Beruflich Dokumente
Kultur Dokumente
Microsoft Word là một chương trình xử lý văn bản. Nó cho phép bạn tạo
lập một cách nhanh chóng và dễ dàng các bản ghi nhớ, báo cáo, thư từ,
sơ đồ và bản tin. Bạn cũng có thể đưa đồ hoạ hoặc chuyển dữ liệu vào
trong tài liệu Word. Ngoài ra, Word cũng còn cho phép bạn kiểm tra chính
tả và chỉnh sửa lại tài liệu trước khi in.
Bài học này giúp bạn làm quen với Microsoft Word thông qua các thao
tác cơ bản như: đóng, mở Word, nhập văn bản vào tài liệu Word, lưu văn
bản vào đĩa cứng.
• Tạo một tài liệu Word đơn giản và lưu tài liệu mới soan dưới dạng
một tệp tin trên đĩa cứng để có thể sử dụng về sau.
Nội dung
1.1 KHỞI ĐỘNG Bạn thực hiện các bước sau đây để khởi động Word:
WORD
1) Nhấp chuột vào biểu tượng START để hiện thị thực đơn START.
2) Chọn PROGRAMS.
3) Chọn thực đơn con MICROSOFT OFFICE rồi chọn biểu tượng
MICROSOFT OFFICE WORD 2003.
Chú ý: Phụ thuộc vào phiên bản hệ điều hành mà biểu tượng MICROSOFT
OFFICE WORD 2003 có thể được đặt tại các vị trí khác nhau.
Bạn cũng có thể khởi động Word bằng cách nhấp đúp chuột vào biểu tượng lối tắt của
Microsoft Office Word 2003 trên màn hình nền.
Có nhiều cách để nhập văn bản vào tài liệu, nhưng cách thông dụng nhất là nhập văn bản
từ bàn phím. Trong vùng văn bản, điểm chèn (insert point) là một thanh đứng mầu đen,
nhấp nháy. Điểm chèn đóng vai trò xác định vị trí ký tự mà chúng ta muốn đưa vào vùng
soạn thảo. Vị trí điểm chèn được xác định duy nhất bởi cặp số thứ tự của dòng và cột.
Điểm chèn chỉ di chuyển được trong phạm vị vùng soạn thảo.
Khi bạn gõ văn bản và điểm chèn đạt tới lề phải, Word sẽ tự động xuống dòng. Khi
muốn bắt đầu một đoạn mới hay chèn thêm dòng trống, bạn nhấn phím Enter. Word
dùng các lề trang trái và phải cỡ 1,25 inch và lề đỉnh và đáy cỡ 1 inch theo mặc định; tuy
nhiên, bạn có thể đặt lại các lề trang.
Khi bạn gõ văn bản, điểm chèn chuyển đi, chỉ ra vị trí cho kí tự tiếp. Nếu bạn nhầm,
nhấn Backspace để xoá các kí tự ở bên trái của điểm chèn, hay nhấn Delete để xoá kí tự
ở bên phải điểm chèn.
Chú ý: Sau khi đã lưu tài liệu, nếu bạn thực hiện bất kì thay đổi nào đối với một tài liệu
và nhấp nút Save, word sẽ tự động lưu phiên bản mới nhất của tài liệu mà không hiển thị
hộp thoại Save As nữa.
Sau khi soạn thảo xong tài liệu, bạn có thể đóng nó lại để làm việc với các tài liệu khác
1.5 ĐÓNG TÀI LIỆU hoặc đóng cửa sổ Word.
VÀ RA KHỎI WORD
Bạn thực hiện một trong 2 cách sau để đóng tài liệu Word:
1) Chọn lệnh CLOSE trong thực đơn FILE.
2) Nhấp nút CLOSE WINDOWS nằm ở góc trên bên phải màn hình và nằm dưới
thanh tiêu đề.
Trong bài học này, bạn đã học:
TỔNG KẾT BÀI
• Cách khởi động Word.
• Các thành phần chính của cửa sổ Word.
• Cách nhập văn bản vào tài liệu Word.
• Cách lưu tài liệu.
1. Hãy liệt kê hai cách bạn có thể sử dụng để đóng tài liệu Word.
2. Làm thế nào để lưu bản sao của tài liệu hiện thời mà không làm thay đổi bản gốc.
3. Khởi động word. Soạn thảo một tài liệu mới gồm vài dòng văn bản. Lưu tài liệu vào thư mục
My Documents trong tệp tin có tên Bai1.doc.
