều) MORE THE MOST

MUCH AS MUCH AS
(danh từ không đếm
được)
A LITTLE AS LITTLE AS LESS THE LEAST

facebook.com/nguyenhuyenn148 096 435 8134


63

(danh từ không đếm


được)
A FEW AS FEW AS FEWER THE FEWEST
(danh từ số nhiều)

V. SỬ DỤNG SO SÁNH HỢP LÝ


Các đối tượng khi so sánh phải tương đương nhau: người – người , vật – vật.
- Sở hữu cách:
Ex:

- Thêm “that of” cho danh từ số ít:


Ex: ( that of = the salary of )

- Thêm “those of” cho danh từ số nhiều:


Ex: . ( those of = the duties
of )

- Thêm “that of those”:


Ex:
( that = the number , those = students )

----------------------------------------------
Exercise 1: Điền vào chỗ trống theo gợi ý

facebook.com/nguyenhuyenn148 096 435 8134


64

Exercise 2: Gạch chân 1 lỗi sai ở từng câu và sửa lại

facebook.com/nguyenhuyenn148 096 435 8134


65

Exercise 3 : Dịch từ Việt sang Anh


ơ ỏ ơ

ả ờ ượ ề ỏ ấ ẽ ườ ắ ộ

ờ ố

ọ ế ạ ố ế

ộ ệ ấ ừ

ế ồ ồ ủ ắ ơ ủ

ạ ọ ề ạ ẽ

facebook.com/nguyenhuyenn148 096 435 8134


66

ị ụ ở ệ

ườ ướ ấ ừ ặ

UNIT 10: NEGATION AND PARALLEL STRUCTURE


( Thể phủ định và Cấu trúc song song )

I. THỂ PHỦ ĐỊNH : (negation)


1. Cách thành lập câu phủ định
Đặt “NOT” sau trợ động từ hoặc động từ to be.





2. Hai lần phủ định = 1 khẳng định


- Nhằm nhấn mạnh

3. Cấu trúc phủ định song song với MUCH LESS

(= Tony không thể luộc 1 trái trứng, mà lại càng không có thể nấu bữa tối.)

(= Tôi chưa bao giờ đi tàu bao giờ, nói chi tới máy bay.)

4. Trạng từ mang nghĩa phủ định (negative adverbs)

facebook.com/nguyenhuyenn148 096 435 8134


67

- Khi đó, động từ không cần thêm “not” nữa


hardly, barely, scarcely = almost nothing / almost not at all ( = hầu như không )
hardly ever , seldom , rarely = almost never ( = hầu như không bao giờ )
 Các trạng từ này không mang nghĩa phủ định hoàn toàn, mà mang nghĩa gần như phủ định.

ẳ ấ ớ ớ đ ờ
ẳ đượ

- BARELY và SCARCELY có thể đi với enough hoặc only


ừ đủ
ừ đủ

5. Thể phủ định của một số động từ đặc biệt


- think, believe, suppose, imagine + that S+V
Thêm “not” ở các động từ này, chứ không thêm ở mệnh đề thứ 2.
Ex:

- No matter + who / what / which / where / when / how (thì hiện tại)
= Dù có … đi chăng nữa
ố ế

- Cấu trúc này có thể đứng cuối câu mà không đi với mệnh đề nào.

(= Anh sẽ luôn yêu em cho dù có chuyện gì đi chăng nữa,. )

6. Phủ định của danh từ : NO + Danh từ

facebook.com/nguyenhuyenn148 096 435 8134


68

E: . ( = Tôi không còn sự lựa chọn nào khác. )

7. Phủ định của cụm to V1 / V-ing


Ex:

. ( = Tôi muốn bạn đừng hút thuốc. )

II. CẤU TRÚC SONG SONG (Parallel Structure)


Hai vế phải giống nhau về thành phần / cùng 1 trường từ vựng.
- and , as well as , both … and

- or
Ex:

- not only … but also …

(= Anh ta không chỉ đến muộn mà còn quên sách. )


= . ( nếu cùng chủ ngữ thì có thể bỏ cái sau )

