Sie sind auf Seite 1von 38

THƯƠNG TẬT THỨ CẤP

BS. Phạm Đình Ngân Thanh


BM.CTCH – PHCN
ĐHYD Tp.HCM

Lớp Y5
27.10.16
Mục tiêu
1. Nêu khái niệm thương tật thứ cấp
(TTTC)

2. Liệt kê 12 TTTC thường gặp

3. Trình bày được cách phòng ngừa và


điều trị các TTTC đó
Co rút ngón sau nẹp dây thun

Ảnh: Tư liệu
Đại cương
1. Phục hồi chức năng (PHCN) ở 3 lĩnh
vực:
 Y học dự phòng
 Y học điều trị
 Y học phục hồi
Đại cương
2. Thương tật thứ cấp: Phát sinh thêm trong
Quá trình điều trị
Theo dõi chăm sóc:
 Không toàn diện
 Không đúng
Thương tật thứ cấp thường gặp
Teo cơ Huyết khối tĩnh
Co rút cơ khớp mạch
Đau khớp vai Viêm phổi do
sau liệt ứ đọng
Biến dạng gối Nhiễm trùng
ưỡn niệu
Loãng xương Rối loạn cơ
Loét do đè ép vòng
Hạ áp tư thế Rối loạn tâm lý
TEO CƠ
Do mất phân bố thần kinh:
Ví dụ: Vết đứt dây thần kinh, tổn thương đám
rối thần kinh
Phòng ngừa và điều trị:
 Phẫu thuật: nối dây thần kinh
 Kích thích điện trước và sau mổ
TEO CƠ
Do không cử động:
Ví dụ: sau bó bột, sợ đau không tập
Phòng ngừa và điều trị:
 Giảm đau tốt
 Khuyến khích bệnh nhân tập vận động
 Hướng dẫn co cơ tĩnh trong bột
 Tập vận động chủ động, tập mạnh cơ
CO RÚT CƠ KHỚP
Do khớp không được cử động thường xuyên
trong tầm độ hoạt động
Bó bột, bệnh nhân (yếu, liệt) nằm lâu ở tư thế
xấu
CO RÚT CƠ KHỚP
Phòng ngừa và điều trị:
 Bất động các khớp ở tư
thế chức năng
 Tập vận động (thụ động,
chủ động) các cơ khớp
sớm
 Tập kéo dãn cơ khớp
 Nhiệt trị liệu, siêu âm
 Nẹp hoặc đôi khi cần can
thiệp phẫu thuật
Tập thụ động
Ảnh: Tư liệu
Gãy xương đã phẫu thuật # 10 tháng, hạn chế gấp gối,
mổ giải phóng gối & tập thụ động sau mổ bằng máy
Ảnh: Tư liệu
ĐAU KHỚP VAI SAU LIỆT
Gặp ở bệnh nhân bị đột quỵ (hơn 50%),
liệt tứ chi do chấn thương,…
Do:
 Yếu cơ, co rút,
 Tập quá mức, kéo ròng rọc
 Quá trình chăm sóc và vận chuyển “thô bạo”

Hirschberg Gerald G. (1976), “Chapter 3: Prevention of Secondary Disabilities”,


Rehabilitation, J.B. Lippincott Company, Philadelphia, pp. 27 – 39
ĐAU KHỚP VAI SAU LIỆT
Phòng ngừa và điều
trị:
 Đeo đai treo tay cho
bệnh nhân trước khi di
chuyển
 Tập luyện và chăm
sóc đúng cách, nhẹ
nhàng

Đai treo tay ở bệnh nhân liệt ½


người bên phải sau đột quỵ

Ảnh: Tư liệu
BIẾN DẠNG GỐI ƯỠN
Sau liệt cơ tứ đầu đùi, cơ hamstrings, cơ
bụng chân
Gây mất vững và đau khớp gối
Phòng ngừa và điều trị:
Nẹp gối dài
Tập kiểm soát gối
Nẹp gối chống ưỡn
TBMMN 15 năm, đau
gối khi đi.
Khám thấy kiểm soát
gối kém, vận động cổ
chân tương đối tốt

15
Ảnh: Tư liệu
LOÃNG XƯƠNG
Bó bột, nằm lâu không vận động  giảm
chịu sức nặng và sự co kéo của cơ
Theo Donaldson (1970):
Nằm nghỉ trên giường sẽ mất 1.54 gam canxi/
tuần
Mất khoảng 24 – 40% khối lượng xương sau
36 tuần nằm nghỉ trên giường