4. Mở tài liệu thứ hai. Quan sát tên mặc định mà Word tự đặt.
2
BIÊN TẬP TÀI LIỆU
Bài
Bài này giúp bạn làm quen với các thao tác cơ bản khi bắt đầu việc soạn
thảo văn bản, chẳng hạn cách mở một tệp văn bản đã có, cách di chuyển
qua lại trong tài liệu Word và cách cuộn văn bản.
• Mở một tệp văn bản đã có, chẳng hạn cuốn Luận văn tốt nghiệp.
• Sử dụng bàn phím, chuột để di chuyển qua lại trong một tài liệu nhiều
trang.
• Biết cách chọn văn bản, chẳng hạn chọn một từ, chọn một câu, chọn
một đoạn văn …, để có thể thực hiện các thao tác định dạng.
• Phân biệt được sự khác nhau giữa hai chế độ nhập văn bản, đó là:
chế độ chèn và chế độ ghi đè.
• Biết cách xóa văn bản sử dụng hai phím: Delete và Backspace trên
bàn phím.
• Biết cách sử dụng hai chức năng thường sử dụng khi soạn thảo là:
Làm lại (Undo) và hoàn tác (Redo) để hủy bỏ thao tác vừa thực hiện
và thực hiện lại một thao tác vừa hủy bỏ.
• Biết cách lưu văn bản dưới một tên khác để có thể giữ lại phiên bản
cũ của văn bản.
Nội dung
2.1 MỞ TỆP TIN Để mở một tài liệu Word đã có, bạn thực hiện các bước sau:
1) Nhấp chuột vào biểu tượng OPEN trên thanh công cụ hoặc chọn lệnh OPEN
trong thực đơn FILE.
Hộp thoại Open xuất hiện.
2) Định vị thư mục chứa tài liệu thông qua thực đơn thả xuống LOOK IN.
3) Nhấp đúp vào tệp tin cần mở hoặc chọn tệp tin rồi nhấp OPEN.
2.2 DI CHUYỂN
QUA LẠI TRONG
TÀI LIỆU Để thay đổi văn bản hay để soạn thảo, bạn phải di chuyển điểm chèn về vị trí bạn muốn
thay đổi. Con trỏ chuột, các phím mũi tên trên bàn phím và các thanh cuộn là các công
cụ điều hướng giúp bạn di chuyển qua lại trong tài liệu.
Để di chuyển điểm chèn bằng chuột, bạn di chuột (con trỏ chuột trông như chữ I hoa)
đến vị trí cần thay đổi rồi nhấp chuột. Bạn cũng có thể sử dụng bàn phím để di chuyển
điểm chèn. Bảng sau liệt kê từng phím hay tổ hợp phím có thể được dùng để di chuyển
nhanh chóng điểm chèn.
Phím/tổ hợp phím Tác dụng
Nhấp mũi tên cuộn lên Lên một dòng mỗi lúc
Nhấp mũi tên cuộn xuống Xuống một dòng mỗi lúc
Nhấp mũi tên cuộn trái Sang trái vài kí tự mỗi lúc
Nhấp mũi tên cuộn phải Sang phải vài kí tự mỗi lúc
Kéo hộp cuộn đứng Liên tục tiến tới hay lui qua tài liệu
Kéo hộp cuộn ngang Liên tục sang trái hay phải qua tài liệu
• Chế độ ghi đè
Ở chế độ ghi đè, ký tự nhập được chèn ngay tại vị trí điểm chèn và điểm chèn dịch sang
phải một cột. Nếu trước khi ghi đè, tại vị trí điểm chèn đã có một ký tự thì ký tự đó biến
mất, các ký tự bên phải của nó (nếu có) giữ nguyên vị trí.
Chú ý: Để thay đổi giữa hai chế độ, bạn bấm phím Insert.
Một câu Nhấn phím Ctrl và nhấp bất kì đâu trong câu.
Một đoạn Nhấp đúp miền chọn bên trái của bất kì dòng nào trong đoạn,
Dãy văn bản bất kỳ Nhấp chuột vào ký tự đầu dãy rồi di chuột đến ký tự cuối dãy.
Toàn bộ tài liệu Nhấn phím Ctrl và nhấp bất kì đâu trong miền lựa chọn, hay
Để hoàn tác hay làm lại nhiều hành động, nhấp mũi tên xuống ở bên phải của nút Undo
hay Redo và chọn hành động bạn muốn hoàn tác hay làm lại.
1. Bạn dùng phím nào để chuyển giữa chế độ chèn và chế độ ghi đè.
2. Trong một tài liệu dài, cách nhanh nhất để di chuyển về đầu và về cuối tài liệu là gì?
3. Việc cuộn văn bản bằng các thanh cuộn có làm di chuyển điểm chèn không? Nếu bạn không
chắc chắn, hãy thực hành với các thanh cuộn.
