Sie sind auf Seite 1von 834

Bài 1

Câu 1: Clemens kann sich kaum noch an die Zeit im Libanon erinnern.
Clemens khó có thể nhớ được thời gian ở Libanon.
Bước 1: Gạch chân từ khóa
Clemens kann sich kaum noch an die Zeit im Libanon erinnern.
Bước 2: Tìm từ khóa trong đoạn
So lebe ich
Mein Name ist Clemens. Ich bin 12 Jahre alt und mein Vater ist Diplomat. Alle drei bis vier
Jahre ziehen wir deshalb in ein anderes Land. Ich wurde in Deutschland geboren, aber schon
als ich zwei Wochen alt war, bin ich mit meiner Mutter nach Beirut geflogen. Das ist die
Hauptstadt des Libanon. Aus den ersten Jahren weiß ich nicht mehr viel.
Das erste Land, an das ich mich erinnere, ist Portugal.Wir hatten ein pinkfarbenes Haus mit
einem großen Garten. Am Wochenende waren wir oft an einem wunderschönen Strand
nördlich von Lissabon. Das Meer, eigentlich muss ich sagen “der Ozean”, war dort herrlich blau
und ich habe sehr gern im Sand gespielt.

1
Bước 3: Khoanh vùng thông tin và đọc hiểu
Das ist die Hauptstadt des Libanon. Aus den ersten Jahren weiß ich nicht mehr viel.
Đây là thủ đô của Libanon. Về những năm đầu tiên tôi không biết nhiều.
Bước 4: Phân tích và chọn đáp án
Clemens kann sich kaum noch an die Zeit im Libanon erinnern.
Clemens khó có thể nhớ được thời gian ở Libanon.
=> Chọn Richtig

Câu 2: Clemens’ Haus in Portugal lag am Meer.


Nhà của Clemen đã nằm gần biển.
Bước 1: Gạch chân từ khóa
Clemens’ Haus in Portugal lag am Meer.
Bước 2: Tìm từ khóa trong đoạn
So lebe ich
Mein Name ist Clemens. Ich bin 12 Jahre alt und mein Vater ist Diplomat. Alle drei bis vier
Jahre ziehen wir deshalb in ein anderes Land. Ich wurde in Deutschland geboren, aber schon
als ich zwei Wochen alt war, bin ich mit meiner Mutter nach Beirut geflogen. Das ist die
Hauptstadt des Libanon. Aus den ersten Jahren weiß ich nicht mehr viel.
Das erste Land, an das ich mich erinnere, ist Portugal. Wir hatten ein pinkfarbenes Haus mit
einem großen Garten. Am Wochenende waren wir oft an einem wunderschönen Strand
nördlich von Lissabon. Das Meer, eigentlich muss ich sagen “der Ozean”, war dort herrlich blau
und ich habe sehr gern im Sand gespielt.

2
Bước 3: Khoanh vùng thông tin và đọc hiểu
Das erste Land, an das ich mich erinnere, ist Portugal. Wir hatten ein pinkfarbenes Haus mit
einem großen Garten. Am Wochenende waren wir oft an einem wunderschönen Strand
nördlich von Lissabon. Das Meer, eigentlich muss ich sagen “der Ozean”, war dort herrlich blau
und ich habe sehr gern im Sand gespielt.
Đất nước đầu tiên, thứ mà tôi nhớ về, là Bồ Đào Nha. Chúng tôi đã có một ngôi nhà màu hồng
với một khu vườn lớn. Vào cuối tuần chúng tôi đã thường ở một bãi biển xinh đẹp phía bắc
Lisbon. Biển, thực sự tôi phải nói là “đại dương”, ở đó trong xanh tuyệt vời và tôi đã thích chơi
trên cát.
Bước 4: Phân tích và chọn đáp án
Clemens’ Haus in Portugal lag am Meer.
Nhà của Clemen đã nằm gần biển.
=> Không đề cập đến thông tin gần biển hay không.
=> Chọn Falsch

Câu 3: Clemens besuchte einen englischsprachigen Kindergarten.


Clemens đã tham dự một trường mẫu giáo tiếng Anh.
Bước 1: Gạch chân từ khóa
Clemens besuchte einen englischsprachigen Kindergarten.
Bước 2: Tìm từ khóa trong đoạn
Englisch musste ich schon ganz früh lernen. Ich bin in Portugal in einen internationalen
Kindergarten gegangen. Alle Kinder kamen dort aus anderen Landern. Deshalb wurde
Englisch gesprochen.
Als ich fünf Jahre alt war, sind wir dann nach Berlin gezogen. Am Anfang hat es mir dort gar
nicht gefallen - einfach zu kalt, fand ich. Und kein Meer und keine großen schwarzen Oliven
zum Frühstück. Aber dann gewöhnt man sich wieder an das Neue und plötzlich wurde
Deutschland zu meiner Heimat. Ich dachte: Jetzt bleiben wir hier für immer. Falsch gedacht.
Immerhin sieben Jahre sind wir in Berlin geblieben, dann mussten wir wieder die Koffer
packen.

3
Bước 3: Khoanh vùng thông tin và đọc hiểu
Englisch musste ich schon ganz früh lernen. Ich bin in Portugal in einen internationalen
Kindergarten gegangen. Deshalb wurde Englisch gesprochen.
Tôi đã phải học tiếng Anh từ khá sớm. Tôi đã đến một trường mẫu giáo quốc tế ở Bồ Đào Nha.
Do đó tiếng Anh đã được nói.
Bước 4: Phân tích và chọn đáp án
Clemens besuchte einen englischsprachigen Kindergarten.
Clemens đã tham dự một trường mẫu giáo tiếng Anh.
=> Chọn Richtig

Câu 4: In Berlin wohnte Clemens bis zu seinem siebten Lebensjahr.


Ở Berlin Clemens đã sống cho đến năm 7 tuổi.
Bước 1: Gạch chân từ khóa
In Berlin wohnte Clemens bis zu seinem siebten Lebensjahr.
Bước 2: Tìm từ khóa trong đoạn
Als ich fünf Jahre alt war, sind wir dann nach Berlin gezogen. Am Anfang hat es mir dort gar
nicht gefallen - einfach zu kalt, fand ich. Und kein Meer und keine großen schwarzen Oliven
zum Frühstück. Aber dann gewöhnt man sich wieder an das Neue und plötzlich wurde
Deutschland zu meiner Heimat. Ich dachte: Jetzt bleiben wir hier für immer. Falsch gedacht.
Immerhin sieben Jahre sind wir in Berlin geblieben, dann mussten wir wieder die Koffer
packen.

4
Bước 3: Khoanh vùng thông tin và đọc hiểu
1. Als ich fünf Jahre alt war, sind wir dann nach Berlin gezogen.
Khi tôi 5 tuổi, chúng tôi đã chuyển đến Berlin.
2. Immerhin sieben Jahre sind wir in Berlin geblieben, dann mussten wir wieder die Koffer
packen.
Rốt cuộc chúng tôi đã ở Berlin bảy năm, sau đó chúng tôi lại phải dọn đồ.
Bước 4: Phân tích và chọn đáp án
In Berlin wohnte Clemens bis zu seinem siebten Lebensjahr.
Ở Berlin Clemens đã sống cho đến năm 7 tuổi.
=> Chọn Falsch (5+7= 12 tuổi)

Câu 5: Clemens meint, es gibt große Unterschiede zwischen Berlin und New York.
Clemens cho rằng, có sự khác biệt lớn giữa Berlin và New York.
Bước 1: Gạch chân từ khóa
Clemens meint, es gibt große Unterschiede zwischen Berlin und New York.
Bước 2: Tìm từ khóa trong đoạn
Seit einem halben Jahr lebe ich mit meiner Familie in New York. Jetzt bin ich froh darüber,
dass ich Englisch sprechen kann. New York ist eine der aufregendsten Städte der Welt. Es ist
in den meisten Dingen ganz anders als Berlin: In manche Stadtviertel gehen die Leute nur,
um zu arbeiten. In anderen leben sie, und in manche gehen sie gar nicht - weil sie zu
gefährlich sind.
Mittlerweile habe ich gemerkt, dass es einfach Zeit braucht, sich an ein neues Land zu
gewöhnen. Irgendwann wird sich sicherlich auch New York für mich wie Heimat anfühlen.
Manchmal denke ich, es wäre toll, immer nur an einem Ort zu leben. Doch wenn ich es mir
recht überlege, ist es schon ziemlich aufregend, die Welt kennenzulernen.

5
Bước 3: Khoanh vùng thông tin và đọc hiểu
New York ist eine der aufregendsten Städte der Welt. Es ist in den meisten Dingen ganz
anders als Berlin.
New York là một trong những thành phố thú vị nhất của thế giới. Nó trong hầu hết mọi thứ khá
khác so với Berlin
Bước 4: Phân tích và chọn đáp án
Clemens meint, es gibt große Unterschiede zwischen Berlin und New York.
Clemens cho rằng, có sự khác biệt lớn giữa Berlin và New York.
=> Chọn Richtig

Câu 6: In New York fühlt sich Clemens jetzt wie zu Hause.


Ở New York Clemens hiện cảm thấy như ở nhà.
Bước 1: Gạch chân từ khóa
In New York fühlt sich Clemens jetzt wie zu Hause.
Bước 2: Tìm từ khóa trong đoạn
Mittlerweile habe ich gemerkt, dass es einfach Zeit braucht, sich an ein neues Land zu
gewöhnen. Irgendwann wird sich sicherlich auch New York für mich wie Heimat anfühlen.
Manchmal denke ich, es wäre toll, immer nur an einem Ort zu leben. Doch wenn ich es mir
recht überlege, ist es schon ziemlich aufregend, die Welt kennenzulernen.

6
Bước 3: Khoanh vùng thông tin và đọc hiểu
Irgendwann wird sich sicherlich auch New York für mich wie Heimat anfühlen.
Đến một lúc nào đó New York chắc chắn sẽ cảm thấy như quê hương cho tôi.
Bước 4: Phân tích và chọn đáp án
In New York fühlt sich Clemens jetzt wie zu Hause.
Ở New York Clemens hiện cảm thấy như ở nhà.
=> Chọn Falsch (khác thì tương lai >< hiện tại)

So lebe ich
Mein Name ist Clemens. Ich bin 12 Jahre alt und mein Vater ist Diplomat. Alle drei bis vier Jahre ziehen wir deshalb
in ein anderes Land. Ich wurde in Deutschland geboren, aber schon als ich zwei Wochen alt war, bin ich mit meiner
Mutter nach Beirut geflogen. Das ist die Hauptstadt des Libanon. Aus den ersten Jahren weiß ich nicht mehr viel.
Das erste Land, an das ich mich erinnere, ist Portugal.Wir hatten ein pinkfarbenes Haus mit einem großen Garten.
Am Wochenende waren wir oft an einem wunderschönen Strand nördlich von Lissabon. Das Meer, eigentlich muss
ich sagen “der Ozean”, war dort herrlich blau und ich habe sehr gern im Sand gespielt.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tôi sống như vậy
Tên của tôi là Clemens. Tôi 12 tuổi và bố tôi là một nhà ngoại giao. Cứ sau ba đến bốn năm do đó chúng tôi chuyển
đến một quốc gia khác. Tôi đã sinh ra ở Đức, nhưng khi tôi đã được hai tuần tuổi, tôi đã cùng với mẹ của tôi bay đến
Beirut. Đây là thủ đô của Libanon. Về những năm đầu tiên tôi không biết nhiều.
Đất nước đầu tiên, thứ mà tôi nhớ về, là Bồ Đào Nha. Chúng tôi đã có một ngôi nhà màu hồng với một khu vườn
lớn. Vào cuối tuần chúng tôi đã thường ở một bãi biển xinh đẹp phía bắc Lisbon. Biển, thực sự tôi phải nói là “đại
dương”, ở đó trong xanh tuyệt vời và tôi đã thích chơi trên cát.

7
Englisch musste ich schon ganz früh lernen. Ich bin in Portugal in einen internationalen Kindergarten
gegangen. Alle Kinder kamen dort aus anderen Landern. Deshalb wurde Englisch gesprochen.
Als ich fünf Jahre alt war, sind wir dann nach Berlin gezogen. Am Anfang hat es mir dort gar nicht
gefallen - einfach zu kalt, fand ich. Und kein Meer und keine großen schwarzen Oliven zum Frühstück.
Aber dann gewöhnt man sich wieder an das Neue und plötzlich wurde Deutschland zu meiner Heimat.
Ich dachte: Jetzt bleiben wir hier für immer. Falsch gedacht. Immerhin sieben Jahre sind wir in Berlin
geblieben, dann mussten wir wieder die Koffer packen.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tôi đã phải học tiếng Anh từ khá sớm. Tôi đã đến một trường mẫu giáo quốc tế ở Bồ Đào Nha. Tất cả trẻ
em ở đó đã đến từ các quốc gia khác. Do đó tiếng Anh đã được sử dụng.
Khi tôi 5 tuổi, chúng tôi đã chuyển đến Berlin. Lúc đầu tôi đã không thích nó ở đó - chỉ đơn giản là quá
lạnh, tôi đã thấy thế. Và không có biển và không có ô liu đen lớn cho bữa sáng. Nhưng sau đó người ta
lại làm quen về cái mới và đột nhiên nước Đức trở thành quê hương của tôi. Tôi đã nghĩ: bây giờ chúng
tôi ở đây mãi mãi. Suy nghĩ sai lầm. Rốt cuộc chúng tôi đã ở Berlin bảy năm, sau đó chúng tôi lại phải
dọn đồ.

Seit einem halben Jahr lebe ich mit meiner Familie in New York. Jetzt bin ich froh darüber, dass ich
Englisch sprechen kann. New York ist eine der aufregendsten Städte der Welt. Es ist in den meisten
Dingen ganz anders als Berlin : In manche Stadtviertel gehen die Leute nur, um zu arbeiten. In anderen
leben sie, und in manche gehen sie gar nicht - weil sie zu gefährlich sind.
Mittlerweile habe ich gemerkt, dass es einfach Zeit braucht, sich an ein neues Land zu gewöhnen.
Irgendwann wird sich sicherlich auch New York für mich wie Heimat anfühlen. Manchmal denke ich, es
wäre toll, immer nur an einem Ort zu leben. Doch wenn ich es mir recht überlege, ist es schon ziemlich
aufregend, die Welt kennenzulernen.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Được nửa năm tôi sống với gia đình của tôi ở New York. Bây giờ tôi vui mừng về việc, rằng tôi có thể
nói tiếng Anh. New York là một trong những thành phố thú vị nhất của thế giới. Nó trong hầu hết mọi
thứ khá khác so với Berlin: Ở một số quận của thành phố người dân chỉ đi, để làm việc. Ở những nơi
khác họ sống, và ở một số khác, họ hoàn toàn không đi - bởi vì chúng quá nguy hiểm.
Bây giờ tôi đã để ý, nó đơn giản chỉ cần thời gian, để làm quen với một đất nước mới. Đến một lúc nào
đó New York chắc chắn sẽ cảm thấy như quê hương cho tôi. Thỉnh thoảng tôi nghĩ, nó sẽ tuyệt vời, để
luôn luôn sống ở một nơi. Nhưng khi tôi nghĩ về điều đó, nó khá thú vị, để tìm hiểu thế giới.

8
Câu 8: Das Ehepaar Jakobson ...
a) wollte nicht, dass die eigenen Kinder das Haus verlassen.
b) sieht seine Gaststudenten regelmäßig.
c) machte erst einmal einen Crashkurs in deutscher Kultur.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Cặp vợ chồng Jakobson ...
a) không muốn, rằng con cái của mình rời khỏi nhà.
b) thường xuyên nhìn thấy những sinh viên khách mời của mình.
c) lần đầu tiên tham gia một khóa học cấp tốc về văn hóa Đức.

Bước 1: Gạch chân từ khóa


Das Ehepaar Jakobson ...
a) wollte nicht, dass die eigenen Kinder das Haus verlassen.
b) sieht seine Gaststudenten regelmäßig.
c) machte erst einmal einen Crashkurs in deutscher Kultur.

1
Bước 2: Phân tích câu a
Das Ehepaar Jakobson ...
a) wollte nicht, dass die eigenen Kinder das Haus verlassen.
Cặp vợ chồng Jakobson ...
a) không muốn, rằng con cái của mình rời khỏi nhà.
Thông tin trong bài đọc:
Als unsere eigenen Kinder aus dem Haus waren, wollten wir uns um andere kümmern.
Khi con cái của chúng tôi đã ra khỏi nhà, chúng tôi đã muốn chăm sóc những người khác.
=> Loại đáp án a.

Bước 2: Phân tích câu b


Das Ehepaar Jakobson ...
b) sieht seine Gaststudenten regelmäßig.
Cặp vợ chồng Jakobson ...
b) thường xuyên nhìn thấy những sinh viên khách mời của mình.
Thông tin trong bài đọc:
Als unsere eigenen Kinder aus dem Haus waren, wollten wir uns um andere kümmern.
Khi con cái của chúng tôi đã ra khỏi nhà, chúng tôi đã muốn chăm sóc những người khác.
=> Chọn đáp án b.

2
Bước 2: Phân tích câu c
Das Ehepaar Jakobson ...
c) machte erst einmal einen Crashkurs in deutscher Kultur.
Cặp vợ chồng Jakobson ...
c) lần đầu tiên tham gia một khóa học cấp tốc về văn hóa Đức.
Thông tin trong bài đọc:
Was die Jakobsons mit ihren Schützlingen machen, könnte man einen Crashkurs nennen - in
der Kunst des schrecklich normalen deutschen Familienlebens.
Những gì Jakobson làm với người bị quản thúc của họ, người ta có thể gọi là một khóa học
cấp tốc - trong nghệ thuật của cuộc sống gia đình bình thường kinh khủng của người Đức.
=> Loại đáp án c
=> Kết luận: Câu 8 chọn đáp án b

Câu 9: Viele Gaststudenten aus Offenburg ...


a) würden gern in Deutschland bleiben.
b) feiern gern Partys in Berlin.
c) haben schlechte Erfahrungen in Deutschland gemacht.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nhiều sinh viên khách mời từ Offenburg ...
a) muốn ở lại Đức.
b) thích tổ chức các bữa tiệc ở Berlin.
c) đã có những trải nghiệm tồi tệ ở Đức.

3
Bước 1: Gạch chân từ khóa
Viele Gaststudenten aus Offenburg ...
a) würden gern in Deutschland bleiben.
b) feiern gern Partys in Berlin.
c) haben schlechte Erfahrungen in Deutschland gemacht.

Bước 2: Phân tích câu a


Viele Gaststudenten aus Offenburg ...
a) würden gern in Deutschland bleiben.
Nhiều sinh viên khách mời từ Offenburg ...
a) muốn ở lại Đức.
Thông tin trong bài đọc:
Am Anfang des Aufenthalts wollen nur 20 Prozent der Gaststudenten nach ihrem Abschluss in
Deutschland bleiben. Am Ende sind es 80 Prozent.
Khi bắt đầu lưu trú chỉ 20% sinh viên khách mời muốn ở lại Đức sau khi tốt nghiệp. Cuối cùng
nó là 80 phần trăm.
=> Chọn đáp án a.

4
Bước 2: Phân tích câu b
Viele Gaststudenten aus Offenburg ...
b) feiern gern Partys in Berlin.
Nhiều sinh viên khách mời từ Offenburg ...
b) thích tổ chức các bữa tiệc ở Berlin.
Thông tin trong bài đọc:
Dass Offenburger Senioren auf Gaststudenten attraktiver wirken als Szenepartys in Berlin,
zeigen die Statistiken.
Rằng những người lớn tuổi từ Offenburg hấp dẫn sinh viên khách mời hơn là những bữa tiệc
thời thượng ở Berlin, các số liệu thống kê cho thấy.
=> Loại đáp án b.

Bước 2: Phân tích câu c


Viele Gaststudenten aus Offenburg ...
c) haben schlechte Erfahrungen in Deutschland gemacht.
Nhiều sinh viên khách mời từ Offenburg ...
c) đã có những trải nghiệm tồi tệ ở Đức.
Không có thông tin ở trong bài đề cập nhiều sinh viên khách mời từ Offenburg đã có những trải
nghiệm tồi tệ ở Đức.
=> Loại đáp án c.
=> Kết luận: Câu 9 chọn đáp án a.

5
Câu 7: In diesem Text geht es darum, ...
a) wie gut das Verhältnis zwischen ausländischen Studenten und Deutschen ist.
b) welche Probleme ein Gaststudent aus China in Deutschland hat.
c) was das Projekt “Senioren für ausländische Studenten” ist.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Trong văn bản này nói về, ...
a) mối quan hệ giữa sinh viên nước ngoài và người Đức tốt như thế nào.
b) vấn đề một sinh viên khách mời từ Trung Quốc ở Đức có.
c) dự án “Người lớn tuổi dành cho sinh viên nước ngoài” là gì.

Bước 1: Gạch chân từ khóa


In diesem Text geht es darum, ...
a) wie gut das Verhältnis zwischen ausländischen Studenten und Deutschen ist.
b) welche Probleme ein Gaststudent aus China in Deutschland hat.
c) was das Projekt “Senioren für ausländische Studenten” ist.

6
Bước 2: Phân tích câu a
In diesem Text geht es darum, ...
a) wie gut das Verhältnis zwischen ausländischen Studenten und Deutschen ist.
Trong văn bản này nói về, ...
a) mối quan hệ giữa sinh viên nước ngoài và người Đức tốt như thế nào.
Thông tin trong bài đọc:
Dass Offenburger Senioren auf Gaststudenten attraktiver wirken als Szenepartys in Berlin,
zeigen die Statistiken.
Rằng những người lớn tuổi từ Offenburg hấp dẫn sinh viên khách mời hơn là những bữa tiệc
thời thượng ở Berlin, các số liệu thống kê cho thấy.
=> Loại đáp án a.

Bước 2: Phân tích câu b


In diesem Text geht es darum, ...
b) welche Probleme ein Gaststudent aus China in Deutschland hat.
Trong văn bản này nói về, ...
b) vấn đề một sinh viên khách mời từ Trung Quốc ở Đức có.
Không có thông tin ở trong bài đề cập về vấn đề một sinh viên khách mời từ Trung Quốc ở
Đức có.
=> Loại đáp án b.

7
Bước 2: Phân tích câu c
In diesem Text geht es darum, ...
c) was das Projekt “Senioren für ausländische Studenten” ist.
Trong văn bản này nói về, ...
c) dự án “Người lớn tuổi dành cho sinh viên nước ngoài” là gì.
Thông tin trong bài đọc:
Rita und Gerald Jakobson machen bei dem Projekt “Senioren für ausländische Studenten” mit und sind so etwas wie
Leiheltern - für Tongchun aus China und drei andere Gaststudenten.
Und sie fragen Tongchun alles, was Eltern studierende Kinder nun einmal fragen: Wie läuft es an der Uni? Was machen
die Noten?
Dazu gehört alles, vom Wäschewaschen bis hin zum gemeinsamen Silvesterfeiern
Rita và Gerald Jakobson tham gia vào dự án “Người lớn tuổi dành cho sinh viên nước ngoài” và giống như cha mẹ đại
diện - cho Tongchun đến từ Trung Quốc và ba sinh viên khách mời khác.
Và họ hỏi Tongchun tất cả mọi thứ, điều mà bố mẹ bây giờ hỏi một lần con cái đang theo học: Mọi thứ diễn ra thế nào
ở trường đại học? Điểm số được bao nhiêu?
Điều này bao gồm tất cả mọi thứ, từ giặt quần áo cho đến đón giao thừa cùng nhau.
=> Chọn đáp án c.
=> Kết luận: Câu 7 chọn đáp án c.

Ni Hao, Mama!
Wenn Tongchun Jiang von seiner a “Mama” schwärmt, denken die anderen Studenten manchmal, der
Student rede von seiner Mutter in Shanghai. Dabei meint er Rita Jakobson aus Offenburg, bei der er
jeden Sonntag auf dem Sofa sitzt und Sandkuchen isst. Rita und Gerald Jakobson machen bei dem
Projekt “Senioren für ausländische Studenten” mit und sind so etwas wie Leiheltern - für Tongchun aus
China und drei andere Gaststudenten.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ni Hao, mẹ ơi!
Nếu Tongchun Jiang say sưa nói về “mẹ” của anh ấy, các sinh viên khác đôi khi nghĩ, sinh viên đang nói
về mẹ của anh ấy ở Thượng Hải. Ở đây anh ấy có ý là Rita Jakobson đến từ Offenburg, nơi anh ấy ngồi
trên ghế sofa vào mỗi chủ nhật và ăn bánh. Rita và Gerald Jakobson tham gia vào dự án “Người lớn tuổi
dành cho sinh viên nước ngoài” và giống như cha mẹ đại diện - cho Tongchun đến từ Trung Quốc và ba
sinh viên khách mời khác.

8
Was die Jakobsons mit ihren Schützlingen machen, könnte man einen Crashkurs nennen - in der Kunst
des schrecklich normalen deutschen Familienlebens. Sie unternehmen Wanderungen. Sie sitzen im
Wohnzimmer und spielen Karten. Und sie fragen Tongchun alles, was Eltern studierende Kinder nun
einmal fragen: Wie läuft es an der Uni? Was machen die Noten? “Wenn ich eine gute Note bekomme,
rufe ich zuerst Mama an”, sagt Tongchun.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Những gì Jakobson làm với người bị quản thúc của họ, người ta có thể gọi là một khóa học cấp tốc -
trong nghệ thuật của cuộc sống gia đình bình thường kinh khủng của người Đức. Họ đi bộ đường dài. Họ
ngồi trong phòng khách và chơi bài. Và họ hỏi Tongchun tất cả mọi thứ, điều mà bố mẹ bây giờ hỏi một
lần con cái đang theo học: Mọi thứ diễn ra thế nào ở trường đại học? Điểm số được bao nhiêu?: “Nếu tôi
đạt điểm cao, tôi trước tiên gọi điện cho mẹ”, Tongchun nói.

Für die Jakobsons ist der Informatikstudent aus Shanghai ein Sohn auf Zeit. Als unsere eigenen Kinder
aus dem Haus waren, wollten wir uns um andere kümmern. Dazu gehört alles, vom Wäschewaschen bis
hin zum gemeinsamen Silvesterfeiern", sagt Rita Jakobson.
Dass Offenburger Senioren auf Gaststudenten attraktiver wirken als Szenepartys in Berlin, zeigen die
Statistiken. Am Anfang des Aufenthalts wollen nur 20 Prozent der Gaststudenten nach ihrem Abschluss
in Deutschland bleiben. Am Ende sind es 80 Prozent. Das sagt alles.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Đối với Jakobsons sinh viên khoa học máy tính đến từ Thượng Hải là một đứa con trai tạm thời. Khi con
cái của chúng tôi đã ra khỏi nhà, chúng tôi đã muốn chăm sóc những người khác. Điều này bao gồm tất
cả mọi thứ, từ giặt quần áo cho đến đón giao thừa cùng nhau”, Rita Jakobson nói.
Rằng những người lớn tuổi từ Offenburg hấp dẫn sinh viên khách mời hơn là những bữa tiệc thời thượng
ở Berlin, các số liệu thống kê cho thấy. Khi bắt đầu lưu trú chỉ 20% sinh viên khách mời muốn ở lại Đức
sau khi tốt nghiệp. Cuối cùng nó là 80 phần trăm. Điều đó nói lên tất cả.

9
Câu 11: Die WebStamp ...
a) hat denselben Preis wie eine normale Briefmarke.
b) gilt nur in der Schweiz.
c) wurde von einer Werbefirma erfunden.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
WebStamp ...
a) có giá như một con tem bình thường.
b) chỉ có giá trị ở Thụy Sĩ.
c) được phát minh bởi một công ty quảng cáo.

Bước 1: Gạch chân từ khóa


Die WebStamp ...
a) hat denselben Preis wie eine normale Briefmarke.
b) gilt nur in der Schweiz.
c) wurde von einer Werbefirma erfunden.

10
Bước 2: Phân tích câu a
Die WebStamp ...
a) hat denselben Preis wie eine normale Briefmarke.
WebStamp ...
a) có giá như một con tem bình thường.
Thông tin trong bài đọc:
Man bezahlt nur das Porto, also den Wert, den die Briefmarke dann hat. Eine 1-Franken-
Briefmarke kostet demnach auch nur einen Franken.
Người ta chỉ phải trả bưu phí, tức là giá trị, thứ mà con tem có. Một con tem 1 franc do đó chỉ
có giá một franc.
=> Chọn đáp án a.

Bước 2: Phân tích câu b


Die WebStamp ...
b) gilt nur in der Schweiz.
WebStamp ...
b) chỉ có giá trị ở Thụy Sĩ.
Thông tin trong bài đọc:
Diese neuartigen Briefmarken gelten sowohl im Inland als auch im Ausland.
Các loại tem mới này vừa có giá trị trong nước và ở nước ngoài.
=> Loại đáp án b.

11
Bước 2: Phân tích câu c
Die WebStamp ...
c) wurde von einer Werbefirma erfunden.
WebStamp ...
c) được phát minh bởi một công ty quảng cáo.
Thông tin trong bài đọc:
Die Schweizerische Post hatte mit der WebStamp, der elektronischen Briefmarke, eine neue,
kreative Idee.
Bưu điện Thụy Sĩ đã có một ý tưởng mới, sáng tạo với WebStamp, con tem điện tử.
=> Loại đáp án c.
=> Kết luận: Câu 11 chọn đáp án a.

Câu 12: Die Adresse des Empfängers ...


a) muss auf der WebStamp stehen.
b) kann man aus dem Excel-Programm übernehmen.
c) wird mit einem extra Programm gedruckt.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Địa chỉ của người nhận ...
a) phải có ở trên WebStamp.
b) người ta có thể lấy từ chương trình Excel.
c) được in với một chương trình bổ sung.

12
Bước 1: Gạch chân từ khóa
Die Adresse des Empfängers ...
a) muss auf der WebStamp stehen.
b) kann man aus dem Excel-Programm übernehmen.
c) wird mit einem extra Programm gedruckt.

Bước 2: Phân tích câu a


Die Adresse des Empfängers ...
a) muss auf der WebStamp stehen.
Địa chỉ của người nhận ...
a) phải có ở trên WebStamp.
Thông tin trong bài đọc:
Da das alles über Computerprogramme läuft, sind auch verschiedene Druckformate möglich,
falls man beispielsweise die Empfängeradresse in die eigene WebStamp integrieren möchte.
Vì tất cả điều này được thực hiện bằng các chương trình máy tính, nên cũng có thể có nhiều
định dạng in đa dạng, chẳng hạn như nếu người ta muốn tích hợp địa chỉ người nhận vào
WebStamp của riêng mình.
=> Loại đáp án a.

13
Bước 2: Phân tích câu b
Die Adresse des Empfängers ...
b) kann man aus dem Excel-Programm übernehmen.
Địa chỉ của người nhận ...
b) người ta có thể lấy từ chương trình Excel.
Thông tin trong bài đọc:
Adressen können direkt aus Excel importiert werden.
Địa chỉ có thể được nhập trực tiếp từ Excel.
=> Chọn đáp án b.