- either … or … : chọn 1 trong 2 sự lựa chọn


Ex:

facebook.com/nguyenhuyenn148 096 435 8134


69

( = Anh ta có thể là người


hùng hoặc kẻ ác, tùy vào quan điểm của bạn thôi. )

- neither … nor … : không phải cái nào hết giữa 2 cái


Ex: ( = Tôi không biết mà cũng không quan
tâm chuyện gì xảy ra với anh ta. )

III. VÀI CẤU TRÚC PHỦ ĐỊNH KHÁC:


- Me neither
Ex: A:
B: . ( = I also don’t feel like going out this evening. )

- Don’t … either
Ex:
( = My husband also does not eat meat. )

- Đại từ bất định (any- , no-) + LEFT hoặc any / no + Noun + LEFT
Ex: . (= Ta không còn thời gian nữa để mất, nên hãy lẹ lên. )
( = Hết nước rồi. )

 Trong giao tiếp, ta có thể dùng LEFT ở câu khẳng định


Ex: . = Còn 2 phút nữa.

----------------------------------------------
Exercise 1: Tìm lỗi sai hoặc lỗi dài dòng và sửa lại

facebook.com/nguyenhuyenn148 096 435 8134


70

Exercise 2: Dịch từ Anh sang Việt

facebook.com/nguyenhuyenn148 096 435 8134


71

UNIT 11: ACTIVE AND PASSIVE VOICE


( Chủ động và Bị động )

I. WHAT ?
 . = Active

 = Passive

 Quy tắc chung: S + be V3 (+ by O).

II. WHY ?
1. Dùng khi không biết người làm là ai
ế

2. Dùng khi muốn nhần mạnh đối tượng được tác động

(= nhấn mạnh việc “nhiều khí oxi được tạo ra từ cây”, thay vì nói “cây tạo ra nhiều khí oxi” thì
chưa đủ nhấn mạnh )

3. Dùng khi muốn nêu ý kiến khách quan: (dùng với chủ từ giả “It”)
Ex:
IT IS THOUGHT that (Nó được nghĩ rằng)
IT IS BELIEVED that (Nó được tin rằng) the government should improve the system.
IT IS SUGGESTED that
IT IS HIGHLY RECOMMENDED
(Nó được đề xuất cao rằng)

facebook.com/nguyenhuyenn148 096 435 8134


72

Trong khi nếu chỉ nói “The government should improve the system” thì nghe có vẻ mang tính
mệnh lệnh.

III. HOW ?
TENSES ACTIVE PASSIVE
Simple Present S + V1-s/es S + am / is / are + V3

Ex:
 .

Present Continuous S + am / is / are + V-ing S + am / is / are + being V3

Ex:
 .
Simple Past S + V-ed / V2 S + was / were + V3

Ex:

Past Continuous S + was / were + V-ing S + was / were + being + V3

Ex:


Present Perfect S + have / has + V3 S + have / has + been + V3


Past Perfect S + had + V3 S + had + been + V3

Ex:
 .

Simple Future S + will + V1 S + will + be + V3


Ex: The tutor will teach him at home.
 He WILL BE TAUGHT at home.

facebook.com/nguyenhuyenn148 096 435 8134


73

Modal verbs can can


may may
must must
S + have to + V1 S + have to + be V3
should should
used to used to
be going to be going to
Ex: You must eat up the food.
 The food MUST BE EATEN up.
Causative form S + have + sb + do sth
S + have / get + sth + V3
S + get + sb + do sth
Ex: I will have him repair my car.
 I will have / get my car REPAIRED.
Động từ đặc biệt 1: - Thấy toàn bộ hành động:
see seen
S + watch +O + do sth O + be + watched + to do sth
hear heard
Ex: I saw her come in.
 She WAS SEEN TO COME in.
- Thấy một phần hành động:
see seen
S + watch +O + doing sth O + be + watched + doing sth
hear heard
Ex: They saw the car running down the hill.
 The car WAS SEEN RUNNING down the hill.