4. Mở một tài liệu Word sẵn có trên máy tính của bạn. Thực hành việc cuộn và di chuyển điểm
chèn. Lưu tài liệu dưới một tên khác. Thực hành nhập văn bản vào tài liệu ở cả chế độ chèn và
chế độ ghi đè. Thực hành việc xóa văn bản. Thực hành sử dụng lệnh Undo và Redo.
SỬ DỤNG KHUÔN MẪU VÀ TRÌNH
Bài
3 CÀI ĐẶT
Bài học này hướng dẫn bạn sử dụng khuôn mẫu (template) và trình cài
đặt để nhanh chóng tạo lập các tài liệu Word theo khuôn đạng sẵn có.
• Hiểu được sự khác nhau giữa khuôn mẫu và trình cài đặt và biết cách
sử dụng chúng để tạo nhanh một tài liệu Word..
• Biết cách thay đổi một khuôn mẫu sẵn có, chẳng hạn Việt hóa nó, rồi
lưu thành một khuôn mẫu mới để có thể sử dụng về sau.
• Biết cách tạo một khuôn mẫu riêng để sử dụng nó cho các công việc
hàng ngày, chẳng hạn tạo tiêu đề chung cho các tài liệu của công ty
để mỗi khi soạn tài liệu cho công ty, bạn không cần gõ phần tiêu đề
nữa.
Nội dung
3.1 SỬ DỤNG Mọi tài liệu Word đều dựa trên một khuôn mẫu. Khuôn mẫu này xác định cấu trúc cơ
KHUÔN MẪU
bản của tài liệu và các thiết lập tài liệu như bố cục, căn lề, kiểu chữ, cỡ chữ và phông
chữ.
Đa số các văn bản đều được tạo trên nền khuôn mẫu thông thường (normal template).
Đây là khuôn mẫu mặc định của word. Khi bạn nhấp vào nút New Blank Document trên
thanh công cụ, một văn bản trắng mới được tạo ra với khuôn mẫu thông thường.
Word được thiết kế với rất nhiều khuôn mẫu định dạng đi kèm, chúng được phân loại
theo từng dạng, cho phép bạn tạo văn bản cho các mục đích sử dụng khác nhau như bản
fax, bản ghi nhớ, bản tóm tắt hay thư từ.
Bạn thực hiện các bước sau để tạo tài liệu mới theo khuôn mẫu:
1) Chọn mục NEW trong thực đơn FILE.
Ô tác vụ NEW DOCUMENT sẽ xuất hiện bên phải trong cửa sổ Word.
3.3 SỬ DỤNG
TRÌNH CÀI ĐẶT
Bạn có thể tạo tự động một văn bản bằng cách sử dụng một trong các trình cài đặt của
Word. Điểm khác biệt giữa trình cài đặt và khuôn mẫu là trình cài đặt hoạt động thông
qua quá trình hỏi và nhận thông tin từ phía người sử dụng trên từng phần của văn bản
trong khi khuôn mẫu hiển thị và cho phép thay thế thông tin trên từng vùng điền thông
tin của văn bản.
Trong ví dụ dưới đây, bạn sử dụng trình cài đặt sẵn có Memo Wizard để tạo một bản ghi
nhớ:
1) Mở thực đơn FILE. Chọn NEW.
Một tài liệu mới xuất hiện.
2) Chọn On my computer trong phần Templates của ô tác vụ New document.
Hộp thoại Templates xuất hiện.
3) Chọn thẻ Memos
4) Nhấp đúp vào biểu tượng Memo wizard.
Một văn bản trắng được mở ra và hộp thoại khởi động Memo Wizard xuất
hiện.
5) Nhấp nút Next
Hộp thoại trình cài đặt tiếp theo xuất hiện yêu cầu chọn kiểu bản ghi nhớ
mong muốn.
6) Chọn Elegant sau đó nhấp Next.
Hộp thoại cài đặt tiêu đề xuất hiện. Mục lựa chọn Yes. Use this text đã
được đánh dấu chọn.
7) Gõ “BIÊN BẢN HỌP 03” vào ô Subject, và nhấp nút Next.
Hộp thoại Heading Fileds xuất hiện .
8) Trong ô From (đã được chọn mặc định) gõ Nguyễn Văn A.
9) Trong ô Subject, gõ “HỌP GIAO BAN”.
3. Khi tạo một văn bản mới từ một khuôn mẫu, làm thề nào để đảm bảo bạn lưu văn bản hiện
hành chứ không phải lưu khuôn mẫu được dùng để tạo ra văn bản đó?