Donaldson CL, Hulley SB, Vogel SM, et al (1970), Effect of prolonged bedrest
on bone mineral, Metabolism 19: 1071 - 1084
LOÃNG XƯƠNG
Phòng ngừa và điều
trị:
 Tập vận động ở tư thế
đứng hay có sự hỗ trợ
của bàn xiên quay
 Tập di chuyển

Bàn xiên quay tập đứng

Ảnh: Tư liệu
LOÉT DO ĐÈ ÉP
Thường gặp ở vùng xương cùng, mấu
chuyển lớn, vùng ụ ngồi, xương gót chân,
mắt cá chân, vùng khuỷu, vùng gáy,…
Viêm phổi, thở máy tại ICU khoa Hô Hấp
1.5 tháng
Ảnh: Tư liệu
LOÉT DO ĐÈ ÉP
Phòng ngừa và điều trị:
Nằm đệm dày, đệm mút cao su hoặc đệm
nước.
Đặt gối mềm giữ phần da gần xương không tì
xuống mặt giường.

Ảnh: Bộ Y Tế (2008), “Tài liệu số 2: Phục hồi chức năng tổn thương tủy 20
sống”, Phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng
LOÉT DO ĐÈ ÉP
Phòng ngừa và điều trị:
Thường xuyên thay đổi tư thế
 Mỗi 2 giờ đối với bệnh nhân nằm trên giường
 Mỗi 20 phút đối với bệnh nhân ngồi xe lăn
Có thể dùng giường xoay bệnh nhân, giường
xoay điện, giường nệm hơi điện tử
LOÉT DO ĐÈ ÉP
Phòng ngừa và điều trị: (t.t)
Giữ da và vải trải giường sạch sẽ, khô ráo
Kiểm tra da hằng ngày
Ăn các thức ăn giàu vitamin, khoáng chất và
đạm
Vận động và tập các bài tập tăng cường tuần
hoàn
LOÉT DO ĐÈ ÉP
Phòng ngừa và điều trị: (t.t)
Nếu có loét:
 Lăn trở bệnh nhân thường xuyên hơn
 Đặt gối đệm để nâng vết loét
 Chăm sóc vết loét
 Tắm nắng hay chiếu tia tử ngoại , Laser trị liệu
 Theo Đinh Quang Thanh (2006): chiếu Laser có kết
quả tốt rõ rệt so với bệnh nhân không chiếu và càng
tốt hơn khi chiếu cho bệnh nhân có độ loét là III

Đinh Quang Thanh và cộng sự (2006), “Tác dụng của Laser đối với tiến trình lành ổ
loét”, Kỷ yếu Hội nghị Khoa học thường niên Phục Hồi Chức Năng lần thứ IV
HẠ ÁP TƯ THẾ
Gặp ở bệnh nhân nằm lâu hay không
được đặt ở tư thế đứng trong thời gian dài
(liệt hạ chi, liệt tứ chi)
Phòng ngừa và điều trị:
Cho bệnh nhân ngồi dậy và tập đứng sớm khi
có thể
Chương trình thích nghi dần với tư thế đứng
nhờ bàn xiên quay và các bài tập
HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH
Do tư thế bất động và
thiếu vận động chi
dưới
Có thể dẫn đến
thuyên tắc phổi

Thuyên tắc tĩnh mạch sâu sau mổ thay


khớp háng
Ảnh: Tư liệu
HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH
Phòng ngừa và điều trị:
 Thuốc kháng đông
 Vận động chi dưới (co cơ tĩnh trong bột, vận động
chủ động)

Bài tập cổ chân


(Ankle pump)

