Sie sind auf Seite 1von 5

SOME USEFUL STRUCTRUES IN

IELTS WRITING
I. Cu ̣m từ và mênh ̣ đề chỉ MỤC ĐÍ CH (Phrases and Clauses of Purpose)
1. Cu ̣m từ chỉ mu ̣c đích
a. To/IN ORDER TO/ SO AS (not) TO + Verb: He went to France to study French.
b. For + Noun: I went to store for some bread
c. For + O + to Verb: I left the door unlocked for Harry to get in.
d. With a view to + Ving: nghĩa là “có ý định là: He's painting the house with a view to selling it.
2. Mê ̣nh đề chỉ mu ̣c đích

will/would
S + V + SO THAT/ IN ORDER THAT + S + can/could + Verb (bare)
May/might

Ex: Students need to study harder and harder IN ORDER THAT they can get a well-paid job in future

Lưu ý: Will/Can/May dùng để diễn đạt much đích ở hiê ̣n tại; và Would/Could/Might dùng để diễn tạ mụch
đích ở trong quá khứ

II. Cụm từ và mênh ̣ đề chỉ kế t quả ( Phrases and Clauses of Result)
1. Cu ̣m từ chỉ kế t quả (Phrases of Result)
a. TOO + adj/adv + To-Verb: (quá…..không thể ): He is too short to play basketball
Too much và Too many đươ ̣c dùng trước danh từ: Students spent too much time studying.
b. Adj/adv + ENOUGH + To-verb (đủ….để có thể ): He is old enough to do what he wants
ENOUGH + NOUN + TO-Verb: Students should be given enough money to buy reference books.
2. Mê ̣nh đề tra ̣ng ngữ chỉ kế t quả (Adverb Clauses of Result)

S + Be/Verb + SO + adj/adv + THAT + S + Verb

Ex: Students are forced to study SO much THAT they usually get stressed

III. Cụm từ và mênh ̣ đề chỉ nguyên nhân hoă ̣c lý do
1. Cu ̣m từ chỉ nguyên nhân hoă ̣c lý do (Phrases of cause or reason)
a. BECAUSE OF = DUE TO = OWING TO + noun/pronoun/gerund phrases (v-ing)
We can’t go out due to the bad weather
2. Mê ̣nh đề tra ̣ng ngữ chỉ nguyên nhân hoă ̣c lý do (Adverb clauses of cause or reason)
a. Because/Since/As + S + Verb
b. For/in that + S + Verb:
c. Now that/ Because of the fact that

IV. Cụm từ và Mênh ̣ đề chỉ sư ̣ nhươ ̣ng bô ̣


1. Cu ̣m từ chỉ sự nhươ ̣ng bô ̣ (Phrases of Concession)
a. IN SPITE OF/ DESPITE + noun/pronoun/gerund phrase
In spite of heavy rain, he still goes to school.
Lưu ý: In spite of the fact that/ Despite the fact that + Clause
In spite of the fact that it is raining heavily, he still goes to school
b. Mê ̣nh đề chỉ sự nhươ ̣ng bô ̣

ALTHOUGH/THOUGH/EVEN THOUGH + S + Verb

V. Mênh ̣ đề quan hê ̣ (RELATIVE CLAUSE)


1. Đa ̣i từ quan hê ̣ (Relative Pronoun)
1. Who: chỉ người
2. Whom: Chỉ người
3. Which: chỉ vâ ̣t
4. That: dùng thay thế cho Who, Whom, Which trong mê ̣nh đề quan hê ̣ xác đinh ̣
5. Whose; chỉ sở hữu
6. Where: chỉ nơi chố n
7. When: chỉ thời gian
8. Why: chỉ lý do
2. Rút go ̣n mê ̣nh đề quan hê ̣ (reduced forms of relative clauses)
a. Cu ̣m phân từ (Participle phrases): khi rút go ̣n mê ̣nh đề quan hê ̣, ta rút go ̣n bằ ng cu ̣m phân từ hiê ̣n
ta ̣i (Ving) khi mê ̣nh đề chứa đa ̣i từ quan hê ̣ đang ở thể chủ đô ̣ng hoă ̣c quá khứ (V3/ed) khi mê ̣nh đề
chứa đa ̣i từ quan hê ̣ đang ở thể bi đô
̣ ̣ng
Bill, who wanted to make an impression on Ann, took her to the Portrait Gallery  Bill, wanting to
make an impression on Ann, took her to the Portrait Gallery
b. Cu ̣m danh từ (Noun Phrase): George Washington, who was the first president of the United States,
was a general in the army  George Washington, the first president of the United States, was a
general in the army
c. To-Verb: Sau các từ: first, second, …; last, next, only; và da ̣ng so sánh nhấ t
The captain was the last man who left the ship  The captain was the last man to leave the ship

