Beruflich Dokumente
Kultur Dokumente
1
PART ONE: GENERAL POINTS OF VIEW
2
2. THE 4 MAIN APPROACHES
3
3. THE OBJECTIVES
LISTENING SPEAKING
SPOKEN INTERACTION
Main skills
READING WRITING
Language
(Conditional) PHONETICS, VOCABULARY, GRAMMAR
4
At upper secondary school: 5 skills + 4 language elements
Main skills
SPOKEN
READING SPEAKING INTERACTION
LISTENING WRITING
Language
(Conditional) PRONUNCIATION, VOCABULARY, GRAMMAR, CULTURE
5
4. THE CONTENTS OF THE CURRICUMUM
6
At upper secondary school: 4 themes and 10 topics (Units)
The following topics belongs to grade 10
7
PART II: TESTING AND ASSESSMENT
TOPIC I: TESTING
1. Aims
• To sample relevant and meaningful language use
• To measure accurately and fairly
• To present a positive first impression of international tests
• To promote effective learning and teaching
8
2. Principles
9
3. Expectations
fun to take
simple to take - and administer
interesting and stimulating
encouraging and confidence-building
culturally fair to all candidates
NOT
stressful, threatening
boring or exhausting
10
TOPIC II: STANDARD
1. A2 and B1 of CEFR
11
2. The main objectives
Về tổng thể, sau khi học xong Chương trình tiếng Anh trung học cơ sở, học sinh
có thể đạt được trình độ tiếng Anh tương đương Cấp độ A2 của Khung Tham
chiếu Chung Châu Âu về Ngôn ngữ. Cụ thể là:
Có thể hiểu ý chính các câu nói hay các cách diễn đạt thường xuyên được sử
dụng liên quan đến những lĩnh vực gần gũi nhất trong đời sống thường nhật (ví
dụ như các thông tin rất cơ bản về cá nhân, gia đình, mua bán, cộng đồng địa
phương và công việc). Có thể giao tiếp trong các tình huống cơ bản và đơn giản
đòi hỏi các trao đổi thông tin đơn giản và trực tiếp về các vấn đề gần gũi và quen
thuộc. Có thể sử dụng các cách nói đơn giản nói để về bản thân, môi trường gần
gũi hay những vấn đề liên quan đến nhu cầu trực tiếp.
12
B1: Upper secondary school
Về tổng thể, sau khi học xong Chương trình tiếng Anh THPT, học sinh có thể đạt
được trình độ tiếng Anh tương đương Cấp độ B1 của Khung Tham chiếu Chung
Châu Âu về Ngôn ngữ với tư cách là ‘người sử dụng độc lập’. Cụ thể là:
Có thể hiểu các ý chính từ những thông tin đầu vào rõ ràng và chuẩn lực về
những vấn đề quen thuộc được bắt gặp thường xuyên trong công việc, nhà
trường, giải trí...Có thể xử lý hầu hết các tình huống có khả năng phát sinh khi
đến một vùng mà ở đó ngôn ngữ này được sử dụng để giao tiếp. Có thể xây
dựng đoạn văn đơn giản và liền mạch về những chủ đề quen thuộc hoặc ưa thích
cá nhân. Có thể mô tả những trải nghiệm và sự kiện trong quá khứ, ước mơ, hi
vọng và hoài bão trong tương lai, đồng thời nêu súc tích các lí do giải thích cho
những quan điểm và hoạch định tương lai của bản thân.
13
3. The outcomes (See references 1 & 2)
Level I: Testing skills (listening, speaking, reading, writing) within
words/ phrases
E.g.
Can understand (through listening and reading) simple words/groups of
words related to close/familiar topics
Can use simple words/groups of words to talk and write about
close/familiar topics using
E.g.
Can understand (through listening and reading) simple sentences related
close/familiar topics
Can use simple sentences to talk and write about close/familiar topics
14
Level III: Testing the skills (listening, speaking, reading, writing)
within dialogues/conversations
E.g.
