Sie sind auf Seite 1von 7

Verben

regelmäßige Verben
infinitiv präteritum perfekt e. Bedeutung
feststellen Akk stellte fest hat feststellt find out, discover
fragen j-n nach j-m/ Dativ fragte hat gefragt ask
glauben an Akk/ j-m/ Dativ glaubte hat geglaubt believe
hören Akk/ auf j-n hörte hat gehört listen
leben lebte hat gelebt live
lernen Akk lernte hat gelernt learn
machen Akk machte hat gemacht do
mitteilen j-m Akk teilte mit hat gemittelt communicate
sagen j-m Akk sagte hat gesagt kể chuyện, tâm sự
spielen Akk spielte hat gespielt play, perform
zeigen j-m Akk/ auf j-n, etwas zeigte hat gezeigt show, point
arbeiten arbeite hat gearbeit work
erzählen erzählte hat erzählt thuật lại, kể truyện
reden redete hat geredet machen Konversation
kaufen kaufte hat gekauft buy, purchase
verkaufen j-m Akk für Akk verkaufte hat verkauft sell

unregelmäßige Verben
infinitiv präteritum perfekt e. Bedeutung
bitten j-n um Akk bat hat gebeten ask
bleiben bei Dativ blieben hat geblieben stay/ stick to sb
bringen j-m Akk brachte hat gebracht bring
denken an Akk dachte hat gedacht think
essen aß hat gegessen eat
fahren mit Dativ fuhr hat gefahren drive/ go by...
fallen fiel hat gefallen fall
finden fand hat gefunden find
fliegen flog hat gegflogen fly
gehen ging sei gegangen go
halten Akk hielt hat gehalten hold
geben j-m Akk gab hat gegeben give
kennen j-n/ Akk kannte hat gekannt know
kommen kam hat gekommen come
lassen j-n/ Akk zu tun ließ hat gelassen let
liegen an j-m/ Dativ/ j-m an Dativ lag hat gelegen lie/ depend/ care
rufen j-n rief hat gerufen shout
sleep (miteinander
schlafen schlief hat geschlafen
schlafen = have sex)
schreiben Akk schrieben hat geschrieben write
sehen j-n/ Akk sah hat gesehen see
sitzen saß hat gessensen sit
sprechen mit j-m von Akk/ über
sprach hat gesprochen nói chuyện (general)
Akk
stehen stand hat gestanden stand
treffen Akk (sich treffen mit j-m) traf hat getroffen hit (meet)
trinken Akk trank hat getrunken drink
tun Akk tat hat getan do
verstehen j-n/ Akk verstand hat verstanden understand
vorschlagen schlug vor hat vorgeschlagen suggest
werden Akk wurde sei geworden become
wissen Akk/ von Dativ wußte hat gewußt know
beginnen Akk begann hat gebogann begin

denken & nachdenken & überlegen: Nghĩ

denken: Nghĩ về điều gì đó cụ thể


 Ich denke an die Geschichte – Tôi nghĩ về câu truyện đó – Nghĩ ở đây chỉ cảm giác chợt
nhớ ra câu truyện đó, đột nhiên nó hiện ra trong đầu.

nachdenken: Cũng là nghĩ nhưng là suy nghĩ về một vấn đề phức tạp, trong đó hàm ý cần so
sánh ưu khuyết điểm, phân tích đào sâu nó.
 Ich denke über die Geschichte nach – Tôi suy nghĩ về câu truyện đó. Giờ không còn là cảm
giác nhớ ra câu truyện đó mà tôi thực sự đang suy ngẫm về nó, phân tích mặt hay mặt dở
của nó, đánh giá nó, rút ra được những bài học gì từ nó …

überlegen: Cũng là nghĩ nhưng là suy nghĩ khi cần đưa ra 1 quyết định, thường được sử dụng
trong ngôn ngữ nói nhiều hơn.
 Ich überlege, ob ich nächstes Jahr nach Deutschland fliege – Tôi đang suy nghĩ xem liệu
sang năm tôi sẽ bay sang Đức (hay là ở nhà -> cần đưa quyết định giữa việc đi Đức hay ở
nhà)

sprechen & sagen & reden: Nói

sprechen: Nói, nói chuyện theo nghĩa rộng và chung nhất.