VI. Câu Điều Kiêṇ (IF-Clause)


1. Loại 1: REAL CONDITION: có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai

IF Clause Main Clause


Present Simple Future Simple
Ex: If the government makes new laws like some stricter punishments for those who are the main cause
of deforestation, I think the inhabitations for animals and plants will be improved significantly. (31
words)
2. Loại 2: PRESENT UNREAL CONDITION: không thể xảy ra ở hiện tại

IF Clause Main Clause


Past Simple S + would/ could/might + V-bare
Ex: If Rachel worked harder, she might do even better at her studies.
3. Loại 3: PAST UNREAL CONDITION: không thể xảy ra trong quá khứ
IF Clause Main Clause
Past Perfect S + would/ could/might HAVE+ V-bare
Ex: If Rachel had studied hard, he would have passed the exam.
Từ thay thế cho IF: Provided that / Providing that / On condition that / Supposing that.

VII. Câu Bi Đô ̣ ̣ng (Passive Voice)


1. Bị động các thì
TENSE PASSIVE STRUCTURE
Simple (thì đơn) BE + V3/ed
Progressive (thì tiếp diễn) BE + being + V3/ed
Perfect (thì hoàn thành) Have/Has/Had + been + V3/ed
Future and Modal verb (will/can…) Will/Can/… + be + V3/ed

2. Thể bị động của động từ chỉ ý kiến hoặc tường thuật

CHỦ ĐỘNG: S1+ V-opinion+(that)+clause(S2+V+O)

BỊ ĐỘNG:
Cách 1: It + be + V-Opinion(3/ed) + THAT + Clause
To V (V2 xảy ra sau hoặc đồng thời
so với V-opinion)
Cách 2: S2 + be + V-opinion (3/ed)

To have V(3/ed): xảy ra trước so


với V-opinion

3. SPECIAL VERBS:

A. REMEMBER: Ving: Nhớ đã làm gì đấy (quá khứ)  I remember doing homework last night.
To V: Nhớ làm gì đấy (Trong hiện tại) Do you remember to send email for me?

B. NEED: Ving: Cần được làm gì (passive)  My house need repairing.

To V: Cần làm gì (active) You need to finish your homework on time.

C. REGRET: Ving: Tiếc nuối vì đã làm gì I regret saying goodbye to her.

To V: Tiếc nuối khi làm gì (Present or future)  I regret to go to USA next month.

D. STOP: Ving: Dừng hẳn một việc gì đó He stopped smoking.

To V: Dừng tạm thời để làm việc khác She stopped to do his homework

SOME USEFUL PHRASES IN IELTS WRITING TASK 2


1. BY MEANS OF sth: with the help of sth: bằng cách nào đó, nhờ vào thứ gì đó
ex: The world now becomes closer by means of the Internet.
2. BY VIRTUE OF sth: because of/ Due to/ On account of sth: bởi vì
ex: We can’t eat out by virtue of heavy rain.
3. IN ACCORDANCE WITH sth: Conform: phù hợp với, thuận theo
ex: We have to act in accordance with the law
4. IN CASE OF sth: phòng khi, trong trường hợp
ex: Remember to bring a raincoat in case of rain.
5. IN LIEU OF sth: Instead of: thay thứ gì đó.
ex: Teenagers now tend to select online newspapers in lieu of printed magazines
6. WITH REGARD TO/ IN REGARD TO sb/sth: liên quan đến ai đó, thứ gì đó
ex: With regard to finance, this solution can be solved property.
7. WITH A VIEW TO sth/ doing sth: với ý định
ex: This environmental research is conducted with a view to providing students with deeper
understanding about negative effects of global warning.
8. IN A VIEW OF sth: considering sth: xem xét
ex: He’s reading the application form in a view of recruiting him.
9. There is a widely held view among people that S+V+ O
 Basic: Most people believe that smoking too much is the main reason of lung cancer
 Advanced: There is a widely held view among people that excessive use of tobacco is the main reason
of lung cancer

10. TO BE ATTRIBUTABLE TO something: được quy cho là


 Basic: Higher-than-average temperatures are caused by global warming
 Advanced: higher-than-average temperatures are attributable to global warming
11. GET A CLOSER INSIGHT INTO something: hiểu rõ hơn về….
 Basic: Travelling is a way to understand more about the lifestyle of local people
 Advanced: Travelling is a way to get a closer insight into the lifestyle of indigenous people
12. BE OF IMPORTANCE: quan trọng = It is important that Clause
 Basic: Learning English is very important to future jobs
 Advanced: Learning English is of great importance to their fufure jobs

Other phrases:
BE OF GREAT BENEFITS: rất có lợi
BE OF GREAT VALUE: rất có giá trị