Bước 2: Phân tích câu c


Die Adresse des Empfängers ...
c) wird mit einem extra Programm gedruckt.
Địa chỉ của người nhận ...
c) được in với một chương trình bổ sung.
Không có thông tin ở trong bài đề cập địa chỉ của người nhận được in với một chương trình bổ
sung.
=> Loại đáp án c.
=> Kết luận: Câu 12 chọn đáp án b.

14
Câu 10: In diesem Text geht es darum, ...
a) wie die Schweizerische Post funktioniert.
b) dass die Schweizerische Post eine interessante Webseite hat.
c) dass man eine Briefmarke selbst machen kann.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Trong văn bản này nói về, ...
a) cách hoạt động của bưu điện Thụy Sĩ.
b) rằng bưu điện Thụy Sĩ có một trang web thú vị.
c) rằng người ta có thể tự làm một con tem.

Bước 1: Gạch chân từ khóa


In diesem Text geht es darum, ...
a) wie die Schweizerische Post funktioniert.
b) dass die Schweizerische Post eine interessante Webseite hat.
c) dass man eine Briefmarke selbst machen kann.

15
Bước 2: Phân tích câu a
In diesem Text geht es darum, ...
a) wie die Schweizerische Post funktioniert.
Trong văn bản này nói về, ...
a) cách hoạt động của bưu điện Thụy Sĩ.
Thông tin trong bài đọc:
Die Schweizerische Post hatte mit der WebStamp, der elektronischen Briefmarke, eine neue,
kreative Idee.
Bưu điện Thụy Sĩ đã có một ý tưởng mới, sáng tạo với WebStamp, con tem điện tử.
=> Loại đáp án a.

Bước 2: Phân tích câu b


In diesem Text geht es darum, ...
b) dass die Schweizerische Post eine interessante Webseite hat.
Trong văn bản này nói về, ...
b) rằng bưu điện Thụy Sĩ có một trang web thú vị.
Thông tin trong bài đọc:
Nach der Anmeldung auf der Webseite der Schweizerischen Post kann's losgehen mit dem
Gestalten einer individuellen Briefmarke.
Sau khi đăng ký trên trang web của bưu điện Thụy Sĩ có thể bắt đầu với thiết kế con tem cá
nhân của riêng mình.
=> Loại đáp án b.

16
Bước 2: Phân tích câu c
In diesem Text geht es darum, ...
c) dass man eine Briefmarke selbst machen kann.
Trong văn bản này nói về, ...
c) rằng người ta có thể tự làm một con tem.
Thông tin trong bài đọc:
Nach der Anmeldung auf der Webseite der Schweizerischen Post kann's losgehen mit dem Gestalten einer
individuellen Briefmarke.
Da das alles über Computerprogramme läuft, sind auch verschiedene Druckformate möglich, falls man
beispielsweise die Empfängeradresse in die eigene WebStamp integrieren möchte. Adressen können direkt
aus Excel importiert werden.
Sau khi đăng ký trên trang web của bưu điện Thụy Sĩ có thể bắt đầu với thiết kế con tem cá nhân của riêng
mình.
Vì tất cả điều này được thực hiện bằng các chương trình máy tính, nên cũng có thể có nhiều định dạng in đa
dạng, chẳng hạn như nếu người ta muốn tích hợp địa chỉ người nhận vào WebStamp của riêng mình. Địa chỉ
có thể được nhập trực tiếp từ Excel.
=> Chọn đáp án c.
=> Kết luận: Câu 10 chọn đáp án c.

WebStamp: persönliche Briefmarken


Die Schweizerische Post hatte mit der WebStamp, der elektronischen Briefmarke, eine neue, kreative
Idee. WebStamp bietet die Möglichkeit, direkt am PC eigene Briefmarken zu gestalten und
auszudrucken. Besonders interessant ist diese innovative Online-Frankier-Lösung für Firmen, da Briefe
und Mailings mit individuellen Marken auffallen und beim Empfänger für Interesse sorgen. So sendet
man auf und mit der Briefmarke auch eine Mini-Reklame und bleibt den Kunden auf jeden Fall in
Erinnerung.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
WebStamp: tem cá nhân
Bưu chính Thụy Sĩ đã có một ý tưởng mới, sáng tạo với WebStamp, con tem điện tử. WebStamp cung
cấp khả năng thiết kế và in tem của riêng mình trực tiếp trên PC. Đặc biệt thú vì là giải pháp dán tem trực
tuyến sáng tạo này cho các công ty, vì những bức thư và bưu phẩm với các thương hiệu riêng lẻ thu hút
sự chú ý và tạo ra sự quan tâm ở người nhận. Bằng cách này người ta cũng gửi một mini-quảng cáo với
tem và chắc chắn được khách hàng nhớ đến.

17
Die Vorteile von WebStamp lassen sich ganz einfach nutzen. Nach der Anmeldung auf der Webseite der
Schweizerischen Post kann's losgehen mit dem Gestalten einer individuellen Briefmarke. Als Sujet ist
alles möglich: Fotos, Firmen- und Produktlogos, Grafiken oder sogar Reklamebotschaften. WebStamp
funktioniert online und ist kostenlos. Man bezahlt nur das Porto, also den Wert, den die Briefmarke dann
hat. Eine 1-Franken-Briefmarke kostet demnach auch nur einen Franken. Diese neuartigen Briefmarken
gelten sowohl im Inland als auch im Ausland.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ưu điểm của WebStamp là khá dễ sử dụng. Sau khi đăng ký trên trang web của bưu điện Thụy Sĩ có thể
bắt đầu với thiết kế con tem cá nhân của riêng mình. Tất cả mọi thứ đều có thể làm chủ đề: ảnh, logo
công ty và sản phẩm, đồ họa hoặc thậm chí là thông điệp quảng cáo. WebStamp hoạt động trực tuyến và
miễn phí. Người ta chỉ phải trả bưu phí, tức là giá trị, thứ mà con tem có. Một con tem 1 franc do đó chỉ
có giá một franc. Các loại tem mới này vừa có giá trị trong nước và ở nước ngoài.

Da das alles über Computerprogramme läuft, sind auch verschiedene Druckformate möglich, falls man
beispielsweise die Empfängeradresse in die eigene WebStamp integrieren möchte. Adressen können
direkt aus Excel importiert werden. Genaue Informationen und Ideen zur Gestaltung erhält man in der
Info-Broschüre der Schweizerischen Post unter www.post.ch/webstamp.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Vì tất cả điều này được thực hiện bằng các chương trình máy tính, nên cũng có thể có nhiều định dạng in
đa dạng, chẳng hạn như nếu người ta muốn tích hợp địa chỉ người nhận vào WebStamp của riêng mình.
Địa chỉ có thể được nhập trực tiếp từ Excel. Thông tin chính xác và ý tưởng cho thiết kế người ta có thể
tìm thấy trong tài liệu thông tin của bưu điện Thụy Sĩ tại www.post.ch/webstamp.

18
Đọc hiểu đề bài
0. Ilse lebt auf einem Bauernhof. Sie hat einen Hund, zwei Katzen, Kaninchen und sogar ein Pferd. Trotzdem
hätte sie gern auch noch einen Esel.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
0. Ilse sống trong một trang trại. Cô ấy có một con chó, hai con mèo, thỏ và thậm chí một con ngựa. Tuy
nhiên cô ấy cũng muốn có một con lừa.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
13. Susanne möchte im Urlaub verreisen und weiß nicht, wer in dieser Zeit auf ihre kleine, weiße Maus
aufpassen kann.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
13. Susanne muốn đi nghỉ và không biết, ai có thể chăm sóc con chuột bạch nhỏ của cô ấy trong thời gian
này.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
14. Thomas ist Single und hält sich einen Dackel. Die Nachbarn haben sich beschwert, weil der Hund in der
Wohnung laut wird, wenn Thomas tagsüber im Büro ist. Er möchte das Problem lösen.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
14. Thomas độc thân và nuôi một chú chó lạp xưởng. Những người hàng xóm đã phàn nàn, bởi vì con chó
trong căn hộ trở nên ồn ào, nếu Thomas ở văn phòng vào ban ngày. Anh ấy muốn giải quyết vấn đề.

15. Die Familie Schmidt hat einen großen Garten und eine Bernhardiner-Hündin. Damit ihr Haustier nicht
allein ist, wären sie bereit, einen zweiten Hund aufzunehmen. Er soll aber nicht so groß sein.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
15. Gia đình Schmidt có một khu vườn rộng và một con chó cái Bernard. Để thú cưng của họ không đơn độc,
họ sẽ sẵn sàng nhận nuôi một con chó đực thứ hai. Nhưng anh ấy (con chó đực) không nên lớn như vậy.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
16. Herr Albrecht muss aus beruflichen Gründen umziehen und kann seinen Hund nicht mitnehmen. Er sucht
ein neues Zuhause für ihn.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
16. Ông Albrecht phải chuyển nhà vì lý do nghề nghiệp và không thể mang theo con chó của anh ấy. Anh ấy
(Ông Albrecht) đang tìm một ngôi nhà mới cho anh ấy (con chó).
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
17. Für ihr neues, großes Aquarium möchte Eva noch einige Fische kaufen.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
17. Cho bể cả mới, lớn của cô ấy Eva còn muốn mua thêm vài con cá.

1
18. Karl will sich eine Katze anschaffen. Er mag diese Tiere, weil sie nicht viel Pflege brauchen
und sehr selbstständig sind.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
18. Karl muốn mua một con mèo. Anh ấy thích những con vật này, bởi vì chúng không cần
chăm sóc nhiều và rất độc lập.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
19. Frau Bach mag Vögel, sie sucht zurzeit einen Papagei.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
19. Bà Bach thích chim, cô ấy bây giờ đang tìm một con vẹt.

a) Dringend gesucht:
Frauchen u./od. Herrchen, die armem, rotem Cockerspaniel (Rüde, kastriert, 5 12 J.) nach dem Tod seines
Frauchens ein neues Zuhause (mit Garten) geben. Tel. 089/3095486
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
a) Tìm kiếm khẩn cấp:
Bà chủ và/hoặc ông chủ, những người tặng chó màu đỏ tội nghiệp (giống đực, bị thiến, 5 12 tuổi) một
ngôi nhà mới (với vườn) sau cái chết của bà chủ. ĐT 089/3095486

b) Eselfohlen Diana, braun, geboren 21.6. zu verkaufen. Fam. Diethalm, D-79397 Müllheim, Tel. 07631-
7192, Fax 7820.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
b) Con lừa con Diana, màu nâu, sinh ngày 21.6. rao bán. Fam. Diethalm, D-79397 Müllheim, ĐT. 07631-
7192, Fax 7820.

2
c) Arme Katze “Blacky”, 4., überaus gutmütig, wurde von ihren Leuten bei der Übersiedlung einfach
zurückgelassen! Wer nimmt sie liebevoll auf? Tel. 0 38 62/32 681
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
c) Con mèo tội nghiệp “Blacky”, thứ 4, cực kỳ dễ bảo, chỉ đơn giản là bị người của cô ấy bỏ lại khi
chuyển đi! Ai chấp nhận cô ấy một cách yêu thương? ĐT. 0 38 62/32 681

d) Gesucht wird der Graupapagei “Burli”, der am 1. Juni aus Wien 21. Bezirk entflogen ist! Er ist sehr
zutraulich.
Tel 01/290 60 43. Bel. 2000.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
d) Con vẹt xám “Burli” đang được tìm kiếm, con vật đã bay từ quận 21 của Viên! Anh ấy rất đáng tin.
ĐT 01/290 60 43. Bel. 2000.

e) Graupapageienbabys, liebevoll v. Hd. aufgezogen zu verkaufen, Tel. 02166/930305


-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
e) Những con vẹt xám bé, đáng yêu v. nuôi để bán, ĐT 02166/930305

f) Nehme Ihren Hund / Ihre Katze während Ihres Urlaubs in Pflege! Tel. 08084/529763
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
f) Chăm sóc chó/ mèo của Ngài trong kỳ nghỉ của Ngài! ĐT. 08084/529763

3
f) Nehme Ihren Hund / Ihre Katze während Ihres Urlaubs in Pflege! Tel. 08084/529763
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
f) Chăm sóc chó/ mèo của Ngài trong kỳ nghỉ của Ngài! ĐT. 08084/529763

g) Unser Wissen für Ihr Tier!


ARCHE NOAH
Die etwas “andere” TIERKLINIK
5020 Salzburg Alpenstraße 141 Tel. 0662/ 682374
Sie wollen Ihren Urlaub ohne Sorgen um das Haustier genießen? Wir versorgen Kleintiere liebevoll während
dieser Zeit!
Das Wohlergehen Ihrer Lieblinge ist auch ARCHE NOAH ein Anliegen.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
g) Kiến thức của chúng tôi dành cho động vật của Ngài!
ARCHE NOAH
Phòng khám động vật hơi “khác”
5020 Salzburg Alpenstrasse 141 ĐT. 0662/682374
Ngài muốn tận hưởng kỳ nghỉ của Ngài mà không phải lo lắng về thú cưng? Chúng tôi chăm sóc động vật nhỏ
yêu thương trong thời gian này!
Phúc lợi của vật nuôi của Ngài cũng là mối quan tâm của ARCHE NOAH.

4
h) Nehme Ihren Hund in Pflege bei Urlaub oder am Tag. Nur Hunde, die für die Wohnung geeignet sind.
Tel. 01 73-28 85 11 99
o.02 31-72 848 98
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
h) Chăm sóc con chó của Ngài trong kỳ nghỉ hoặc trong ngày. Chỉ những con chó, những con phù hợp
với căn hộ.
ĐT 01 73-28 85 11 99
hoặc 02 31-72 848 98

i) Nehme/Suche gebrauchtes oder neues Aquarium kostenlos, 30l - 320l mit Zubehör
Tel 07631/18357
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
i) Lấy/ tìm miễn phí bể cá đã qua sử dụng hoặc mới, 30l - 320l với thiết bị.
ĐT 07631/18357

5
j) 05.03. Fisch- & Korallentag
11-16 Uhr Schauaquarium Mundenhof
Verkauf von Fischen, Pflanzen, Garnelen, Korallenablegern, Makroalgen u. Zubehör
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
j) 05.03. Ngày cá & san hô
11-16 giờ trưng bày thủy cung Mundenhof
Bán cá, thực vật, tôm, các nhánh san hô, tảo macro và thiết bị

Phân tích
a) Tìm kiếm khẩn cấp:
Bà chủ và/hoặc ông chủ, những người tặng chó màu đỏ tội nghiệp (giống đực, bị thiến, 5 12 tuổi) một
ngôi nhà mới (với vườn) sau cái chết của bà chủ. ĐT 089/3095486
15. Gia đình Schmidt có một khu vườn rộng và một con chó cái Bernard. Để thú cưng của họ không đơn
độc, họ sẽ sẵn sàng nhận nuôi một con chó đực thứ hai. Nhưng anh ấy (con chó đực) không nên lớn
như vậy.
=> Chọn 15a

6
Phân tích
b) Con lừa con Diana, màu nâu, sinh ngày 21.6. rao bán. Fam. Diethalm, D-79397 Müllheim, ĐT.
07631-7192, Fax 7820.
0. Ilse sống trong một trang trại. Cô ấy có một con chó, hai con mèo, thỏ và thậm chí một con ngựa. Tuy
nhiên cô ấy cũng muốn có một con lừa.
=> Chọn 0b

Phân tích
c) Con mèo tội nghiệp “Blacky”, thứ 4, cực kỳ dễ bảo, chỉ đơn giản là bị người của cô ấy bỏ lại khi
chuyển đi! Ai chấp nhận cô ấy một cách yêu thương? ĐT. 0 38 62/32 681
18. Karl muốn mua một con mèo. Anh ấy thích những con vật này, bởi vì chúng không cần chăm sóc
nhiều và rất độc lập.
=> Chọn 18c

7
Phân tích
d) Con vẹt xám “Burli” đang được tìm kiếm, con vật đã bay từ quận 21 của Viên! Anh ấy rất đáng tin.
ĐT 01/290 60 43. Bel. 2000.
=> Không có tình huống nào phù hợp

Phân tích
e) Những con vẹt xám bé, đáng yêu v. nuôi để bán, ĐT 02166/930305
19. Bà Bach thích chim, cô ấy bây giờ đang tìm một con vẹt.
=> Chọn 19e

8
Phân tích
f) Chăm sóc chó/ mèo của Ngài trong kỳ nghỉ của Ngài! ĐT. 08084/529763
=> Không có tình huống nào phù hợp

Phân tích
g) Kiến thức của chúng tôi dành cho động vật của Ngài!
ARCHE NOAH
Phòng khám động vật hơi “khác”
5020 Salzburg Alpenstrasse 141 ĐT. 0662/682374
Ngài muốn tận hưởng kỳ nghỉ của Ngài mà không phải lo lắng về thú cưng? Chúng tôi chăm sóc động
vật nhỏ yêu thương trong thời gian này!
Phúc lợi của vật nuôi của Ngài cũng là mối quan tâm của ARCHE NOAH.
13. Susanne muốn đi nghỉ và không biết, ai có thể chăm sóc con chuột bạch nhỏ của cô ấy trong thời
gian này.
=> Chọn 13g

9
Phân tích
h) Chăm sóc con chó của Ngài trong kỳ nghỉ hoặc trong ngày. Chỉ những con chó, những con phù
hợp với căn hộ.
ĐT 01 73-28 85 11 99
hoặc 02 31-72 848 98
14. Thomas độc thân và nuôi một chú chó lạp xưởng. Những người hàng xóm đã phàn nàn, bởi vì con
chó trong căn hộ trở nên ồn ào, nếu Thomas ở văn phòng vào ban ngày. Anh ấy muốn giải quyết vấn
đề.
=> Chọn 14h

Phân tích
i) Lấy/ tìm miễn phí bể cá đã qua sử dụng hoặc mới, 30l - 320l với thiết bị.
ĐT 07631/18357
=> Không có tình huống nào phù hợp

10
Phân tích
j) 05.03. Ngày cá & san hô
11-16 giờ trưng bày thủy cung Mundenhof
Bán cá, thực vật, tôm, các nhánh san hô, tảo macro và thiết bị
17. Cho bể cả mới, lớn của cô ấy Eva còn muốn mua thêm vài con cá.
=> Chọn 17j

Phân tích
16. Ông Albrecht phải chuyển nhà vì lý do nghề nghiệp và không thể mang theo con chó của anh ấy. Ông
Albrecht đang tìm một ngôi nhà mới cho con chó.
=> Không có quảng cáo nào phù hợp
=> Chọn 16 0

11
Tình huống Quảng cáo
0 b
13 g
14 h
15 a
16 0
17 j
18 c
19 e

12
Wählen Sie: Würde die Person bei einer mitmachen?
In einer Online – Zeitung lesen Sie Kommentare zu einem Artikel über Kettenmail
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Chọn: Người này có tham gia chuỗi thư không?
Trên một tờ báo trực tuyến, Ngài đọc những nhận xét về một bài báo về chuỗi thư.

Phân tích:
Chọn Ja: Người này đồng ý với việc tham gia chuỗi thư.
Chọn Nein: Người này không đồng ý với việc tham gia chuỗi thư.

Câu 20:
Kettenmails sind für mich einfach ein Teil der Kommunikation mit anderen. Mir ist es noch nie passiert,
dass eine Kettenmail etwas kaputt gemacht hat. Ich mache auch nicht immer, was da steht, z. B. an
mindestens 10 Personen schicken oder so. Ich sehe das einfach als einen Teil meiner Kommunikation
und wenn die Mail lustig oder interessant ist, schicke ich sie auch weiter. Ich sehe keinen Grund, der
dagegen spricht.
Alexandra, 28, Ludwigshafen
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Chuỗi thư đối với tôi chỉ đơn giản là một phần của việc giao tiếp với người khác. Nó chưa bao giờ xảy
ra với tôi, rằng một chuỗi thư đã làm hỏng một cái gì đó. Tôi không phải lúc nào cũng làm những gì nó
nói, ví dụ như gửi cho ít nhất 10 người hoặc tương tự như thế. Tôi chỉ xem đây là một phần trong giao
tiếp của mình và nếu email hài hước hoặc thú vị, tôi sẽ chuyển tiếp nó. Tôi không thấy bất kỳ lý do
nào phản đối nó.
Alexandra, 28, Ludwigshafen
=> Chọn Ja

1
Câu 21:
Wenn ich etwas bekomme, das auch nur entfernt an eine Kettenmail erinnert, lösche ich es sofort. Da
kann man sich nie sicher sein, ob da nicht irgendeine Werbefirma dahinter steht und auf diese Weise
versucht, möglichst viele E-Mail-Adressen zu sammeln. Die Adressen können dann für Werbe-Mails
oder Spams benutzt werden. Dann wird man nachher nur mit Werbung bombardiert.
Nils, 41, Hamburg
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nếu tôi nhận được thứ gì đó, nó cũng gợi nhớ từ xa về một chuỗi thư, tôi xóa nó ngay lập tức. Người
ta không bao giờ có thể chắc chắn, liệu có công ty quảng cáo nào đó đứng sau nó hay không và theo
cách này cố gắng thu thập càng nhiều địa chỉ e-mail càng tốt. Các địa chỉ sau đó có thể được sử dụng
cho các thư quảng cáo hoặc thư rác. Sau đó người ta sẽ bị tấn công với quảng cáo.
Nils, 41, Hamburg
=> Chọn Nein

Câu 22:
Ich freue mich immer über Post, egal ob nur an mich oder an viele, ob zum Weiterschicken
oder nicht. Allgemein bin ich der Meinung, dass man Wichtiges und Interessantes
grundsätzlich immer an alle weiterleiten muss. Das ist doch das Gute am Internet und das gilt
auch für Kettenmails.
Wiebke,18, Gelsenkirchen
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tôi luôn vui khi nhận được thư, liệu chỉ cho tôi hay cho nhiều người, liệu có chuyển tiếp hay
không. Nói chung tôi quan điểm, rằng người ta luôn phải gửi tiếp những điều quan trọng và thú
vị cho mọi người. Đó là điều tốt của Internet và điều đó cũng áp dụng cho chuỗi thư.
Wiebke, 18, Gelsenkirchen
=> Chọn Ja

2
Câu 23:
Die Frage ist immer, was da eigentlich drin steht. Wenn es ein Aufruf in der Not ist, z.B. um Blut zu
spenden, würde ich es auf jeden Fall einmal nachprüfen. Bei diesen Mails müsste dann auch stehen,
wo man sich telefonisch erkundigen kann. Da ruft man an und informiert sich. Ich mache also immer
erstmal eine Mail auf. Aber ehrlich gesagt würde ich sie nicht weiterschicken, denn vielleicht ärgert
man die anderen damit nur.
Stefan, 30, Freistadt
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Câu hỏi luôn luôn là những gì thực sự có trong đó. Nếu đó là một lời kêu gọi trong trường hợp khẩn
cấp, ví dụ như hiến máu, tôi chắc chắn sẽ kiểm tra lại một lần nữa. Những thư này cũng đã phải cho
biết, nơi người ta có thể hỏi qua điện thoại. Ở đó người ta gọi và lấy thông tin. Tôi vì vậy luôn luôn mở
một bức thư đầu tiên. Nhưng thành thật mà nói, tôi sẽ không gửi tiếp nó, bởi vì có thể người ta chỉ
làm phiền những người khác với cách làm như vậy.
Stefan, 30, Freistadt
=> Chọn Nein

Câu 24:
Vor ein paar Tagen habe ich mal so eine Mail bekommen. Es ging um Rezepte. Ich sollte ein Rezept
an jemanden schicken und dann die Mail an zehn Freunde. Vorher habe ich einen Namen von der
Liste der Mitspielenden gestrichen und mich selbst dazu geschrieben. Nun werde ich ganz viele
Rezepte von mir Unbekannten erhalten. Zwei Rezepte habe ich schon und ich freue mich auf die
nächsten.
Charlotte, 48, Göttingen
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Một vài ngày trước tôi đã nhận được một bức thư như thế này. Nó là về công thức nấu ăn. Tôi đã nên
gửi công thức nấu ăn cho ai đó và sau đó là bức thư cho mười người bạn. Trước đó, tôi đã gạch tên
khỏi danh sách những người chơi khác và viết thêm mình vào đó. Bây giờ tôi sẽ nhận được rất nhiều
công thức nấu ăn từ những người tôi không quen biết. Tôi đã có hai công thức nấu ăn và tôi đang
mong chờ công thức tiếp theo.
Charlotte, 48, Göttingen
=> Chọn Ja

3
Câu 25:
Die E-Mail ist nicht für Spiele erfunden worden, sondern um die Kommunikation zu erleichtern.
Deshalb kann ich nicht verstehen, dass es Leute gibt, die bei einer Kettenmail mitmachen. So
eine Zeitverschwendung! Da könnte man doch etwas Besseres mit dem Computer anfangen,
zum Beispiel häufiger an Freunde schreiben.
Victor, 26, Zürich
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
E-mail không được phát minh ra cho trò chơi, mà để làm cho giao tiếp trở nên dễ dàng hơn.
Do đó tôi không thể hiểu rằng, có những người tham gia vào một chuỗi thư. Thật là lãng phí
thời gian! Ở đó người ta đã có thể bắt đầu điều gì đó tốt hơn với máy tính, chẳng hạn như viết
thư cho bạn bè thường xuyên hơn.
Victor, 26, Zurich
=> Chọn Nein

Câu 26:
Das schrecklichste sind diese Kettenmails, in denen steht, dass man ganz viel Unglück haben
wird, wenn man nicht sofort alles an 10 Freunde weiterschickt. Nein, so einen Psychoterror
kann ich nicht unterstützen! Mir hat das alle Kettenmails vergrault, ich will bei keiner mehr
mitmachen.
Katte, 34, Wien
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Điều khủng khiếp nhất là những chuỗi thư này, trong đó nói, rằng người ta sẽ gặp rất nhiều xui
xẻo nếu người ta không chuyển tiếp ngay mọi thứ cho 10 người bạn. Không, tôi không thể hỗ
trợ tâm lý khủng bố như vậy! Nó đã làm tôi sợ hãi tất cả các chuỗi thư, tôi không muốn tham
gia vào bất kỳ điều gì nữa.
Katte, 34, Wien
=> Chọn Nein

4
Câu 27: Führungen ...
a) sind für Schulklassen gratis.
b) sollten vorher telefonisch gemeldet werden.
c) finden nicht nur auf Deutsch statt.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tham quan có hướng dẫn ...
a) miễn phí cho các lớp học.
b) nên được đăng kí trước qua điện thoại.
c) không chỉ được tổ chức bằng tiếng Đức.

Bước 1: Gạch chân từ khóa


Führungen ...
a) sind für Schulklassen gratis.
b) sollten vorher telefonisch gemeldet werden.
c) finden nicht nur auf Deutsch statt.

1
Bước 2: Phân tích câu a
Führungen ...
a) sind für Schulklassen gratis.
Tham quan có hướng dẫn ...
a) miễn phí cho các lớp học.
Thông tin trong bài đọc:
Führungen und Vorführungen für Einzelpersonen und Familien sind kostenlos (außer
Planetarium und Übersichtsführung).
Tham quan có hướng dẫn và trình diễn cho các cá nhân và gia đình là miễn phí (ngoại trừ đài
thiên văn và tham quan tổng quan).
=> Loại đáp án a.

Bước 2: Phân tích câu b


Führungen ...
b) sollten vorher telefonisch gemeldet werden.
Tham quan có hướng dẫn ...
b) nên được đăng kí trước qua điện thoại.
Thông tin trong bài đọc:
Anmeldung schriftlich bitte sechs Wochen vorher.
Vui lòng đăng ký bằng văn bản trước sáu tuần.
=> Loại đáp án b.

2
Bước 2: Phân tích câu c
Führungen ...
c) finden nicht nur auf Deutsch statt.
Tham quan có hướng dẫn ...
c) không chỉ được tổ chức bằng tiếng Đức.
Thông tin trong bài đọc:
Schulklassenführungen, Übersichtsführungen, Fachführungen in Deutsch und Fremdsprachen.
Tham quan lớp học có hướng dẫn, tham quan tổng quan có hướng dẫn, tham quan chuyên
ngành có hướng dẫn bằng tiếng Đức và ngoại ngữ.
=> Chọn đáp án c
=> Kết luận: Câu 27 chọn đáp án c

Câu 28: Wer Mitglied ist, ...


a) ist auf jeden Fall erwachsen.
b) braucht keinen Eintritt zu bezahlen.
c) darf nicht allein das Museum besuchen.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ai là thành viên, ...
a) trong bất kỳ trường hợp nào là người lớn.
b) không cần phải trả phí vào cửa.
c) không được phép đến thăm bảo tàng một mình.

3
Bước 1: Gạch chân từ khóa
Wer Mitglied ist, ...
a) ist auf jeden Fall erwachsen.
b) braucht keinen Eintritt zu bezahlen.
c) darf nicht allein das Museum besuchen.

Bước 2: Phân tích câu a


Wer Mitglied ist, ...
a) ist auf jeden Fall erwachsen.
Ai là thành viên, ...
a) trong bất kỳ trường hợp nào là người lớn.
Thông tin trong bài đọc:
Werden Sie Mitglied!
Jahresbeitrag für Schüler/-innen und Studierende (bis 30 Jahre, ohne Begleitung): 32,- €.
Trở thành thành viên!
Khoản phí hàng năm cho học sinh nam/ nữ và sinh viên (đến 30 tuổi, không có người đi kèm):
32€.
=> Loại đáp án a.

4
Bước 2: Phân tích câu b
Wer Mitglied ist, ...
b) braucht keinen Eintritt zu bezahlen.
Ai là thành viên, ...
b) không cần phải trả phí vào cửa.
Thông tin trong bài đọc:
Eintritt für Mitglieder und Kinder unter 6 Jahren frei.
Vào cửa cho các thành viên và trẻ em dưới 6 tuổi miễn phí.
=> Chọn đáp án b.

Bước 2: Phân tích câu c


Wer Mitglied ist, ...
c) darf nicht allein das Museum besuchen.
Ai là thành viên, ...
c) không được phép đến thăm bảo tàng một mình.
Thông tin trong bài đọc:
Werden Sie Mitglied!
Jahresbeitrag für Schüler/-innen und Studierende (bis 30 Jahre, ohne Begleitung): 32,- €.
Trở thành thành viên!
Khoản phí hàng năm cho học sinh nam/ nữ và sinh viên (đến 30 tuổi, không có người đi kèm):
32€.
=> Loại đáp án c.
=> Kết luận: Câu 28 chọn đáp án b.

5
Câu 29: Im Museum kann man ...
a) als Behinderter alle Ausstellungen besichtigen.
b) auch Bücher kaufen.
c) nur warm essen.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Trong bảo tàng người ta có thể ...
a) với tư cách là một người khuyết tật tham quan tất cả các cuộc triển lãm.
b) cũng mua sách.
c) chỉ ăn đồ nóng.

