Beruflich Dokumente
Kultur Dokumente
1. Wortschatz.
Trình chiếu ppt.
Từ vựng Nghĩa
das Lebensmittel Thực phẩm
das Brot Bánh mì
das Brötchen Bánh mì nhỏ
das Fleisch Thịt
der Fisch Cá
das Hähnchen Thịt gà
der Salat Sa lát
die Suppe Súp
der Reis Cơm, gạo
die Wurst Xúc xích
das Getränk Đồ uống
der Apfelsaft Nước táo
das Bier Bia
die Cola Coca
der Kaffee Cà phê
der Milch Sữa
der Tee Trà
das Gemüse Rau củ
die Kartoffel Khoai tây
die Bohne, -n Hạt đậu
der Apfel Táo
die Banane Chuối
die Birne Quả lê
die Orange Quả cam
die Butter Bơ
der Joghurt Sữa chua
der Kuchen Bánh ngọt
der Käse Phô mai
z.B:
K (Kunde), V (Verkäufer)
K: Entschuldigen Sie bitte!
V: Ja, kann ich Ihnen helfen?
K: Haben Sie Milch?
V: Ja, wir haben Milch!
K: Einen Liter, bitte!
V: Was brauchen Sie noch?
K: Ja bitte. Ich brauche auch noch zwei Kilo Kartoffeln. Was kostet ein Kilo
Kartoffeln?
V: Ein Kilo Kartoffeln kostet 3 Euro. Ist das alles?
K: Ja, das ist alles. Wie viel macht das?
V: Das macht dann 10.26€ bitte.
K: Hier bitte. Stimmt so!
V: Vielen Dank. Auf Wiedersehen!
K: Danke auch.
Cách đọc đầy đủ giá tiền: đọc cả đơn vị Euro và có thể đọc thêm Cent.
z.B: 3.14€ – drei Euro vierzehn (Cent)
9€ – neun Euro
23.62€ – dreiundzwanzig Euro zweiundsechzig (Cent)
! Achtung (Chú ý):
Cách đọc này có thể được sử dụng cho mọi trường hợp. Đặc biệt có một số
trường hợp không được bỏ Cent khi số cent từ 10 trở xuống.
z.B: 50.03€ – fünfzig Euro und drei Cent
Một số giá tiền còn được đọc theo tiếng lóng ở một vài nơi:
0.30€ – 3 Groschen
10 Cent – ein Groschen
50€ – ‘n Fuffi (tiếng lóng, thường dùng ở Berlin)
100€ – ‘n Hunni (tiếng lóng, thường dùng ở Berlin)
3000€ – drei Riesen (tiếng lóng)
1,000,000€ – eine Mille (tiếng lóng)
II. Ja-/ Nein-Frage.
1. Các loại câu hỏi trong tiếng Đức.
Trình chiếu sơ đồ ppt.
W-Fragen: là loại câu hỏi có từ hỏi chứa W. Đối với câu hỏi này, ta sẽ tự
đưa ra thông tin trả lời.
z.B. Woher kommst du?
Ich komme aus Deutschland.
Ja/ Nein-Fragen: là loại câu hỏi lựa chọn có/không. Câu hỏi dạng này sẽ
đưa
ra thông tin trước, ta sẽ trả lời có hoặc không (đồng ý hoặc không đồng ý).
z.B. Kommst du aus Deutschland?
Ja, ich komme aus Deutschland./Nein, ich komme aus Russland.
III. Nullartikel: Haben wir Zucker? Indefiniter Artikel: ein, eine.
Negativartikel: kein, keine.
Mạo từ không xác định (chỉ dành cho danh từ số ít): ein (giống đực), eine
(giống cái), ein (giống trung).
Mạo từ phủ định kein (giống đực), keine (giống cái), kein (giống trung).
Giống Không xác định Phủ định Ví dụ
Giống đực (der) ein kein ein Apfel, kein Apfel
Giống cái (die) eine keine eine Pizza, keine Pizza
Giống trung (das) ein kein ein Brot, kein Brot
keine keine Orangen (số ít: eine
Số nhiều (die) -
Orange)
! Ngoại lệ:
Một số danh từ không có dạng số nhiều.
z.B. der Käse, die Käse
Một số danh từ thì thêm đuôi và cả thêm Umlaut vào nguyên âm (a, i, e, o,
u) khi chuyển sang số nhiều.
z.B. die Wurst, die Würste
Một số danh từ có 2 dạng số nhiều
z.B. die Pizza, die Pizzen / die Pizzas. (cả 2 dạng số nhiều đều đúng)
V. Verbkonjugation: möchten.
Động từ möchten (muốn) sử dụng với ý nghĩa muốn 1 cái gì đó.
z.B. Wir möchten Schokolade.
Möchtest du auch Tee?
möchten
ich möchte
du möchtest
er/sie/es möchte
ihr möchtet
wir/Sie/sie möchten