4. Dùng Fax Wizard và các thông tin sau để tạo một bản fax sẽ được in ra với nội dung gồm
một tờ bìa với một ghi nhớ và có thể gửi tới các máy fax khác nhau. Địa chỉ gửi fax tới Ông
Nguyễn Văn B, số fax (04) 8546568. Chọn bìa có dạng Chuyên nghiệp (professinal) bao gồm
tên và địa chỉ theo địa danh sau:
5. Mở tài liệu Fax01.doc. Xóa các thông tin cụ thể. Lưu tài liệu dưới dạng khuôn mẫu với tên
Fax Template 01.
ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN
Bài
4
• Định dạng phông
chữ
• Căn lề văn bản
• Cắt, sao chép và dán
văn bản
• Tìm và thay thế văn
bản
• Chèn ký tự đặc biệt
vào văn bản
• Áp dụng kiểu dáng
cho văn bản
• Xem trước tài liệu
• In ấn tài liệu
Trong bài học này, bạn sẽ học cách áp dụng định dạng để làm cho văn
bản đậm, gạch dưới, và nghiêng, và bạn sẽ học cách đổi kích cỡ và kiểu
dáng phông chữ của văn bản. Khi bạn soạn thảo một tài liệu, bạn thường
cần di chuyển hay sao chép văn bản hoặc các đối tượng từ chỗ này sang
chỗ nọ. Trong bài học này, bạn sẽ học các phương pháp khác nhau để
cắt và dán văn bản và đối tượng. Bạn sẽ thực hành sao chép và dán văn
bản giữa các tài liệu khác nhau. Bạn cũng sẽ học cách sửa đổi dáng vẻ
của đoạn bằng việc dóng thẳng văn bản.
• Định dạng phông chữ, căn lề văn bản, thêm ký tự đặc biệt và áp dụng
kiểu dáng để trình bày văn bản đẹp mắt và chuyên nghiệp.
• Rút ngắn thời gian và công sức soạn thảo bằng cách sử dụng các
chức năng: cắt, sao chép Word cung cấp.
• In tài liệu của bạn ra giấy.
Nội dung
4.1 THANH CÔNG Với Word, bạn có thể thay đổi dáng vẻ của văn bản theo nhiều cách khác nhau, tuy nhiên
CỤ ĐỊNH DẠNG việc dùng thanh công cụ Định dạng là cách nhanh nhất và dễ nhất để thực hiện hầu hết
những thay đổi văn bản. Thanh công cụ Định dạng có nhiều nút và danh sách bạn có thể
dùng để thay đổi thuộc tính văn bản. Thuộc tính là một đặc trưng như định dạng đậm,
nghiêng, chữ thường, gạch dưới, phông chữ (kiểu dáng của kí tự), cỡ phông chữ, và
thậm chí cả mầu văn bản.
Lưu ý: Bạn có thể dùng bàn phím để tăng hoặc giảm cỡ chữ
- Chọn khối văn bản bạn muốn thay đổi cỡ chữ
- Nhấn tổ hợp phím Ctrl + ] (dấu ngoặc vuông đóng) để tăng cỡ chữ lên 1 điểm.
- Nhấn tổ hợp phím Ctrl + [ (dấu ngoặc vuông mở) để giảm cỡ chữ xuống 1 điểm.
• Định dạng font chữ sử dụng hộp thoại FONT
Bạn có thể thực hiện tất cả các thao tác định dạng font chữ thông qua hộp thoại FONT.
Bạn nhấp chuột vào thực đơn FORMAT rồi chọn FONT để mở hộp thoại FONT.
- Ô Font: Cho phép bạn chọn phông chữ.
- Ô Font style: Cho phép bạn chọn kiểu chữ (đậm, nghiêng …)
- Ô Size: Cho phép bạn chọn kích thước chữ. Bạn có thể chọn những giá trị có sẵn
trong danh sách hoặc nhập trực tiếp giá trị cỡ chữ vào ô này.
- Ô Font color: Cho phép bạn đổi mầu font chữ.
- Ô Effects: Cho phép bạn chọn các hiệu ứng font chữ:
2) Nhấp chuột vào biểu tượng COPY trên thanh công cụ standard hoặc chọn
lệnh COPY trong thực đơn EDIT.
3) Chuyển điểm chèn đến vị trí cần bản sao.
4) Nhấp chuột vào biểu tượng PASTE trên thanh công cụ standard hoặc hoặc
chọn lệnh PASTE trong thực đơn EDIT.
• Di chuyển văn bản: Bạn thực hiện các bước sau:
1) Chọn khối văn bản muốn di chuyển.