Động từ đặc biệt 2: Ex: People say that he is handsome.


say, think, believe,  HE is SAID TO BE handsome.
suggest, report …  It is SAID THAT he is handsome.

facebook.com/nguyenhuyenn148 096 435 8134


74

Exercise 1: Chuyển các câu chủ động sang bị động

facebook.com/nguyenhuyenn148 096 435 8134


75

Exercise 2: Chuyển các câu bị động sang chủ động

Exercise 3: Dịch từ Việt sang Anh


Trong nhiều trường hợp, không phải cứ thấy từ “được” hoặc “bị” là đưa hết về thể bị động.
Tương tự, không phải không thấy từ “được” hoặc “bị” thì là không phải thể bị động.
Ngoài ra, thực chất trong tiếng Việt, ta đôi lúc dùng từ “bị” để chỉ điều tiêu cực, không hẳn là bị
động.
ị ư

ị ắ ở

facebook.com/nguyenhuyenn148 096 435 8134


76

ị ể

ắ ặ ệ ớ ạ ũ ủ

ề ườ ề ấ ườ ọ ả ố ượ ậ ề

ế ồ

ị ố

ượ ể ệ ố ế

UNIT 12: CONJUNCTIONS AND PREPOSITIONS


( Liên từ và Giới từ )

I. CONJUNCTIONS:
1. Liên từ kết hợp (Coordinating conjunctions): F.A.N.B.O.Y.S
Coordinating Conjunction Ý nghĩa Ví dụ
for nguyên nhân

and thêm thông tin

nor thêm phủ định

but tương phản

or lựa chọn

facebook.com/nguyenhuyenn148 096 435 8134


77

yet tương phản

so kết quả

2. Liên từ tương hợp (Subordinating conjunctions):


Subordinating Conjunction Ý nghĩa Ví dụ
although, though, even though, tương phản đối lập
while, whereas
because, since nguyên nhân

if điều kiện

unless điều kiện

before, after, when, whenever, time


until, as soon as (ngay khi)

II. PREPOSITIONS :
Các loại giới từ :
- Hướng (direction) :

- Thời gian (time) :

- Nơi chốn (location) :

- Vị trí (space) :

facebook.com/nguyenhuyenn148 096 435 8134


78

- Chỉ mối quan hệ trừu tượng :

1. Chỉ thời gian và nơi chốn :

Giới từ Chỉ thời gian Chỉ nơi chốn


at 4 o’clock at school
at noon / at night / at midnight at work
at Christmas at home
at the end of the month at my sister’s house
at the beginning of the month at 195 Dien Bien Phu Street

AT at the moment = at present = at + địa điểm = tại nơi nào


now
Ex:
at the same time = tại cùng
một thời điểm

at the age of 22 at the corner of the street = góc


phố
at the back of the room = cuối
phòng
in 2018 in Vietnam
in the spring / summer / fall / in Ho Chi Minh
winter
in District 1
in August
in bed
in time = kịp lúc
IN in the corner of the room
in week 2
in hospital / prison / church
in the 1900s = vào những
năm 1900

facebook.com/nguyenhuyenn148 096 435 8134


79

in the 21st century = thế kỉ 21


in 5 minutes = trong 5 phút
nữa
on Tuesday on TV
on Tuesday morning on foot = walk : đi bộ
on a rainy day on Nguyen Xi Street
on August 14
on August 14, 1996 on sth = trên bề mặt gì đó
ON on time = đúng giờ Ex:
on the weekend
on my birthday on the first/second floor = tầng
1 / tầng 2
on Christmas Day
on a bus / train / plane / ship /
on New Year’s Eve bike / motorbike

2. Khác :
Giới từ Cách sử dụng Ví dụ

BETWEEN… AND giữa … và

DURING trong suốt quá trình

FOR trong khoảng thời gian

FROM…TO từ … đến

SINCE từ khi

THROUGHOUT từ đầu tới cuối

ấ đẳ

facebook.com/nguyenhuyenn148 096 435 8134


80

UNTIL cho tới khi


UP TO = until

WITHIN trong vòng

Ngoài ra, tiếng Anh có rất nhiều giới từ được dùng trong các trường hợp khác nhau nhằm diễn tả
một ngữ cảnh nhất định. Vì vậy nên không có một quy tắc cố định nào hết, nên các bạn đừng tốn
thời gian học thuộc lòng như “vẹt”. Mấu chốt ở đây là một khi các bạn gặp nhiều, những kiến
thức nào sẽ ghi vào trí nhớ dài hạn của mình và sẽ nhớ rất lâu và sâu.
Các bạn sẽ được gặp rất nhiều câu ví dụ ở phần bài tập ở dưới.