Bước 1: Gạch chân từ khóa


Im Museum kann man ...
a) als Behinderter alle Ausstellungen besichtigen.
b) auch Bücher kaufen.
c) nur warm essen.

6
Bước 2: Phân tích câu a
Im Museum kann man ...
a) als Behinderter alle Ausstellungen besichtigen.
Trong bảo tàng người ta có thể ...
a) với tư cách là một người khuyết tật tham quan tất cả các cuộc triển lãm.
Thông tin trong bài đọc:
Rollstuhlfahrer können fast alle Ausstellungen über Rampen und Aufzüge erreichen.
Người ngồi xe lăn có thể đến hầu hết các cuộc triển lãm qua các dốc thoải và thang máy.
=> Loại đáp án a.

Bước 2: Phân tích câu b


Im Museum kann man ...
b) auch Bücher kaufen.
Trong bảo tàng người ta có thể ...
b) cũng mua sách.
Thông tin trong bài đọc:
Deutsches Museum Shop
Führer, Kataloge und sonstige Veröffentlichungen des Deutschen Museums, großes Sortiment an
technik- und wissenschaftsgeschichtlicher Literatur.
Verzeichnis der lieferbaren Publikationen im Museum-Shop erhältlich.
Cửa hàng bảo tàng Đức
Các sách hướng dẫn, các danh mục và các ấn phẩm khác của bảo tàng Đức, loại lớn về các tài liệu
kỹ thuật và lịch sử khoa học.
Danh sách của các ấn phẩm có sẵn ở trong cửa hàng bảo tàng.
=> Chọn đáp án b.

7
Bước 2: Phân tích câu c
Im Museum kann man ...
c) nur warm essen.
Trong bảo tàng người ta có thể ...
c) chỉ ăn đồ nóng.
Thông tin trong bài đọc:
Restaurant, 1. Obergeschoss: 9.00 - 17.00 Uhr warme Küche , Mo-Fr 10.30 - 15.00 Uhr, Sa/So
10.30 - 15.30 Uhr Cafeteria, Erdgeschoss 9.00 - 15.30 Uhr (Verzehr von Mitgebrachtem
möglich)
Nhà hàng, tầng 1: 9 giờ - 17 giờ đồ ăn nóng, thứ hai - thứ sáu 10:30 - 15 giờ, thứ bảy/ chủ
nhật 10:30 - 15:30 quán ăn tự phục vụ, tầng trệt 9 giờ - 15:30 (có thể tiêu thụ thức ăn mang
theo)
=> Loại đáp án c.
=> Kết luận: Câu 29 chọn đáp án b.

Câu 30: Das Museum erreicht man ...


a) am besten mit dem Auto.
b) mit dem Bus Linie 17.
c) mit jeder S-Bahn.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Người ta đến bảo tàng ...
a) tốt nhất là với ô tô.
b) với xe buýt tuyến 17.
c) với mỗi tàu điện.

8
Bước 1: Gạch chân từ khóa
Das Museum erreicht man ...
a) am besten mit dem Auto.
b) mit dem Bus Linie 17.
c) mit jeder S-Bahn.

Bước 2: Phân tích câu a


Das Museum erreicht man ...
a) am besten mit dem Auto.
Người ta đến bảo tàng ...
a) tốt nhất là với ô tô.
Thông tin trong bài đọc:
Parkplätze sind nicht verfügbar.
Các chỗ đậu xe không có sẵn.
=> Loại đáp án a.

9
Bước 2: Phân tích câu b
Das Museum erreicht man ...
b) mit dem Bus Linie 17.
Người ta đến bảo tàng ...
b) với xe buýt tuyến 17.
Thông tin trong bài đọc:
Straßenbahn Linie 18, Linie 17.
Tuyến tàu điện 18, tuyến 17.
=> Loại đáp án b.

Bước 2: Phân tích câu c


Das Museum erreicht man ...
c) mit jeder S-Bahn.
Người ta đến bảo tàng ...
c) với mỗi tàu điện.
Thông tin trong bài đọc:
Alle S-Bahnen.
Tất cả tàu điện.
=> Chọn đáp án c.
=> Kết luận: Câu 30 chọn đáp án c.

10
Deutsches Museum
Öffnungszeiten
Geöffnet täglich 9.00 bis 17.00 Uhr; Einlass bis 16.00 Uhr.
Eintrittspreise
Erwachsene………………………………………8,50 €
Ermäßigt………………………………………….7,00 €
Schüler und Studenten……………………………3,00 €
Übersichtsführung………………………………...3,00 €
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bảo tàng Đức
Thời gian mở cửa
Mở cửa hàng ngày từ 9 giờ đến 17 giờ; vào cổng đến 16 giờ
Phí vào cửa
Người lớn ……………………………………… 8,50 €
Được giảm giá…………………………………………. 7,00 €
Học sinh và sinh viên …………………………… 3,00 €
Tham quan tổng quan có hướng dẫn ……………………………… ... 3,00 €

Eintritt für Mitglieder und Kinder unter 6 Jahren frei.


Werden Sie Mitglied!
Mit einem Jahresbeitrag von 52,- € können Sie mit einer Begleitperson und zwei Kindern (oder allen eigenen
Kindern) unter 16 Jahren jederzeit das Deutsche Museum besuchen. Jahresbeitrag für Schüler/-innen und
Studierende (bis 30 Jahre, ohne Begleitung): 32,- €.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Vào cửa cho các thành viên và trẻ em dưới 6 tuổi miễn phí.
Trở thành thành viên!
Với khoản phí hàng năm là 52€ Ngài có thể tham quan bảo tàng Đức với một người đi cùng và hai trẻ em (hoặc
tất cả trẻ em của mình) dưới 16 tuổi bất cứ lúc nào. Khoản phí hàng năm cho học sinh nam/ nữ và sinh viên (đến
30 tuổi, không có người đi kèm): 32€.

11
Öffentliche Verkehrsmittel
Alle S-Bahnen (Isartor), U-Bahn Linien 1 und 2 (Fraunhoferstraße), Straßenbahn Linie 18 (Deutsches
Museum), Linie 17 (Isartor).
Parkplätze sind nicht verfügbar.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Phương tiện công cộng
Tất cả tàu điện (Isartor), tuyến tàu điện ngầm 1 và 2 (Fraunhoferstraße), tuyến tàu điện 18 (Bảo tàng
Đức), tuyến 17 (Isartor).
Các chỗ đậu xe không có sẵn.

Führungen
Schulklassenführungen, Übersichtsführungen, Fachführungen in Deutsch und Fremdsprachen.
Anmeldung schriftlich bitte sechs Wochen vorher.
Führungen und Vorführungen für Einzelpersonen und Familien sind kostenlos (außer Planetarium und
Übersichtsführung). Fotografieren (auch Blitz und Video, jedoch ohne Stativ) ist für private Zwecke
erlaubt; für gewerbliche Zwecke: Tel. 089/21 79 - 252.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tham quan có hướng dẫn
Tham quan lớp học có hưỡng dẫn, tham quan tổng quan có hướng dẫn, tham quan chuyên ngành có
hướng dẫn bằng tiếng Đức và ngoại ngữ. Vui lòng đăng ký bằng văn bản trước sáu tuần.
Tham quan có hướng dẫn và trình diễn cho các cá nhân và gia đình là miễn phí (ngoại trừ đài thiên văn
và tham quan tổng quan). Chụp ảnh (cũng có đèn flash và video, nhưng không có giá ba chân) được phép
cho các mục đích riêng tư; cho các mục đích thương mại: ĐT 089/21 79 - 252.

12
Behindertengerechter Zugang
Rollstuhlfahrer können fast alle Ausstellungen über Rampen und Aufzüge erreichen, das Restaurant über
Aufzüge aus dem Imbissraum. Das Personal hilft Ihnen gerne. Die Toiletten befinden sich im
Erdgeschoss und im 1. Obergeschoss.
Gastronomie
Restaurant, 1. Obergeschoss: 9.00 - 17.00 Uhr warme Küche, Mo-Fr 10.30 - 15.00 Uhr, Sa/So 10.30 -
15.30 Uhr Cafeteria, Erdgeschoss 9.00 - 15.30 Uhr (Verzehr von Mitgebrachtem möglich)
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Lối vào dành cho người khuyết tật
Người ngồi xe lăn có thể đến hầu hết các cuộc triển lãm qua các dốc thoải và thang máy, nhà hàng qua
thang máy từ phòng ăn nhanh. Nhân viên sẵn lòng giúp đỡ bạn. Nhà vệ sinh ở tầng trệt và tầng một.
Phục vụ đồ ăn
Nhà hàng, tầng 1: 9 giờ - 17 giờ đồ ăn nóng, thứ hai - thứ sáu 10:30 - 15 giờ, thứ bảy/ chủ nhật 10:30 -
15:30 quán ăn tự phục vụ, tầng trệt 9 giờ - 15:30 (có thể tiêu thụ thức ăn mang theo)

Deutsches Museum Shop


Führer, Kataloge und sonstige Veröffentlichungen des Deutschen Museums, großes Sortiment an technik-
und wissenschaftsgeschichtlicher Literatur.
Verzeichnis der lieferbaren Publikationen im Museum-Shop erhältlich.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Cửa hàng bảo tàng Đức
Các sách hướng dẫn, các danh mục và các ấn phẩm khác của bảo tàng Đức, loại lớn về các tài liệu kỹ
thuật và lịch sử khoa học.
Danh sách của các ấn phẩm có sẵn ở trong cửa hàng bảo tàng.

13
Bài 2

Câu 1: Marita war ein Jahr lang nicht berufstätig, um sich um ihr Kind zu kümmern.
Marita đã không đi làm trong một năm, để chăm sóc con của cô ấy.
Bước 1: Gạch chân từ khóa
Marita war ein Jahr lang nicht berufstätig, um sich um ihr Kind zu kümmern.
Bước 2: Tìm từ khóa trong đoạn
Mein Berufswechsel
4. Februar
Wäre die Mauer nicht gefallen, dann würde ich wahrscheinlich immer noch im Klassenzimmer
stehen. Fünf Jahre lang war ich Grundschullehrerin für Deutsch und Sport in Ost-Berlin. Dann
kam die Wende, die Mauer war weg - und plötzlich war mein DDR-Examen wertlos.
Meine Tochter war gerade geboren. Ich war alleinerziehend und deshalb für ein Jahr zu
Hause. Als ich wieder in den Beruf einsteigen wollte, gab es nicht nur einen neuen Staat,
sondern auch viel zu viele Lehrer für viel zu wenige Stellen.

1
Bước 3: Khoanh vùng thông tin và đọc hiểu
Meine Tochter war gerade geboren. Ich war alleinerziehend und deshalb für ein Jahr zu Hause.
Con gái tôi đã vừa được sinh ra. Tôi đã là mẹ đơn thân và do đó ở nhà trong một năm.
Bước 4: Phân tích và chọn đáp án
Marita war ein Jahr lang nicht berufstätig, um sich um ihr Kind zu kümmern.
Marita đã không đi làm trong một năm, để chăm sóc con của cô ấy.
=> Chọn Richtig

Câu 2: Marita musste als Reiseverkehrskauffrau auch im Ausland arbeiten.


Marita cũng đã phải làm việc như là một đại lý du lịch ở nước ngoài.
Bước 1: Gạch chân từ khóa
Marita musste als Reiseverkehrskauffrau auch im Ausland arbeiten.
Bước 2: Tìm từ khóa trong đoạn
Zufällig hatte in Berlin gerade die ITB eröffnet, die größte Reisemesse der Welt. Ich bin sofort hin und
war so begeistert, dass ich eine Umschulung zur Reiseverkehrskauffrau begann.Nach zwei Jahren
hatte ich das Diplom in der Tasche - und einen Job bei einer Reiseagentur für Arabien und
Südostasien. Ich bin mit dem Jeep durch die Wahiba-Wuste in Oman gefahren, habe Routen geplant
und in Malaysia Dutzende Hotels getestet. Doch allmählich ließ die Begeisterung für den Job nach.
Bis ich wusste, was ich wirklich wollte, sind mehr als fünf Jahre vergangen. Irgendwann fiel mir auf,
dass ich in Kundengesprächen immer abdriftete. Statt dem Kunden zuzuhören, habe ich ihn gemustert
: Welchen Anzug trägt der? Passt die Krawatte zu den Schuhen? . Dann fand ich in der Zeitung ein
Portrat über eine Stilberaterin. Ich wusste sofort: Das ist es. Für Mode und Farben hatte ich mich
immer schon interessiert. Jetzt fehlte nur noch die passende Ausbildung.

2
Bước 3: Khoanh vùng thông tin và đọc hiểu
Ich bin sofort hin und war so begeistert, dass ich eine Umschulung zur Reiseverkehrskauffrau
begann. Nach zwei Jahren hatte ich das Diplom in der Tasche - und einen Job bei einer
Reiseagentur für Arabien und Südostasien.
Tôi đi ngay lập tức và đã hào hứng đến mức, rằng tôi đã bắt đầu đào tạo lại để trở thành một
người đại lý du lịch. Sau hai năm tôi đã có bằng tốt nghiệp trong túi - và một công việc tại một
công ty du lịch ở Ả Rập và Đông Nam Á.
Bước 4: Phân tích và chọn đáp án
Marita musste als Reiseverkehrskauffrau auch im Ausland arbeiten.
Marita cũng đã phải làm việc như là một đại lý du lịch ở nước ngoài.
=> Chọn Richtig

Câu 3: Die Kunden, mit denen Marita sprach, waren oft nicht gut angezogen.
Những khách hàng, những người mà Marita đã nói chuyện với, đã thường không ăn mặc đẹp.
Bước 1: Gạch chân từ khóa
Die Kunden, mit denen Marita sprach, waren oft nicht gut angezogen.
Bước 2: Tìm từ khóa trong đoạn
Zufällig hatte in Berlin gerade die ITB eröffnet, die größte Reisemesse der Welt. Ich bin sofort hin und
war so begeistert, dass ich eine Umschulung zur Reiseverkehrskauffrau begann.Nach zwei Jahren
hatte ich das Diplom in der Tasche - und einen Job bei einer Reiseagentur für Arabien und
Südostasien. Ich bin mit dem Jeep durch die Wahiba-Wuste in Oman gefahren, habe Routen geplant
und in Malaysia Dutzende Hotels getestet. Doch allmählich ließ die Begeisterung für den Job nach.
Bis ich wusste, was ich wirklich wollte, sind mehr als fünf Jahre vergangen. Irgendwann fiel mir auf,
dass ich in Kundengesprächen immer abdriftete. Statt dem Kunden zuzuhören, habe ich ihn
gemustert: Welchen Anzug trägt der? Passt die Krawatte zu den Schuhen?. Dann fand ich in der
Zeitung ein Portrat über eine Stilberaterin. Ich wusste sofort: Das ist es. Für Mode und Farben hatte
ich mich immer schon interessiert. Jetzt fehlte nur noch die passende Ausbildung.

3
Bước 3: Khoanh vùng thông tin và đọc hiểu
Irgendwann fiel mir auf, dass ich in Kundengesprächen immer abdriftete. Statt dem Kunden
zuzuhören, habe ich ihn gemustert: Welchen Anzug trägt der? Passt die Krawatte zu den
Schuhen?.
Tại một số thời điểm thu hút sự chú ý của tôi, rằng tôi đã luôn luôn lạc lõng trong các cuộc nói
chuyện với khách hàng. Thay vì lắng nghe khách hàng, tôi đã xem xét anh ấy: Anh ấy đang
mặc bộ đồ gì? Cà vạt có khớp với giày không?
Bước 4: Phân tích và chọn đáp án
Die Kunden, mit denen Marita sprach, waren oft nicht gut angezogen.
Những khách hàng, những người mà Marita đã nói chuyện với, đã thường không ăn mặc đẹp.
=> Không đề cập thông tin tới việc ăn mặc đẹp của khách hàng.
=> Chọn Falsch

Câu 4: Marita machte eine Ausbildung zur Stilberaterin, während sie arbeitete.
Marita đã được đào tạo để trở thành một nhà tư vấn phong cách, trong khi cô ấy đã làm việc.
Bước 1: Gạch chân từ khóa
Marita machte eine Ausbildung zur Stilberaterin, während sie arbeitete.
Bước 2: Tìm từ khóa trong đoạn
Bei einer Hamburger Fernakademie machte ich die Weiterbildung zur Stilberaterin. Das war
stressig: Tagsüber war ich bei der Arbeit , abends bei meiner Tochter, an den Wochenenden
und im Urlaub habe ich mich in die Ausbildung gekniet. Zwei anstrengende Jahre später hatte
ich mein Diplom. Vor vier Jahren habe ich mich dann selbstständig gemacht. Jetzt bin ich
Stilberaterin, gebe Kurse an Volkshochschulen, bekomme Aufträge für Modenschauen und
Fotoshootings.
Ich weiß, ich bin angekommen. Mode, Farben, Stoffe, das ist mein Zuhause. Wenn ich einer
Kundin zeigen kann, welche Farben ihr stehen, wie sie sich perfekt in Szene setzt, dann macht
mich das glücklich.

4
Bước 3: Khoanh vùng thông tin và đọc hiểu
Bei einer Hamburger Fernakademie machte ich die Weiterbildung zur Stilberaterin. Das war
stressig: Tagsüber war ich bei der Arbeit, abends bei meiner Tochter, an den Wochenenden
und im Urlaub habe ich mich in die Ausbildung gekniet.
Tại một học viện đào tạo từ xa ở Hamburg tôi đã được đào tạo thêm để trở thành một nhà tư
vấn phong cách. Điều đó căng thẳng: Vào ban ngày tôi đã ở chỗ làm, vào buổi tối ở chỗ con
gái, vào cuối tuần và kỳ nghỉ tôi đã gục vào làm việc trong khóa đào tạo.
Bước 4: Phân tích và chọn đáp án
Marita machte eine Ausbildung zur Stilberaterin, während sie arbeitete.
Marita đã được đào tạo để trở thành một nhà tư vấn phong cách, trong khi cô ấy đã làm việc.
=> Chọn Richtig

Câu 5: Die Ausbildung zur Stilberaterin dauerte insgesamt vier Jahre.


Khóa đào tạo để trở thành một nhà tư vấn phong cách kéo dài tổng cộng bốn năm.
Bước 1: Gạch chân từ khóa
Die Ausbildung zur Stilberaterin dauerte insgesamt vier Jahre.
Bước 2: Tìm từ khóa trong đoạn
Zwei anstrengende Jahre später hatte ich mein Diplom. Vor vier Jahren habe ich mich dann
selbstständig gemacht. Jetzt bin ich Stilberaterin, gebe Kurse an Volkshochschulen, bekomme
Aufträge für Modenschauen und Fotoshootings.
Ich weiß, ich bin angekommen. Mode, Farben, Stoffe, das ist mein Zuhause. Wenn ich einer
Kundin zeigen kann, welche Farben ihr stehen, wie sie sich perfekt in Szene setzt, dann macht
mich das glücklich.

5
Bước 3: Khoanh vùng thông tin và đọc hiểu
Zwei anstrengende Jahre später hatte ich mein Diplom. Vor vier Jahren habe ich mich dann
selbstständig gemacht.
Hai năm mệt mỏi sau tôi đã có bằng tốt nghiệp của tôi. 4 năm trước tôi sau đó đã tự bắt đầu
làm độc lập.
Bước 4: Phân tích và chọn đáp án
Die Ausbildung zur Stilberaterin dauerte insgesamt vier Jahre.
Khóa đào tạo để trở thành một nhà tư vấn phong cách kéo dài tổng cộng bốn năm.
=> Chọn Falsch (2 năm có bằng, còn 4 năm trước tự bắt đầu làm độc lập)

Câu 6: Marita freut sich, wenn eine Kundin mit ihrer Hilfe ihren Stil findet.
Marita rất vui mừng, nếu một khách hàng nữ tìm thấy phong cách của cô ấy với sự giúp đỡ
của cô ấy.
Bước 1: Gạch chân từ khóa
Marita freut sich, wenn eine Kundin mit ihrer Hilfe ihren Stil findet.
Bước 2: Tìm từ khóa trong đoạn
Zwei anstrengende Jahre später hatte ich mein Diplom. Vor vier Jahren habe ich mich dann
selbstständig gemacht. Jetzt bin ich Stilberaterin, gebe Kurse an Volkshochschulen, bekomme
Aufträge für Modenschauen und Fotoshootings.
Ich weiß, ich bin angekommen. Mode, Farben, Stoffe, das ist mein Zuhause. Wenn ich einer
Kundin zeigen kann, welche Farben ihr stehen, wie sie sich perfekt in Szene setzt, dann
macht mich das glücklich.

6
Bước 3: Khoanh vùng thông tin và đọc hiểu
Mode, Farben, Stoffe, das ist mein Zuhause. Wenn ich einer Kundin zeigen kann, welche
Farben ihr stehen, wie sie sich perfekt in Szene setzt, dann macht mich das glücklich.
Thời trang, màu sắc, vải vóc, đây là nhà của tôi. Nếu tôi có thể chỉ cho một khách hàng nữ
thấy, những màu sắc nào phù hợp với cô ấy, cách cô ấy thể hiện bản thân một cách hoàn hảo
như thế nào, thì sau đó điều đó khiến tôi hạnh phúc.
Bước 4: Phân tích và chọn đáp án
Marita freut sich, wenn eine Kundin mit ihrer Hilfe ihren Stil findet.
Marita rất vui mừng, nếu một khách hàng nữ tìm thấy phong cách của cô ấy với sự giúp đỡ
của cô ấy.
=> Chọn Richtig

Mein Berufswechsel
4. Februar
Wäre die Mauer nicht gefallen, dann würde ich wahrscheinlich immer noch im Klassenzimmer stehen. Fünf Jahre lang
war ich Grundschullehrerin für Deutsch und Sport in Ost-Berlin. Dann kam die Wende, die Mauer war weg - und
plötzlich war mein DDR-Examen wertlos.
Meine Tochter war gerade geboren. Ich war alleinerziehend und deshalb für ein Jahr zu Hause. Als ich wieder in den
Beruf einsteigen wollte, gab es nicht nur einen neuen Staat, sondern auch viel zu viele Lehrer für viel zu wenige Stellen.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Sự thay đổi nghề nghiệp của tôi
Ngày 4 tháng 2
Nếu bức tường không bị đổ, sau đó có lẽ tôi sẽ vẫn còn luôn luôn đứng ở trong lớp học. Trong 5 năm tôi đã là giáo viên
tiểu học dạy tiếng Đức và thể thao ở phía Đông Berlin. Sau đó bước ngoặt đã đến, bức tường đã biến mất - và đột nhiên
kỳ thi DDR của tôi đã trở nên vô giá trị.
Con gái tôi đã vừa được sinh ra. Tôi đã là mẹ đơn thân và do đó ở nhà trong một năm. Khi tôi đã muốn trở lại làm việc,
nó không chỉ ở tình trạng mới, mà còn có quá nhiều giáo viên cho quá ít vị trí.

7
Zufällig hatte in Berlin gerade die ITB eröffnet, die größte Reisemesse der Welt. Ich bin sofort hin und war so begeistert,
dass ich eine Umschulung zur Reiseverkehrskauffrau begann.Nach zwei Jahren hatte ich das Diplom in der Tasche - und
einen Job bei einer Reiseagentur für Arabien und Südostasien. Ich bin mit dem Jeep durch die Wahiba-Wuste in Oman
gefahren, habe Routen geplant und in Malaysia Dutzende Hotels getestet. Doch allmählich ließ die Begeisterung für den
Job nach. Bis ich wusste, was ich wirklich wollte, sind mehr als fünf Jahre vergangen. Irgendwann fiel mir auf, dass ich
in Kundengesprächen immer abdriftete. Statt dem Kunden zuzuhören, habe ich ihn gemustert : Welchen Anzug trägt der?
Passt die Krawatte zu den Schuhen? . Dann fand ich in der Zeitung ein Portrat über eine Stilberaterin. Ich wusste sofort:
Das ist es. Für Mode und Farben hatte ich mich immer schon interessiert. Jetzt fehlte nur noch die passende Ausbildung.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thật tình cờ ITB, triển lãm thương mại du lịch lớn nhất của thế giới, đã vừa khai mạc ở Berlin. Tôi đi ngay lập tức và đã
hào hứng đến mức, rằng tôi đã bắt đầu đào tạo lại để trở thành một người đại lý du lịch. Sau hai năm tôi đã có bằng tốt
nghiệp trong túi - và một công việc tại một công ty du lịch ở Ả Rập và Đông Nam Á. Tôi đã lái với một chiếc xe Jeep
qua sa mạc Wahiba ở Oman, đã lên kế hoạch các tuyến đường và đã thử nghiệm hàng tá khách sạn ở Malaysia. Nhưng
dần dần hào hứng cho công việc đã vơi dần. Cho đến khi tôi đã biết, thứ tôi thực sự muốn, đã hơn 5 năm trôi qua. Tại
một số thời điểm thu hút sự chú ý của tôi, rằng tôi đã luôn luôn lạc lõng trong các cuộc nói chuyện với khách hàng. Thay
vì lắng nghe khách hàng, tôi đã xem xét anh ấy: Anh ấy đang mặc bộ đồ gì? Cà vạt có khớp với giày không? . Sau đó tôi
đã tìm thấy trên tờ báo chân dung về một nhà tư vấn phong cách. Tôi đã biết ngay lập tức: đây là nó. Về thời trang và
màu sắc tôi đã luôn luôn quan tâm. Bây giờ chỉ khóa đào tạo phù hợp đã còn thiếu.

Bei einer Hamburger Fernakademie machte ich die Weiterbildung zur Stilberaterin. Das war stressig: Tagsüber
war ich bei der Arbeit , abends bei meiner Tochter, an den Wochenenden und im Urlaub habe ich mich in die
Ausbildung gekniet. Zwei anstrengende Jahre später hatte ich mein Diplom. Vor vier Jahren habe ich mich dann
selbstständig gemacht. Jetzt bin ich Stilberaterin, gebe Kurse an Volkshochschulen, bekomme Aufträge für
Modenschauen und Fotoshootings.
Ich weiß, ich bin angekommen. Mode, Farben, Stoffe, das ist mein Zuhause. Wenn ich einer Kundin zeigen
kann, welche Farben ihr stehen, wie sie sich perfekt in Szene setzt, dann macht mich das glücklich.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tại một học viện đào tạo từ xa ở Hamburg tôi đã được đào tạo thêm để trở thành một nhà tư vấn phong cách.
Điều đó căng thẳng: Vào ban ngày tôi đã ở chỗ làm, vào buổi tối ở chỗ con gái, vào cuối tuần và kỳ nghỉ tôi đã
gục vào làm việc trong khóa đào tạo. Hai năm mệt mỏi sau tôi đã có bằng tốt nghiệp của tôi. 4 năm trước tôi sau
đó đã tự bắt đầu làm độc lập. Bây giờ tôi là một nhà tư vấn phong cách, cung cấp các khóa học tại các trung tâm
giáo dục người lớn, và kiếm các hợp đồng cho các buổi trình diễn thời trang và chụp ảnh.
Tôi biết, tôi đã đến. Thời trang, màu sắc, vải vóc, đây là nhà của tôi. Nếu tôi có thể chỉ cho một khách hàng nữ
thấy, những màu sắc nào phù hợp với cô ấy, cách cô ấy thể hiện bản thân một cách hoàn hảo như thế nào, thì sau
đó điều đó khiến tôi hạnh phúc.

8
Câu 8: Die Deutschen erkennt man ...
a) an ihrer amerikanischen Kleidung.
b) an ihren Sommerschuhen.
c) an der Kombination von Socken und Sommerschuhen.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Người ta nhận ra người Đức ...
a) trên quần áo Mỹ của họ.
b) trên đôi giày mùa hè của họ.
c) trên sự kết hợp giữa tất và giày mùa hè.

Bước 1: Gạch chân từ khóa


Die Deutschen erkennt man ...
a) an ihrer amerikanischen Kleidung.
b) an ihren Sommerschuhen.
c) an der Kombination von Socken und Sommerschuhen.

1
Bước 2: Phân tích câu a
Die Deutschen erkennt man ...
a) an ihrer amerikanischen Kleidung.
Người ta nhận ra người Đức ...
a) trên quần áo Mỹ của họ.
Thông tin trong bài đọc:
Besonders bemerkt wurde auch, dass Amerikaner und Deutsche sich oft geschmacklos
kleideten.
Đặc biệt cũng lưu ý, rằng người Mỹ và người Đức thường ăn mặc thiếu mỹ thuật.
=> Loại đáp án a.

Bước 2: Phân tích câu b


Die Deutschen erkennt man ...
b) an ihren Sommerschuhen.
Người ta nhận ra người Đức ...
b) trên đôi giày mùa hè của họ.
Thông tin trong bài đọc:
Als klassisches Beispiel für diese Angewohnheit der Deutschen wurde erwähnt, dass sie auch
im Hochsommer zu Sommerschuhen weiße Socken tragen.
Như một ví dụ kinh điển về thói quen này của người Đức được đề cập, rằng họ cũng đi tất
trắng với giày mùa hè trong mùa hè cao điểm.
=> Loại đáp án b.

2
Bước 2: Phân tích câu c
Die Deutschen erkennt man ...
c) an der Kombination von Socken und Sommerschuhen.
Người ta nhận ra người Đức ...
c) trên sự kết hợp giữa tất và giày mùa hè.
Thông tin trong bài đọc:
Als klassisches Beispiel für diese Angewohnheit der Deutschen wurde erwähnt, dass sie auch
im Hochsommer zu Sommerschuhen weiße Socken tragen.
Như một ví dụ kinh điển về thói quen này của người Đức được đề cập, rằng họ cũng đi tất
trắng với giày mùa hè trong mùa hè cao điểm.
=> Chọn đáp án c
=> Kết luận: Câu 8 chọn đáp án c

Câu 9: Österreicher ...


a) sind bei Hotelmanagern beliebter als Deutsche und Amerikaner.
b) machen keinen besonderen Eindruck auf die Hotelmanager.
c) haben das Reisen besser gelernt.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Người Áo ...
a) được các nhà quản lý khách sạn ưa chuộng hơn người Đức và người Mỹ.
b) không gây được ấn tượng đặc biệt đối với nhà quản lý khách sạn.
c) đã học cách đi du lịch tốt hơn.

3
Bước 1: Gạch chân từ khóa
Österreicher ...
a) sind bei Hotelmanagern beliebter als Deutsche und Amerikaner.
b) machen keinen besonderen Eindruck auf die Hotelmanager.
c) haben das Reisen besser gelernt.

Bước 2: Phân tích câu a


Österreicher ...
a) sind bei Hotelmanagern beliebter als Deutsche und Amerikaner.
Người Áo ...
a) được các nhà quản lý khách sạn ưa chuộng hơn người Đức và người Mỹ.
Không có thông tin ở trong bài đọc đề cập người Áo được các nhà quản lý khách sạn ưa
chuộng hơn người Đức và người Mỹ.
=> Loại đáp án a.