2) Nhấp chuột vào biểu tượng CUT trên thanh công cụ standard hoặc chọn
lệnh CUT trong thực đơn EDIT.
3) Chuyển điểm chèn đến vị trí mới.
4) Nhấp chuột vào biểu tượng PASTE trên thanh công cụ standard hoặc hoặc
chọn lệnh PASTE trong thực đơn EDIT.
4.6 CHÈN KÍ TỰ
ĐẶC BIỆT VÀO
VĂN BẢN Trên bàn phím đã có sẵn một vài kí tự đặc biệt như: @, $, % ... Các kí tự này nằm trên
cùng phím với các ký tự số, nhưng ở dòng bên trên. Để nhập kí tự này vào tài liệu, bạn
giữ phím Shift rồi nhấn phím tương ứng.
Ngoài những kí tự đặc biệt đã có trên bàn phím, bạn cũng có thể chèn thêm các biểu
tượng khác như α β χ δ ε … vào vùng soạn thảo, các bước thực hiện như sau:
1) Di chuyển điểm chèn đến vị trí cần chèn kí tự đặc biệt.
2) Mở thực đơn INSERT, chọn SYMBOL.
Hộp thoại Symbol xuất hiện.
3) Nhấp chuột vào thực đơn thả xuống FONT và phông chữ có ký tự đặc biệt cần sử
dụng (thường dùng Symbol).
4) Nhấp đúp chuột vào kí tự đặc biệt hoặc chọn ký tự đặc biệt rồi nhấp Insert để
chèn kí tự đặc biệt vào văn bản.
Ý nghĩa của các nút lệnh trên thanh công cụ print preview:
Magnifier: Phóng to một mức (có thể kích chuột trái trên phần Preview để
phóng to và nhấn chuột phải để thu nhỏ).
One page: Xem một trang.
Multipages: Cho phép xem nhiều trang cùng lúc (mặc định sẽ là 6 trang ).
- Nhấp OK để in.
- Để hủy bỏ lệnh in chọn Cancel.
TỔNG KẾT BÀI
Trong bài học này, bạn đã học:
• Cách định dạng phông chữ.
• Cách căn lề văn bản.
• Cách sao chép và di chuyển văn bản.
• Cách tìm kiếm và thay thế văn bản.
• Cách chèn ký tự đặc biệt vào văn bản.
• Cách áp dụng kiểu dáng cho văn bản.
• Cách xem trước tài liệu.
• Cách in ấn tài liệu.
1. Bạn hãy trình bày hai cách định dạng kiểu chữ gạch chân.
3. Chức năng nào cho phép bạn kiểm tra lại lề trang trước khi in.
Thay vì sử dụng các thiết lập ngầm định mà Word đã cung cấp, bạn có
thể sử dụng những thiết lập và công cụ khác để thay đổi hình thức hiển
thị của các tài liệu. Một trong những cách thức để nhanh chóng tùy chỉnh
một tài liệu là thay đổi hình thức hiển thị của văn bản trên trang bằng
cách thay đổi các lề trang, thiết lập lại căn chỉnh của đoạn, thay đổi thiết
lập của Tab, và tạo các đầu trang và chân trang. Khi bạn tạo một tài liệu,
bạn không chỉ định dạng văn bản mà còn có khả năng thay đổi bố cục
trang của tài liệu bằng cách thay đổi hình thức hiển thị của văn bản trong
trang.
• Thay đổi hình thức hiển thị của văn bản trong tài liệu, chẳng hạn như
điều chỉnh lề trang để tăng hoặc giảm khoảng không dành cho phần
văn bản; định dạng đoạn văn bản để văn bản trông đẹp mắt hơn; thay
đổi hướng giấy, nằm ngang hoặc nằm dọc để phù hợp với kiểu tài liệu
bạn đang soạn.
• Sử dụng dấu Tab để tạo mục lục cho cuốn tài liệu của bạn.
• Tạo đầu trang và chân trang cho tài liệu của bạn.
Nội dung
5.1 ĐIỀU CHỈNH Mỗi trang tài liệu gồm 4 lề: Trái, phải, trên và dưới. Lề được đo bằng khoảng cách từ các
LỀ TRANG
mép giấy đến vùng soạn thảo nội dung của tài liệu. Chúng ta có thể đặt vài thông tin như
số trang, tiêu đề văn bản vào vùng không gian này.
Bạn thực hiện một trong hai cách sau để điều chỉnh lề trang:
Cách 1:
1) Mở thực đơn VIEW, chọn PRINT LAYOUT để chuyển chế độ hiển thị về Print
layout.