 Entschuldigung, Sie sprechen zu schnell. Bitte sprechen Sie langsamer! – Xin lỗi, Ngài nói
quá nhanh. Làm ơn hãy nói chậm hơn!
 Er spricht Deutsch – Anh ấy nói tiếng Đức

sagen: Cũng là nói, nhưng là nói về 1 từ hay 1 câu nào đó cụ thể.


 Ich sage: “Der Tisch ist zu teuer!” – Tôi nói: “Cái bàn này đắt quá!”

reden: Trò chuyện giữa 2 người trở lên (có thể xem như là một quá trình liên tục của sagen)
 Ich sage: Wie geht’s? -> Du sagst / antwortest: Danke, gut -> Wir reden miteinander – Tôi
nói: Khỏe chứ? -> Bạn nói / trả lời: Cảm ơn, khỏe -> Chúng tôi đang trò chuyện với nhau.

wohnen & leben: Sống

Về mặt địa danh (thành phố, đất nước) thì trong đa số các trường hợp 2 từ này có thể thay thế
cho nhau:

 Ich lebe in Hanoi = Ich wohne in Hanoi = Tôi sống ở Hà Nội.

Về mặt khách quan, 2 câu trên hoàn toàn tương đồng nhau, nhưng nếu xét từ khía cạnh cá nhân
chủ quan của người nói thì chúng ta có thể phân biệt như sau:

leben: Cư trú dài lâu, có thể bạn sinh ra ở đó, lớn lên ở đó và sống ở đó, nơi đó chính là quê
hương của bạn. Mang tính chất “chủ”. Ví dụ mình sinh ra và lớn lên ở Hà Nội và hiện tại cũng
đang sống ở Hà Nội nên có thể nói:
 Ich lebe in Hanoi – Tôi sống ở Hà Nội.

wohnen: Cư trú trong thời gian ngắn, mang tính chất của một vị “khách”
 Ich wohne jetzt in Deutschland, aber nach meinem Studium komme ich nach Vietnam
zurück – Hiện tại tôi đang sống ở Đức, nhưng sau khi kết thúc việc học tôi sẽ quay về Việt
Nam. Bạn không sinh ra, lớn lên ở Đức mà chỉ đến Đức và sống ở đó để hoàn thành chương
trình đại học, nên có thể nói bạn là một vị khách và sử dụng “wohnen”.
Tuy nhiên khi sử dụng động từ “sống” trong bối cảnh sống trong một kiến trúc cụ thể nào đó
thì wohnen sẽ được sử dụng chủ yếu:
 Wir wohnen in einem großen Haus – Chúng tôi sống trong một căn nhà lớn.

Leben ngoài ý nghĩa về mặt cư trú, nó còn có 1 số nghĩa khác và trong những trường hợp này
chúng ta không thể dùng wohnen.
 Ich lebe gesund – Tôi sống lành mạnh (ăn chay, tập thể thao, ngủ sớm …). Không thể nói:
Ich wohne gesund.
 Lebst du noch? – Bạn còn sống chứ? – Sống ở đây mang ý nghĩa tồn tại, không thể nói:
Wohnst du noch?

Es gibt & haben: Có

es gibt: “Có” theo ý nghĩa khách quan, chúng ta nhìn từ ngoài vào và nói “có tồn tại một cái gì
đó”
 Es gibt ein Haus dort – Có một ngôi nhà ở đó – tức ở đó có tồn tại một ngôi nhà.

haben: “Có” nhưng theo ý nghĩa một chủ thể “có” cái gì đó, sở hữu cái gì đó
 Ich habe ein Haus – Tôi có một ngôi nhà – tức tôi sở hữu nó.