4
Bước 2: Phân tích câu b
Österreicher ...
b) machen keinen besonderen Eindruck auf die Hotelmanager.
Người Áo ...
b) không gây được ấn tượng đặc biệt đối với nhà quản lý khách sạn.
Thông tin trong bài đọc:
Sie machen nämlich nicht besonders auf sich aufmerksam, weder positiv noch negativ.
Họ không thực sự thu hút sự chú ý, không tích cực cũng không tiêu cực.
=> Chọn đáp án b.

Bước 2: Phân tích câu c


Österreicher ...
c) haben das Reisen besser gelernt.
Người Áo ...
c) đã học cách đi du lịch tốt hơn.
Thông tin trong bài đọc:
Haben sie einfach als Nation mit intensivem Tourismus aus den Fehlern der anderen gelernt?
Das wissen wir nicht.
Họ đã học được gì từ sai lầm của những người khác khi là một quốc gia với nền du lịch
chuyên sâu? Chúng tôi không biết điều đó.
=> Loại đáp án c.
=> Kết luận: Câu 9 chọn đáp án b.

5
Câu 7: In diesem Text geht es darum, ...
a) was für Touristen aus verschiedenen Ländern typisch ist.
b) warum die Japaner gern reisen.
c) welche Sprache man als Tourist lernen sollte.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Trong văn bản này nói về, ...
a) điều gì đặc trưng cho khách du lịch từ các quốc gia khác nhau.
b) tại sao người Nhật thích đi du lịch.
c) ngôn ngữ nào người ta nên học khi là khách du lịch.

Bước 1: Gạch chân từ khóa


In diesem Text geht es darum, ...
a) was für Touristen aus verschiedenen Ländern typisch ist.
b) warum die Japaner gern reisen.
c) welche Sprache man als Tourist lernen sollte.

6
Bước 2: Phân tích câu a
In diesem Text geht es darum, ...
a) was für Touristen aus verschiedenen Ländern typisch ist.
Trong văn bản này nói về, ...
a) điều gì đặc trưng cho khách du lịch từ các quốc gia khác nhau.
Thông tin trong bài đọc:
Eine internationale Studie, bei der tausend Hotelmanager befragt wurden, hat gezeigt, dass Japaner die
beliebtesten Touristen auf der ganzen Welt sind.
viele Berufstätige im Tourismusbereich sich über die lauten Gäste aus Südeuropa beschwerten.
Besonders bemerkt wurde auch, dass Amerikaner und Deutsche sich oft geschmacklos kleideten.
Ganz im Gegenteil dazu die Österreicher.
Một nghiên cứu quốc tế, đã phỏng vấn hàng nghìn nhà quản lý khách sạn, đã chỉ ra, rằng người Nhật là
khách du lịch phổ biến nhất trên khắp thế giới.
nhiều người làm việc trong lĩnh vực du lịch đã phàn nàn về những vị khách ồn ào đến từ Nam Âu.
Đặc biệt cũng lưu ý, rằng người Mỹ và người Đức thường ăn mặc thiếu mỹ thuật.
Ngược lại là trường hợp người Áo.
=> Chọn đáp án a.

Bước 2: Phân tích câu b


In diesem Text geht es darum, ...
b) warum die Japaner gern reisen.
Trong văn bản này nói về, ...
b) tại sao người Nhật thích đi du lịch.
Thông tin trong bài đọc:
Als Volk reisen sie viel, gern und weit.
Là một người dân họ đi du lịch rất nhiều, vui vẻ và đi xa.
=> Loại đáp án b.

7
Bước 2: Phân tích câu c
In diesem Text geht es darum, ...
c) welche Sprache man als Tourist lernen sollte.
Trong văn bản này nói về, ...
c) ngôn ngữ nào người ta nên học khi là khách du lịch.
Không có thông tin ở trong bài đọc đề cập ngôn ngữ nào người ta nên học khi là khách du lịch.
=> Loại đáp án c.
=> Kết luận: Câu 7 chọn đáp án a.

Japaner als beste Touristen


Eine internationale Studie, bei der tausend Hotelmanager befragt wurden, hat gezeigt, dass Japaner die
beliebtesten Touristen auf der ganzen Welt sind. Um diesen ersten Platz zu gewinnen, muss man als
Tourist höflich und freundlich sein sowie Trinkgeld geben. Es hilft auch, wenn man sich bemüht, die
Landessprache ein bisschen zu sprechen. Offensichtlich erfüllen die Japaner all diese Voraussetzungen.
Als Volk reisen sie viel, gern und weit. Fast jeder Hotelier eines großen Hauses hatte schon einmal
japanische Gäste.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Người Nhật Bản là khách du lịch tốt nhất
Một nghiên cứu quốc tế, đã phỏng vấn hàng nghìn nhà quản lý khách sạn, đã chỉ ra, rằng người Nhật là
khách du lịch phổ biến nhất trên khắp thế giới. Để giành được vị trí đầu tiên này, người ta là một khách
du lịch phải lịch sự và thân thiện cũng như tặng tiền bo. Nó cũng giúp, nếu người ta cố gắng, nói một
chút ngôn ngữ địa phương. Rõ ràng người Nhật đáp ứng được tất cả các yêu cầu này. Là một người dân
họ đi du lịch rất nhiều, vui vẻ và đi xa. Hầu hết mỗi chủ khách sạn của một tòa nhà lớn đã từng một lần
có khách Nhật Bản.

8
Außerdem stellte sich bei der Studie heraus, dass deutsche Touristen für ihre Sauberkeit gelobt wurden und viele
Berufstätige im Tourismusbereich sich über die lauten Gäste aus Südeuropa beschwerten. Besonders bemerkt
wurde auch, dass Amerikaner und Deutsche sich oft geschmacklos kleideten. Als klassisches Beispiel für diese
Angewohnheit der Deutschen wurde erwähnt, dass sie auch im Hochsommer zu Sommerschuhen weiße Socken
tragen. Mit dieser nationalen Besonderheit können sie leicht von anderen Touristen unterschieden werden. Ganz
im Gegenteil dazu die Österreicher. Sie machen nämlich nicht besonders auf sich aufmerksam, weder positiv
noch negativ. Haben sie einfach als Nation mit intensivem Tourismus aus den Fehlern der anderen gelernt? Das
wissen wir nicht.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngoài ra nghiên cứu đã cho thấy, rằng khách du lịch Đức đã được khen ngợi về sự sạch sẽ của họ và nhiều
người làm việc trong lĩnh vực du lịch đã phàn nàn về những vị khách ồn ào đến từ Nam Âu. Đặc biệt cũng lưu ý,
rằng người Mỹ và người Đức thường ăn mặc thiếu mỹ thuật. Như một ví dụ kinh điển về thói quen này của
người Đức được đề cập, rằng họ cũng đi tất trắng với giày mùa hè trong mùa hè cao điểm. Với đặc thù quốc gia
này họ có thể dễ dàng được phân biệt với những khách du lịch khác. Ngược lại là trường hợp người Áo. Họ
không thực sự thu hút sự chú ý, không tích cực cũng không tiêu cực. Họ đã học được gì từ sai lầm của những
người khác khi là một quốc gia với nền du lịch chuyên sâu? Chúng tôi không biết điều đó.

Câu 11: Auf der Internetseite von “Girl's Day”...


a) kann man sich über Einzelheiten dieses Tages informieren.
b) gibt es Informationen zum Studium technischer Fächer.
c) werden Arbeitsstellen angeboten.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Trên trang web của “Ngày hội con gái” ...
a) người ta có thể tìm hiểu về chi tiết của ngày này.
b) có thông tin về việc học của các môn kỹ thuật.
c) công việc được cung cấp.

9
Bước 1: Gạch chân từ khóa
Auf der Internetseite von “Girl's Day”...
a) kann man sich über Einzelheiten dieses Tages informieren.
b) gibt es Informationen zum Studium technischer Fächer.
c) werden Arbeitsstellen angeboten.

Bước 2: Phân tích câu a


Auf der Internetseite von “Girl's Day”...
a) kann man sich über Einzelheiten dieses Tages informieren.
Trên trang web của “Ngày hội con gái” ...
a) người ta có thể tìm hiểu về chi tiết của ngày này.
Thông tin trong bài đọc:
Auf einer Deutschlandkarte kann man sehen, wo es Aktionen für den “Mädchen-Zukunftstag”
gibt, wie dieser Tag auch genannt wird.
Trên bản đồ của Đức người ta có thể thấy, nơi có các hoạt động cho “Ngày tương lai của
những cô gái”, như ngày này cũng được đề cập.
=> Chọn đáp án a.

10
Bước 2: Phân tích câu b
Auf der Internetseite von “Girl's Day”...
b) gibt es Informationen zum Studium technischer Fächer.
Trên trang web của “Ngày hội con gái” ...
b) có thông tin về việc học của các môn kỹ thuật.
Thông tin trong bài đọc:
Dort findet man Informationen zu den Unternehmen, die sich an der Aktion beteiligen,
Arbeitskreise dazu, Erfahrungsberichte und vieles mehr.
Ở đó, người ta tìm thấy thông tin về các công ty, những nơi đang tham gia vào hoạt động, các
nhóm làm việc, các báo cáo thực địa và nhiều thông tin khác.
=> Loại đáp án b.

Bước 2: Phân tích câu c


Auf der Internetseite von “Girl's Day”...
c) werden Arbeitsstellen angeboten.
Trên trang web của “Ngày hội con gái” ...
c) công việc được cung cấp.
Thông tin trong bài đọc:
Dort findet man Informationen zu den Unternehmen, die sich an der Aktion beteiligen,
Arbeitskreise dazu, Erfahrungsberichte und vieles mehr.
Ở đó, người ta tìm thấy thông tin về các công ty, những nơi đang tham gia vào hoạt động, các
nhóm làm việc, các báo cáo thực địa và nhiều thông tin khác.
=> Loại đáp án c.
=> Kết luận: Câu 11 chọn đáp án a.

11
Câu 12: In Deutschland ...
a) studieren viele Mädchen technische Fächer.
b) braucht man mehr Menschen mit technischer Berufsausbildung.
c) möchte man, dass Jungen und Mädchen beim “Girl's Day” mitmachen.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ở Đức ...
a) nhiều cô gái học các môn kỹ thuật.
b) người ta cần nhiều người với nghề đào tạo bằng kỹ thuật.
c) người ta muốn, rằng con trai và cô gái tham gia vào “Ngày hội con gái”.

Bước 1: Gạch chân từ khóa


In Deutschland ...
a) studieren viele Mädchen technische Fächer.
b) braucht man mehr Menschen mit technischer Berufsausbildung.
c) möchte man, dass Jungen und Mädchen beim “Girl's Day” mitmachen.

12
Bước 2: Phân tích câu a
In Deutschland ...
a) studieren viele Mädchen technische Fächer.
Ở Đức ...
a) nhiều cô gái học các môn kỹ thuật.
Thông tin trong bài đọc:
Der “Girl's Day” ist dazu gedacht, dass Mädchen für einen Tag in verschiedene Firmen gehen können,
um sich dort Berufe anzuschauen, in denen typische “Jungenfächer” wie Naturwissenschaften,
Technik oder Informatik wichtig sind.
Immer noch ist die Realität, dass in Deutschland viel weniger Mädchen als Jungen diese Berufe
wählen.
“Ngày của con gái” nhằm mục đích, rằng những cô gái có thể đến các công ty khác nhau trong một
ngày, để xem xét các nghề nghiệp ở đó, mà “các môn học của con trai” điển hình như khoa học tự
nhiên, công nghệ hoặc công nghệ thông tin là quan trọng.
Thực tế vẫn là, rằng ở Đức ít những cô gái hơn con trai lựa chọn những nghề này.
=> Loại đáp án a.

Bước 2: Phân tích câu b


In Deutschland ...
b) braucht man mehr Menschen mit technischer Berufsausbildung.
Ở Đức ...
b) người ta cần nhiều người với nghề đào tạo bằng kỹ thuật.
Thông tin trong bài đọc:
Gerade in diesen Bereichen wird nach guten Fachleuten gesucht, also auch nach Frauen, die
sich mit Technik auskennen und diese Ausbildung gewählt haben.
Chính trong những lĩnh vực này, những chuyên gia giỏi được tìm kiếm, bao gồm cả những phụ
nữ, những người đã quen thuộc với công nghệ và đã chọn lựa chương trình đào tạo này.
=> Chọn đáp án b.

13
Bước 2: Phân tích câu c
In Deutschland ...
c) möchte man, dass Jungen und Mädchen beim “Girl's Day” mitmachen.
Ở Đức ...
c) người ta muốn, rằng con trai và cô gái tham gia vào “Ngày hội con gái”.
Thông tin trong bài đọc:
Diese Frage lässt sich nur bejahen, denn schon seit 9 Jahren wird für Mädchen ab Klasse 5
der “Girl's Day” durchgeführt.
Câu hỏi này chỉ có thể được trả lời ở dạng khẳng định, bởi vì đã được 9 năm “Ngày hội con
gái” đã được tổ chức cho những cô gái từ lớp 5.
=> Loại đáp án c.
=> Kết luận: Câu 12 chọn đáp án b.

Câu 10: In diesem Text steht, dass ...


a) Mädchen in technischen Fächern besser als Jungen sind.
b) es in Deutschland gute Ingenieurinnen gibt.
c) der “Girl's Day” Schülerinnen mit technischen Berufen bekannt machen will.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Trong văn bản này nói, rằng ...
a) những cô gái giỏi hơn con trai trong các môn học kỹ thuật.
b) có những kỹ sư giỏi ở Đức.
c) “Ngày hội con gái” muốn làm cho các học sinh nữ biết đến với các nghề kỹ thuật.

14
Bước 1: Gạch chân từ khóa
In diesem Text steht, dass ...
a) Mädchen in technischen Fächern besser als Jungen sind.
b) es in Deutschland gute Ingenieurinnen gibt.
c) der “Girl's Day” Schülerinnen mit technischen Berufen bekannt machen will.

Bước 2: Phân tích câu a


In diesem Text steht, dass ...
a) Mädchen in technischen Fächern besser als Jungen sind.
Trong văn bản này nói, rằng ...
a) những cô gái giỏi hơn con trai trong các môn học kỹ thuật.
Thông tin trong bài đọc:
Immer noch ist die Realität, dass in Deutschland viel weniger Mädchen als Jungen diese
Berufe wählen.
Thực tế vẫn là, rằng ở Đức ít những cô gái hơn con trai lựa chọn những nghề này.
=> Loại đáp án a.

15
Bước 2: Phân tích câu b
In diesem Text steht, dass ...
b) es in Deutschland gute Ingenieurinnen gibt.
Trong văn bản này nói, rằng ...
b) có những kỹ sư giỏi ở Đức.
Thông tin trong bài đọc:
Gerade in diesen Bereichen wird nach guten Fachleuten gesucht, also auch nach Frauen, die
sich mit Technik auskennen und diese Ausbildung gewählt haben.
Chính trong những lĩnh vực này, những chuyên gia giỏi được tìm kiếm, bao gồm cả những phụ
nữ, những người đã quen thuộc với công nghệ và đã chọn lựa chương trình đào tạo này.
=> Loại đáp án b.

Bước 2: Phân tích câu c


In diesem Text steht, dass ...
c) der “Girl's Day” Schülerinnen mit technischen Berufen bekannt machen will.
Trong văn bản này nói, rằng ...
c) “Ngày hội con gái” muốn làm cho các học sinh nữ biết đến với các nghề kỹ thuật.
Thông tin trong bài đọc:
Der “Girl's Day” ist dazu gedacht, dass Mädchen für einen Tag in verschiedene Firmen gehen können,
um sich dort Berufe anzuschauen, in denen typische “Jungenfächer” wie Naturwissenschaften,
Technik oder Informatik wichtig sind. Ziel ist, dass die Schülerinnen herausfinden können, ob sie
vielleicht später als Ingenieurin, Physikerin oder Programmiererin arbeiten wollen.
“Ngày của con gái” nhằm mục đích, rằng những cô gái có thể đến các công ty khác nhau trong một
ngày, để xem xét các nghề nghiệp ở đó, mà “các môn học của con trai” điển hình như khoa học tự
nhiên, công nghệ hoặc công nghệ thông tin là quan trọng. Mục đích là, rằng những học sinh nữ có thể
tìm hiểu xem, liệu sau này họ có thể muốn làm kỹ sư, nhà vật lý hay lập trình viên hay không.
=> Chọn đáp án c.
=> Kết luận: Câu 10 chọn đáp án c.

16
Neugierige Mädchen
Mädchen und Technik? Interessieren sich Mädchen überhaupt dafür? Diese Frage lässt sich nur bejahen,
denn schon seit 9 Jahren wird für Mädchen ab Klasse 5 der “Girl's Day” durchgeführt. Dieser Tag stößt
bei ihnen auf großes Interesse. Der “Girl's Day” ist dazu gedacht, dass Mädchen für einen Tag in
verschiedene Firmen gehen können, um sich dort Berufe anzuschauen, in denen typische “Jungenfächer”
wie Naturwissenschaften, Technik oder Informatik wichtig sind.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Những cô gái tò mò
Những cô gái và công nghệ? Những cô gái thực sự có hứng thú đến nó không? Câu hỏi này chỉ có thể
được trả lời ở dạng khẳng định, bởi vì đã được 9 năm “Ngày hội con gái” đã được tổ chức cho những cô
gái từ lớp 5. Ngày này thu hút sự quan tâm lớn của họ. “Ngày của con gái” nhằm mục đích, rằng những
cô gái có thể đến các công ty khác nhau trong một ngày, để xem xét các nghề nghiệp ở đó, mà “các môn
học của con trai” điển hình như khoa học tự nhiên, công nghệ hoặc công nghệ thông tin là quan trọng.

Ziel ist, dass die Schülerinnen herausfinden können, ob sie vielleicht später als Ingenieurin, Physikerin
oder Programmiererin arbeiten wollen. Immer noch ist die Realität, dass in Deutschland viel weniger
Mädchen als Jungen diese Berufe wählen. Gerade in diesen Bereichen wird nach guten Fachleuten
gesucht, also auch nach Frauen, die sich mit Technik auskennen und diese Ausbildung gewählt haben.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Mục đích là, rằng những học sinh nữ có thể tìm hiểu xem, liệu sau này họ có thể muốn làm kỹ sư, nhà vật
lý hay lập trình viên hay không. Thực tế vẫn là, rằng ở Đức ít những cô gái hơn con trai lựa chọn những
nghề này. Chính trong những lĩnh vực này, những chuyên gia giỏi được tìm kiếm, bao gồm cả những phụ
nữ, những người đã quen thuộc với công nghệ và đã chọn lựa chương trình đào tạo này.

17
Um sich über das Programm zu informieren, wurde eine Internetseite eingerichtet, sie lautet: www.girls-
day.de. Dort findet man Informationen zu den Unternehmen, die sich an der Aktion beteiligen,
Arbeitskreise dazu, Erfahrungsberichte und vieles mehr. Auf einer Deutschlandkarte kann man sehen, wo
es Aktionen für den “Mädchen-Zukunftstag” gibt, wie dieser Tag auch genannt wird.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Để tìm hiểu thêm về chương trình, một trang web đã được thành lập, đó là: www.girls-day.de. Ở đó,
người ta tìm thấy thông tin về các công ty, những nơi đang tham gia vào hoạt động, các nhóm làm việc,
các báo cáo thực địa và nhiều thông tin khác. Trên bản đồ của Đức người ta có thể thấy, nơi có các hoạt
động cho “Ngày tương lai của những cô gái”, như ngày này cũng được đề cập.

18
Đọc hiểu đề bài
0. Thomas, Golfliebhaber, möchte gern mit seiner Familie in den Süden.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
0. Thomas, một người yêu chơi gôn, muốn cùng gia đình của anh ấy về phía nam.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
13. Anna liebt das Abenteuer und hat vor, eine exotische Reise zu unternehmen.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
13. Anna thích phiêu lưu và dự định thực hiện một chuyến đi kỳ lạ.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
14. Tim hat großes Interesse an alten Burgen und Schlössern.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
14. Tim có sở thích lớn về những lâu đài và cung điện cổ.

15. Martin ist Hobbykoch, deshalb möchte er im Urlaub auch die ausländische Küche näher
kennenlernen.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
15. Martin là một người có sở thích nấu ăn, do đó anh ấy cũng muốn tìm hiểu chi tiết về ẩm thực
nước ngoài trong kỳ nghỉ.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
16. Ilse und ihre drei Freundinnen sind romantische Typen. Sie wollen gemeinsam im Juni Urlaub
machen.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
16. Ilse và ba người bạn gái của cô ấy thuộc kiểu lãng mạn. Họ muốn đi nghỉ cùng nhau vào tháng 6.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
17. Jutta hat ein anstrengendes Jahr hinter sich und würde gern etwas Besonderes für ihre
Gesundheit tun.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
17. Jutta đã có một năm khó khăn và muốn làm điều gì đó đặc biệt cho sức khỏe của cô ấy.

1
18. Ben verbringt seinen Urlaub am liebsten in einem Hotel, doch nicht im Süden, weil er keine
Hitze mag.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
18. Ben thích nhất dành kỳ nghỉ của anh ấy trong một khách sạn, nhưng không ở phía nam,
bởi vì anh ấy không thích nóng.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
19. Leonie und Andreas verreisen nie ohne ihren Hund Max.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
19. Leonie và Andreas không bao giờ đi du lịch mà không có con chó Max của họ.

a) Adria Italien
Lido di Jesolo, 3 1/2 Z-Wohnung, zweistöckig, 2 Badezimmer, 2 Balkone, 1-6 Pers., aller Komfort, 150
m vom breiten Sandstrand, 5 Min. vom 18-LochGolfplatz Jesolo, ab 10. Juli, Haustiere nicht möglich +
4179952142, baekerlea@tour.ch
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
a) Adria Ý
Lido di Jesolo, căn hộ 3 phòng rưỡi, hai tầng, 2 vệ sinh, 2 ban công, 1-6 người, tất cả tiện nghi, cách bãi
biển cát rộng 150 m, cách sân gôn 18 lỗ Jesolo 5 phút, từ ngày 10 tháng 7, không thể mang theo vật nuôi
+ 4179952142, baekerlea@tour.ch

2
b) Urlaub am Meer - bewusst.er.leben
und sich erholen im MARE Vitality Hotel & Medical Spa auf Teneriffa. Nachhaltiges Wohlfühlen bei
Wellness unter ärztlicher Leitung: Ayurveda, Shiatsu, Akupunktur, Osteopathie, Sauerstoff-Therapie,
Naturkosmetik.
Tel. 089/22019704
www.mare-vitality.de
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
b) Kỳ nghỉ bên biển - bewusst.er.leben
và thư giãn ở MARE Vitality Hotel & Medical Spa trên Teneriffa. Sức khỏe bền vững với sự chăm sóc
sức khỏe dưới sự giám sát y tế: Ayurveda, phương pháp trị liệu bằng cách xoa bóp, châm cứu, nắn xương,
liệu pháp oxy, mỹ phẩm thiên nhiên.
ĐT. 089/22019704
www.mare-vitality.de

c) Donnerbergkreis ... in der Pfalz ganz oben


Pfälzer Gastlichkeit genießen, Weinproben, Wandern, Radfahren, Nordic Walking, Familienspaß im Keltendorf u.v.m.
Donnersberg-Touristik-Verband
PF 12 20
67145 Kirchheim
Tel. (0 78 45) 83 12
Fax 71 20 65
www.donnersberg-verb.de
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
c) Donnerbergkreis ... ở trên cùng của Palatinate
Tận hưởng lòng hiếu khách của người Palatinate, nếm rượu vang, đi bộ đường dài, đi xe đạp, đi bộ kiểu Bắc Âu, niềm
vui gia đình ở làng Celtic và hơn thế nữa. Hiệp hội du lịch Donnersberg.
PF 12 20
67145 Kirchheim
Điện thoại (0 78 45) 83 12
Fax 71 20 65
www.donnersberg-verb.de

3
d) Lust auf Ferien im Wallis an Ostern?
Chalet Malena mit wunderschöner Aussicht ins Unterwallis
Kontakt 07723-1470 ab 17 Uhr
o. fdrxm@web.de
Homepage: www.chaletmalena.de.vu
auch mit Belegungsplan
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
d) Có thích một kỳ nghỉ ở Wallis vào lễ Phục sinh không?
Nhà gỗ Malena với tầm nhìn tuyệt đẹp ra Unterwallis.
Liên hệ 07723-1470 từ 17 giờ.
o. fdrxm@web.de
Trang chủ: www.chaletmalena.de.vu
cũng với kế hoạch đặt chỗ

e) Romantisches Bauernhaus im Ortskern Grunern/Staufen (Doppelhaushälfte) mit großem Innenhof und


Umschwung, Wfl. 121 m2, Grundstück 1.107 m2, Bj. 1948 (sanierungsbedürftig) ideal für Handwerker.
Kaufpreis: Euro 170.000, Fax 0761-8735568
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
e) Trang trại lãng mạn ở trung tâm Grunern / Staufen (nhà liền kề) với sân trong lớn và khu vực xung
quanh, không gian sống. 121 m2, lô 1.107 m2, xây dựng năm 1948 (cần cải tạo) lý tưởng cho thợ thủ
công.
Giá mua: 170.000 Euro, Fax 0761-8735568

4
f) www.fewo-kreta.at
Urlaub mit Hund. Gemütliche FeWos auf Kreta, komfortabel eingerichtet, mit TV, Dorf und Meer i.d.
Nähe
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
f) www.fewo-kreta.at
Kỳ nghỉ với con chó. Căn hộ ấm cúng trên đảo Crete, được trang bị nội thất tiện nghi, có TV, làng và biển
gần đó.

g) Romantisches Ferienhaus PROVENCE


mit Pool, frei 07.-14. Mai und 21.-28. Juni für 990 Euro/Woche
Infos unter www.maison-de-jeanette.de
Tel. 0285 99691345
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
g) Nhà nghỉ mát lãng mạn PROVENCE
với hồ bơi, miễn phí 07-14 tháng 5 và 21-28 tháng 6 với 990 Euro/ tuần
Thông tin tại www.maison-de-jeanette.de
ĐT 0285 99691345

5
h) Vietnam “Pionier-Reise”
Einsames Trekking im Bergland des Nordens. Bootsfahrt in der Halong Bay. Dünen von Mui Ne per
Jeep. Dschungel, untouristische Märkte an der Grenze zu China u.v.m. Ganz kleine Gruppe!!
Termin: 17.06. bis 06.07. Tel. 07621/44067 + 43070, Fax 07621/47797
PROGRAMM ANFORDERN!!
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
h) “Chuyến đi du lịch tiên phong” Việt Nam
Đi bộ đường dài đơn độc ở vùng núi của phía bắc. Đi thuyền ở Vịnh Hạ Long. Cồn cát Mũi Né bằng xe
jeep. Chợ rừng, chợ hoang sơ ở biên giới với Trung Quốc và nhiều hơn nữa. Nhóm khá nhỏ!!
Thời hạn: 17 tháng 6 cho đến ngày 6 tháng 7. ĐT 07621/44067 + 43070, Fax 07621/47797
Chương trình yêu cầu!!

i) MOSSHOTEL
Freundlicher um ganz Island
“Mosshotel” bieten 12 gute Touristenklassehotels an den landschaftlich schönsten Stellen. Wo auch
immer in Island Sie sich aufhalten wollen - es ist immer ein Mosshotel in Ihrer Nähe.
Anfragen und Buchungen stellen Sie bitte jederzeit an unser zentrales Buchungsbüro:
dobun@mosshotel.is
fax: ++354-566 3001
tel: ++354-566 3000
www.mosshotel.is
Mosshotel freut sich auf SIE als Gast

6
i) MOSSHOTEL
Thân thiện hơn trên toàn bộ Iceland
“Mosshotel” cung cấp 12 khách sạn hạng tốt dành cho khách du lịch ở những địa điểm đẹp nhất. Bất cứ
nơi nào Ngài muốn ở lại Iceland - luôn luôn có Mosshotel ở gần Ngài.
Ngài vui lòng gửi yêu cầu và đặt phòng đến văn phòng đặt phòng trung tâm của chúng tôi bất cứ lúc nào:
dobun@mosshotel.is
fax: ++ 354-566 3001
Điện thoại: ++ 354-566 3000
www.mosshotel.is
Mosshotel mong được chào đón NGÀI với tư cách là một vị khách

j) ITALIEN AL DENTE
Amalfiküste im Juni: 10 Tage HP, Erholung, Wanderungen, Koch- und Sprachkurs, Begegnungen,
Zitronenernte u.v.m. 07642-7228
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
j) Ý AL DENTE
Bờ biển Amalfi vào tháng 6: 10 ngày bao bữa sáng và tối, thư giãn, đi bộ đường dài, các khóa học nấu ăn
và ngôn ngữ, gặp gỡ, thu hoạch chanh và hơn thế nữa. 07642-7228

7
Phân tích
a) Adria Ý
Lido di Jesolo, căn hộ 3 phòng rưỡi, hai tầng, 2 vệ sinh, 2 ban công, 1-6 người, tất cả tiện nghi, cách bãi
biển cát rộng 150 m, cách sân gôn 18 lỗ Jesolo 5 phút, từ ngày 10 tháng 7, không thể mang theo vật nuôi
+ 4179952142, baekerlea@tour.ch
0. Thomas, một người yêu chơi gôn, muốn cùng gia đình của anh ấy về phía nam. (Ý là Nam Âu)
=> Chọn 0a

Phân tích
b) Kỳ nghỉ bên biển - bewusst.er.leben
và thư giãn ở MARE Vitality Hotel & Medical Spa trên Teneriffa. Sức khỏe bền vững với sự chăm sóc
sức khỏe dưới sự giám sát y tế: Ayurveda, phương pháp trị liệu bằng cách xoa bóp, châm cứu, nắn
xương, liệu pháp oxy, mỹ phẩm thiên nhiên.
ĐT. 089/22019704
www.mare-vitality.de
17. Jutta đã có một năm khó khăn và muốn làm điều gì đó đặc biệt cho sức khỏe của cô ấy.
=> Chọn 17b

8
Phân tích
c) Donnerbergkreis ... ở trên cùng của Palatinate
Tận hưởng lòng hiếu khách của người Palatinate, nếm rượu vang, đi bộ đường dài, đi xe đạp, đi bộ kiểu
Bắc Âu, niềm vui gia đình ở làng Celtic và hơn thế nữa. Hiệp hội du lịch Donnersberg.
PF 12 20
67145 Kirchheim
Điện thoại (0 78 45) 83 12
Fax 71 20 65
www.donnersberg-verb.de
=> Không có tình huống nào phù hợp

Phân tích
d) Có thích một kỳ nghỉ ở Wallis vào lễ Phục sinh không?
Nhà gỗ Malena với tầm nhìn tuyệt đẹp ra Unterwallis.
Liên hệ 07723-1470 từ 17 giờ.
o. fdrxm@web.de
Trang chủ: www.chaletmalena.de.vu
cũng với kế hoạch đặt chỗ
=> Không có tình huống nào phù hợp

9
Phân tích
e) Trang trại lãng mạn ở trung tâm Grunern / Staufen (nhà liền kề) với sân trong lớn và khu vực xung
quanh, không gian sống. 121 m2, lô 1.107 m2, xây dựng năm 1948 (cần cải tạo) lý tưởng cho thợ thủ
công.
Giá mua: 170.000 Euro, Fax 0761-8735568
=> Không có tình huống nào phù hợp

Phân tích
f) www.fewo-kreta.at
Kỳ nghỉ với con chó. Căn hộ ấm cúng trên đảo Crete, được trang bị nội thất tiện nghi, có TV, làng và
biển gần đó.
19. Leonie và Andreas không bao giờ đi du lịch mà không có con chó Max của họ.
=> Chọn 19f

10
Phân tích
g) Nhà nghỉ mát lãng mạn PROVENCE
với hồ bơi, miễn phí 07-14 tháng 5 và 21-28 tháng 6 với 990 Euro/ tuần
Thông tin tại www.maison-de-jeanette.de
ĐT 0285 99691345
16. Ilse và ba người bạn gái của cô ấy thuộc kiểu lãng mạn. Họ muốn đi nghỉ cùng nhau vào tháng 6.
=> Chọn 16g

Phân tích
h) “Chuyến đi du lịch tiên phong” Việt Nam
Đi bộ đường dài đơn độc ở vùng núi của phía bắc. Đi thuyền ở Vịnh Hạ Long. Cồn cát Mũi Né
bằng xe jeep. Chợ rừng, chợ hoang sơ ở biên giới với Trung Quốc và nhiều hơn nữa. Nhóm khá
nhỏ!!
Thời hạn: 17 tháng 6 cho đến ngày 6 tháng 7. ĐT 07621/44067 + 43070, Fax 07621/47797
Chương trình yêu cầu!!
13. Anna thích phiêu lưu và dự định thực hiện một chuyến đi kỳ lạ.
=> Chọn 13h

11
Phân tích
i) MOSSHOTEL
Thân thiện hơn trên toàn bộ Iceland
“Mosshotel” cung cấp 12 khách sạn hạng tốt dành cho khách du lịch ở những địa điểm đẹp nhất. Bất cứ nơi
nào Ngài muốn ở lại Iceland - luôn luôn có Mosshotel ở gần Ngài.
Ngài vui lòng gửi yêu cầu và đặt phòng đến văn phòng đặt phòng trung tâm của chúng tôi bất cứ lúc nào:
dobun@mosshotel.is
fax: ++ 354-566 3001
Điện thoại: ++ 354-566 3000
www.mosshotel.is
Mosshotel mong được chào đón NGÀI với tư cách là một vị khách
18. Ben thích nhất dành kỳ nghỉ của anh ấy trong một khách sạn, nhưng không ở phía nam, bởi vì anh ấy
không thích nóng. (Iceland ở Bắc Âu)
=> Chọn 18i

Phân tích
j) Ý AL DENTE
Bờ biển Amalfi vào tháng 6: 10 ngày bao bữa sáng và tối, thư giãn, đi bộ đường dài, các khóa học nấu
ăn và ngôn ngữ, gặp gỡ, thu hoạch chanh và hơn thế nữa. 07642-7228
15. Martin là một người có sở thích nấu ăn, do đó anh ấy cũng muốn tìm hiểu chi tiết về ẩm thực nước
ngoài trong kỳ nghỉ.
=> Chọn 15j

12
Phân tích
14. Tim có sở thích lớn về những lâu đài và cung điện cổ.
=> Không có quảng cáo nào phù hợp
=> Chọn 14 0

Tình huống Quảng cáo


0 a
13 h
14 0
15 j
16 g
17 b
18 i
19 f

13
Wählen Sie: Ist die Person für Autobahngebühren?
In einer Zeitschrift lesen Sie Kommentare zu einem Artikel über die Idee, auch in Deutschland
für die Nutzung der Autobahn Geld zu verlangen.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Chọn: Người này ủng hộ lệ phí đường cao tốc không?
Trong một tạp chí, Ngài đọc những nhận xét về một bài báo về ý tưởng, thu tiền cho việc sử
dụng đường cao tốc ở Đức.