2) Di chuột đến đường biên của tài liệu trên thanh thước ngang hoặc dọc, khi con trỏ
chuột biến thành mũi tên hai chiều thì nhấp và giữ chuột sau đó kéo đường biên
đó đến vị trí mong muốn.
Cách 2:
1) Mở thực đơn FILE, chọn lệnh PAGE SETUP.
Hộp thoại Page setup xuất hiện.
2) Chọn thẻ margins.
3) Nhập trực tiếp giá trị cho các lề vào 4 ô: Top (lề trên), Bottom (lề dưới), Left (lề
trái), Right (lề phải). Theo thói quen ta thường đặt lề trái lớn hơn lề phải.
Cách đặt lề này có ưu điểm là kích thước các lề chính xác theo mong muốn.
• Chọn các kiểu căn lề cho đoạn trong thực đơn thả xuống Alignment, gồm: căn trái
(left), căn phải (right), căn giữa (centered), căn cả hai lề (Justified).
• Mục Indentation có hai lựa chọn:
- Left: Đặt khoảng cách lề trái cho đoạn.
- Right: Đặt khoảng cách lề phải cho đoạn.
• Mục Spacing có các lựa chọn:
- Before: Khoảng cách giữa đoạn đang định dạng với đoạn phía trước.
- Affter: Khoảng cách giữa đoạn đang định dạng với đoạn phía sau.
- Line spacing: Đặt khoảng cách giữa các hàng trong đoạn
Chú ý: Quan sát màn hình Preview để biết kết quả định dạng.
Sau khi nhập vào các giá trị cần định dạng, nhấp OK để áp dụng các dịnh dạng trên cho
đoạn và đóng hộp thoại Paragraph hoặc chọn nút Cancel để huy bỏ thao tác định dạng.
5.3 THIẾT LẬP Thông thường khi bạn nhấn phím Tab trên bàn phím thì điểm chèn sẽ được được “nhảy”
DẤU TAB sang phải một khoảng nhất định (mặc định là 1,27 cm). Trên cơ sở đó, Word tạo ra dấu
Tab cho phép điểm chèn được nhảy tới vị trí xác định (tab stop), đồng thời thực hiện việc
căn chỉnh văn bản từ vị trí đó theo hướng: trái, phải, giữa … Dấu Tab được đặt ở đầu
mút trái trên thanh thước nằm ngang.
2) Nhấp chuột vào dấu Tab tại đầu mút của thanh thước ngang cho đến khi
hiển thị biểu tượng dấu tab thích hợp. Có các loại Tab sau:
• Tab trái: Văn bản được căn trái từ vị trí đặt dấu tab. Ví dụ:
• Tab giữa: Văn bản được căn giữa so với vị trí đặt dấu Tab. Ví dụ:
• Tab phải: Văn bản được căn bên phải từ vị trí đặt dấu Tab. Ví dụ:
• Thập phân: Dùng để căn các số theo ký hiệu phân tách phần nguyên
và phần thập phân. Ví dụ:
• Thanh ngăn: Dùng tạo ra một đường kẻ dọc có chiều cao bằng chiều
cao của kí tự tại vị trí đặt dấu Tab. Ví dụ:
3) Nhấn chuột vào vị trí đặt tab trên thanh thước ngang.
5.4 CHÈN SỐ
TRANG Để chèn số trang vào tài liệu, bạn thực hiện các bước sau:
1) Mở thực đơn INSERT, chọn PAGE NUMBER.
Hộp thoại Page numbers xuất hiện.
2) Trong ô Position, chọn vị trí hiển thị số trang, có hai lựa chọn: đỉnh trang (Top of
page (header)) và đáy trang ( Bottom of page (footer)).
3) Trong ô Alignment chọn kiểu căn lề cho số trang, có các lựa chọn tương ứng với
kiểu căn lề là: Right – căn phải, Center – căn giữa, Left – căn trái.
4) Nếu không cần hiển thị số trang ở trang đầu tiên của tài liệu (trang bìa) thì bỏ
chọn ô Show number on first page.
5) Nhấp OK.
3) Nhấp nút Switch Between Header and Footer để chuyển tới chân trang.
4) Nhập nội dung chân trang.
5) Nhấp CLOSE trên thanh công cụ Header and Footer.
Chú ý: trong quá trình nhập nội dung đầu trang và chân trang, bạn có thể chèn vào các
hình ảnh đồ họa được hỗ trợ trong thanh công cụ Drawing và các tiện ích có sẵn trên
thanh header and footer như: thời gian, ngày tháng, số trang, …
Để thay đổi hướng giấy, bạn thực hiện các bước sau:
1) Mở thực đơn FILE, chọn PAGE SETUP.