----------------------------------------------
Exercise 1: Sử dụng liên từ để kết nối các câu đơn sau:

facebook.com/nguyenhuyenn148 096 435 8134


81

Exercise 2: Điền giới từ AT / ON / IN vào chỗ trống:

facebook.com/nguyenhuyenn148 096 435 8134


82

facebook.com/nguyenhuyenn148 096 435 8134


83

Exercise 3: Điền giới từ bất kỳ vào chỗ trống: (AT / ON / IN / FOR / TO / WITH / ABOUT
/ OF / OVER )

facebook.com/nguyenhuyenn148 096 435 8134


84

UNIT 13: CONDITIONAL SENTENCES


(Câu điều kiện)

I. LOẠI 1: điều kiện có khả năng xảy ra cao ở tương lai


If clause Main clause
S + V1 / V s(es) S + will / can/ may + V1
(don’t / doesn’t + V1) (won’t / can’t + V1)

Ex
( = Nếu tôi học chăm chỉ, thì khả năng cao tui sẽ đậu.)

II. LOẠI 2: điều kiện không có thật ở hiện tại


If clause Main clause
S + V-ed / V2 S + would / could / should + V1
(didn’t + V1) (wouldn’t / couldn’t + V1)
To be: were / weren’t

Ex:
( = Thật chất tui đâu phải là bạn. )

III. LOẠI 3: điều kiện không có thật trong quá khứ


If clause Main clause
S + had + P.P S + would / could / should + have + P.P
(hadn’t + P.P) (wouldn’t / couldn’t + have + P.P)

facebook.com/nguyenhuyenn148 096 435 8134


85

Ex:
( = Nếu trong quá khứ tui có biết sự thật, thì tui đã nói bạn rồi. )

IV. LOẠI 0: điều kiện luôn luôn đúng, không thay đổi.
If clause Main clause
S + V1 / V s(es) S + V1
(don’t / doesn’t + V1) (Simple Present)

Ex:

V. NHỮNG CÁCH KHÁC DIỄN ĐẠT CÂU ĐIỀU KIỆN


1. Unless = If ….not ( = If loại 1 )

2. Without: không có = if … not ( = If loại 2 )

VI. GHI CHÚ


1. Có thể diễn tả câu điều kiện mà không cần dùng if hay unless bằng cách đảo ngữ.

2. Có thể kết hợp If loại 2 và If loại 3 trong một câu. (Mixed Conditionals)

facebook.com/nguyenhuyenn148 096 435 8134


86

3. Mệnh đề chính trong câu điều kiện loại 1 có thể là một câu đề nghị hoặc lời mời.

4. Dạng câu: Mệnh lệnh + OR + S+V


- If you don’t + V1, S+V
- If you aren’t + …, S+V

5. Câu điều kiện chỉ sự việc có khả năng xảy ra thấp : SHOULD S+V, (please) S+V.

VI. Các mệnh đề tương tự Câu điều kiện


I WISH / IF ONLY (được lùi lại một thì) : Tôi ước / Giá mà
1. Ao ước ở tương lai (loại 1)
I wish I WOULD be a millionaire in the future.
If only I WOULD marry you.

2. Ao ước ở hiện tại (loại 2)


I wish I WERE rich.
If only I COULD play soccer.