13. Nguyên nhân (A)  Hệ quả (B): A causes B

A contributes to B = A has made a great contribution to B


One contributing factor for B is A
A is responsible for B
A results in B
A the chief/primary culprit for B
14. Vấn đề (A) – Giải quyết (B): cần tiến hành A để giải quyết B

Problem có thể được paraphrase bằng Issue


Solve NÊN được thay thế bằng TACKLE hoặc ADDRESS
Vậy ta có:
Solve a  Address the problem / Tackle the problem hoặc Address the issue / Tackle the issue
A SHOULD BE TAKEN / IMPLEMENTED PROPERLY TO ADDRESS/TACKLE B
TO TACKLE A, B SHOULD BE TAKEN PROPERLY
B IS A FEASIBLE APPROACH TO TACKLE/ADDRESS A
B IS A RADICAL SOLUTION FOR A
CỤM TỪ KHÔNG NÊN DÙNG TRONG
IELTS WRITING
1. Every coin has two sides/ Everything has two sides
Rất nhiều thí sinh lạm dụng hai mẫu câu trên để chỉ hai mặt của một vấn đề nào đó. Tuy nhiên, CHÚNG
KHÔNG PHÙ HỢP TRONG BÀI THI IELTS WRITING, chỉ nên dùng trong văn nói.
2. Nowadays (mở đầu câu)
Có lẽ từ "Nowadays" (có nghĩa là "Ngày nay") không còn lạ lẫm với hầu hết những người học tiếng Anh.
Tuy nhiên đây lại là từ không nên dùng trong văn viết học thuật. Nghe thì có vẻ không có vấn đề gì trong
tiếng Việt nhưng người chấm thi sẽ không thích từ này chút nào.
Cụm từ thay thế nên dùng: These days/ Today/ At the present
3. A controversial issue
 Cụm từ "A controversial issue" mang nghĩa là một vấn đề gây bức bối và tranh cãi trong xã hội. Chính vì
thế nó không phù hợp với hầu hết các đề bài thảo luận trong IELTS Writing, mà cụ thể là Writing Task 2.
 Ví dụ, ở Anh hay Mỹ, việc thay đổi chương trình học là một vấn đề nhẹ nhàng và vì thế không thể coi là
"A controversial issue". Tuy nhiên khi nói đến vấn đề gây tranh cãi cao như nạo phá thai (abortion) thì
việc áp dụng cụm từ này là hợp lý.
Nên dùng: A debatable issue (Một cụm từ an toàn trong phần lớn trường hợp)
4. So far so good
"So far so good" là một cụm từ rất phổ biến trên phim ảnh và trong cuộc sống hàng ngày. Tuy nhiên trong
văn viết, việc sử dụng cụm từ này là không nên. Người chấm thi sẽ phải đặt một dấu hỏi lớn về trình độ từ
vựng và ngữ pháp của bạn nếu "So far so good" là tất cả những gì em trình bày được trong bài thi Writing.
Nên dùng: A satisfactory situation
5. Since the dawn of time
Đây là cụm từ mà nhiều thí sinh đã sử dụng khi họ muốn miêu tả một thứ gì đó vĩnh cửu hay đã xảy ra từ rất
lâu. Tuy nhiên một lần nữa, đây là câu tục ngữ thường được sử dụng trong văn nói và không nên được cho
vào bài thi IELTS Writing.
Nên dùng: For thousands of years
6. All factors are equal
Trong kinh tế học, mẫu câu này được sử dụng khá thường xuyên. Tất nhiên nó không có gì sai về ngữ pháp,
nhưng sẽ có những cách diễn đạt khác giúp bạn gây ấn tượng với người chấm thi hơn. Ngoài ra một lời
khuyên hữu ích đó là từ "All" nên được sử dụng một cách hạn chế trong bài Writing.
Nên dùng: There is little difference
7. In a nutshell
Đây là một thành ngữ khác trong tiếng Anh và nhiều thí sinh IELTS Writing viết để mở đầu phần kết bài của
họ. Hãy nhớ cụm từ này chỉ được sử dụng nhiều trong văn nói của tiếng Anh.
Nên dùng: In conclusion, To conclude, To brief, In summary
8. To be honest
"To be honest" (có thể hiểu là "Thật thà mà nói") là một cụm từ xuất hiện thường xuyên trên phim ảnh nhưng
là một mẫu câu tuyệt đối nên tránh trong cả phần viết và nói của bài thi IELTS.
Nên dùng: In my opinion/ In my view
9. A growing concern
Mẫu câu trên được nhiều thí sinh lựa chọn khi muốn miêu tả một vấn đề gì đó mà đang thu hút được sự chú ý
ngày càng lớn.
Nên dùng: An increasing problem

Das könnte Ihnen auch gefallen