Hộp thoại Page setup xuất hiện.
2) Chọn thẻ margins (thẻ này được chọn mặc định)
3) Trong ô Orientation, chọn Landscape (hướng giấy ngang) hoặc Portrait (hướng
giấy dọc – mặc định) .
4) Nhấp OK.
TỔNG KẾT BÀI Trong bài học này, bạn đã học:
• Cách điều chỉnh lề trang.
• Cách định dạng đoạn văn bản.
• Cách thiết lập dấu tab.
• Cách chèn số trang vào tài liệu.
• Cách tạo đầu trang và chân trang.
• Cách thay đổi hướng giấy.
4. Mở một tài liệu word mới và thực hiện các công việc sau:
Đặt lề trang là: Trái (3 cm), phải (2 cm) trên (2 cm), dưới (2 cm).
MỤC LỤC
Các tài liệu chỉ chứa văn bản có thể cung cấp khối lượng thông tin lớn
cho người đọc, tuy nhiên, những tài liệu như vậy chưa hấp dẫn về mặt
trực quan. Bài học này hướng dẫn bạn thao tác chèn ảnh và các đồ họa
khác vào tài liệu.
• Chèn hình ảnh vào bản và bố trí hình ảnh sao cho phù hợp với văn
bản.
Nội dung
6.1 CHÈN ẢNH Bạn có thể lựa chọn rất nhiều chương trình để tạo, chỉnh sửa và lưu ảnh, chẳng hạn
TỪ TỆP TIN
Adobe Photoshop, Adobe Illustrator, Microsoft Paint, Paint Shop Pro. Máy quét hoặc
máy ảnh/quay phim kỹ thuật số cũng rất có ích khi bạn muốn chụp và sau đó lưu ảnh vào
các tập tin trên đĩa. Và tất nhiên, bạn có thể tải rất nhiều tệp ảnh sẵn có trên Internet.
Bạn thực hiện các bước sau để chèn ảnh từ tệp tin:
1) Đặt điểm chèn vào vị trí cần chèn ảnh minh họa.
2) Mở thực đơn INSERT, chọn PICTURE, chọn FROM FILE.
Hộp thoại Insert picture xuất hiện.
3) Nhấp chuột vào mũi tên chỉ xuống bên phải ô Look in để mở thư mục có chứa
file ảnh cần chèn.
4) Chọn tệp ảnh cần chèn.
5) Nhấp Insert.
4) Nhấp chuột vào mũi tên chỉ xuống bên phải ô Results should be để lọc các dạng
ảnh được hiển thị sau khi tìm kiếm (mặc định là tất cả các ảnh), bỏ chọn các mục
khác và chỉ để lại lựa chọn Clip Art.
5) Nhấp Go.
6) Nhấp chuột vào tệp ảnh Clip Art cần chèn.
(ảnh ban đầu) (ảnh sau khi thay đổi kích thước)
Cách 2: Thay đổi chính xác kích thước ảnh.
1) Chọn ảnh cần thay đổi kích thước.
2) Mở thực đơn FORMAT, chọn PICTURE
Hộp thoại Format picture xuất hiện.
3) Chọn thẻ Size.
4) Trong mục Wrapping style: chọn kiểu bố trí ảnh tương ứng: ảnh cắt ngang văn
bản (In line with text), chữ vây quanh ảnh (Square hoặc Tight), ảnh chìm dưới
văn bản (Behind text), ảnh nổi phía trên văn bản (In front of text).
5) Trong mục Horizontal alignment: chọn các kiểu căn lề cho ảnh tương ứng: trái
(left), phải (right), giữa (center), ví trí tự do (other).
6) Nhấp OK.
TỔNG KẾT BÀI Trong bài học này, bạn đã học:
• Cách chèn ảnh từ tệp ảnh.
• Cách chèn ảnh từ Clip Art.
• Cách thay đổi kích thước và bố trí ảnh trong văn bản.
• Cách đóng tài liệu và ra khỏi Word.
1. Bạn hãy nêu hai cách có thể sử dụng để thay đổi kích thước ảnh.
2. Khi bạn chọn ảnh, các ô vuông nhỏ mầu đen xuất hiện xung quanh đường viền. Những ô
vuông này dùng để làm gì?