3. Ao ước ở quá khứ (loại 3)


I wish I HAD TOLD him.
If only we HAD COME to the party yesterday.

facebook.com/nguyenhuyenn148 096 435 8134


87

AS IF : như thể, dường như


1. Loại 1 (V2)

2. Loại 2 (had V3)

WOULD RATHER
1. Mong muốn ở hiện tại, không có thật ở hiện tại (loại 1)

2. Mong muốn ở quá khứ, không có thật ở quá khứ (loại 2)

3. S + would rather (not) + V1 + THAN V1

----------------------------------------------
Exercise 1: Chia động từ:

Exercise 2: Viết lại câu sử dụng câu điều kiện:

facebook.com/nguyenhuyenn148 096 435 8134


88

Exercise 3: Dịch từ Việt sang Anh

ế ạ ẽ ờ ủ ố

ệ ớ ư ể ấ

ố ạ ơ ọ

ế ế ớ ạ ồ

ế ặ ấ ọ

ướ ể ị ế ớ

facebook.com/nguyenhuyenn148 096 435 8134


89

UNIT 14: PUNCTUATIONS


(Dấu câu)

I. COMMA
Trường hợp 1 : Liệt kê danh sách 2 : không cần dấu phẩy
- Ex:

- Tuy nhiên, dấu phẩy còn được dùng để tách 2 hoặc nhiều tính từ cùng mức độ mô tả cho cùng
một danh từ (coordinate adjectives). Ta cũng có thể dùng từ “and” để kết nối 2 tính từ này.

Trường hợp 2 : Liệt kê danh sách trên 3 : có dấu phẩy ngăn cách
a. Danh từ :

 Dấu phẩy cuối cùng ( trước “and” ) ( Oxford comma ) không bắt buộc.

b. Tính từ :

c. Động từ :

Trường hợp 3: Nối 2 mệnh đề độc lập được ngăn cách bởi liên từ kết hợp
- Mệnh đề độc lập = Mệnh đề S+V có đủ chủ ngữ - vị ngữ
- Liên từ kết hợp (Coordinating conjunctions): F.A.N.B.O.Y.S
 F = for  B = but  S = so
 A = and  O = or
 N = nor  Y = yet

facebook.com/nguyenhuyenn148 096 435 8134


90

- Cấu trúc: S + V, F.A.N.B.O.Y.S S + V.

Ex:

Trường hợp 4: Ngăn giữa 2 hoặc nhiều tính từ cùng mức độ miêu tả cho 1 danh từ
He used to be a strong, healthy man. ( strong và healthy cùng mức độ )

Trường hợp 5: Ngăn cách mệnh đề phụ và mệnh đề chính


- Mệnh đề phụ = Mệnh đề phụ thuộc (không thể đứng một mình)
= Liên từ tương hợp (Subordinating conjunctions) + S+V

- Mệnh đề chính = Mệnh đề độc lập (có thể đứng một mình)
= Mệnh đề S+V

Subordinating Conjunction Ý nghĩa Ví dụ


although, though, even though, tương phản đối lập
while, whereas

because, since nguyên nhân

if điều kiện

unless điều kiện

before, after, when, whenever, time


until, as soon as (ngay khi)

facebook.com/nguyenhuyenn148 096 435 8134


91

Trường hợp 6: Sau trạng từ hoặc trạng ngữ ở đầu câu

Trường hợp 7: Dùng 1 cặp dấu phẩy ở giữa 1 câu để thiết lập các mệnh đề, cụm từ
và từ ngữ mà không quan trọng lắm trong câu, có thể bỏ được. Khi những cụm từ
này được bỏ thì câu vẫn giữ ý nghĩa.

Trường hợp 8: Trước khi đóng ngoặc kép (quotation mark)

Trường hợp 8: Để tránh đọc nhầm

 ấ ẩ ầ đượ đặ ở đ để ườ ứ ả

II. SEMICOLON
1. Nối hai mệnh đề S+V khi không có từ nối

2. Khi dùng các trạng từ liên kết (conjunctive adverbs) ở giữa câu

Conjunctive Adverb Ý nghĩa Ví dụ


furthermore, moreover, thêm thông tin
additionally, also, besides

facebook.com/nguyenhuyenn148 096 435 8134


92

however tương phản, đối lập

therefore, thus, consequently, as a kết quả


result, as a consequence

----------------------------------------------
Exercise: Xác định câu có dấu câu sai và sửa lại:

facebook.com/nguyenhuyenn148 096 435 8134


93

facebook.com/nguyenhuyenn148 096 435 8134


94

FURTHER PRACTICE
(Luyện tập thêm)
Exercise 1:

facebook.com/nguyenhuyenn148 096 435 8134


95

Exercise 2: Hoàn thành các câu sau. Thêm dấu câu (nếu có)

facebook.com/nguyenhuyenn148 096 435 8134


96

Exercise 3: Dịch từ Việt sang Anh (mẫu câu thông dụng trong giao tiếp)
ế ơ

ượ ứ ế

ế ề ệ ạ

ổ ố ệ

ố ở ượ ồ

ừ ớ ậ ả ầ

ắ ả ế ữ

ừ ỏ

facebook.com/nguyenhuyenn148 096 435 8134


97

ạ ủ

ậ ế

ả ọ

ể ổ

ủ ấ ĩ ớ ấ ả ố ớ

ầ ạ ề ệ ạ

facebook.com/nguyenhuyenn148 096 435 8134


ANSWER KEY
(Đáp án)

UNIT 1 : AUXILIARY VERBS


Exercise 1:
(Cô ta làm gì để kiếm
sống ? )
(cheat in exams (v) = gian
(“must” = bắt buộc lận
phải làm; “may” = có thể;
“should” = nên – lời khuyên)

Exercise 2:

Thì hiện tại tiếp diễn : be + V-ing

Trợ động từ “do” thì hiện tại đơn dành cho chủ ngữ số nhiều
“take physical exercise” (v) = tập thể dục thể chất

Chỉ 1 người nhưng làm hai nghề diễn viên và ca sĩ


“give a speech” (v) = phát biểu

Chỉ 2 người: 1 người làm diễn viên, 1 người làm ca sĩ


“the press” (n) = phóng viên nhà báo / báo đài nói chung

Trợ động từ “do” thì hiện tại đơn dành cho chủ ngữ số ít
“ghost” (n) = ma

Động từ khiếm khuyết (modal verb) “will” chỉ tương lai

Trợ động từ “to be” dùng cho đại từ ngôi thứ 3

Vì bài test quá khó nên không thể làm kịp giờ

Động từ khiếm khuyết (modal verb) “must” chỉ luật lệ, quy định, bắt buộc phải làm
“fight” (v) = đánh nhau, gây sự
99

Đây là câu hỏi lịch thiệp nhằm xin phép quyền được biết thông tin gì đó từ người nghe. Thay vì
hỏi thẳng “Where do you live?” thì ta có thể bắt đầu bằng “Can I ask you…”, nghe sẽ lịch sự
hơn rất nhiều.
------------
UNIT 2 : TENSES
Exercise 1:

Có “every day” chỉ thói quen thường xuyên

V2 và V3 của “read” vẫn là “read”

Có “at the moment” chỉ hành động đang xảy ra tại lúc nói

Lịch trình thì cố định, ít thay đổi, nên dùng thì hiện tại đơn

Trải nghiệm du lịch tới Mỹ 2 lần, nên dùng thì hiện tại hoàn thành

Có “yesterday” chỉ hành động xảy ra trong quá khứ, đã kết thúc.

Câu đề nghị, chứ chưa hề được lên kế hoạch sẵn

Dự đoán rằng mọi chuyện rồi sẽ sớm ổn

Hành động “lose” (mất) vẫn chưa kết thúc vì tìm chưa ra.

Có “10 minutes ago” (cách đây 10 phút), nên dùng thì quá khứ đơn.
Hành động xảy ra không rõ thời điểm nhưng chưa kết thúc vì vẫn chưa về nhà, nên dùng thì hiện
tại hoàn thành.

Hành động xảy ra từ quá khứ và kéo dài tới hiện tại hoặc tương lai. Để nhấn mạnh tính liên tục,
ta dùng thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

Hành động bắt đầu từ quá khứ và kéo dài liên tục đến 1 thời điểm ở tương lai. (nhấn mạnh tính
liên tục)
100

1 hành động đang tiếp diễn (chờ xe bus) thì có 1 hành động xen ngang (thấy tai nạn xe)

