Sie sind auf Seite 1von 5

Tiết thứ:.............................

Tên chương: Chương V THỐNG KÊ

BÀI 1: BẢNG PHÂN BÔ TẦN SỐ VÀ TẦN SUẤT

I. PHẦN GIỚI THIỆU (Vị trí, ý nghĩa bài học, nội dung chính,...)

II. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

Sau khi học xong bài này người học có thể:

1. Về kiến thức: .....................................................................................................................

2. Về kỹ năng: .......................................................................................................................

3. Về thái độ: .........................................................................................................................

III. YÊU CẦU CHUẨN BỊ ĐỐI VỚI HỌC SINH:

1. Chuẩn bị kiến thức:

Để tiếp thu được bài học này, học sinh cần phải có những kiến thức và kinh nghiệm liên
quan đến bài học sau đây: .....................................................................................................

2. Chuẩn bị tài liệu học tập; thí nghiệm, thực hành, dụng cụ học tập: .................................

IV. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN:

1. Chương trình giảng dạy: ...................................................................................................

2. Chuẩn bị thiết bị, đồ dùng dạy học: ..................................................................................

3. Dự kiến hình thức, phương pháp đánh giá kiến thức, kỹ năng của học sinh: ...................

V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định tổ chức (Thời gian : ........ phút):

(Kiểm tra sĩ số, nhắc nhở học sinh, ....)

2. Kiểm tra bài cũ (Thời gian : ........ phút):

TT Học sinh Nội dung (câu hỏi, bài tập) kiểm tra
thứ

1 1

2 2

... ....

1
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
THỜI
TT NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG CỦA GIAN
GV HS

1 Dẫn nhập

(Gợi mở, trao đổi phương


pháp học, tạo tâm thế tích
cực của người học....)

2 Giảng bài mới

I. Ôn tập I. Ôn tập Lắng nghe, ghi chép


bài.
1. Số liệu thông kê 1. Số liệu thông kê

GV đưa ra ví dụ: Tiến GV đưa ra ví dụ: Tiến


hành điều tra “Số tiền chi hành điều tra “Số tiền
tiêu trong tháng” của 32 chi tiêu trong tháng”
sinh viên khoa Toán – Tin của 32 sinh viên khoa
học ĐH Sư phạm Toán – Tin học ĐH Sư
Tp.HCM. phạm Tp.HCM.

GV mở link khảo sát:

2. Tần số http://forms.gle/Lw5d
q7dnYAQw9up56 Quan sát link khảo sát
II. Tần suất giáo viên cung cấp
Sau khi điều tra, thu
III. Bảng phân bố tần số thập được các số liệu
và tần suất ghép lớp. dưới đây:

GV mở link số liệu: Quan sát link số liệu


http://docs.google.com giáo viên cung cấp

2
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
THỜI
TT NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG CỦA GIAN
GV HS

/spreadsheets/d/1Z9Ho ”Số tiền chi tiêu trong


iuSb7PhOArs_BVTxS tháng.”
tBtq2lQnrVNjZX8w-
e3z8g/edit?usp=sharin
g ”32 đơn vị.”
GV đặt câu hỏi:
“Trong điều tra trên,
dấu hiệu điều tra là
gì?”

“Có bao nhiêu đơn vị


điều tra?”

GV nhận xét: “Các số


liệu trong bảng trên
gọi là số liệu thống kê,
còn gọi là các giá trị
của dấu hiệu.”

2. Tần số

II. Tần suất

III. Bảng phân bố tần


số và tần suất ghép
lớp.

3 Củng cố kiến thức và


kết thúc bài

(Củng cố kiến thức, kiểm


tra/đánh giá mức độ hiểu
bài của học sinh)

4 Giao nhiệm vụ về nhà


cho học sinh.
(Câu hỏi, bài tập, chuẩn
bị thí nghiệm, thực

3
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
THỜI
TT NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG CỦA GIAN
GV HS

hành,…)

5 Mở rộng kiến thức


(nếu thấy cần thiết)

6 Liên hệ đến môn học


khác (nếu có)

Phụ lục:

http://forms.gle/Lw5dq7dnYAQw9up56

http://docs.google.com/spreadsheets/d/1Z9HoiuSb7PhOArs_BVTxStBtq2lQnrVNjZX8w
-e3z8g/edit?usp=sharing

4. Rút kinh nghiệm sau tiết giảng:

-Về nội dung: ........................................................................................................................

- Về phương pháp: ................................................................................................................

- Về phương tiện: ..................................................................................................................

- Về thời gian: .......................................................................................................................

- Về học sinh: ........................................................................................................................

5. Tài liệu tham khảo (ghi rõ tên sách, NXB, năm XB, tên tác giả) : ..............................

6. Lợi ích của việc ứng dụng CNTT cho bài dạy này (phần này dành cho bài giảng có
sử dụng CNTT): Phải chỉ ra được CNTT đã hỗ trợ/cải thiện việc dạy học sinh như thế
nào? Hoặc những lợi ích khác như là tiết kiệm thời gian, học sinh thích và hứng thú tham
gia vào bài học, . .
Khi cần nghiên cứu về một vấn đề người ta thường thực hiện điều tra thực tế.Nhờ việc
điều tra này mà người ta thống kê được những số liệu mong muốn.Tuy nhiên, nếu sử
dụng các phiếu câu hỏi bằng giấy để điều tra thì rất tốn kém in ấn cũng như ảnh hưởng
đến môi trường.Từ đây CNTT phát huy thế mạnh của nó. Trong thời đại phát triển như
hiện nay thì thật dễ dàng để có trong tay một chiếc điện thoại thông minh có kết nối

4
mạng. Chỉ cần vài lần chạm màn hình là đã có thể điền xong một phiếu câu hỏi, thật tiện
lợi cho cả người điều tra và người được điều tra.

Ngày......... tháng ..... năm 20......


HIỆU TRƯỞNG TTCM THÔNG QUA NGƯỜI SOẠN BÀI
(Ký tên và đóng dấu) (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)

Das könnte Ihnen auch gefallen