3. Tạo đoạn văn bản dưới đây (sử dụng font chữ: Tahoma, cỡ 12).
Ý tưởng này sẽ hoàn thành vào năm 2020 với việc thiết lập một thị trường tự do trong thương
mại, dịch vụ, đầu tư và tiêu chuẩn sản phẩm, giao thông vận tải và bưu chính viễn thông. Để biến
chương trình hành động đó thành hiện thực, các nước ASEAN cần phải đáy nhanh hơn nữa quá trình
hội nhập khu vực, rút ngắn khoảng cách giữa các nước thành viên, thắt chặt quan hệ song phương
trên nhiều lĩnh vực kinh tế, thương mại, đầu tư …
Bài
7 LÀM VIỆC VỚI BẢNG BIỂU
Bảng được tạo thành từ các hàng (Row) và các cột (column), giao điểm
của một hàng và một cột là một ô (cell). Đây là đối tượng rất cần cho công
việc soạn thảo, chẳng hạn bạn muốn thêm bảng phân công nhiệm vụ,
bảng lương vào tài liệu. Bài học này hướng dẫn bạn các thao tác đối với
bảng biểu, như: chèn bảng biểu và tài liệu, di chuyển giữa các ô trong
bảng, tách và hợp ô.
• Thêm bảng biểu vào văn bản để thể hiện những nội dung như: bảng
lương, thời khóa biểu, bảng điểm.
Nội dung
7.1 CHÈN BẢNG Bạn thực hiện một trong hai cách sau để chèn bảng vào văn bản:
VÀO VĂN BẢN
Cách 1: sử dụng nút INSERT TABLE trên thanh công cụ chuẩn.
1) Di chuyển điểm chèn đến vị trí cần chèn bảng.
2) Nhấp chuột vào biểu tượng INSERT TABLE trên thanh công cụ chuẩn,
giữ phím chuột và kéo di chuột xuống phía dưới để chọn số hàng cột cho bảng.
Tab Đến ô tiếp theo hoặc thêm vào một hàng mới nếu điểm chèn nằm ở
ô phía dưới bên phải của bảng. Nhấn phím Tab để chọn dữ liệu của
ô tiếp theo.
7.3 CHỌN Ô
TRONG BẢNG
Để thực hiện định dạng văn bản trong bảng, bạn cần biết cách chọn ô.
• Chọn một hoặc nhiều ô:
Di chuyển con trỏ chuột đến lề trái của ô cho đến khi hiển thị mũi tên mầu đen thì nhấp
chuột. Nếu muốn chọn nhiều ô thì giữ và kéo chuột sang các ô cần chọn.
• Chọn một hoặc nhiều hàng:
Nhấp chuột vào vùng chọn ở bên trái của hàng. Để chọn nhiều hàng, giữ và kéo chuột
sang vùng chọn của các hàng cần chọn.
• Chọn một hoặc nhiều cột:
Di chuyển con trỏ chuột đến mép lề trên đỉnh cột. Khi con trỏ có dạng mũi tên mầu đen
chỉ xuống thì nhấp chuột. Để chọn nhiều cột, giữ và kéo chuột sang các cột cần chọn.
Chèn hàng
Đặt điểm chèn tại vị trí cần chèn hàng.
Mở thực đơn TABLE, chọn INSERT.
Chọn Rows Above: hàng mới thêm sẽ được chèn vào phía trên của hàng chứa
điểm chèn.
Chọn Rows Below: hàng mới thêm sẽ được chèn vào phía dưới của hàng chứa
điểm chèn.
Chèn cột
Đặt điểm chèn tại vị trí cần chèn cột.
Mở thực đơn TABLE, chọn INSERT
Chọn Column to the left: cột mới thêm sẽ được chèn vào bên trái cột chứa điểm
chèn.
Chọn Column to the right: cột mới thêm sẽ được chèn vào bên phải cột chứa
điểm chèn.
Chú ý: Để thực hiện thao tác chèn nhiều hàng/cột cùng lúc, bạn phải chọn số hàng/cột
cần chèn rồi thực hiện như thao tác ở trên.
Xóa hàng
Đặt điểm chèn tại ô bất kỳ trong hàng cần xóa.
Mở thực đơn TABLE, chọn DELETE, chọn ROWS.
TỔNG KẾT BÀI Trong bài học này, bạn đã học:
• Cách chèn bảng vào văn bản
• Cách di chuyển giữa các ô trong bảng
• Cách chọn ô trong bảng
• Cách tách và hợp ô
• Cách chèn, xóa cột và hàng trong bảng
• Cách đóng tài liệu và ra khỏi Word.
1. Bạn hãy nêu hai cách chèn bảng vào tài liệu.
2. Làm thế nào để xóa một cột hoặc một hàng khỏi bảng?
Điểm thi
Ghi
STT Họ và tên Trắc
Thực hành Trung bình chú
nghiệm
2 Trần Thu Hà 10 8 9
5 Lê Văn San 9 9 9