Exercise 2:

readS – thì hiện tại đơn chỉ thói quen thường ngày

READ – thì quá khứ vì vế sau dùng thì quá khứ

PlayING – thì hiện tại tiếp diễn

LIVE – thì hiện tại đơn

Thì hiện tại hoàn thành chỉ hành động vừa mới xảy ra

I AM LIVING – Đây là hành động thay đổi, không cố định, nên phải dùng thì Hiện tại tiếp diễn

WERE TALKING – 1 hành động đang tiếp diễn thì có 1 hành động khác xen vào

Chỉ 2 hành động đang tiếp diễn cùng lúc

HAD LEFT – Đây là hành động xảy ra trước việc tôi “arrived” trong quá khứ

Hành động không biết xảy ra từ khi nào, chưa chấm dứt, và còn liên tục

Exercise 3:
101

“always” vừa diễn tả thói quen tích cực và tiêu cực. Tích cực dùng thì hiện tại đơn, còn tiêu cực
thì dùng hiện tại tiếp diễn.

------------
UNIT 3 : SUBJECT – VERB AGREEMENT
Exercise 1:

Exercise 2:

Subject: Improving the living standard of people in cities = Việc cải thiện …
102


Subject: The decision (which was) made by the country’s leaders



Subject : A number of employees = Some / Many employees

Subject: One of the new students = 1 trong những sinh viên mới


Subject : The number of students traveling by bus = Số lượng (con số cụ thể)

“information” không đếm được và luôn ở dạng số ít, nên dùng “There IS”

“men” là số nhiều của “man”

Subject: Dealing with these problems = Việc giải quyết …

“money” không đếm được và luôn ở dạng số ít

----
UNIT 4 : MODIFICATION AND WORD ORDER
Exercise 1 :

The most + Adj : so sánh nhất

Many + Noun đếm được số nhiều

be + Adj

Chủ ngữ = Noun / Cụm danh từ

Verb + Adverb
103

= interesting
Cụm danh từ : a / an + Adj + Noun

Động từ chỉ giác quan: feel + Adj

Cụm danh từ : a / an + Adj + Noun


= sự thống nhất
A / an + Noun

Tính từ sở hữu + Noun

Đại từ bất định chỉ số lượng: every + Danh từ đếm được số ít

Be interested in sth = like / love / enjoy sth

A variety of + sth = Many

membership card = thẻ thành viên


điểm mạnh
Tính từ sở hữu + Noun

Mạo từ “the” + Noun

Adj + Noun . Vì ở đây có “many” nên Noun phải ở dạng số nhiều


giải pháp

kết luận bẳng chứng


người phỏng vấn người được phỏng vấn
nhân viên sếp

social activities = hoạt động xã hội

be impressed by = được gây ấn tượng bởi


104

thân thiện
tình bạn
chính thức

get used to + V-ing = quen với việc gì


đầy đủ thông tin
hợp thời trang

tỉ lệ phần trăm
sự xuất hiện
bài nói / bài phát biểu

Exercise 2:

--------
UNIT 5 : PRONOUNS
Exercise 1:

Exercise 2:
105

Exercise 3:

ể ố

ế ỏ ạ ỏ ố ổ ế

ẻ ủ ạ ệ ự ượ ữ

ế ủ ồ ữ

ấ ồ ạ ế ạ ở

ạ ợ ườ ệ ạ
106

UNIT 6 : RELATIVE CLAUSES


Exercise 1:

Exercise 2:
















107

Exercise 3:

UNIT 7 : PARTICIPLES AND PARTICIPLE CLAUSES


Exercise 1:

Exercise 2:

Exercise 3:
ị ổ ệ ả ấ ấ ồ

ế ự ậ ứ ố

ộ ề ườ ừ ừ ả

ợ ườ
108

----
UNIT 8 : INFINITIVES AND GERUNDS
Exercise 1:

Exercise 2:
109

UNIT 9: COMPARISONS
Exercise 1:

Exercise 2:

“those” thay thế cho “the books”


Động từ đi với trạng từ

“that” thay cho “the percentage” , nhưng “those” không thể thay cho “population” vì
“population” không đếm được, ở dạng số ít.






So sánh hơn dùng cho 2 đối tượng, còn so sánh nhất dùng cho từ 3 đối tượng trở lên.