Can ask and answer very questions (spoken interaction) about
close/familiar topics
Can understand (through reading) dialogues/ conversations related to
close/familiar topics
Can fill in the gaps or write the questions/answers of the dialogues/
conversations related to close/familiar topics
15
TOPIC III: TYPES OF TESTS
16
2. Structure of tests
17
3. Progress tests or achievement tests (thường xuyên / định kì)
Oral tests
Skills: Spoken interaction or Spoken production
Domain: Competences under the topics (Units)
15 minute tests
Skills: Listening or Reading or Writing
Domain: One topic under themes
45 minute tests
Skills: Listening + Reading + Writing
Domain: One theme
18
Achievement (Periodical) tests
19
Note:
20
4. Direct and indirect tests (trực tiếp & gián tiếp)
Direct tests
Indirect tests
21
TOPIC IV: FORMATS OF TESTS
22
Examples of spoken interaction (conversation/dialogue)
23
Examples of spoken production (monologue)
24
2. Listening and reading
25
Examples of listening & reading
26
3. Writing
Note:
Suggestions (pictures/ questions/ sentences/ phrases/ ideas…)
should be given
Discourse should be paid attention to
27
Examples of writing
28
Some notes:
29
TOPIC V: ASSESSMENT
1. Matrix of testing
Skills Structures Marking Timing
Part I: Individual (2-3 mts) 30 points Time
Spoken Pairs / groups (4-6 mts) appropriate
interaction/ Combined with formative tests
production
Part II: 3 tasks (3 tasks x 5 items/task x 2 30 points
Listening points/item) 1 period
Part III: 2 tasks (2 tasks x 5 items/task x 2 20 points
Reading points/item)
Part IV: 2 tasks (2 tasks x 5 items/task x 2 20 points
Writing points/item)
Total: 100 points : 10 = 10
points
30
2. Matrix of assessment
Comprehension
Application
31
Reference 1: Học xong lớp 9, học sinh có khả năng:
Nghe Nói khá chính xác về âm, trọng âm, nhịp điệu và ngữ điệu các câu đơn giản.
Nghe hiểu các chỉ dẫn đơn giản sử dụng trong và ngoài lớp học.
Nghe hiểu nội dung chính và nội dung chi tiết các bài đối thoại và độc thoại đơn giản về các
chủ đề do chương trình qui định.
Nghe hiểu nội dung chính và nội dung chi tiết các câu chuyện ngắn, đơn giản về các chủ đề
quen thuộc.
Nói Biết sử dụng ngữ âm, ngữ điệu một cách chính xác trong hoạt động giao tiếp.
Nói được các câu chỉ dẫn đơn giản phù hợp với chủ đề trong lớp học để người khác đáp lại.
Hỏi và trả lời về nội dung chính hay nội dung chi tiết các chủ đề do chương trình qui định.
Nói có gợi ý nội dung chính hay nội dung chi tiết các câu chuyện đơn giản thuộc phạm vi
chủ đề quen thuộc.
Đọc Đọc được các câu đơn giản khá chính xác về âm, trọng âm, ngữ điệu, nhịp điệu.
Đọc hiểu nội dung chính và nội dung chi tiết các bài đối thoại và độc thoại đơn giản về các
chủ đề do chương trình qui định.
Đọc hiểu nội dung chi tiết các câu chuyện đơn giản thuộc phạm vi chủ đề quen thuộc.
Đoán được nghĩa của từ mới dựa vào ngữ cảnh.
Viết Sử dụng một cách chính xác các dấu câu thường dùng.
Viết dược các câu đơn giản thuộc các chủ đề do chương trình qui định.
Viết có hướng dẫn một đoạn ngắn, đơn giản về các chủ đề do chương trình qui định.
Viết tóm tắt có hướng dẫn nội dung chính một đoạn văn ngắn về chủ đề tự chọn.
32
Reference 2: Sau khi học xong lớp 12, học sinh có khả năng:
Nghe Nghe hiểu được các ý chính của các thông tin về những chủ đề quen thuộc.
Hiểu được các ý chính trong những chương trình truyền thanh, truyền hình về các vấn đề hoặc
chủ đề quen thuoocj.
Đọc Hiểu được các loại hình văn bản trong đó chứa đựng ngôn ngữ thường nhật có tần suất xuất
hiện cao.
Hiểu được nội dung mô tả các sự kiện, cảm xúc và ước muốn trong các loại hình văn bản,
thông điệp hoặc thư từ cá nhân.
Hiểu được cốt truyện của một câu chuyện được bố cục rõ ràng và nhận biết tình tiết và sự kiện
quan trọng nhất.
Nói Xử lý được hầu hết các tình huống có khả năng phát sinh khi bắt gặp các vị khách tham quan
nói tiếng Anh hoặc khi đến một nơi mà ngôn ngữ này đang được sử dụng.
Tham gia mà không cần có sự chuẩn bị vào các cuộc thảo luận về những chủ đề quen thuộc
hoặc ưa thích.
Mô tả hay thuật lại một câu chuyện hoặc liên hệ với cốt truyện của một cuốn sách hay một bộ
phim và mô tả những trạng thái phản ứng của bản thân.
Viết Viết các văn bản liền mạch đơn giản về những chủ đề quen thuộc hoặc ưa thích cá nhân.
Viết các bức thư cá nhân hoặc những thông điệp và nhật ký trực tuyến trong đó mô tả những
trải nhiệm và ấn tượng liên quan.
Viết thư xin việc cho một ví trí công việc nào đó.
Viết một bản sơ yếu lí lịch để bổ trợ cho hồ sơ xin việc.
33
34