Phân tích:
Chọn Ja: Người này đồng ý với việc ủng hộ lệ phí đường cao tốc.
Chọn Nein: Người này không đồng ý với việc ủng hộ lệ phí đường cao tốc.

Câu 20:
Autofahrer zahlen schon genug Steuern. Es gibt eine Umweltsteuer, eine Benzinsteuer und
eine Pkw - Steuer. Irgendwann reicht's. Jetzt noch extra für die Autobahnen zu bezahlen finde
ich unfair. Das wird einfach zu viel.
Jörg, 69 Jahre, Freiburg
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Người lái xe đã nộp đủ thuế. Có thuế môi trường, thuế xăng dầu và thuế xe hơi. Tại một thời
điểm nào đó nó là đủ. Bây giờ còn phải chi trả thêm tiền cho các đường cao tốc tôi thấy rằng
không công bằng. Nó chỉ đơn giản là quá nhiều.
Jörg, 69 tuổi, Freiburg
=> Chọn Nein

1
Câu 21:
Ich freue mich immer, wenn ich in Deutschland, ohne extra zu zahlen, auf die Autobahn fahre.
Wir müssen in Österreich schon lange zahlen. Aber ehrlich gesagt finde ich es richtig, für die
Autobahn noch mal eine Gebühr zu verlangen. Es kostet schließlich viel, sie zu bauen und
instand zu halten.
Katharina, 30 Jahre, Linz
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tôi luôn luôn vui mừng, nếu tôi lái xe trên đường cao tốc ở Đức, mà không phải trả thêm tiền.
Chúng tôi đã phải trả tiền ở Áo trong một thời gian dài. Nhưng thành thật mà nói tôi thấy rằng
đúng đắn, về việc thu chi phí khác cho đường cao tốc. Rốt cuộc nó tốn rất nhiều chi phí để xây
dựng và bảo trì ở điều kiện tốt.
Katharina, 30 tuổi, Linz
=> Chọn Ja

Câu 22:
Ich sehe diese Frage vorwiegend von der Umwelt her. Ziel ist doch, dass immer mehr Menschen ihr
Auto stehen lassen und möglichst selten benutzen. Dann sinkt die Umweltverschmutzung. Solange
die Autobahnen umsonst sind, überlegt man doch nicht lange und fahrt los. Gebühren würden viel
mehr Autofahrer zum Nachdenken bringen. Sie würden seltener Auto fahren. Das ist gut für die
Umwelt und gut für uns.
Jan, 26 Jahre, Stralsund
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tôi nhìn nhận câu hỏi này chủ yếu từ quan điểm của môi trường. Mục đích là, rằng ngày càng có
nhiều người bỏ lại ô tô của họ và sử dụng chúng càng ít càng tốt. Sau đó ô nhiễm môi trường giảm
dần. Chừng nào đường cao tốc miễn phí, người ta không cần suy nghĩ kỹ và lái xe đi. Chi phí sẽ
khiến nhiều người lái xe phải đắn đo suy nghĩ. Họ sẽ ít lái xe hơn. Nó tốt cho môi trường và tốt cho
chúng tôi.
Jan, 26 tuổi, Stralsund
=> Chọn Ja

2
Câu 23:
Ich habe gerade erst meinen Führerschein gemacht und kenne mich noch nicht so gut aus.
Meine Meinung ist eigentlich, dass Autofahren sowieso sehr teuer ist, man braucht Benzin,
eine Versicherung usw. Das ist alles schon viel Geld. Auch noch für die Autobahnen zu zahlen,
kommt mir übertrieben vor.
Iris, 18 Jahre, Passau
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tôi đã mới lấy bằng lái xe của tôi và còn chưa biết rõ về nó. Ý kiến của tôi thực ra là, rằng lái
xe ô tô cũng rất tốn kém, người ta cần xăng, bảo hiểm,..Tất cả đều rất nhiều tiền. Trả tiền cho
các đường cao tốc dường như cũng quá mức đối với tôi.
Iris, 18 tuổi, Passau
=> Chọn Nein

Câu 24:
Hier in der Schweiz ist das schon lange so. Wir besorgen uns die Autobahn-Plakette für ein
Jahr, bezahlen und wissen, dass alles O.K. ist. So kann der Staat auch dafür sorgen, dass die
Strassen stets in Ordnung sind. Für mich ist das sehr logisch. Ich wundere mich sogar, dass es
nicht schon länger in Deutschland eine Gebühr gibt.
Chris, 25 Jahre, Bem
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Điều này đã xảy ra trong một thời gian dài ở Thụy Sĩ. Chúng tôi nhận được nhãn dán đường
cao tốc trong một năm, trả tiền và biết, rằng mọi thứ đều ổn. Bằng cách này, nhà nước cũng có
thể đảm bảo, rằng các con đường luôn luôn ở trong trật tự. Đối với tôi nó rất hợp lý. Tôi thậm
chí còn ngạc nhiên, rằng đã lâu không có một khoản chi phí nào ở Đức.
Chris, 25 tuổi, Bem
=> Chọn Ja

3
Câu 25:
Da haben sich die Politiker mal wieder etwas Neues ausgedacht. Die brauchen Geld und
versuchen einfach, es von irgendwem zu bekommen. So viele Jahre fahren wir, ohne extra zu
zahlen und jetzt auf einmal soll sich das ändern? Ich sehe dafür keinen Grund.
Micha, 51 Jahre, Münster
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ở đây các chính trị gia lại nghĩ ra một điều gì đó mới mẻ. Họ cần tiền và chỉ đơn giản là cố
gắng, lấy nó từ ai đó. Trong nhiều năm chúng tôi đã lái xe, mà không trả thêm tiền và giờ đột
nhiên điều đó thay đổi? Tôi thấy không có lý do cho điều đó.
Micha, 51 tuổi, Münster
=> Chọn Nein

Câu 26:
Wenn ich mal Auto fahre, möchte ich die Autobahnen auch benutzen. Wichtig ist für mich, dass
dort alles gut organisiert ist, ich meine, die Straßen sollen sicher sein, gut gepflegt usw. Ich
verstehe, dass man dafür bezahlen muss. Es macht die Autofahrer zwar nicht froh, aber es ist
richtig. Wie soll das Ganze sonst finanziert werden?
Sofia, 15 Jahre, Erfurt
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nếu tôi lái xe ô tô, tôi cũng muốn sử dụng đường cao tốc. Điều quan trọng đối với tôi, rằng mọi
thứ được tổ chức tốt ở đó, ý tôi là, đường phố nên được an toàn, được bảo trì tốt, v.v. Tôi hiểu,
rằng người ta phải trả tiền cho điều đó. Nó không làm cho người lái xe hài lòng, nhưng nó
đúng. Toàn bộ vấn đề nên được tài trợ bằng cách nào khác?
Sofia, 15 tuổi, Erfurt
=> Chọn Ja

4
Câu 27: Abends ...
a) können sich die Schüler mit ihren Hobbys beschäftigen.
b) müssen die Schüler immer noch eine Stunde lernen.
c) können die älteren Schüler selbstständig bestimmen, wann sie ins Bett gehen.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Vào buổi tối ...
a) những học sinh có thể bận rộn với sở thích của họ.
b) những học sinh còn phải luôn luôn học một giờ nữa.
c) những học sinh lớn hơn có thể tự quyết định, khi nào họ đi ngủ.

Bước 1: Gạch chân từ khóa


Abends ...
a) können sich die Schüler mit ihren Hobbys beschäftigen.
b) müssen die Schüler immer noch eine Stunde lernen.
c) können die älteren Schüler selbstständig bestimmen, wann sie ins Bett gehen.

1
Bước 2: Phân tích câu a
Abends ...
a) können sich die Schüler mit ihren Hobbys beschäftigen.
Vào buổi tối ...
a) những học sinh có thể bận rộn với sở thích của họ.
Thông tin trong bài đọc:
19.00 – 20.00: Betreute Abendfreizeiten
Sport/ Musikinstrumente üben / Spielen / Lesen etc
19.00 – 20.00: Các hoạt động buổi tối có giám sát
Thể thao / luyện tập nhạc cụ / chơi / đọc sách, v.v ...
=> Chọn đáp án a.

Bước 2: Phân tích câu b


Abends ...
b) müssen die Schüler immer noch eine Stunde lernen.
Vào buổi tối ...
b) những học sinh còn phải luôn luôn học một giờ nữa.
Thông tin trong bài đọc:
Dienstags ist Hauslernabend, den alle Schülerinnen und Schüler im Internatshaus verbringen
und noch einmal eine gute Stunde intensiv arbeiten.
Thứ ba là buổi tối học ở nhà, mà tất cả học sinh nữ và học sinh nam ở trong trường nội trú sử
dụng và làm việc tập trung thêm một giờ nữa.
=> Loại đáp án b.

2
Bước 2: Phân tích câu c
Abends ...
c) können die älteren Schüler selbstständig bestimmen, wann sie ins Bett gehen.
Vào buổi tối ...
c) những học sinh lớn hơn có thể tự quyết định, khi nào họ đi ngủ.
Thông tin trong bài đọc:
Schüler der Klassen 11 bis 13 können bei Bedarf noch länger arbeiten. Dies ist mit dem
Hausvorstand vorher abzusprechen.
Học sinh của các lớp 11 đến 13 có thể làm việc lâu hơn nếu cần. Điều này phải được thỏa
thuận trước với trưởng nhà.
=> Loại đáp án c
=> Kết luận: Câu 27 chọn đáp án a

Câu 28: In der großen Pause...


a) bekommen die Schüler von der Schule täglich frisches Gebäck.
b) können die Schüler Wurst- und Käsebrötchen kaufen.
c) verlassen die Schüler das Schulgebäude.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Trong lúc nghỉ giải lao lớn ...
a) những học sinh nhận được bánh ngọt tươi hàng ngày từ nhà trường.
b) những học sinh có thể mua xúc xích và bánh mỳ pho mát.
c) những học sinh rời khỏi trường học.

3
Bước 1: Gạch chân từ khóa
In der großen Pause...
a) bekommen die Schüler von der Schule täglich frisches Gebäck.
b) können die Schüler Wurst- und Käsebrötchen kaufen.
c) verlassen die Schüler das Schulgebäude.

Bước 2: Phân tích câu a


In der großen Pause...
a) bekommen die Schüler von der Schule täglich frisches Gebäck.
Trong lúc nghỉ giải lao lớn ...
a) những học sinh nhận được bánh ngọt tươi hàng ngày từ nhà trường.
Thông tin trong bài đọc:
Ergänzend können im Freizeitmarkt täglich frisches Gebäck und Getränke gekauft werden.
Ngoài ra tại chợ giải trí bánh ngọt và đồ uống tươi hàng ngày có thể được mua.
=> Loại đáp án a.

4
Bước 2: Phân tích câu b
In der großen Pause...
b) können die Schüler Wurst- und Käsebrötchen kaufen.
Trong lúc nghỉ giải lao lớn ...
b) những học sinh có thể mua xúc xích và bánh mỳ pho mát.
Thông tin trong bài đọc:
Am Pausenbuffet werden Brote und Brötchen mit Marmelade, Wurst und Käse sowie Obst
angeboten.
Tại bữa tiệc tự chọn giải lao, bánh mì và bánh mì trắng với mứt, xúc xích và pho mát cũng như
trái cây được phục vụ.
=> Loại đáp án b.

Bước 2: Phân tích câu c


In der großen Pause...
c) verlassen die Schüler das Schulgebäude.
Trong lúc nghỉ giải lao lớn ...
c) những học sinh rời khỏi trường học.
Thông tin trong bài đọc:
Die Schülerinnen und Schüler verteilen sich auf die verschiedenen Terrassen und Gärten der
Schule.
Các học sinh nữ và học sinh nam tản ra trên các sân hiên và khu vườn khác nhau của trường
học.
=> Chọn đáp án c.
=> Kết luận: Câu 28 chọn đáp án c.

5
Câu 29: Mittags essen alle Schüler gemeinsam, ...
a) damit sie sich an den Tischdienst gewöhnen.
b) weil bei Tisch über viele wichtige Sachen gesprochen wird.
c) obwohl sie dadurch weniger Freizeit haben.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Vào giờ ăn trưa tất cả học sinh ăn cùng nhau, ...
a) để họ quen với việc phục vụ bàn.
b) bởi vì tại bàn nhiều điều quan trọng được nói.
c) mặc dù họ có ít thời gian rảnh hơn.

Bước 1: Gạch chân từ khóa


Mittags essen alle Schüler gemeinsam, ...
a) damit sie sich an den Tischdienst gewöhnen.
b) weil bei Tisch über viele wichtige Sachen gesprochen wird.
c) obwohl sie dadurch weniger Freizeit haben.

6
Bước 2: Phân tích câu a
Mittags essen alle Schüler gemeinsam, ...
a) damit sie sich an den Tischdienst gewöhnen.
Vào giờ ăn trưa tất cả học sinh ăn cùng nhau, ...
a) để họ quen với việc phục vụ bàn.
Thông tin trong bài đọc:
Zwei Schüler an jedem Tisch sind eine Woche für den Tischdienst verantwortlich.
Hai học sinh nam ở mỗi bàn chịu trách nhiệm phục vụ bàn trong một tuần.
=> Loại đáp án a.

Bước 2: Phân tích câu b


Mittags essen alle Schüler gemeinsam, ...
b) weil bei Tisch über viele wichtige Sachen gesprochen wird.
Vào giờ ăn trưa tất cả học sinh ăn cùng nhau, ...
b) bởi vì tại bàn nhiều điều quan trọng được nói.
Thông tin trong bài đọc:
Bei den Mahlzeiten werden mit den Schülerinnen und Schülern wichtige Gespräche geführt,
Informationen über verschiedene Bereiche ausgetauscht, die das Leben in Internat, Schule
und Freizeit betreffen.
Trong bữa ăn các cuộc trò chuyện quan trọng được tổ chức với các học sinh nữ và học sinh
nam, thông tin được trao đổi về các lĩnh vực khác nhau, thứ ảnh hưởng đến cuộc sống ở
trường nội trú, trường học và thời gian rỗi.
=> Chọn đáp án b.

7
Bước 2: Phân tích câu c
Mittags essen alle Schüler gemeinsam, ...
c) obwohl sie dadurch weniger Freizeit haben.
Vào giờ ăn trưa tất cả học sinh ăn cùng nhau, ...
c) mặc dù họ có ít thời gian rảnh hơn.
Không có thông tin trong bài đề cập vào giờ ăn trưa tất cả học sinh ăn cùng nhau, mặc dù họ
có ít thời gian rảnh hơn.
=> Loại đáp án c.
=> Kết luận: Câu 29 chọn đáp án b.

Câu 30: Im Speisesaal gilt mittags:


a) Jeder Schüler holt sich sein Essen und räumt sein Geschirr ab.
b) Die Lehrer bestimmen jeden Tag, wo die Schüler sitzen.
c) An jedem Tisch sitzt auch ein erwachsener Betreuer.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Trong phòng ăn vào giờ ăn trưa áp dụng:
a) Mỗi học sinh lấy thức ăn của mình và dọn đĩa của mình.
b) Giáo viên xác định hàng ngày, nơi các học sinh ngồi.
c) Tại mỗi bàn một người trưởng thành giám sát cũng ngồi.

8
Bước 1: Gạch chân từ khóa
Im Speisesaal gilt mittags:
a) Jeder Schüler holt sich sein Essen und räumt sein Geschirr ab.
b) Die Lehrer bestimmen jeden Tag, wo die Schüler sitzen.
c) An jedem Tisch sitzt auch ein erwachsener Betreuer.

Bước 2: Phân tích câu a


Im Speisesaal gilt mittags:
a) Jeder Schüler holt sich sein Essen und räumt sein Geschirr ab.
Trong phòng ăn vào giờ ăn trưa áp dụng:
a) Mỗi học sinh lấy thức ăn của mình và dọn đĩa của mình.
Thông tin trong bài đọc:
Zwei Schüler an jedem Tisch sind eine Woche für den Tischdienst verantwortlich. Sie sorgen
für die Mitschüler, holen das Essen und räumen das Geschirr ab.
Hai học sinh nam ở mỗi bàn chịu trách nhiệm phục vụ bàn trong một tuần. Họ chăm sóc các
bạn trong lớp, lấy thức ăn và dọn dẹp bát đĩa.
=> Loại đáp án a.

9
Bước 2: Phân tích câu b
Im Speisesaal gilt mittags:
b) Die Lehrer bestimmen jeden Tag, wo die Schüler sitzen.
Trong phòng ăn vào giờ ăn trưa áp dụng:
b) Giáo viên xác định hàng ngày, nơi các học sinh ngồi.
Thông tin trong bài đọc:
Beim Mittagessen haben die Schülerinnen und Schüler feste Sitzplätze.
Vào bữa trưa các học sinh nữ và học sinh nam có chỗ ngồi cố định.
=> Loại đáp án b.

Bước 2: Phân tích câu c


Im Speisesaal gilt mittags:
c) An jedem Tisch sitzt auch ein erwachsener Betreuer.
Trong phòng ăn vào giờ ăn trưa áp dụng:
c) Tại mỗi bàn một người trưởng thành giám sát cũng ngồi.
Thông tin trong bài đọc:
Jeder Tisch wird von einem pädagogischen Mitarbeiter betreut.
Mỗi bàn được giám sát bởi một nhân viên sư phạm.
=> Chọn đáp án c.
=> Kết luận: Câu 30 chọn đáp án c.

10
Tagesablauf der Mittel- und Oberstufe (Klassen 8-13)
6.45 Aufstehen, Waschen, Duschen, Zimmer aufräumen, Betten machen
7.25 Gemeinsames Frühstück im Speisesaal
8.00 Unterrichtsbeginn (1. und 2. Unterrichtseinheit mit je 45 Minuten)
9.35 Große Pause (20 Minuten)
Die Schülerinnen und Schüler verteilen sich auf die verschiedenen Terrassen und Gärten der Schule. Am Pausenbuffet werden Brote
und Brötchen mit Marmelade, Wurst und Käse sowie Obst angeboten und es steht eine Sprudelzapfanlage zur Verfügung. Ergänzend
können im Freizeitmarkt täglich frisches Gebäck und Getränke gekauft werden -Letztere aus Umweltgründen natürlich in
Mehrwegflaschen.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thói quen hàng ngày của các lớp trung học cơ sở và trung học phổ thông (lớp 8-13)
6.45 Thức dậy, giặt giũ, tắm, dọn dẹp phòng, dọn giường
7.25 Ăn sáng cùng nhau ở trong phòng ăn
8.00 Tiết học bắt đầu (tiết học 1 và tiết học 2 với mỗi tiết 45 phút)
9.35 Nghỉ giải lao lớn (20 phút)
Các học sinh nữ và học sinh nam tản ra trên các sân hiên và khu vườn khác nhau của trường học. Tại bữa tiệc tự chọn giải lao, bánh mì
và bánh mì trắng với mứt, xúc xích và pho mát cũng như trái cây được phục vụ và có sẵn máy pha chế nước có ga. Ngoài ra tại chợ giải
trí bánh ngọt và đồ uống tươi hàng ngày có thể được mua – sau này vì lý do môi trường tất nhiên trong những chai có thể trả lại.

9.55 Unterricht (3./4. und 5./6. Unterrichtseinheit mit 10-minütiger Pause)


13.25 Gemeinsames Mittagessen im Speisesaal
Beim Mittagessen haben die Schülerinnen und Schüler feste Sitzplätze. Jeder Tisch wird von einem pädagogischen Mitarbeiter
betreut.
Wir beginnen und beenden das Essen gemeinsam. Zwei Schüler an jedem Tisch sind eine Woche für den Tischdienst
verantwortlich. Sie sorgen für die Mitschüler, holen das Essen und räumen das Geschirr ab.
Bei den Mahlzeiten werden mit den Schülerinnen und Schülern wichtige Gespräche geführt, Informationen über verschiedene
Bereiche ausgetauscht, die das Leben in Internat, Schule und Freizeit betreffen.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
9.55 Tiết học (tiết học 3/4 và 5/6 với thời gian nghỉ 10 phút)
13.25 Ăn trưa cùng nhau ở trong phòng ăn
Vào bữa trưa các học sinh nữ và học sinh nam có chỗ ngồi cố định. Mỗi bàn được giám sát bởi một nhân viên sư phạm.
Chúng tôi bắt đầu và kết thúc bữa ăn cùng nhau. Hai học sinh nam ở mỗi bàn chịu trách nhiệm phục vụ bàn trong một tuần. Họ
chăm sóc các bạn trong lớp, lấy thức ăn và dọn dẹp bát đĩa.
Trong bữa ăn các cuộc trò chuyện quan trọng được tổ chức với các học sinh nữ và học sinh nam, thông tin được trao đổi về các
lĩnh vực khác nhau, thứ ảnh hưởng đến cuộc sống ở trường nội trú, trường học và thời gian rỗi.

11
14.00 Pause
14.30 Stillarbeit (Haus- und Übungsaufgaben, Wiederholung)
15.30 Pause / Pädacafé / Vesper
16.00 Arbeitsgemeinschaften (Mo, Do), indiv. Lernzeit (Mi, Fr), ggf. Nutzung der Lernberatung
(Fachlehrer stehen für Fragen zur Verfügung)
17.20 Hausversammlung (danach Ausgänge)
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
14.00 Nghỉ giải lao
14.30 Làm việc yên tĩnh (bài tập về nhà và bài tập, ôn tập)
15.30 Nghỉ giải lao / Pädacafé / ăn nhẹ
16.00 Làm việc nhóm (thứ hai, thứ năm), thời gian học tập cá nhân (thứ tư, thứ sáu), sử dụng hướng dẫn
học tập nếu cần (giáo viên bộ môn sẵn sàng giải đáp thắc mắc)
17.20 Họp nhà (sau đó ở lối ra)

18.30 Gemeinsames Abendessen im Speisesaal


19.00 – 20.00: Betreute Abendfreizeiten
Sport/ Musikinstrumente üben / Spielen / Lesen etc. Dienstags ist Hauslernabend, den alle Schülerinnen und
Schüler im Internatshaus verbringen und noch einmal eine gute Stunde intensiv arbeiten.
22.00 Nachtruhe
Schüler der Klassen 11 bis 13 können bei Bedarf noch länger arbeiten. Dies ist mit dem Hausvorstand vorher
abzusprechen.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
18.30 Ăn tối cùng nhau ở trong phòng ăn
19.00 – 20.00: Các hoạt động buổi tối có giám sát
Thể thao / luyện tập nhạc cụ / chơi / đọc sách, v.v ... Thứ ba là buổi tối học ở nhà, mà tất cả học sinh nữ và học
sinh nam ở trong trường nội trú sử dụng và làm việc tập trung thêm một giờ nữa.
22.00 Đêm nghỉ ngơi
Học sinh của các lớp 11 đến 13 có thể làm việc lâu hơn nếu cần. Điều này phải được thỏa thuận trước với trưởng
nhà.

12
Bài 3

Câu 1: Die Tageskarte hat nichts gekostet.


Vé ngày đã không mất phí.
Bước 1: Gạch chân từ khóa
Die Tageskarte hat nichts gekostet.
Bước 2: Tìm từ khóa trong đoạn
Ich und meine zwei Freundinnen wollten London erleben, wie es nicht im Reiseführer steht.
Unser Abenteuer begann mit einer Busfahrt in einem roten Doppeldecker: Linie 15. Mit einer
Tageskarte kriegt man da die Sehenswürdigkeiten fast zum Nulltarif. Trafalgar Square, St.
Paul’s Cathedral bis hin zum Tower of London. Aber was uns vorerst mehr beeindruckt hat als
die Sehenswürdigkeiten, war der riesige Strom aus Bussen, Taxis und Radfahrern um uns
herum.

1
Bước 3: Khoanh vùng thông tin và đọc hiểu
Mit einer Tageskarte kriegt man da die Sehenswürdigkeiten fast zum Nulltarif.
Với vé ngày người ta đến tham quan danh lam thắng cảnh ở đó gần như miễn phí.
Bước 4: Phân tích và chọn đáp án
Die Tageskarte hat nichts gekostet.
Vé ngày đã không mất phí.
=> Chọn Falsch

Câu 2: ln London war viel Verkehr.


Ở London đã có nhiều xe cộ.
Bước 1: Gạch chân từ khóa
ln London war viel Verkehr.
Bước 2: Tìm từ khóa trong đoạn
Ich und meine zwei Freundinnen wollten London erleben, wie es nicht im Reiseführer steht.
Unser Abenteuer begann mit einer Busfahrt in einem roten Doppeldecker: Linie 15. Mit einer
Tageskarte kriegt man da die Sehenswürdigkeiten fast zum Nulltarif . Trafalgar Square, St.
Paul’s Cathedral bis hin zum Tower of London. Aber was uns vorerst mehr beeindruckt hat als
die Sehenswürdigkeiten, war der riesige Strom aus Bussen, Taxis und Radfahrern um uns
herum.

2
Bước 3: Khoanh vùng thông tin và đọc hiểu
Aber was uns vorerst mehr beeindruckt hat als die Sehenswürdigkeiten, war der riesige Strom
aus Bussen, Taxis und Radfahrern um uns herum.
Nhưng điều ban đầu khiến chúng tôi ấn tượng hơn danh lam thắng cảnh, là dòng xe buýt, taxi
và người đi xe đạp đông đúc xung quanh chúng tôi.
Bước 4: Phân tích và chọn đáp án
ln London war viel Verkehr.
Ở London đã có nhiều xe cộ.
=> Chọn Richtig

Câu 3: In Covent Garden wollten die Jugendlichen einkaufen, aber alles war zu teuer.
Ở Covent Garden các thanh niên đã muốn mua sắm, nhưng tất cả đã quá đắt.
Bước 1: Gạch chân từ khóa
In Covent Garden wollten die Jugendlichen einkaufen, aber alles war zu teuer.
Bước 2: Tìm từ khóa trong đoạn
Ausgestiegen sind wir in der Nähe der Markthallen von Covent Garden. Das ist ein
Einkaufszentrum. Meine Freundinnen wollten gern shoppen. Es gab auch tatsächlich viele
Souvenirs, T-Shirts und Schmuck, aber wir haben uns sehr über die Preise geärgert. Viel
witziges Design, aber keine Schnäppchen . Dafür gab es eine Menge Straßenkünstler,
besonders junge Musiker. Wir haben ein wenig zugehört, sind dann jedoch weitergegangen.
Unser Taschengeld wollten wir lieber nicht auf der Straße lassen.
Am Südufer der Themse in der Nahe der Tower Bridge war viel los: Skater, fliegende Händler
und Jogger. London live! Wir sahen sogar eine Schulklasse mit den altmodischen Uniformen,
wie sie hier üblich sind. Ich könnte mir gar nicht vorstellen, so rumzulaufen.