es gibt & es ist/sind: Có

es gibt: Nhấn mạnh vào sự tồn tại của chủ thể được nhắc tới, vì trước đó sự tồn tại này chưa
được biết đến
 Wow, es gibt viele Bücher in deinem Raum – Ồ, có thật nhiều sách trong phòng bạn (trước
đó tôi ko biết là có nhiều sách như vậy trong phòng bạn)
 Es gibt eine Kirche in der Stadt – Có một nhà thờ trong thành phố này -> Bối cảnh có thể là
bạn đang giới thiệu cho những người bạn của bạn – những người chưa biết là có sự tồn tại
của một nhà thờ trong thành phố này)

es ist / es sind: Không nhấn mạnh vào sự tồn tại của chủ thế được nhắc tới, vì sự tồn tại đó đã
được biết đến rồi.
 Mama, es sind viele Bonbons in der Dose. Darf ich einen essen? – Mẹ ơi, trong cái hộp có
nhiều kẹo. Con được phép ăn một cái không ạ? -> Đứa trẻ đã biết đến sự tồn tại của những
cái kẹo, mục đích cần nhấn mạnh ở đây là xin ăn.
 Es ist jemand an der Tür – Có ai đó ở cửa -> Tôi biết là đang có ai đó ở cửa (chỉ sự tồn tại),
chỉ là tôi không biết rõ hắn là ai mà thôi.

machen & tun: Làm

machen: Chủ yếu mang ý nghĩa tạo ra hoặc sản xuất ra cái gì đó


 Er macht einen Kaffee – Anh ấy pha một ly cà phê, anh ấy thực sự đã tạo ra một ly cà phê.
 Ich mache die Hausaufgaben – Tôi làm bài tập về nhà, bằng bút và giấy tôi thực sự đã tạo ra
một lời giải cho bài tập về nhà của tôi.

tun: Không mang ý nghĩa tạo ra hoặc sản xuất ra cái gì đó


 Was kann ich für Sie tun? – Tôi có thể làm gì cho Ngài? “Làm” ở đây không nhằm tạo ra
một cái gì đó mà mang ý nghĩa giúp đỡ: Tôi có thể giúp gì cho Ngài?
 Es tut mir leid – Tôi rất tiếc (Nó “làm” cho tôi cảm thấy rất tiếc)
 Mein Kopf tut mir weh – Đầu tôi bị đau (Đầu tôi “làm” cho tôi cảm thấy đau)

kaufen & einkaufen: Mua

kaufen: Mua sắm một hay nhiều thứ khác nhau và những thứ đó phải mang tính chất có thể liệt
kê ra được
 Ich kaufe ein Buch – Tôi mua một quyển sách
 Ich kaufe ein Buch, einen Kuli und eine Tasche – Tôi mua một quyển sách, một cây bút và
một cái túi.

einkaufen: Mua sắm nhiều thứ khác nhau và những thứ đó mang tính chất không thể liệt kê ra
được
 Ich kaufe im Supermarkt ein – Tôi mua sắm trong siêu thị. Có thể tôi thực sự đã mua sữa,
bánh, rau, thịt … nhưng trong bối cảnh chỉ dùng động từ einkaufen thì người ta không thể
biết cụ thể tôi đã mua những gì mà chỉ biết tôi đã mua sắm nhiều thứ trong siêu thị.

anrufen & telefonieren: Gọi điện thoại

anrufen: Gọi điện thoại cho ai đó


 Morgen rufe ich dich an – Ngày mai tớ sẽ gọi cho cậu

telefonieren: Đang nói chuyện điện thoại với ai đó


 Er telefoniert jetzt mit seinem Bruder – Anh ấy đang nói chuyện điện thoại với em trai.

lesen & vorlesen: Đọc

lesen: Đọc thầm, đọc cho chính bản thân bạn


 Ich lese ein sehr interessantes Buch – Tôi đang đọc một cuốn sách rất thú vị

vorlesen: Đọc to, đọc thành tiếng cho người khác nghe


 Jetzt lese ich dir seinen Inhalt vor – Bây giờ tôi sẽ đọc nội dung của nó cho bạn.

essen & fressen: Ăn

essen: Động từ ăn, được dùng cho con người


 Ich esse ein Brot – Tôi ăn bánh mì

fressen: Động từ ăn, được dùng cho các loài động vật khác
 Mein Hund frisst kein Fleisch – Con chó của tôi không ăn thịt

zahlen & bezahlen: Trả tiền


Trong đa số các trường hợp có thể tráo đổi zahlen và bezahlen cho nhau mà không làm thay đổi
ý nghĩa của câu.