Ảnh: http://kneeandhipclinic.com
VIÊM PHỔI DO Ứ ĐỌNG ĐÀM
Gặp ở bệnh nhân nằm lâu ở tư thế nằm
ngửa hay nằm nghiêng 1 bên
Phòng ngừa và điều trị:
Tập thở
Trợ giúp ho, khạc đàm/ hút đàm nhớt
Dẫn lưu tư thế
NHIỄM TRÙNG NIỆU
Bệnh nhân có tình trạng bàng quang tăng
trương lực, rối loạn nhận thức,… thường
có nguy cơ nhiễm trùng niệu
Phòng ngừa và điều trị:
Dùng thông tiêu ngắt quãng: lý tưởng thông
tiểu 4 giờ/lần
Thông tiểu lưu: cần theo dõi kỹ, không để lâu
quá 7 ngày
Theo dõi dấu hiệu nhiễm trùng  Kháng sinh
kịp thời
RỐI LOẠN CƠ VÒNG
Táo bón hay tiêu và tiểu không tự chủ do
bệnh nhân khó khăn trong việc vào nhà vệ
sinh hay không thể dùng bô khi cần thiết
trong thời gian dài
Phòng ngừa và điều trị:
Tiểu không tự chủ:
 Sử dụng nhà vệ sinh hay bô thay vì dùng ống
thông tiểu
RỐI LOẠN CƠ VÒNG
Phòng ngừa và điều trị: (t.t)
Táo bón:
 Tập thói quen đi cầu theo giờ nhất định trong ngày
 Uống đủ nước, chế độ ăn dễ tiêu, nhiều chất xơ
 Dùng thuốc
RỐI LOẠN TÂM LÝ
Thường do bệnh nhân ít hoạt động, bị cô
lập, tách biệt khỏi môi trường quen thuộc
Phòng ngừa và điều trị:
Khuyến khích bệnh nhân hoạt động tối đa
Tạo điều kiện thuận lợi cho bệnh nhân thích
nghi lại môi trường cũ trong tình trạng sức
khỏe hiện tại
Gặp gỡ chuyên gia tâm lý
Hòa nhập cộng đồng
Các thương tật thứ cấp thường gặp
(Secondary Disabilities)
Không dùng (Disuse Syndromes):
• Teo cơ – Co rút cơ khớp – Loãng xương
• Loét do đè ép – Hạ áp tư thế - Huyết khối tĩnh mạch
• Viêm phổi do ứ đọng – Nhiễm trùng niệu
• Rối loạn cơ vòng – Rối loạn tâm lý

Dùng sai (Misuse Syndromes):


• Đau khớp vai sau liệt – Biến dạng gối ưỡn
Kết luận
Thương tật thứ cấp gây bất hạnh cho
bệnh nhân, gặp ở mọi chuyên khoa
Phòng ngừa TTTC:
Phương pháp quan trọng của PHCN
Cần thực hiện sớm, mọi nơi, mọi lúc
Rất cần sự tích cực, kiên trì của bệnh nhân
và sự tham gia của gia đình và các nhân
viên y tế, xã hội
Tài liệu tham khảo
Bộ Y Tế (2008), “Tài liệu số 2: Phục hồi chức năng tổn thương tủy sống”,
Phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng.
Bộ môn PHCN trường Đại học Y Hà Nội (2003), “Chương 10: Các tổn
thương thứ cấp thường gặp và biện pháp phòng ngừa”, Bài giảng Vật lý trị
liệu - Phục hồi chức năng, NXB Y Học Hà Nội, tr. 102 – 106
Đinh Quang Thanh và cộng sự (2006), “Tác dụng của Laser đối với tiến
trình lành ổ loét”, Kỷ yếu Hội nghị Khoa học thường niên Phục Hồi Chức
Năng lần thứ IV
Nguyễn Thế Luyến (2005), “Các thương tật thứ cấp”,Bài giảng bệnh học
Chấn Thương Chỉnh Hình – Phục Hồi Chức Năng , Tập 3, Lưu hành nội bộ,
tr. 30 – 33
Donaldson CL, Hulley SB, Vogel SM, et al (1970), “Effect of prolonged
bedrest on bone mineral”, Metabolism 19: 1071 – 1084
Hirschberg Gerald G. (1976), “Chapter 3: Prevention of Secondary
Disabilities”, Rehabilitation, J.B. Lippincott Company, Philadelphia, pp. 27 –
39
Câu hỏi lượng giá
Chăm sóc da ở người liệt tứ chi như thế
nào là hợp lý:
a. Nằm nệm mỏng
b. Thay đổi tư thế nằm mỗi 2 giờ
c. Thay vải trải giường mỗi ngày
d. Kiểm tra da hàng tuần
e. Tránh xoa bóp da, mô mềm vì có thể là tổn
thương da
Câu hỏi lượng giá
Chăm sóc da ở người liệt tứ chi như thế
nào là hợp lý:
a. Nằm nệm mỏng
b. Thay đổi tư thế nằm mỗi 2 giờ
c. Thay vải trải giường mỗi ngày
d. Kiểm tra da hàng tuần
e. Tránh xoa bóp da, mô mềm vì có thể là tổn
thương da
CHÚC CÁC BẠN HỌC TỐT!

Das könnte Ihnen auch gefallen