110

Đối tượng cần so sánh cần đồng nhất. Ở đây so sánh số người sở hữu xe ở New Zealand và ở
Việt Nam.








Exercise 3:

-------

UNIT 10 : NEGATION AND PARALLEL STRUCTURE


Exercise 1:



111


Exercise 2:

ấ ỉ ẹ

ơ ể ả ặ ọ ế

ọ ế ể ế ệ ố ũ ư ị ế ớ

ạ ể ỏ ạ ể ướ ề ườ

ọ ớ ấ ể ấ ờ ữ

ể ũ

---------

UNIT 11 : ACTIVE AND PASSIVE VOICE


Exercise 1:
112

Exercise 2:

Exercise 3:
113

UNIT 12 : CONJUNCTIONS AND PREPOSITIONS


Exercise 1:

Mệnh đề quan hệ: “which” thay cho “neurons”

Bỏ bớt cụm “the circuits regulate”

Chỉ kết quả

Chỉ nguyên nhân

Chỉ điều kiện

Bỏ bớt cụm “my favorte foods are” và dùng cấu trúc liệt kê: A,B AND C.

Bỏ bớt cụm “She is”. Vì ở đây có ý tiêu cực “bossy” (hay thích ra lệnh) nên ta không dùng “and”
được. Vì thế mà cấu trúc liệt kê: A,B AND C sẽ được thay bằng cấu trúc A,B BUT C.

Câu điều kiện loại 1

Chỉ trường hợp sẽ xảy ra

Tương phản

Exercise 2:
114

Exercise 3:

(“get over” =
vượt qua nỗi đau / quên ai
đó)
to sb = đối với
ai đó)

----------

UNIT 13 : CONDITIONAL SENTENCES


Exercise 1:

Câu điều kiện loại 2 - giả sử trong hiện tại

Câu điều kiện loại 0 - sự thật

Câu điều kiện loại 2 - giả sử trong hiện tại

Câu điều kiện loại 3 - đáng lẽ anh ta nên nghe lời khuyên của cha mình

Câu điều kiện hỗn hợp loại 3 và loại 2


115

Câu điều kiện loại 0 - chân lý

Exercise 2:

Exercise 3:

UNIT 14 : PUNCTUATIONS

Dấu phẩy không nối 2 mệnh đề S+V


Trạng từ liên kết ở giữa câu
116


Cần có dấu câu nối 2 mệnh đề S+V


Dấu phẩy ngăn cách 2 mệnh đề phụ thuộc và mệnh đề độc lập.

Cần dấu phẩy trước liên từ kết hợp “but” (F.A.N.B.O.Y.S)

“Even though” không phải trạng ngữ nên không có dấu phẩy sau nó được.


“Therefore” là trạng từ nên sau nó cần dấu phẩy.

“so” không phải là liên từ kết hợp nối 2 mệnh đề S+V, mà “so” đóng vai trò “trạng từ” chỉ mức
độ. Đây là cấu trúc : SO … THAT (quá … đến nỗi mà)

Dấu phẩy này không bắt buộc.



Liên từ kết hợp “but” chỉ nối 2 mệnh đề S+V. Ở đây “ran out of time” không phải mệnh đề S+V
nên không cần dấu phẩy.


Dùng 1 cặp dấu phẩy ở giữa 1 câu để thiết lập các mệnh đề, cụm từ và từ ngữ mà không quan
trọng lắm trong câu, có thể bỏ được. Khi những cụm từ này được bỏ thì câu vẫn giữa ý nghĩa.

--------
117

FURTHER PRACTICE
Exercise 1:

ộ ừ ộ ừ ứ ừ ủ ữ

Be thinking of = đang cân nhắc

Affordable = able to pay for = có thể chi trả được = không quá mắc

Renew (v) = make sth new again = làm mới lại



ề ệ ạ ậ ở ệ ạ

Exercise 2:

ạ ừ ệ

Exercise 3:

“I can speak” khác với “I speak”. “I speak” nghĩa là mình nói được vì là người bản xứ hoặc ở
đất nước yêu cầu 2 thứ tiếng. (Ex: Indians speak Indian and English. )
118

Das könnte Ihnen auch gefallen