zahlen: Tuy nhiên zahlen thường được dùng khi cần nêu ra một con số cụ thể và được dùng kèm
với giới từ für.
 Ich zahle 10 Euro für das Essen – Tôi trả 10 Euro cho bữa ăn

bezahlen: Thường được dùng trực tiếp, không kèm với giới từ für.
 Ich bezahle das Essen – Tôi trả tiền bữa ăn.
wechseln & tauschen: Đổi

wechseln: Đổi, thường được dùng với tiền


 Ich möchte 100 Euro in Dollar wechseln – Tôi muốn đổi 100 euro sang đô la.

tauschen: Đổi, thường được dùng với đồ vật


 Ich gebe dir mein Handy, dann gibst du mir dein Fahrrad. Das heißt: Wir tauschen Dinge –
Tôi đưa bạn điện thoại, sau đó bạn đưa tôi xe đạp. Điều đó có nghĩa rằng: Chúng ta đang
trao đổi đồ vật.

beginnen, starten, anfangen: Bắt đầu

beginnen & anfangen có thể thay thế cho nhau trong hầu hết các trường hợp.

beginnen: Thường được dùng trong văn viết


 Der Unterricht beginnt um 10 Uhr – Lớp học bắt đầu lúc 10 giờ.

anfangen: Thường được dùng trong văn nói


 Okay, wir fangen an! – Ok, chúng ta bắt đầu nào!

starten thường được sử dụng khi nói về các dự án, sự kiện, cuộc thi hay các loại máy móc
 Wann startet unser Projekt? – Khi nào dự án của chúng ta sẽ bắt đầu?
 Der Computer startet – Máy tính đang khởi động

hören & zuhören: Nghe

hören: Nghe với sự bị động, không có sự chuẩn bị trước, như khi bạn nghe thấy 1 tiếng ồn, 1
tiếng còi xe, 1 âm thanh bất chợt. Cũng có thể dùng khi chúng ta chủ động nghe như một sở
thích
 Er hört ein Geräusch – Anh ấy nghe thấy một tiếng động
 Ich höre gerne Musik – Tôi thích nghe nhạc

zuhören: Lắng nghe ai đó hoặc cái gì đó, nghe với sự chủ động và có mục đích
 Die Kinder hören der Oma zu – Lũ trẻ lắng nghe người bà

lernen & studieren

lernen: Học tập nói chung và mang hàm nghĩa rộng, bạn có thể học ăn, học nói, học chơi bóng
đá, học bơi, học ngoại ngữ, học cắm hoa …
 Wir lernen Deutsch – Chúng tôi học tiếng Đức
studieren: Học tập mang ý nghĩa hẹp, nghiên cứu chuyên sâu về một lĩnh vực nào đó và mang
tính hàn lâm, hay được áp dụng trong các cấp bậc từ đại học trở lên
 Er studiert Chemie an der Universität – Anh ấy học Hóa (ý chỉ ngành Hóa) tại trường đại
học.

suchen & finden: Tìm

suchen: Mang ý nghĩa tìm những gì mình chưa thấy


 Suchst du noch den Schlüssel? – Cậu vẫn đang tìm cái chìa khóa à?
finden: Mang ý nghĩa tìm thấy thứ gì đó
 Findest du ihn schon? – Cậu tìm thấy nó rồi chứ?
 Letzte Woche habe ich eine Wohnung gefunden, aber die Miete ist zu hoch. Deswegen
muss ich noch eine andere Wohnung suchen – Tuần trước tôi đã tìm được một căn hộ
nhưng tiền thuê quá đắt. Do đó tôi vẫn đang phải tìm một căn hộ khác.

nutzen & benutzen: Dùng


Hai động từ này gần như có thể thay thế cho nhau trong đa số trường hợp. Tuy
nhiên nutzen mang ý nghĩa rộng và chung hơn benutzen.

benutzen: Thường được dùng với ý nghĩa sử dụng một cái gì đó cụ thể (Stift, Handy, Kamera …
benutzen).
 Ich benutze den Stift zum Schreiben – Tôi dùng bút để viết

nutzen: Có thể dùng cả với những thứ trừu tượng, phi vật chất (Funktion, Dienstleistung,
Angebot … nutzen)
 Wie kann man die Standby-Funktion von Windows nutzen? – Làm thế nào để sử dụng chức
năng Standby của Windows?

Das könnte Ihnen auch gefallen