3
Bước 3: Khoanh vùng thông tin và đọc hiểu
Ausgestiegen sind wir in der Nähe der Markthallen von Covent Garden. Das ist ein
Einkaufszentrum. Meine Freundinnen wollten gern shoppen. Es gab auch tatsächlich viele
Souvenirs, T-Shirts und Schmuck, aber wir haben uns sehr über die Preise geärgert.
Chúng tôi đã xuống gần hội trường chợ Covent Garden. Đây là một trung tâm mua sắm. Bạn
bè của tôi đã muốn đi mua sắm. Nó thực sự đã có rất nhiều đồ lưu niệm, áo phông và đồ trang
sức, nhưng chúng tôi đã rất bực tức về giá cả.
Bước 4: Phân tích và chọn đáp án
In Covent Garden wollten die Jugendlichen einkaufen, aber alles war zu teuer.
Ở Covent Garden các thanh niên đã muốn mua sắm, nhưng tất cả đã quá đắt.
=> Chọn Richtig

Câu 4: Der Besuch der Tower Bridge hat den Mädchen nicht gefallen.
Các cô gái không thích chuyến viếng thăm Tower Bridge.
Bước 1: Gạch chân từ khóa
Der Besuch der Tower Bridge hat den Mädchen nicht gefallen.
Bước 2: Tìm từ khóa trong đoạn
Der Besuch der Tower Bridge ist kostenpflichtig. Auf dem Fußgängerweg zwischen den
Türmen über der Themse blieben wir hinter Glas. Das fanden wir enttäuschend. Auch die
Brückenausstellung war völlig uninteressant.
Den Tower oder Madame Tussauds Wachsfigurenkabinett hatten wir gern besichtigt, aber ohne
Vorbestellung kann man das vergessen: zu voll, zu teuer.
Notting Hill war allerdings echt cool. Der Stadtteil ist berühmt für seinen Obst- und
Gemüsemarkt, die Antiquitäten und Szeneläden. Und fast jedes Reihenhaus hat eine andere
Farbe. Hier haben wir auch endlich einige interessante Mitbringsel kaufen können.

4
Bước 3: Khoanh vùng thông tin và đọc hiểu
Der Besuch der Tower Bridge ist kostenpflichtig. Auf dem Fußgängerweg zwischen den
Türmen über der Themse blieben wir hinter Glas. Das fanden wir enttäuschend.
Chuyến đi thăm Tower Bridge mất một khoản phí. Trên con đường dành cho người đi bộ giữa
các tòa tháp phía trên sông Thames chúng tôi ở phía sau lớp kính. Chúng tôi thấy điều đó
đáng thất vọng.
Bước 4: Phân tích và chọn đáp án
Der Besuch der Tower Bridge hat den Mädchen nicht gefallen.
Các cô gái không thích chuyến viếng thăm Tower Bridge.
=> Chọn Richtig

Câu 5: In Notting Hill haben sie Obst gekauft.


Ở Notting Hill họ đã mua trái cây.
Bước 1: Gạch chân từ khóa
In Notting Hill haben sie Obst gekauft.
Bước 2: Tìm từ khóa trong đoạn
Notting Hill war allerdings echt cool. Der Stadtteil ist berühmt für seinen Obst- und
Gemüsemarkt, die Antiquitäten und Szeneläden. Und fast jedes Reihenhaus hat eine andere
Farbe. Hier haben wir auch endlich einige interessante Mitbringsel kaufen können.
Nach einer kurzen Stärkung bei McDonald's sind wir schließlich in den Hyde-Park, haben uns
auf die Liegestühle gesetzt und den Reitern, kickenden Jugendlichen und graubraunen
Eichhörnchen zugeschaut. Wir waren ziemlich müde.
Eins steht für uns fest: London ist für Teenager eine super Stadt. Wir kommen bestimmt wieder.

5
Bước 3: Khoanh vùng thông tin và đọc hiểu
Notting Hill war allerdings echt cool. Der Stadtteil ist berühmt für seinen Obst- und
Gemüsemarkt, die Antiquitäten und Szeneläden. Hier haben wir auch endlich einige
interessante Mitbringsel kaufen können.
Notting Hill đã thực sự tuyệt vời. Quận nổi tiếng với chợ trái cây và rau quả, đồ cổ và các cửa
hàng thời thượng của mình. Ở đây chúng tôi cuối cùng đã có thể mua một số món quà lưu
niệm thú vị.
Bước 4: Phân tích và chọn đáp án
In Notting Hill haben sie Obst gekauft.
Ở Notting Hill họ đã mua trái cây.
=> Chọn Falsch

Câu 6: Im Hyde - Park haben sie sich ausgeruht.


Ở công viên Hyde họ đã nghỉ ngơi.
Bước 1: Gạch chân từ khóa
Im Hyde - Park haben sie sich ausgeruht.
Bước 2: Tìm từ khóa trong đoạn
Notting Hill war allerdings echt cool. Der Stadtteil ist berühmt für seinen Obst- und
Gemüsemarkt, die Antiquitäten und Szeneläden. Und fast jedes Reihenhaus hat eine andere
Farbe. Hier haben wir auch endlich einige interessante Mitbringsel kaufen können.
Nach einer kurzen Stärkung bei McDonald's sind wir schließlich in den Hyde-Park, haben uns
auf die Liegestühle gesetzt und den Reitern, kickenden Jugendlichen und graubraunen
Eichhörnchen zugeschaut. Wir waren ziemlich müde.
Eins steht für uns fest: London ist für Teenager eine super Stadt. Wir kommen bestimmt wieder.

6
Bước 3: Khoanh vùng thông tin và đọc hiểu
Nach einer kurzen Stärkung bei McDonald's sind wir schließlich in den Hyde-Park, haben uns
auf die Liegestühle gesetzt und den Reitern, kickenden Jugendlichen und graubraunen
Eichhörnchen zugeschaut.
Sau một hồi tăng cường ngắn ngủi tại McDonald's, chúng tôi cuối cùng đến công viên Hyde,
đã ngồi xuống những chiếc ghế ngoài trời và đã xem những người cưỡi ngựa, những thanh
niên đá bóng và những chú sóc nâu xám.
Bước 4: Phân tích và chọn đáp án
Im Hyde - Park haben sie sich ausgeruht.
Ở công viên Hyde họ đã nghỉ ngơi.
=> Chọn Richtig

Meine Reise: Reiseberichte aus aller Welt


Reisebericht London (für Teenager)
Reisezeitraum: August 2012
Geschrieben: August 2013
Veröffentlicht: August 2013
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Chuyến du lịch của tôi: Các báo cáo du lịch từ khắp nơi trên thế giới
Báo cáo du lịch London (dành cho thanh niên)
Thời gian du lịch: tháng 8 năm 2012
Đã viết: tháng 8 năm 2013
Xuất bản: tháng 8 năm 2013

7
Ich und meine zwei Freundinnen wollten London erleben, wie es nicht im Reiseführer steht. Unser
Abenteuer begann mit einer Busfahrt in einem roten Doppeldecker: Linie 15. Mit einer Tageskarte kriegt
man da die Sehenswürdigkeiten fast zum Nulltarif . Trafalgar Square, St. Paul’s Cathedral bis hin zum
Tower of London. Aber was uns vorerst mehr beeindruckt hat als die Sehenswürdigkeiten, war der riesige
Strom aus Bussen, Taxis und Radfahrern um uns herum.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tôi và hai người bạn của tôi đã muốn trải nghiệm London, theo cách không có trong hướng dẫn du lịch.
Cuộc phiêu lưu của chúng tôi đã bắt đầu với chuyến đi xe buýt hai tầng màu đỏ: Tuyến số 15. Với vé
ngày người ta đến tham quan danh lam thắng cảnh ở đó gần như miễn phí. Quảng trường Trafalgar, nhà
thờ Thánh Paul cho đến tháp London. Nhưng điều ban đầu khiến chúng tôi ấn tượng hơn danh lam thắng
cảnh, là dòng xe buýt, taxi và người đi xe đạp đông đúc xung quanh chúng tôi.

Ausgestiegen sind wir in der Nähe der Markthallen von Covent Garden. Das ist ein Einkaufszentrum. Meine
Freundinnen wollten gern shoppen. Es gab auch tatsächlich viele Souvenirs, T-Shirts und Schmuck, aber wir
haben uns sehr über die Preise geärgert. Viel witziges Design, aber keine Schnäppchen . Dafür gab es eine
Menge Straßenkünstler, besonders junge Musiker. Wir haben ein wenig zugehört, sind dann jedoch
weitergegangen. Unser Taschengeld wollten wir lieber nicht auf der Straße lassen.
Am Südufer der Themse in der Nahe der Tower Bridge war viel los: Skater, fliegende Händler und Jogger.
London live! Wir sahen sogar eine Schulklasse mit den altmodischen Uniformen, wie sie hier üblich sind. Ich
könnte mir gar nicht vorstellen, so rumzulaufen.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Chúng tôi đã xuống gần hội trường chợ Covent Garden. Đây là một trung tâm mua sắm. Bạn bè của tôi đã muốn
đi mua sắm. Nó thực sự đã có rất nhiều đồ lưu niệm, áo phông và đồ trang sức, nhưng chúng tôi đã rất bực tức
về giá cả. Nhiều thiết kế hài hước, nhưng không có mặc cả. Nó đã có nhiều nghệ sĩ biểu diễn đường phố, đặc
biệt là các nhạc sĩ trẻ. Chúng tôi đã lắng nghe một chút, nhưng sau đó đã tiếp tục đi. Chúng tôi đã không muốn
để tiền tiêu vặt của chúng tôi ở trên đường phố hơn.
Ở bờ nam của sông Thames gần cầu Tháp đã có rất nhiều điều diễn ra: những người trượt ván, những người bán
hàng rong và những người chạy bộ. London trực tiếp! Chúng tôi thậm chí đã thấy một lớp học với những bộ
đồng phục cổ điển, như cách chúng thông thường ở đây. Tôi đã không thể tưởng tượng được, để đi dạo như vậy.

8
Der Besuch der Tower Bridge ist kostenpflichtig. Auf dem Fußgängerweg zwischen den Türmen über der
Themse blieben wir hinter Glas. Das fanden wir enttäuschend. Auch die Brückenausstellung war völlig
uninteressant.
Den Tower oder Madame Tussauds Wachsfigurenkabinett hatten wir gern besichtigt, aber ohne Vorbestellung
kann man das vergessen: zu voll, zu teuer.
Notting Hill war allerdings echt cool. Der Stadtteil ist berühmt für seinen Obst- und Gemüsemarkt, die
Antiquitäten und Szeneläden. Und fast jedes Reihenhaus hat eine andere Farbe. Hier haben wir auch endlich
einige interessante Mitbringsel kaufen können.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Chuyến đi thăm Cầu tháp mất một khoản phí. Trên con đường dành cho người đi bộ giữa các tòa tháp phía trên
sông Thames chúng tôi ở phía sau lớp kính. Chúng tôi thấy điều đó đáng thất vọng. Cuộc triển lãm cầu đã cũng
hoàn toàn không thú vị.
Chúng tôi đã thích đến thăm tháp hoặc bảo tàng tượng sáp của Madame Tussaud, nhưng không đặt chỗ trước
người ta có thể quên nó: quá đông, quá đắt.
Notting Hill đã thực sự tuyệt vời. Quận nổi tiếng với chợ trái cây và rau quả, đồ cổ và các cửa hàng thời thượng
của mình. Và hầu như mỗi dãy nhà đều có một màu khác nhau. Ở đây chúng tôi cuối cùng đã có thể mua một số
món quà lưu niệm thú vị.

Nach einer kurzen Stärkung bei McDonald's sind wir schließlich in den Hyde-Park, haben uns auf die
Liegestühle gesetzt und den Reitern, kickenden Jugendlichen und graubraunen Eichhörnchen zugeschaut.
Wir waren ziemlich müde.
Eins steht für uns fest: London ist für Teenager eine super Stadt. Wir kommen bestimmt wieder.
Mia Baumgartner, 16
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Sau một hồi tăng cường ngắn ngủi tại McDonald's, chúng tôi cuối cùng đến công viên Hyde, đã ngồi
xuống những chiếc ghế ngoài trời và đã xem những người cưỡi ngựa, những thanh niên đá bóng và
những chú sóc nâu xám. Chúng tôi đã khá mệt mỏi.
Có một điều chắc chắn đối với chúng tôi: London là một thành phố tuyệt vời cho thanh niên. Chúng tôi
chắc chắn sẽ trở lại.
Mia Baumgartner, 16

9
Câu 8: Während der “Langen Nacht der Museen”...
a) gibt es einen besonderen Busverkehr für die Museumsbesucher.
b) gibt es günstige Eintrittspreise.
c) dürfen keine Kinder ins Museum.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Trong “Đêm dài của viện bảo tàng” ...
a) có dịch vụ xe buýt đặc biệt dành cho khách tham quan bảo tàng.
b) có giá vé vào cửa rẻ.
c) không cho phép trẻ em vào bảo tàng.

Bước 1: Gạch chân từ khóa


Während der “Langen Nacht der Museen”...
a) gibt es einen besonderen Busverkehr für die Museumsbesucher.
b) gibt es günstige Eintrittspreise.
c) dürfen keine Kinder ins Museum.

1
Bước 2: Phân tích câu a
Während der “Langen Nacht der Museen”...
a) gibt es einen besonderen Busverkehr für die Museumsbesucher.
Trong “Đêm dài của viện bảo tàng” ...
a) có dịch vụ xe buýt đặc biệt dành cho khách tham quan bảo tàng.
Thông tin trong bài đọc:
Um von einem Museum zum anderen zu gelangen, gibt es für die Nachtschwärmer auch einen
Bus-Shuttle-Service, der im Ticket inbegriffen ist.
Để đi từ bảo tàng này đến bảo tàng khác, còn có dịch vụ đưa đón bằng xe buýt dành cho cú
đêm, thứ đã bao gồm trong vé.
=> Chọn đáp án a.

Bước 2: Phân tích câu b


Während der “Langen Nacht der Museen”...
b) gibt es günstige Eintrittspreise.
Trong “Đêm dài của viện bảo tàng” ...
b) có giá vé vào cửa rẻ.
Thông tin trong bài đọc:
Schüler und Studenten können ermäßigte Karten bekommen.
Học sinh và sinh viên có thể nhận được vé giảm giá.
=> Loại đáp án b.

2
Bước 2: Phân tích câu c
Während der “Langen Nacht der Museen”...
c) dürfen keine Kinder ins Museum.
Trong “Đêm dài của viện bảo tàng” ...
c) không cho phép trẻ em vào bảo tàng.
Thông tin trong bài đọc:
Kinder unter 12 Jahren dürfen sogar umsonst die Lange Nacht genießen.
Trẻ em dưới 12 tuổi thậm chí có thể thưởng thức đêm dài miễn phí.
=> Loại đáp án c
=> Kết luận: Câu 8 chọn đáp án a.

Câu 9: Ein Berliner Museum ...


a) bietet in der “Langen Nacht der Museen” ein Open-Air-Konzert an.
b) organisiert in der “Langen Nacht der Museen” eine Nachtwanderung.
c) zeigt einmal pro Stunde einen Romy-Schneider-Film.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Một bảo tàng ở Berlin ...
a) cung cấp một buổi hòa nhạc ngoài trời trong “Đêm dài của viện bảo tàng”.
b) tổ chức đi bộ đường dài vào ban đêm trong “Đêm dài của viện bảo tàng”.
c) chiếu phim của Romy Schneider mỗi giờ một lần.

3
Bước 1: Gạch chân từ khóa
Ein Berliner Museum ...
a) bietet in der “Langen Nacht der Museen” ein Open-Air-Konzert an.
b) organisiert in der “Langen Nacht der Museen” eine Nachtwanderung.
c) zeigt einmal pro Stunde einen Romy-Schneider-Film.

Bước 2: Phân tích câu a


Ein Berliner Museum ...
a) bietet in der “Langen Nacht der Museen” ein Open-Air-Konzert an.
Một bảo tàng ở Berlin ...
a) cung cấp một buổi hòa nhạc ngoài trời trong “Đêm dài của viện bảo tàng”.
Thông tin trong bài đọc:
Wollen Sie in der Nacht in den Räumen des Alten Museums neben antiken Vasen und
Schätzen ein klassisches Konzert hören?
Ngài có muốn nghe một buổi hòa nhạc cổ điển vào ban đêm trong các phòng của bảo tàng cổ
bên cạnh những chiếc bình cổ và kho báu không?
=> Loại đáp án a.

4
Bước 2: Phân tích câu b
Ein Berliner Museum ...
b) organisiert in der “Langen Nacht der Museen” eine Nachtwanderung.
Một bảo tàng ở Berlin ...
b) tổ chức đi bộ đường dài vào ban đêm trong “Đêm dài của viện bảo tàng”.
Thông tin trong bài đọc:
Wären vielleicht eine Nachtwanderung im Wald und der Besuch des Waldmuseums für Sie
interessant?
Một đêm đi bộ đường dài trong rừng và cuộc đi thăm bảo tàng rừng có thể gây thú vị cho Ngài
không?
=> Chọn đáp án b.

Bước 2: Phân tích câu c


Ein Berliner Museum ...
c) zeigt einmal pro Stunde einen Romy-Schneider-Film.
Một bảo tàng ở Berlin ...
c) chiếu phim của Romy Schneider mỗi giờ một lần.
Thông tin trong bài đọc:
Oder sind Sie lieber im Museum für Film und Fernsehen zu später Stunde auf Spurensuche
nach einem unvollendeten Romy-Schneider-Film?
Hoặc Ngài muốn đến bảo tàng Điện ảnh và Truyền hình vào buổi tối muộn hơn cho việc tìm
dấu vết của một bộ phim chưa hoàn thành của Romy Schneider?
=> Loại đáp án c.
=> Kết luận: Câu 9 chọn đáp án b.

5
Câu 7: In diesem Text geht es darum, dass ...
a) man nachts umsonst zu den Museen fahren kann.
b) an zwei Tagen im Jahr die Nächte besonders lang sind.
c) die Museen Berlins eine besondere Idee hatten.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Trong văn bản này nói về, rằng ...
a) người ta có thể lái xe đến bảo tàng miễn phí vào ban đêm.
b) vào hai ngày trong năm đêm đặc biệt dài.
c) bảo tàng ở Berlin có một ý tưởng đặc biệt.

Bước 1: Gạch chân từ khóa


In diesem Text geht es darum, dass ...
a) man nachts umsonst zu den Museen fahren kann.
b) an zwei Tagen im Jahr die Nächte besonders lang sind.
c) die Museen Berlins eine besondere Idee hatten.

6
Bước 2: Phân tích câu a
In diesem Text geht es darum, dass ...
a) man nachts umsonst zu den Museen fahren kann.
Trong văn bản này nói về, rằng ...
a) người ta có thể lái xe đến bảo tàng miễn phí vào ban đêm.
Không đề cập thông tin ở trong bài rằng người ta có thể lái xe đến bảo tàng miễn phí vào ban
đêm.
=> Loại đáp án a.

Bước 2: Phân tích câu b


In diesem Text geht es darum, dass ...
b) an zwei Tagen im Jahr die Nächte besonders lang sind.
Trong văn bản này nói về, rằng ...
b) vào hai ngày trong năm đêm đặc biệt dài.
Thông tin trong bài đọc:
Zweimal im Jahr, im Januar und im August, öffnen viele Museen in Berlin ihre Tore auch für
einen Nachtbesuch, der bis um 2 Uhr dauern kann.
Hai lần trong năm, trong tháng một và tháng tám, nhiều bảo tàng ở Berlin cũng mở cửa của họ
cho cuộc viếng thăm vào ban đêm, điều có thể kéo dài đến 2 giờ sáng.
=> Loại đáp án b.

7
Bước 2: Phân tích câu c
In diesem Text geht es darum, dass ...
c) die Museen Berlins eine besondere Idee hatten.
Trong văn bản này nói về, rằng ...
c) bảo tàng ở Berlin có một ý tưởng đặc biệt.
Thông tin trong bài đọc:
Wollen Sie in der Nacht in den Räumen des Alten Museums neben antiken Vasen und Schätzen ein
klassisches Konzert hören? Wären vielleicht eine Nachtwanderung im Wald und der Besuch des
Waldmuseums für Sie interessant? Oder sind Sie lieber im Museum für Film und Fernsehen zu später Stunde
auf Spurensuche nach einem unvollendeten Romy-Schneider-Film? Das können Sie alles auch dieses Jahr
bei der “Langen Nacht der Museen” in Berlin.
Ngài có muốn nghe một buổi hòa nhạc cổ điển vào ban đêm trong các phòng của bảo tàng cổ bên cạnh
những chiếc bình cổ và kho báu không? Một đêm đi bộ đường dài trong rừng và cuộc đi thăm bảo tàng rừng
có thể gây thú vị cho Ngài không? Hoặc Ngài muốn đến bảo tàng Điện ảnh và Truyền hình vào buổi tối muộn
hơn cho việc tìm dấu vết của một bộ phim chưa hoàn thành của Romy Schneider? Ngài cũng có thể làm lại
tất cả những điều này trong năm nay tại “Đêm dài của viện bảo tàng” ở Berlin.
=> Chọn đáp án c.
=> Kết luận: Câu 7 chọn đáp án c.

Lange Nacht der Museen


Wollen Sie in der Nacht in den Räumen des Alten Museums neben antiken Vasen und Schätzen ein
klassisches Konzert hören? Wären vielleicht eine Nachtwanderung im Wald und der Besuch des
Waldmuseums für Sie interessant? Oder sind Sie lieber im Museum für Film und Fernsehen zu später Stunde
auf Spurensuche nach einem unvollendeten Romy-Schneider-Film? Das können Sie alles auch dieses Jahr
bei der “Langen Nacht der Museen” in Berlin. Eine inzwischen in vielen deutschen Städten angebotene
Attraktion, die 1997 in den Museen der Hauptstadt geboren wurde.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Đêm dài của viện bảo tàng
Ngài có muốn nghe một buổi hòa nhạc cổ điển vào ban đêm trong các phòng của bảo tàng cổ bên cạnh
những chiếc bình cổ và kho báu không? Một đêm đi bộ đường dài trong rừng và cuộc đi thăm bảo tàng rừng
có thể gây thú vị cho Ngài không? Hoặc Ngài muốn đến Bảo tàng Điện ảnh và Truyền hình vào buổi tối
muộn hơn cho việc tìm dấu vết của một bộ phim chưa hoàn thành của Romy Schneider? Ngài cũng có thể
làm lại tất cả những điều này trong năm nay tại “Đêm dài của viện bảo tàng” ở Berlin. Một điểm thu hút hiện
trong lúc được cung cấp ở nhiều thành phố của Đức, nơi được ra đời vào năm 1997 trong các viện bảo tàng
của thủ đô.

8
Zweimal im Jahr, im Januar und im August, öffnen viele Museen in Berlin ihre Tore auch für einen
Nachtbesuch, der bis um 2 Uhr dauern kann. Um von einem Museum zum anderen zu gelangen, gibt es
für die Nachtschwärmer auch einen Bus-Shuttle-Service, der im Ticket inbegriffen ist. Es dürfen mit
diesem Ticket auch alle regulären Verkehrsmittel mitbenutzt werden. Schüler und Studenten können
ermäßigte Karten bekommen und Kinder unter 12 Jahren dürfen sogar umsonst die Lange Nacht
genießen.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Hai lần trong năm, trong tháng một và tháng tám, nhiều bảo tàng ở Berlin cũng mở cửa của họ cho cuộc
viếng thăm vào ban đêm, điều có thể kéo dài đến 2 giờ sáng. Để đi từ bảo tàng này đến bảo tàng khác,
còn có dịch vụ đưa đón bằng xe buýt dành cho cú đêm, thứ đã bao gồm trong vé. Nó cũng có thể được sử
dụng với vé này tất cả các phương tiện giao thông thông thường. Học sinh và sinh viên có thể nhận được
vé giảm giá và trẻ em dưới 12 tuổi thậm chí có thể thưởng thức đêm dài miễn phí.

Câu 11: Barbie trägt ...


a) meistens Kleider von Madonna.
b) immer aktuelle Mode.
c) Kleidung, die zu ihrem Auto passt.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Barbie mặc ...
a) chủ yếu quần áo của Madonna.
b) luôn luôn mốt hiện nay.
c) quần áo, thứ phù hợp với xe của cô ấy.

9
Bước 1: Gạch chân từ khóa
Barbie trägt ...
a) meistens Kleider von Madonna.
b) immer aktuelle Mode.
c) Kleidung, die zu ihrem Auto passt.

Bước 2: Phân tích câu a


Barbie trägt ...
a) meistens Kleider von Madonna.
Barbie mặc ...
a) chủ yếu quần áo của Madonna.
Thông tin trong bài đọc:
Bisweilen wird sie auch zum Star, beispielsweise gibt es eine Barbie, die der Sängerin
Madonna nachgebildet wurde.
Đôi khi cô ấy cũng trở thành một ngôi sao, chẳng hạn như có một búp bê Barbie, vật đã được
mô phỏng theo ca sĩ Madonna.
=> Loại đáp án a.

10
Bước 2: Phân tích câu b
Barbie trägt ...
b) immer aktuelle Mode.
Barbie mặc ...
b) luôn luôn mốt hiện nay.
Thông tin trong bài đọc:
Bestimmt ist ein Grund dafür, dass sie immer mit zahlreichen modernen Klamotten angezogen
werden kann und stets mit der Zeit gegangen ist - sie wurde praktisch nie altmodisch.
Chắc chắn một lý do, rằng cô ấy luôn luôn có thể được mặc với vô số loại quần áo hiện đại và
luôn luôn theo kịp thời đại - cô ấy thực tế không bao giờ trở nên lỗi thời.
=> Chọn đáp án b.

Bước 2: Phân tích câu c


Barbie trägt ...
c) Kleidung, die zu ihrem Auto passt.
Barbie mặc ...
c) quần áo, thứ phù hợp với xe của cô ấy.
Thông tin trong bài đọc:
Außer ihren Kleidern kann man auch Autos und Häuser für sie kaufen und so ein Leben
nachspielen, das kaum ein Mädchen je haben wird.
Ngoài quần áo của cô ấy người ta cũng có thể mua những chiếc xe ô tô và những ngôi nhà
cho cô ấy và tái hiện một cuộc sống, mà khó có một cô gái nào có được.
=> Loại đáp án c.
=> Kết luận: Câu 11 chọn đáp án a.

11
Câu 12: Im Jahr 1959...
a) wurde Barbies Freund Ken auf den Markt gebracht.
b) hatte die Firma Mattel großen Erfolg auf der Spielzeugmesse.
c) gab es die erste Barbie-Puppe.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Trong năm 1959 ...
a) bạn của Barbie, Ken đã được mang ra chợ.
b) công ty Mattel đã thành công rực rỡ tại hội chợ đồ chơi.
c) đã có búp bê Barbie đầu tiên.

Bước 1: Gạch chân từ khóa


Im Jahr 1959...
a) wurde Barbies Freund Ken auf den Markt gebracht.
b) hatte die Firma Mattel großen Erfolg auf der Spielzeugmesse.
c) gab es die erste Barbie-Puppe.

12
Bước 2: Phân tích câu a
Im Jahr 1959...
a) wurde Barbies Freund Ken auf den Markt gebracht.
Trong năm 1959 ...
a) bạn của Barbie, Ken đã được mang ra chợ.
Thông tin trong bài đọc:
Ken, ihr Ex-Freund, war damals übrigens noch nicht dabei.
Ken, bạn trai cũ của cô ấy, hồi ấy nhân tiện đã không có ở đó.
=> Loại đáp án a.

Bước 2: Phân tích câu b


Im Jahr 1959...
b) hatte die Firma Mattel großen Erfolg auf der Spielzeugmesse.
Trong năm 1959 ...
b) công ty Mattel đã thành công rực rỡ tại hội chợ đồ chơi.
Thông tin trong bài đọc:
Die beiden Gründer der Spielzeugfirma Mattel stellten sie dort vor. Damals hatte niemand
damit gerechnet, dass Barbie einmal die am meisten verkaufte Puppe der Welt werden würde.
Hai người sáng lập của công ty đồ chơi Mattel đã giới thiệu cô ấy ở đó. Hồi ấy không một ai đã
ngờ, rằng một ngày nào đó Barbie sẽ trở thành búp bê bán chạy nhất thế giới.
=> Loại đáp án b.

13
Bước 2: Phân tích câu c
Im Jahr 1959...
c) gab es die erste Barbie-Puppe.
Trong năm 1959 ...
c) đã có búp bê Barbie đầu tiên.
Thông tin trong bài đọc:
Das war 1959 auf der Spielwarenmesse in New York in den USA. Die beiden Gründer der
Spielzeugfirma Mattel stellten sie dort vor.
Đó là vào năm 1959 tại hội chợ đồ chơi ở New York ở Hoa Kỳ. Hai người sáng lập của công ty
đồ chơi Mattel đã giới thiệu cô ấy ở đó.
=> Chọn đáp án c.
=> Kết luận: Câu 12 chọn đáp án c.

Câu 10: In diesem Text geht es darum, dass ...


a) Barbie ein Verkaufshit ist.
b) Barbie eine tolle Erfindung ist.
c) Barbie zu alt ist.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Trong văn bản này nói về, rằng ...
a) Barbie là đồ bán chạy nhất.
b) Barbie là một phát minh tuyệt vời.
c) Barbie quá già.

14
Bước 1: Gạch chân từ khóa
In diesem Text geht es darum, dass ...
a) Barbie ein Verkaufshit ist.
b) Barbie eine tolle Erfindung ist.
c) Barbie zu alt ist.

Bước 2: Phân tích câu a


In diesem Text geht es darum, dass ...
a) Barbie ein Verkaufshit ist.
Trong văn bản này nói về, rằng ...
a) Barbie là đồ bán chạy nhất.
Thông tin trong bài đọc:
Damals hatte niemand damit gerechnet, dass Barbie einmal die am meisten verkaufte Puppe
der Welt werden würde.
Warum ist sie so beliebt?
Hồi ấy không một ai đã ngờ, rằng một ngày nào đó Barbie sẽ trở thành búp bê bán chạy nhất
thế giới.
Tại sao cô ấy lại thịnh hành như vậy?
=> Chọn đáp án a.

15
Bước 2: Phân tích câu b
In diesem Text geht es darum, dass ...
b) Barbie eine tolle Erfindung ist.
Trong văn bản này nói về, rằng ...
b) Barbie là một phát minh tuyệt vời.
Không có thông tin ở trong bài đề cập rằng Barbie là một phát minh tuyệt vời.
=> Loại đáp án b.

Bước 2: Phân tích câu c


In diesem Text geht es darum, dass ...
c) Barbie zu alt ist.
Trong văn bản này nói về, rằng ...
c) Barbie quá già.
Thông tin trong bài đọc:
Barbie ist nun auch schon über 50 Jahre alt.
Barbie bây giờ cũng đã hơn 50 tuổi.
=> Loại đáp án c.
=> Kết luận: Câu 10 chọn đáp án a.

16
Barbie schon über ein halbes Jahrhundert alt
Barbie ist nun auch schon über 50 Jahre alt. Wer hätte das gedacht? Man sieht es ihr nicht an, aber schließlich ist
sie aus Plastik. Auch wenn sie schon viele Jobs hatte, Flugbegleiterin oder Präsidentschaftskandidatin zum
Beispiel, ist sie immer noch so jung wie am ersten Tag. Das war 1959 auf der Spielwarenmesse in New York in
den USA. Die beiden Gründer der Spielzeugfirma Mattel stellten sie dort vor. Ken, ihr Ex-Freund, war damals
übrigens noch nicht dabei. Damals hatte niemand damit gerechnet, dass Barbie einmal die am meisten verkaufte
Puppe der Welt werden würde. Und nicht nur dieses Ziel hat sie erreicht, sie gilt auch als Synonym einer
Modepuppe schlechthin.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Barbie đã hơn nửa thế kỷ
Barbie bây giờ cũng đã hơn 50 tuổi. Ai đã nghĩ đến điều đó? Người ta không thể nhìn vào cô ấy, nhưng rốt cuộc
cô ấy được làm bằng nhựa. Ngay cả khi cô ấy đã có rất nhiều công việc, tiếp viên hàng không hoặc ứng cử viên
tổng thống chẳng hạn, cô ấy vẫn trẻ trung như ngày đầu. Đó là vào năm 1959 tại hội chợ đồ chơi ở New York ở
Hoa Kỳ. Hai người sáng lập của công ty đồ chơi Mattel đã giới thiệu cô ấy ở đó. Ken, bạn trai cũ của cô ấy, hồi
ấy nhân tiện đã không có ở đó. Hồi ấy không một ai đã ngờ, rằng một ngày nào đó Barbie sẽ trở thành búp bê
bán chạy nhất thế giới. Và cô ấy đã không chỉ đạt được mục tiêu này, cô ấy còn được coi là đồng nghĩa của một
búp bê thời trang xuất sắc.

Warum ist sie so beliebt? Bestimmt ist ein Grund dafür, dass sie immer mit zahlreichen modernen
Klamotten angezogen werden kann und stets mit der Zeit gegangen ist - sie wurde praktisch nie
altmodisch. Außer ihren Kleidern kann man auch Autos und Häuser für sie kaufen und so ein Leben
nachspielen, das kaum ein Mädchen je haben wird. Bisweilen wird sie auch zum Star, beispielsweise gibt
es eine Barbie, die der Sängerin Madonna nachgebildet wurde. Aber Barbie war nie überall beliebt. Viele
Frauen kritisieren ihre Figur, die es in Lebensgröße kaum auf der Welt gibt.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tại sao cô ấy lại thịnh hành như vậy? Chắc chắn một lý do, rằng cô ấy luôn luôn có thể được mặc với vô
số loại quần áo hiện đại và luôn luôn theo kịp thời đại - cô ấy thực tế không bao giờ trở nên lỗi thời.
Ngoài quần áo của cô ấy người ta cũng có thể mua những chiếc xe ô tô và những ngôi nhà cho cô ấy và
tái hiện một cuộc sống, mà khó có một cô gái nào có được. Đôi khi cô ấy cũng trở thành một ngôi sao,
chẳng hạn như có một búp bê Barbie, vật đã được mô phỏng theo ca sĩ Madonna. Nhưng Barbie đã chưa
bao giờ thịnh hành ở khắp mọi nơi. Nhiều người phụ nữ chỉ trích vóc dáng của cô ấy, thứ khó tồn tại
trong kích thước cuộc sống trên thế giới.

17
Đọc hiểu đề bài
0. Miriam ist in eine neue Wohnung umgezogen und braucht einen Spiegel für ihr Wohnzimmer.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
0. Miriam đã chuyển đến một căn hộ mới và cần một chiếc gương cho phòng khách của cô ấy.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
13. Lea und Jana sammeln seit Jahren alte Spielpuppen.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
13. Lea và Jana sưu tập những con búp bê cũ trong nhiều năm.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
14. Monika liest sehr gern. Ihrer Meinung nach müssen es aber nicht immer Neuerscheinungen sein.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
14. Monika rất thích đọc sách. Theo ý kiến của cô ấy tuy nhiên nó không phải lúc nào cũng phải là
những bản phát hành mới.

15. Dennis beschäftigt sich in seiner Freizeit meistens mit seinem Laptop. Seine Freunde suchen nach
einem Geschenk für ihn.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
15. Dennis bận rộn trong thời gian rảnh của anh ấy với chiếc Laptop của anh ấy. Bạn bè của anh ấy
đang tìm kiếm một món quà cho anh ấy.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
16. Andy und Luzie haben einen Sohn bekommen und brauchen dringend einen Kinderwagen.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
16. Andy và Luzie đã có một cậu con trai và cần gấp một chiếc xe đẩy.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
17. Sascha liebt Disco-Musik aus den 70er Jahren. Er freut sich immer über solche Musik-CDs.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
17. Sascha yêu thích nhạc disco từ những năm 70. Anh ấy luôn vui mừng về những đĩa nhạc như vậy.

1
18. Jutta möchte nicht mehr so viel Auto fahren. Sie sucht ein gebrauchtes Fahrrad in gutem
Zustand.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
18. Jutta không muốn lái xe ô tô nhiều như vậy nữa. Cô ấy đang tìm một chiếc xe đạp đã qua
sử dụng trong tình trạng tốt.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
19. Stefan verbringt seine Sonntage gern auf Flohmärkten. Dort kann er nämlich nicht nur billig
einkaufen, sondern auch spazieren gehen und etwas Kleines essen.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
19. Stefan thích dành ngày chủ nhật của anh ấy ở chợ trời. Ở đó anh ấy thực ra không những
có thể mua sắm giá rẻ, mà còn có thể đi dạo và ăn một chút gì đó.

a) Aus Haushaltsauflösung noch zu verschenken:


Geschirr u. Besteck, Küchentisch mit 4 Stühlen, Bücher, Bettwäsche, am Sa. den 2.5., von 10-13 Uhr
Gartenweg 7, 97228 Bräuheim, Fam. Köllner, Tel. 0171/2147300
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
a) Từ dọn nhà vẫn cho đi:
Bát đĩa và bộ thìa dĩa dao, bàn bếp với 4 ghế, sách, bộ khăn trải giường, vào thứ 7, ngày 2 tháng 5, từ 10-
13 giờ
Gartenweg 7, 97228 Bräuheim, Fam. Köllner, ĐT 0171/2147300

2
b) Flohmarktartikel:
z.B. alte Uhr, Besteckkasten, Gehwagen, alte Waage, Holzspiegel, 13 versch. Schlitten m.
Abfahrtskikufen, Chippendale - Tisch 84x120, ausziehb., 5 Stühle, 1 Sessel, 3 Stehlam. uvm.
Tel. 01371-174653 o. 175211
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
b) Các mặt hàng ở chợ trời:
ví dụ: đồng hồ cũ, hộp đựng dao kéo, khung tập đi, cân cũ, gương gỗ, 13 xe trượt tuyết khác nhau với
ván trượt xuống dốc, Chippendale - bàn 84x120, có thể mở rộng, 5 ghế, 1 ghế bành, 3 đèn sàn và nhiều
hơn nữa.
ĐT. 01371-174653 hoặc 175211

c) 58-jähriges Kleinkind kauft altes Spielzeug ...


Blechspielzeug, Blechautos, Flugzeuge, Schiffe, Karussells, Eisenbahnen aller Spurweiten, ganze
Anlagen, Figuren, Dampfmaschinen, Militärspielzeug + Soldaten, Teddybären, Steiff-Tiere, Käthe
Kruse- + Schildkröt-Puppen, Puppenküchen, Kaufläden + Puppenstuben, alter Christbaumschmuck, alles
von 1800 bis 1960.
Tel. 06317-16363 oder 0161-2873695
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
c) Trẻ 58 tuổi mua đồ chơi cũ ...
Đồ chơi bằng thiếc, ô tô thiếc, máy bay, tàu, vòng đu quay, đường sắt của tất cả đường ray khổ hẹp, toàn
bộ thiết bị, nhân vật, động cơ hơi nước, đồ chơi quân sự + binh lính, gấu bông, thú nhồi bông, búp bê
Käthe Kruse + Schildkröt, bếp cho búp bê, cửa hàng + nhà búp bê, đồ trang trí cây thông Noel cũ, tất cả
mọi thứ từ 1800 đến 1960.
ĐT 06317-16363 hoặc 0161-2873695

3
d) Kleiderflohmarkt Schöneberg
Direkt auf dem Platz vor dem Rathaus Schöneberg, wo einst John F. Kennedy den legendären Satz “Ich
bin ein Berliner” sagte, stehen jetzt die Stände des Flohmarkts. Die Holzstände bilden Zeltgassen, die
auch bei nicht so schönem Wetter zum Bummeln einladen. Hier kann man in Ruhe zwei, drei Stunden
stöbern und alle erdenklichen Bekleidungsartikel für Jung und Alt erstehen. Wer Hunger bekommt, kann
gleich am Imbiss-Stand Getränke und Bratwürstchen bestellen. Der Kleiderflohmarkt in Schöneberg
öffnet samstags sowie sonntags von 8.00 bis 16.00 Uhr.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
d) Chợ trời quần áo Schöneberg
Ngay trên quảng trường trước tòa thị chính Schöneberg, nơi John F. Kennedy đã từng nói câu huyền
thoại “Tôi là người Berlin”, giờ là những gian hàng của chợ trời. Các gian hàng bằng gỗ tạo thành những
con đường lều, thứ cũng mời đi dạo ngay cả khi thời tiết không đẹp. Ở đây người ta có thể xem hàng
trong vòng hai hoặc ba giờ và mua tất cả các mặt hàng quần áo có thể nghĩ ra được cho người già và
người trẻ. Ai đói, có thể gọi ngay đồ uống và xúc xích tại quầy bán đồ ăn nhanh. Chợ trời quần áo ở
Schöneberg mở cửa vào các ngày thứ 7 và chủ nhật từ 8 giờ đến 16 giờ.

e) Hi-Fi-Schallplatten-Flohmarkt riesige Mengen, gut sortiert, Verkauf am Samstag 10-16 Uhr, altes
Schulhaus, Möllheim-Oberweiler, Frauenverein Oberweiler
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
e) Chợ trời đĩa Hi-Fi số lượng lớn, được phân loại tốt, bán vào thứ 7 từ 10 giờ đến 16 giờ, tòa nhà cũ,
Möllheim-Oberweiler, hiệp hội phụ nữ Oberweiler

4
f) Computer-Flohmarkt
Sa. 19.02. von 15-18 Uhr im “Haus der Begegnung” in FR-Landwasser. Hardware, Software, Spiele,
Konsolen. Standgeb. Euro 9.
Anmeldung u. Info: Tel. 0762-14 15 39 oder web@floh-freiburg.de
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
f) Chợ trời máy tính
Thứ 7, ngày 19 tháng 2, từ 15 giờ chiều đến 18 giờ chiều ở “nhà của cuộc gặp” ở FR-Landwasser. Phần
cứng, phần mềm, trò chơi, bảng điều khiển. Phí đứng 9 Euro.
Đăng ký và thông tin: ĐT. 0762-14 15 39 hoặc web@floh-freiburg.de

g) Secondhand-Börse
Stände ausgebucht, bei trockenem Wetter zusätzliche Stände außen möglich, mit großem Fahrradmarkt,
Kuchenverkauf nur zur Mitnahme: So., 20. März, 10-18 Uhr, Marktplatz Fessenheim, Tel. 0285/74 42 43
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
g) Chợ đồ cũ
Các gian hàng đã kín chỗ, có thể có thêm gian hàng bên ngoài khi thời tiết khô ráo, với chợ xe đạp lớn,
bán bánh chỉ để mang đi: Chủ nhật, ngày 20 tháng 3, 10 giờ đến 18 giờ, quảng trường chợ Fessenheim,
ĐT 0285/74 42 43

5
h) Stereo-Anlage, komplett
v. privat zu verkaufen, auch viele CDs (vor allem 60er-80er Jahre), guter Zustand / günstige Preise.
Tel./SMS 0 1250 1545 155
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
h) Hệ thống âm thanh nổi, hoàn chỉnh
để bán riêng, cũng nhiều CD (chủ yếu là thập niên 60-80), tình trạng tốt/ giá cả hợp lý.
ĐT./SMS 0 1250 1545 155

i) Kinderwagen
Teutonia Team Alu 54 S4 mit Softtragetasche, auch als Sportw. nutzbar, guter Zustand. Beige/kariert. NP
im 2010 über 500 Euro, VHB 200 Euro.
Tel. 07633/218075.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
i) Xe đẩy
Teutonia Team Alu 54 S4 với túi đựng mềm, cũng như một chiếc túi thể thao, sử dụng được, tình trạng
tốt. Màu be/ ca rô. NP năm 2010 trên 500 Euro, VHB 200 Euro.
ĐT 07633/218075.

6
j) BABY-FLOHMARKT AHLERSTEDT
Saalflohmarkt: 06. November
Anmeldung ab 04. Oktober 9.00 Uhr
Anmelden können Sie sich unter folgenden Telefonnummern: Bitte immer erst ab 9 Uhr anrufen 04616
/315 oder 04616 / 5777
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
j) Chợ trời cho bé AHLERSTEDT
Chợ trời hội trường: ngày 6 tháng 11
Đăng ký từ ngày 4 tháng 10 9 giờ.
Ngài có thể đăng ký theo các số điện thoại sau:
Vui lòng luôn gọi 04616/315 hoặc 04616/5777 từ 9 giờ.

Phân tích
a) Từ dọn nhà vẫn cho đi:
Bát đĩa và bộ thìa dĩa dao, bàn bếp với 4 ghế, sách, bộ khăn trải giường, vào thứ 7, ngày 2 tháng 5, từ 10-
13 giờ
Gartenweg 7, 97228 Bräuheim, Fam. Köllner, ĐT 0171/2147300
14. Monika rất thích đọc sách. Theo ý kiến của cô ấy tuy nhiên nó không phải lúc nào cũng phải là
những bản phát hành mới.
=> Chọn 14a

7
Phân tích
b) Các mặt hàng ở chợ trời:
ví dụ: đồng hồ cũ, hộp đựng dao kéo, khung tập đi, cân cũ, gương gỗ, 13 xe trượt tuyết khác nhau với
ván trượt xuống dốc, Chippendale - bàn 84x120, có thể mở rộng, 5 ghế, 1 ghế bành, 3 đèn sàn và nhiều
hơn nữa.
ĐT. 01371-174653 hoặc 175211
0. Miriam đã chuyển đến một căn hộ mới và cần một chiếc gương cho phòng khách của cô ấy.
=> Chọn 0b

Phân tích
c) Trẻ 58 tuổi mua đồ chơi cũ ...
Đồ chơi bằng thiếc, ô tô thiếc, máy bay, tàu, vòng đu quay, đường sắt của tất cả đường ray khổ hẹp, toàn
bộ thiết bị, nhân vật, động cơ hơi nước, đồ chơi quân sự + binh lính, gấu bông, thú nhồi bông, búp bê
Käthe Kruse + Schildkröt, bếp cho búp bê, cửa hàng + nhà búp bê, đồ trang trí cây thông Noel cũ, tất cả
mọi thứ từ 1800 đến 1960.
ĐT 06317-16363 hoặc 0161-2873695
=> Không có tình huống nào phù hợp

8
Phân tích
d) Chợ trời quần áo Schöneberg
Ngay trên quảng trường trước tòa thị chính Schöneberg, nơi John F. Kennedy đã từng nói câu huyền
thoại “Tôi là người Berlin”, giờ là những gian hàng của chợ trời. Các gian hàng bằng gỗ tạo thành những
con đường lều, thứ cũng mời đi dạo ngay cả khi thời tiết không đẹp. Ở đây người ta có thể xem hàng
trong vòng hai hoặc ba giờ và mua tất cả các mặt hàng quần áo có thể nghĩ ra được cho người già và
người trẻ. Ai đói, có thể gọi ngay đồ uống và xúc xích tại quầy bán đồ ăn nhanh. Chợ trời quần áo ở
Schöneberg mở cửa vào các ngày thứ 7 và chủ nhật từ 8 giờ đến 16 giờ.
19. Stefan thích dành ngày chủ nhật của anh ấy ở chợ trời. Ở đó anh ấy thực ra không những có thể
mua sắm giá rẻ, mà còn có thể đi dạo và ăn một chút gì đó.
=> Chọn 19d

Phân tích
e) Chợ trời đĩa Hi-Fi số lượng lớn, được phân loại tốt, bán vào thứ 7 từ 10 giờ đến 16 giờ, tòa nhà cũ,
Möllheim-Oberweiler, hiệp hội phụ nữ Oberweiler
=> Không có tình huống nào phù hợp

9
Phân tích
f) Chợ trời máy tính
Thứ 7, ngày 19 tháng 2, từ 15 giờ chiều đến 18 giờ chiều ở “nhà của cuộc gặp” ở FR-Landwasser. Phần
cứng, phần mềm, trò chơi, bảng điều khiển. Phí đứng 9 Euro.
Đăng ký và thông tin: ĐT. 0762-14 15 39 hoặc web@floh-freiburg.de
15. Dennis bận rộn trong thời gian rảnh của anh ấy với chiếc Laptop của anh ấy. Bạn bè của anh ấy đang
tìm kiếm một món quà cho anh ấy.
=> Chọn 15f

Phân tích
g) Chợ đồ cũ
Các gian hàng đã kín chỗ, có thể có thêm gian hàng bên ngoài khi thời tiết khô ráo, với chợ xe đạp lớn,
bán bánh chỉ để mang đi: Chủ nhật, ngày 20 tháng 3, 10 giờ đến 18 giờ, quảng trường chợ Fessenheim,
ĐT 0285/74 42 43
18. Jutta không muốn lái xe ô tô nhiều như vậy nữa. Cô ấy đang tìm một chiếc xe đạp đã qua sử dụng
trong tình trạng tốt.
=> Chọn 18g

10
Phân tích
h) Hệ thống âm thanh nổi, hoàn chỉnh
để bán riêng, cũng nhiều CD (chủ yếu là thập niên 60-80), tình trạng tốt/ giá cả hợp lý.
ĐT./SMS 0 1250 1545 155
17. Sascha yêu thích nhạc disco từ những năm 70. Anh ấy luôn vui mừng về những đĩa nhạc như vậy.
=> Chọn 17h

Phân tích
i) Xe đẩy
Teutonia Team Alu 54 S4 với túi đựng mềm, cũng như một chiếc túi thể thao, sử dụng được, tình trạng
tốt. Màu be/ ca rô. NP năm 2010 trên 500 Euro, VHB 200 Euro.
ĐT 07633/218075.
16. Andy và Luzie đã có một cậu con trai và cần gấp một chiếc xe đẩy.
=> Chọn 16i

11
Phân tích
j) Chợ trời cho bé AHLERSTEDT
Chợ trời hội trường: ngày 6 tháng 11
Đăng ký từ ngày 4 tháng 10 9 giờ.
Ngài có thể đăng ký theo các số điện thoại sau:
Vui lòng luôn gọi 04616/315 hoặc 04616/5777 từ 9 giờ.
=> Không có tình huống nào phù hợp

Phân tích
13. Lea và Jana sưu tập những con búp bê cũ trong nhiều năm.
=> Không có quảng cáo nào phù hợp
=> Chọn 13 0

12
Tình huống Quảng cáo
0 b
13 0
14 a
15 f
16 i
17 h
18 g
19 d

13
Wählen Sie: Ist die Person für eine zweisprachige Erziehung von Kindern?
In einer Zeitschrift lesen Sie Kommentare zu einem Artikel über zweisprachige Kinder und die
mehrsprachige Erziehung.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Chọn: Người này ủng hộ giáo dục song ngữ cho trẻ em không?
Trong một tạp chí, Ngài đọc những nhận xét về một bài báo về trẻ em song ngữ và giáo dục đa
ngôn ngữ.

Phân tích:
Chọn Ja: Người này đồng ý với việc ủng hộ giáo dục song ngữ cho trẻ em.
Chọn Nein: Người này không đồng ý với việc ủng hộ giáo dục song ngữ cho trẻ em.

Câu 20:
Wenn ich richtig informiert bin, sagt die Wissenschaft, dass durch das frühe Sprachenlernen das
Gehirn trainiert wird. Das kann ich mir gut vorstellen, denn schliesslich schaltet das Gehirn immer
zwischen zwei Sprachen hin und her. Ausserdem bekommt man ja durch eine andere Sprache auch
das Wissen über eine andere Kultur. Man blickt also sozusagen auch in eine zweite Welt. Das kann
doch nur nützen und den Menschen positiv formen.
Klous, 48 Jahre, Basel
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nếu tôi được thông báo chính xác, khoa học nói, rằng thông qua việc học ngôn ngữ sớm não bộ sẽ
được rèn luyện. Tôi có thể tưởng tượng rõ điều đó, bởi vì cuối cùng, não bộ luôn luôn chuyển đổi qua
lại giữa hai ngôn ngữ. Ngoài ra, người ta chắc chắc cũng có được thông qua một ngôn ngữ khác kiến
thức về một nền văn hóa khác. Vì vậy người ta có thể nói như vậy đang nhìn vào một thế giới thứ hai.
Điều đó chỉ có thể giúp ích và hình thành mọi người một cách tích cực.
Klous, 48 tuổi, Basel
=> Chọn Ja

1
Câu 21:
Ich kenne ein zweisprachiges Mädchen, sie geht in meine Klasse. Sie spricht Deutsch und
Spanisch. Leider kann ich nicht beurteilen, wie gut ihr Spanisch ist, aber mit Deutsch hat sie
keine Probleme. Ist doch eine gute Chance, noch eine Sprache zu können!
Patrizia, 17 Jahre, Uelzen
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tôi biết một cô gái song ngữ, người học cùng lớp của tôi. Cô ấy nói tiếng Đức và tiếng Tây
Ban Nha. Thật không may, tôi không thể đánh giá, tiếng Tây Ban Nha của cô ấy tốt như thế
nào, nhưng với tiếng Đức cô ấy không có vấn đề gì. Đó là một cơ hội tốt để vẫn có thể biết một
ngôn ngữ!
Patrizia, 17 tuổi, Uelzen
=> Chọn Ja

Câu 22:
Hier in Österreich hört man oft viele Sprachen. Mich stört das eigentlich. Auf jeden Fall sollten
die Leute, die hier wohnen, alle Deutsch sprechen. Wenn man nicht gerade Übersetzer von
Beruf ist, braucht man keine andere Sprache zu beherrschen. Nein, das finde ich eher
unpraktisch.
Kevin, 23 Jahre, Wien
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ở đây ở Áo người ta thường nghe thấy nhiều thứ ngôn ngữ. Điều đó thực sự làm phiền tôi.
Trong mọi trường hợp, những người sống ở đây đều phải nói tiếng Đức. Nếu người ta không
là một biên dịch viên chuyên nghiệp, người ta không cần phải thành thạo bất kỳ ngôn ngữ nào
khác. Không, tôi thấy điều đó khá phi thực tế.
Kevin, 23 tuổi, Vienna
=> Chọn Nein

2
Câu 23:
Das ist doch zu begrüssen. So gut wie im Kindesalter lernt man nie wieder eine Sprache,
besonders die Aussprache und den Akzent. Deshalb beginnt ja auch in der Schule der
Sprachunterricht schon so früh. Ich meine, wenn möglich, sollten alle Kinder mit mindestens
zwei Sprachen aufwachsen.
Annett, 38 Jahre, Zürich
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Đó là điều đáng được hoan nghênh. Người ta không bao giờ học lại một ngôn ngữ, tốt như khi
còn nhỏ, đặc biệt là cách phát âm và trọng âm. Do đó các bài học ngôn ngữ bắt đầu rất sớm ở
trong nhà trường. Ý tôi là, nếu có thể, tất cả trẻ em lớn lên nên với ít nhất hai ngôn ngữ.
Annett, 38 tuổi, Zurich
=> Chọn Ja

Câu 24:
In der Schule sind die Fremdsprachen für mich die schwersten Fächer. Ich habe da schlechte
Noten, obwohl ich mich wirklich anstrenge. Wenn zu Hause dann mehrere Sprachen
gesprochen werden, ist das doch kompliziert. Ein Satz auf Deutsch und ein Satz in einer
anderen Sprache. Da kommt es garantiert zu Missverständnissen.
Lucie, 16 Jahre, Köln
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ở trường học những môn ngoại ngữ đối với tôi là những môn học khó nhất. Tôi có những điểm
kém ở đó, mặc dù tôi đã rất cố gắng. Khi một số ngôn ngữ được nói ở nhà, điều đó thật phức
tạp. Một câu bằng tiếng Đức và một câu bằng ngôn ngữ khác. Điều này chắc chắn sẽ dẫn đến
hiểu lầm.
Lucie, 16 tuổi, Köln
=> Chọn Nein

3
Câu 25:
Diese Frage wird überbewertet. Als junger Mensch kann man zu jeder Zeit Sprachen lernen. Da kann
man sich alles besser merken. Ist doch egal, wann man die zweite Sprache lernt. Als Anfang muss
man erstmal eine gute Basis in der Muttersprache haben und nur die lernen. Das ist wichtig und so
machen es die meisten Menschen. Später kann man dann noch andere Sprachen lernen.
Herbert, 62 Jahre, Graz
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Câu hỏi này được phóng đại quá mức. Là một người trẻ, người ta có thể học ngôn ngữ bất cứ lúc
nào. Ở đó người ta có thể nhớ mọi thứ tốt hơn. Không quan trọng, khi người ta học ngôn ngữ thứ hai.
Khi bắt đầu trước tiên người ta phải có một nền tảng tốt về tiếng mẹ đẻ và chỉ học điều đó. Điều đó
quan trọng và đó là cách hầu hết mọi người làm. Sau này người ta có thể học các ngôn ngữ khác.
Herbert, 62 tuổi, Graz
=> Chọn Nein

Câu 26:
Ein Kind, dessen Eltern aus zwei Ländern kommen, muss ja auch mit den Verwandten von
beiden Seiten sprechen können. Wie soll das denn klappen, wenn es nur die eine Sprache
spricht? Nein, nur die eine Sprache zu können wäre für das Kind von Nachteil. Ein Teil seiner
Identität ginge ja verloren.
Maria, 22 Jahre, Potsdam
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Một đứa trẻ, bố mẹ của nó đến từ hai đất nước, chắc chắn phải có thể nói được với họ hàng
của hai bên. Điều đó sẽ hoạt động như thế nào, nếu nó chỉ nói được một ngôn ngữ? Không,
chỉ biết một ngôn ngữ sẽ là một bất lợi cho đứa trẻ. Một phần đặc tính của nó bị mất.
Maria, 22 tuổi, Potsdam
=> Chọn Ja

4
Câu 27: In den Jugendherbergen ...
a) gibt es keine Einzelzimmer.
b) schlafen Familien immer in einem Raum.
c) darf man keinen Abfall lassen.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Trong ký túc xá thanh niên ...
a) không có phòng đơn.
b) các gia đình luôn luôn ngủ trong một phòng.
c) người ta không được phép để lại rác thải.

Bước 1: Gạch chân từ khóa


In den Jugendherbergen ...
a) gibt es keine Einzelzimmer.
b) schlafen Familien immer in einem Raum.
c) darf man keinen Abfall lassen.

1
Bước 2: Phân tích câu a
In den Jugendherbergen ...
a) gibt es keine Einzelzimmer.
Trong ký túc xá thanh niên ...
a) không có phòng đơn.
Thông tin trong bài đọc:
Die Unterbringung erfolgt in Mehrbettzimmern.
Chỗ ở là các phòng chung.
=> Chọn đáp án a.

Bước 2: Phân tích câu b


In den Jugendherbergen ...
b) schlafen Familien immer in einem Raum.
Trong ký túc xá thanh niên ...
b) các gia đình luôn luôn ngủ trong một phòng.
Thông tin trong bài đọc:
Familien können nach Anmeldung in einem Zimmer gemeinsam untergebracht werden, wenn
eins frei ist.
Các gia đình có thể được ở cùng nhau trong một phòng sau khi đăng ký, nếu một phòng còn
trống.
=> Loại đáp án b.

2
Bước 2: Phân tích câu c
In den Jugendherbergen ...
c) darf man keinen Abfall lassen.
Trong ký túc xá thanh niên ...
c) người ta không được phép để lại rác thải.
Thông tin trong bài đọc:
Darum bitten wir Sie, Abfall getrennt zu sammeln oder ganz zu vermeiden.
Do đó chúng tôi yêu cầu Ngài, thu gom rác thải riêng biệt hoặc tránh hoàn toàn.
=> Loại đáp án c
=> Kết luận: Câu 27 chọn đáp án a

Câu 28: Wenn man sich für einen Herbergsplatz angemeldet hat, ...
a) erhält man eine Mitgliedskarte.
b) kann man kommen, wann man will.
c) muss man bis 18 Uhr in der Herberge ankommen.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nếu người ta đã đăng ký một nơi ở ký túc xá, ...
a) người ta nhận được một thẻ thành viên.
b) người ta có thể đến, khi người ta muốn.
c) người ta phải đi tới ký túc xá đến 18 giờ.

3
Bước 1: Gạch chân từ khóa
Wenn man sich für einen Herbergsplatz angemeldet hat, ...
a) erhält man eine Mitgliedskarte.
b) kann man kommen, wann man will.
c) muss man bis 18 Uhr in der Herberge ankommen.

Bước 2: Phân tích câu a


Wenn man sich für einen Herbergsplatz angemeldet hat, ...
a) erhält man eine Mitgliedskarte.
Nếu người ta đã đăng ký một nơi ở ký túc xá, ...
a) người ta nhận được một thẻ thành viên.
Thông tin trong bài đọc:
Wer in einer Jugendherberge übernachten möchte, muss Mitglied des Österreichischen
Jugendherbergsverbandes oder eines anderen nationalen Jugendherbergsverbandes sein.
Ausländische Gäste ohne Mitgliedskarte müssen eine “Internationale Gastkarte” erwerben.
Ai muốn ở qua đêm trong ký túc xá thanh niên, phải là thành viên của hiệp hội ký túc xá thanh
niên Áo hoặc một hiệp hội ký túc xá thanh niên của quốc gia khác. Những vị khách nước ngoài
mà không có thẻ thành viên phải mua “Thẻ khách quốc tế”.
=> Loại đáp án a.

4
Bước 2: Phân tích câu b
Wenn man sich für einen Herbergsplatz angemeldet hat, ...
b) kann man kommen, wann man will.
Nếu người ta đã đăng ký một nơi ở ký túc xá, ...
b) người ta có thể đến, khi người ta muốn.
Thông tin trong bài đọc:
Wenn Sie angemeldet sind, können Sie Ihre Ankunftszeit mit der Herbergsleitung vereinbaren.
Zugesagte Plätze werden bis 18 Uhr frei gehalten, danach können sie an andere Gäste
vergeben werden.
Nếu Ngài được đăng ký, Ngài có thể thỏa thuận thời gian đến nơi của Ngài với quản lý ký túc
xá. Những chỗ đã được xác nhận được giữ miễn phí cho đến 18 giờ, sau đó chúng có thể
được giao cho những khách khác.
=> Loại đáp án b.

Bước 2: Phân tích câu c


Wenn man sich für einen Herbergsplatz angemeldet hat, ...
c) muss man bis 18 Uhr in der Herberge ankommen.
Nếu người ta đã đăng ký một nơi ở ký túc xá, ...
c) người ta phải đi tới ký túc xá đến 18 giờ.
Thông tin trong bài đọc:
Wenn Sie angemeldet sind, können Sie Ihre Ankunftszeit mit der Herbergsleitung vereinbaren.
Zugesagte Plätze werden bis 18 Uhr frei gehalten, danach können sie an andere Gäste
vergeben werden.
Nếu Ngài được đăng ký, Ngài có thể thỏa thuận thời gian đến nơi của Ngài với quản lý ký túc
xá. Những chỗ đã được xác nhận được giữ miễn phí cho đến 18 giờ, sau đó chúng có thể
được giao cho những khách khác.
=> Chọn đáp án c.
=> Kết luận: Câu 28 chọn đáp án c.

5
Câu 29: Die Gäste sollten ...
a) ihre Zimmer aufräumen.
b) am Tag nicht in der Jugendherberge schlafen.
c) ihr Zimmer am Abreisetag um 7 Uhr verlassen.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Những vị khách nên ...
a) dọn dẹp phòng của họ.
b) ban ngày không được ngủ ở ký túc xá thanh niên.
c) rời khỏi phòng của họ lúc 7 giờ sáng vào ngày rời đi.

Bước 1: Gạch chân từ khóa


Die Gäste sollten ...
a) ihre Zimmer aufräumen.
b) am Tag nicht in der Jugendherberge schlafen.
c) ihr Zimmer am Abreisetag um 7 Uhr verlassen.

6
Bước 2: Phân tích câu a
Die Gäste sollten ...
a) ihre Zimmer aufräumen.
Những vị khách nên ...
a) dọn dẹp phòng của họ.
Thông tin trong bài đọc:
Die Schlafräume müssen bis 10 Uhr geräumt sein.
Các phòng ngủ phải được dọn dẹp đến 10 giờ sáng.
=> Chọn đáp án a.

Bước 2: Phân tích câu b


Die Gäste sollten ...
b) am Tag nicht in der Jugendherberge schlafen.
Những vị khách nên ...
b) ban ngày không được ngủ ở ký túc xá thanh niên.
Không có thông tin trong bài đọc đề cập đến những vị khách không ngủ vào ban này ở ký túc
xá thanh niên.
=> Loại đáp án b.

7
Bước 2: Phân tích câu c
Die Gäste sollten ...
c) ihr Zimmer am Abreisetag um 7 Uhr verlassen.
Những vị khách nên ...
c) rời khỏi phòng của họ lúc 7 giờ sáng vào ngày rời đi.
Thông tin trong bài đọc:
Abreise
Die Schlafräume müssen bis 10 Uhr geräumt sein. Nach Absprache mit der Herbergsleitung sind
Ausnahmen möglich.
Sự rời đi
Các phòng ngủ phải được dọn dẹp đến 10 giờ sáng. Có thể có ngoại lệ sau khi thỏa thuận với quản lý
ký túc xá.
=> Loại đáp án c.
=> Kết luận: Câu 29 chọn đáp án a.

Câu 30: In den Schlafräumen ...


a) sind alle elektrischen Geräte verboten.
b) ist Rauchen nicht erlaubt.
c) darf gegessen werden.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ở trong các phòng ngủ ...
a) tất cả các thiết bị điện bị cấm.
b) hút thuốc không được phép.
c) được phép được ăn.

8
Bước 1: Gạch chân từ khóa
In den Schlafräumen ...
a) sind alle elektrischen Geräte verboten.
b) ist Rauchen nicht erlaubt.
c) darf gegessen werden.

Bước 2: Phân tích câu a


In den Schlafräumen ...
a) sind alle elektrischen Geräte verboten.
Ở trong các phòng ngủ ...
a) tất cả các thiết bị điện bị cấm.
Thông tin trong bài đọc:
Die Benutzung von elektrischen Geräten für die Zubereitung von Speisen und heißen
Getränken ist nicht gestattet.
Việc sử dụng các thiết bị điện cho việc chuẩn bị thức ăn và đồ uống nóng không được phép.
=> Loại đáp án a.

9
Bước 2: Phân tích câu b
In den Schlafräumen ...
b) ist Rauchen nicht erlaubt.
Ở trong các phòng ngủ ...
b) hút thuốc không được phép.
Thông tin trong bài đọc:
Rauchen ist in der Jugendherberge nicht gestattet.
Hút thuốc trong ký túc xá thanh niên không được phép.
=> Chọn đáp án b.

Bước 2: Phân tích câu c


In den Schlafräumen ...
c) darf gegessen werden.
Ở trong các phòng ngủ ...
c) được phép được ăn.
Thông tin trong bài đọc:
In Schlafräumen dürfen Speisen weder zubereitet noch gegessen werden.
Trong phòng ngủ thức ăn không được phép chuẩn bị cũng không được ăn.
=> Loại đáp án c.
=> Kết luận: Câu 30 chọn đáp án b.

10
Hausordnung für Jugendherbergen
Ankunft
Wenn Sie angemeldet sind, können Sie Ihre Ankunftszeit mit der Herbergsleitung vereinbaren. Zugesagte Plätze werden
bis 18 Uhr frei gehalten, danach können sie an andere Gäste vergeben werden. Wenn Sie nicht angemeldet sind, können
Sie telefonisch oder direkt in der Jugendherberge erfahren, ob es freie Plätze gibt.
Wer in einer Jugendherberge übernachten möchte, muss Mitglied des Österreichischen Jugendherbergsverbandes oder
eines anderen nationalen Jugendherbergsverbandes sein. Ausländische Gäste ohne Mitgliedskarte müssen eine
“Internationale Gastkarte” erwerben.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nội quy nhà ở cho ký túc xá thanh niên
Đến nơi
Nếu Ngài được đăng ký, Ngài có thể thỏa thuận thời gian đến nơi của Ngài với quản lý ký túc xá. Những chỗ đã được xác
nhận được giữ miễn phí cho đến 18 giờ, sau đó chúng có thể được giao cho những khách khác. Nếu Ngài chưa được đăng
ký, Ngài có thể tìm hiểu qua điện thoại hoặc trực tiếp tại ký túc xá thanh niên, liệu còn chỗ trống hay không.
Ai muốn ở qua đêm trong ký túc xá thanh niên, phải là thành viên của hiệp hội ký túc xá thanh niên Áo hoặc một hiệp hội
ký túc xá thanh niên của quốc gia khác. Những vị khách nước ngoài mà không có thẻ thành viên phải mua “Thẻ khách
quốc tế”.

Aufenthalt
Die Unterbringung erfolgt in Mehrbettzimmern und in der Regel nach Geschlecht getrennt. Familien können nach Anmeldung in
einem Zimmer gemeinsam untergebracht werden, wenn eins frei ist. Wir bitten Sie während Ihres Aufenthaltes um Mithilfe. Dazu
gehört z.B., dass Sie die von Ihnen genutzten Einrichtungen, Räume und Gegenstände in Ordnung halten und beim Tischdienst
helfen.
Die Jugendherbergen haben sich dem Umwelt- und Naturschutz verpflichtet. Darum bitten wir Sie, Abfall getrennt zu sammeln
oder ganz zu vermeiden und mit Energie und Wasser sparsam umzugehen. In Schlafräumen dürfen Speisen weder zubereitet noch
gegessen werden. Die Benutzung von elektrischen Geräten für die Zubereitung von Speisen und heißen Getränken ist nicht
gestattet.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Cư trú
Chỗ ở là các phòng chung và thường được tách rời theo giới tính. Các gia đình có thể được ở cùng nhau trong một phòng sau khi
đăng ký, nếu một phòng còn trống. Chúng tôi yêu cầu Ngài trong khi cư trú của Ngài về sự giúp đỡ. Điều này bao gồm, ví dụ như,
Ngài giữ các cơ sở, các phòng và các đồ vật được sử dụng từ Ngài theo trật tự và giúp đỡ với dịch vụ bàn.
Ký túc xá thanh niên đã cam kết bảo vệ môi trường và thiên nhiên. Do đó chúng tôi yêu cầu Ngài, để thu gom rác thải riêng biệt
hoặc tránh hoàn toàn và sử dụng với năng lượng và nước một cách tiết kiệm. Trong phòng ngủ thức ăn không được phép chuẩn bị
cũng không được ăn. Việc sử dụng các thiết bị điện cho việc chuẩn bị thức ăn và đồ uống nóng không được phép.

11
Rauchen ist in der Jugendherberge nicht gestattet. Der Konsum von mitgebrachten alkoholischen Getränken ist in
der Jugendherberge und auf ihrem Gelände nicht erlaubt. Alkoholisierte Gäste können des Hauses verwiesen
werden.
Tiere dürfen grundsätzlich nicht mitgebracht werden.
Jugendherbergen sind in der Regel bis 22 Uhr geöffnet. Die Nachtruhe beginnt um 22 Uhr und endet um 7 Uhr.
Abreise
Die Schlafräume müssen bis 10 Uhr geräumt sein. Nach Absprache mit der Herbergsleitung sind Ausnahmen
möglich.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Hút thuốc trong ký túc xá thanh niên không được phép. Việc tiêu thụ đồ uống có cồn đã mang theo không được phép
ở trong kí túc xá thanh niên và trong khuôn viên. Những vị khách say xỉn có thể bị đuổi khỏi nhà.
Động vật nói chung không được phép mang theo.
Ký túc xá thanh niên thường được mở cửa đến 22 giờ. Giấc ngủ đêm bắt đầu lúc 22 giờ và kết thúc lúc 7 giờ.
Sự rời đi
Các phòng ngủ phải được dọn dẹp đến 10 giờ sáng. Có thể có ngoại lệ sau khi thỏa thuận với quản lý ký túc xá.

12
Bài 4

Câu 1: Kiara musste lange vor der Konzerthalle warten.


Kiara đã phải đợi rất lâu trước phòng hòa nhạc.
Bước 1: Gạch chân từ khóa
Kiara musste lange vor der Konzerthalle warten.
Bước 2: Tìm từ khóa trong đoạn
ich und meine Freundin waren im Tokio-Hotel-Konzert in Erfurt dabei. Wir hatten uns rechtzeitig Karten
geholt. Schon viele Wochen vor dem Konzert war ich tierisch happy. Am 6. März stand ich um 5 Uhr morgens
auf, ging zu meiner Freundin und gemeinsam fuhren wir nach Erfurt. Als wir so ca. gegen 8 Uhr vor der
Thüringenhalle ankamen, waren wir erstaunt, dass zum Glück gerade mal 20 Leute oder so da waren. Das
hieß für uns, wir waren mit im ersten Block und damit war uns die erste Reihe sicher.
Nach endlosen Stunden Warten, es war ungefähr um 12, kamen einige Fernsehteams und fragten uns, wen
wir am besten finden, wie lange wir schon stehen usw. Die letzte Stunde vor dem Einlass kam uns unendlich
lang vor. In dieser Zeit wurde uns erzählt, wie das dann alles abläuft. Nun war es endlich so weit. Eine
Dreiviertelstunde vor dem offiziellen Einlass (es war 16.45 Uhr) durften wir in die Halle. Meine Freundin und
ich rannten sofort zur Bühne und standen schließlich direkt davor. Jetzt hieß es wieder warten, aber in der
Halle war es ganz lustig. Wir sprachen mit der Security und machten Witze.

1
Bước 3: Khoanh vùng thông tin và đọc hiểu
1. Nach endlosen Stunden Warten, es war ungefähr um 12, kamen einige Fernsehteams und
fragten uns, wen wir am besten finden, wie lange wir schon stehen usw.
Sau hàng giờ chờ đợi vô tận, đến khoảng 12 giờ, một số nhân viên truyền hình đã đến và đã
hỏi chúng tôi, chúng tôi thấy ai tốt nhất, chúng tôi đã đứng trong bao lâu, v.v.
2. Dreiviertelstunde vor dem offiziellen Einlass (es war 16.45 Uhr) durften wir in die Halle.
Ba phần tư giờ (45 phút) trước cổng vào chính thức (lúc đó đã là 16h45), chúng tôi được phép
vào hội trường.
Bước 4: Phân tích và chọn đáp án
Kiara musste lange vor der Konzerthalle warten.
Kiara đã phải đợi rất lâu trước phòng hòa nhạc.
=> Chọn Richtig

Câu 2: Die Band wurde von Fernsehreportern interviewt.


Ban nhạc đã được phỏng vấn bởi các phóng viên truyền hình.
Bước 1: Gạch chân từ khóa
Die Band wurde von Fernsehreportern interviewt.
Bước 2: Tìm từ khóa trong đoạn
Nach endlosen Stunden Warten, es war ungefähr um 12, kamen einige Fernsehteams und
fragten uns, wen wir am besten finden, wie lange wir schon stehen usw. Die letzte Stunde vor
dem Einlass kam uns unendlich lang vor. In dieser Zeit wurde uns erzählt, wie das dann alles
abläuft. Nun war es endlich so weit. Eine Dreiviertelstunde vor dem offiziellen Einlass (es war
16.45 Uhr) durften wir in die Halle. Meine Freundin und ich rannten sofort zur Bühne und
standen schließlich direkt davor. Jetzt hieß es wieder warten, aber in der Halle war es ganz
lustig. Wir sprachen mit der Security und machten Witze.

2
Bước 3: Khoanh vùng thông tin và đọc hiểu
kamen einige Fernsehteams und fragten uns, wen wir am besten finden, wie lange wir schon
stehen usw.
một số nhân viên truyền hình đã đến và đã hỏi chúng tôi , chúng tôi thấy ai tốt nhất, chúng tôi
đã đứng trong bao lâu, v.v.
Bước 4: Phân tích và chọn đáp án
Die Band wurde von Fernsehreportern interviewt.
Ban nhạc đã được phỏng vấn bởi các phóng viên truyền hình.
=> Chọn Falsch

Câu 3: Kiara schaffte es schließlich, ganz vorn zu stehen.


Kiara cuối cùng đã làm được, đứng ở phía trước.
Bước 1: Gạch chân từ khóa
Kiara schaffte es schließlich, ganz vorn zu stehen.
Bước 2: Tìm từ khóa trong đoạn
Nach endlosen Stunden Warten, es war ungefähr um 12, kamen einige Fernsehteams und
fragten uns, wen wir am besten finden, wie lange wir schon stehen usw. Die letzte Stunde vor
dem Einlass kam uns unendlich lang vor. In dieser Zeit wurde uns erzählt, wie das dann alles
abläuft. Nun war es endlich so weit. Eine Dreiviertelstunde vor dem offiziellen Einlass (es war
16.45 Uhr) durften wir in die Halle. Meine Freundin und ich rannten sofort zur Bühne und
standen schließlich direkt davor. Jetzt hieß es wieder warten, aber in der Halle war es ganz
lustig. Wir sprachen mit der Security und machten Witze.

3
Bước 3: Khoanh vùng thông tin và đọc hiểu
Meine Freundin und ich rannten sofort zur Bühne und standen schließlich direkt davor.
Bạn gái của tôi và tôi đã ngay lập tức chạy lên sân khấu và cuối cùng đứng ngay trước mặt nó.
Bước 4: Phân tích và chọn đáp án
Kiara schaffte es schließlich, ganz vorn zu stehen.
Kiara cuối cùng đã làm được, đứng ở phía trước.
=> Chọn Richtig

Câu 4: Als es in der Halle dunkel wurde, schrien alle vor Angst.
Khi trong hội trường đã tối, mọi người hét lên bởi sợ hãi.
Bước 1: Gạch chân từ khóa
Als es in der Halle dunkel wurde, schrien alle vor Angst.
Bước 2: Tìm từ khóa trong đoạn
Dann ging es los. In der Halle wurde es dunkel. Alle schrien. Jetzt kamen die Jungs. Als Tom anfing
zu spielen, gab es kein Halten mehr. Die Stimmung war einfach nur Wahnsinn!! Dann, als Bill auf die
Bühne kam, wurde noch lauter geschrien. Der sah aber auch wieder mal voll cool aus. Zahlreiche
Lieder später wurden immer mehr Mädchen rausgetragen. Zum Glück bin ich nicht umgekippt. Dann
kamen Georg und Tom nach vorne. Ich dachte mir: In echt sind die noch hübscher und vor allem... die
waren so nah!!!
Als das Konzert zu Ende war, kamen sie alle nach vorne und fassten uns an. Ja, geschafft! Ich hab die
Hände von allen Vieren berührt. Ich war so ober-glücklich. Dieses Konzert werde ich nie vergessen.
Danke, Jungs.
Viele Grüße an alle Fans!!!!!!

4
Bước 3: Khoanh vùng thông tin và đọc hiểu
In der Halle wurde es dunkel. Alle schrien. Jetzt kamen die Jungs.
Trong hội trường đã bắt đầu tối. Tất cả mọi người đã la hét. Bây giờ các chàng trai đã đến.
Bước 4: Phân tích và chọn đáp án
Als es in der Halle dunkel wurde, schrien alle vor Angst.
Khi trong hội trường đã tối, mọi người hét lên bởi sợ hãi.
=> Chọn Falsch

Câu 5: Bill kam und schrie am lautesten.


Bill đã đến và đã hét to nhất.
Bước 1: Gạch chân từ khóa
Bill kam und schrie am lautesten.
Bước 2: Tìm từ khóa trong đoạn
Dann ging es los. In der Halle wurde es dunkel. Alle schrien. Jetzt kamen die Jungs. Als Tom anfing zu
spielen, gab es kein Halten mehr. Die Stimmung war einfach nur Wahnsinn!! Dann, als Bill auf die
Bühne kam, wurde noch lauter geschrien. Der sah aber auch wieder mal voll cool aus. Zahlreiche
Lieder später wurden immer mehr Mädchen rausgetragen. Zum Glück bin ich nicht umgekippt. Dann
kamen Georg und Tom nach vorne. Ich dachte mir: In echt sind die noch hübscher und vor allem... die
waren so nah!!!
Als das Konzert zu Ende war, kamen sie alle nach vorne und fassten uns an. Ja, geschafft! Ich hab die
Hände von allen Vieren berührt. Ich war so ober-glücklich. Dieses Konzert werde ich nie vergessen.
Danke, Jungs.
Viele Grüße an alle Fans!!!!!!

5
Bước 3: Khoanh vùng thông tin và đọc hiểu
Dann, als Bill auf die Bühne kam, wurde noch lauter geschrien.
Sau đó, khi Bill đã bước lên sân khấu, tiếng hét đã còn lớn hơn.
Bước 4: Phân tích và chọn đáp án
Bill kam und schrie am lautesten.
Bill đã đến và đã hét to nhất.
=> Chọn Falsch

Câu 6: Die Bandmitglieder haben Kiara die Hand gegeben.


Các thành viên ban nhạc đã bắt tay Kiara.
Bước 1: Gạch chân từ khóa
Die Bandmitglieder haben Kiara die Hand gegeben.
Bước 2: Tìm từ khóa trong đoạn
Dann ging es los. In der Halle wurde es dunkel. Alle schrien. Jetzt kamen die Jungs. Als Tom anfing zu
spielen, gab es kein Halten mehr. Die Stimmung war einfach nur Wahnsinn!! Dann, als Bill auf die
Bühne kam, wurde noch lauter geschrien. Der sah aber auch wieder mal voll cool aus. Zahlreiche
Lieder später wurden immer mehr Mädchen rausgetragen. Zum Glück bin ich nicht umgekippt. Dann
kamen Georg und Tom nach vorne. Ich dachte mir: In echt sind die noch hübscher und vor allem... die
waren so nah!!!
Als das Konzert zu Ende war, kamen sie alle nach vorne und fassten uns an. Ja, geschafft! Ich hab
die Hände von allen Vieren berührt. Ich war so ober-glücklich. Dieses Konzert werde ich nie
vergessen. Danke, Jungs.
Viele Grüße an alle Fans!!!!!!

6
Bước 3: Khoanh vùng thông tin và đọc hiểu
Als das Konzert zu Ende war, kamen sie alle nach vorne und fassten uns an. Ich hab die
Hände von allen Vieren berührt.
Khi buổi biểu diễn đã kết thúc, tất cả họ đã tiến lên phía trước và đã chạm vào chúng tôi. Tôi
đã chạm vào bàn tay của tất cả bốn người.
Bước 4: Phân tích và chọn đáp án
Die Bandmitglieder haben Kiara die Hand gegeben.
Các thành viên ban nhạc đã bắt tay Kiara.
=> Chọn Richtig

Kiara Wenzel
10. März
Hallo TH-Fans,
ich und meine Freundin waren im Tokio-Hotel-Konzert in Erfurt dabei. Wir hatten uns rechtzeitig Karten geholt. Schon viele
Wochen vor dem Konzert war ich tierisch happy. Am 6. März stand ich um 5 Uhr morgens auf, ging zu meiner Freundin und
gemeinsam fuhren wir nach Erfurt. Als wir so ca. gegen 8 Uhr vor der Thüringenhalle ankamen, waren wir erstaunt, dass zum
Glück gerade mal 20 Leute oder so da waren. Das hieß für uns, wir waren mit im ersten Block und damit war uns die erste
Reihe sicher.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Kiara Wenzel
10 tháng 3
Xin chào người hâm mộ TH,
tôi và bạn gái của tôi đã có mặt tại buổi hòa nhạc Tokio Hotel ở Erfurt. Chúng tôi đã nhận được vé đúng lúc. Nhiều tuần trước
buổi hòa nhạc tôi đã thực sự rất hạnh phúc. Vào ngày 6 tháng 3 tôi đã thức dậy lúc 5 giờ sáng, đến gặp bạn gái của tôi và
chúng tôi đã cùng nhau lái xe đến Erfurt. Khi chúng tôi đã đến trước Thüringenhalle vào khoảng 8 giờ sáng, chúng tôi đã ngạc
nhiên, rằng may mắn thay đã chỉ có khoảng 20 người hoặc như vậy ở đó. Điều đó đã có nghĩa là đối với chúng tôi, chúng tôi
đã ở với khối đầu tiên và với nó hàng đầu tiên đã an toàn cho chúng tôi.

7
Nach endlosen Stunden Warten, es war ungefähr um 12, kamen einige Fernsehteams und fragten uns,
wen wir am besten finden, wie lange wir schon stehen usw. Die letzte Stunde vor dem Einlass kam uns
unendlich lang vor. In dieser Zeit wurde uns erzählt, wie das dann alles abläuft. Nun war es endlich so
weit. Eine Dreiviertelstunde vor dem offiziellen Einlass (es war 16.45 Uhr) durften wir in die Halle.
Meine Freundin und ich rannten sofort zur Bühne und standen schließlich direkt davor. Jetzt hieß es
wieder warten, aber in der Halle war es ganz lustig. Wir sprachen mit der Security und machten Witze.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Sau hàng giờ chờ đợi vô tận, đến khoảng 12 giờ, một số nhân viên truyền hình đã đến và đã hỏi chúng tôi
, chúng tôi thấy ai tốt nhất, chúng tôi đã đứng trong bao lâu, v.v. Giờ cuối cùng trước cổng vào dường
như dài vô tận đối với chúng tôi. Trong thời gian này chúng tôi đã được cho biết, sau đó tất cả hoạt động
như thế nào. Bây giờ cuối cùng đã đến lúc. Ba phần tư giờ trước cổng vào chính thức (lúc đó đã là 16h45
), chúng tôi được phép vào hội trường. Bạn gái của tôi và tôi đã ngay lập tức chạy lên sân khấu và cuối
cùng đứng ngay trước mặt nó. Bây giờ đã lại phải chờ, nhưng trong hội trường nó khá buồn cười. Chúng
tôi đã nói chuyện với an ninh và pha trò cười.

Dann ging es los. In der Halle wurde es dunkel. Alle schrien. Jetzt kamen die Jungs. Als Tom anfing zu spielen, gab es kein
Halten mehr. Die Stimmung war einfach nur Wahnsinn!! Dann, als Bill auf die Bühne kam, wurde noch lauter geschrien. Der
sah aber auch wieder mal voll cool aus. Zahlreiche Lieder später wurden immer mehr Mädchen rausgetragen. Zum Glück bin
ich nicht umgekippt. Dann kamen Georg und Tom nach vorne. Ich dachte mir: In echt sind die noch hübscher und vor allem...
die waren so nah!!!
Als das Konzert zu Ende war, kamen sie alle nach vorne und fassten uns an. Ja, geschafft! Ich hab die Hände von allen Vieren
berührt. Ich war so ober-glücklich. Dieses Konzert werde ich nie vergessen. Danke, Jungs.
Viele Grüße an alle Fans!!!!!!
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Sau đó nó đã bắt đầu. Trong hội trường đã bắt đầu tối. Tất cả mọi người đã la hét. Bây giờ các chàng trai đã đến. Khi Tom đã
bắt đầu chơi, đã không có gì để ngăn cản nữa. Bầu không khí chỉ đơn giản là điên cuồng!! Sau đó, khi Bill đã bước lên sân
khấu, tiếng hét đã còn lớn hơn. Nhưng anh ấy đã trông thực sự tuyệt vời trở lại. Nhiều bài hát sau đó ngày càng nhiều cô gái
được thực hiện. May mắn thay, tôi đã không ngã ra. Sau đó Georg và Tom đã tiến về phía trước. Tôi đã nghĩ: Trong thực tế họ
còn đẹp trai hơn và đặc biệt là ... họ thân nhau quá !!!
Khi buổi biểu diễn đã kết thúc, tất cả họ đã tiến lên phía trước và đã chạm vào chúng tôi. Vâng, hoàn thành! Tôi đã chạm vào
bàn tay của tất cả bốn người. Tôi đã rất hạnh phúc. Tôi sẽ không bao giờ quên buổi hòa nhạc này. Cảm ơn, các chàng trai.
Xin gửi lời chào đến tất cả những người hâm mộ!!!!!!

8
Câu 8: In der REM-Phase ...
a) bewegen sich immer alle Körperteile.
b) bewegen sich die Augen.
c) schläft man nicht so gut.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Trong giai đoạn REM ...
a) tất cả các bộ phận của cơ thể luôn luôn chuyển động.
b) mắt chuyển động.
c) người ta ngủ không ngon.

Bước 1: Gạch chân từ khóa


In der REM-Phase ...
a) bewegen sich immer alle Körperteile.
b) bewegen sich die Augen.
c) schläft man nicht so gut.

1
Bước 2: Phân tích câu a
In der REM-Phase ...
a) bewegen sich immer alle Körperteile.
Trong giai đoạn REM ...
a) tất cả các bộ phận của cơ thể luôn luôn chuyển động.
Thông tin trong bài đọc:
Weckt man Menschen in der Schlafphase, in der sich die Muskeln kaum bewegen und nur die
Augen aktiv sind, während des sogenannten “Rapid Eye Movement” - Schlafes oder der REM-
Phase, berichten sie, dass sie gerade einen Traum hatten.
Nếu người ta đánh thức mọi người trong giai đoạn ngủ, trong đó các cơ hầu như không
chuyển động và chỉ có mắt hoạt động, trong giai đoạn được gọi là “Chuyển động mắt nhanh” -
ngủ hay giai đoạn REM, họ báo cáo, rằng họ đã vừa có một giấc mơ.
=> Loại đáp án a.

Bước 2: Phân tích câu b


In der REM-Phase ...
b) bewegen sich die Augen.
Trong giai đoạn REM ...
b) mắt chuyển động.
Thông tin trong bài đọc:
Weckt man Menschen in der Schlafphase, in der sich die Muskeln kaum bewegen und nur die
Augen aktiv sind, während des sogenannten “Rapid Eye Movement” - Schlafes oder der REM-
Phase, berichten sie, dass sie gerade einen Traum hatten.
Nếu người ta đánh thức mọi người trong giai đoạn ngủ, trong đó các cơ hầu như không
chuyển động và chỉ có mắt hoạt động, trong giai đoạn được gọi là “Chuyển động mắt nhanh” -
ngủ hay giai đoạn REM, họ báo cáo, rằng họ đã vừa có một giấc mơ.
=> Chọn đáp án b.

2
Bước 2: Phân tích câu c
In der REM-Phase ...
c) schläft man nicht so gut.
Trong giai đoạn REM ...
c) người ta ngủ không ngon.
Không có thông tin ở trong bài đọc đề cập trong giai đoạn REM người ta ngủ không ngon.
=> Loại đáp án c
=> Kết luận: Câu 8 chọn đáp án b.

Câu 9: Gorillas ...


a) schlafen unruhiger als die Menschen.
b) haben prozentual eine genauso lange REM-Phase wie die Menschen.
c) lassen sich nicht untersuchen.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Khỉ đột ...
a) ngủ không yên giấc hơn con người.
b) có một giai đoạn REM dài tính theo tỷ lệ phần trăm như con người.
c) không thể để kiểm tra.

3
Bước 1: Gạch chân từ khóa
Gorillas ...
a) schlafen unruhiger als die Menschen.
b) haben prozentual eine genauso lange REM-Phase wie die Menschen.
c) lassen sich nicht untersuchen.

Bước 2: Phân tích câu a


Gorillas ...
a) schlafen unruhiger als die Menschen.
Khỉ đột ...
a) ngủ không yên giấc hơn con người.
Không có thông tin ở trong bài đọc đề cập khỉ đột ngủ không yên giấc hơn con người.
=> Loại đáp án a.

4
Bước 2: Phân tích câu b
Gorillas ...
b) haben prozentual eine genauso lange REM-Phase wie die Menschen.
Khỉ đột ...
b) có một giai đoạn REM dài tính theo tỷ lệ phần trăm như con người.
Thông tin trong bài đọc:
Als sicher gilt: Hunde, Katzen oder Gorillas verbringen zwischen 10 und 25 Prozent ihrer
Ruhezeit im REM-Schlaf - genauso viel wie der Mensch.
Có một điều chắc chắn: chó, mèo hoặc khỉ đột dành từ 10 đến 25% thời gian nghỉ ngơi của
chúng trong giấc ngủ REM - nhiều như con người.
=> Chọn đáp án b.

Bước 2: Phân tích câu c


Gorillas ...
c) lassen sich nicht untersuchen.
Khỉ đột ...
c) không thể để kiểm tra.
Không có thông tin ở trong bài đề cập khỉ đột không thể để kiểm tra.
=> Loại đáp án c.
=> Kết luận: Câu 9 chọn đáp án b.

5
Câu 7: In diesem Text geht es um die Frage, ...
a) ob Tiere wie Menschen träumen.
b) ob Tiere besser schlafen als Menschen.
c) warum Tiere auch eine REM-Phase im Schlaf haben.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Trong văn bản này đề cập đến câu hỏi, ...
a) liệu động vật có mơ giống như con người không.
b) liệu động vật có ngủ ngon hơn con người không.
c) tại sao động vật cũng có giai đoạn REM trong khi ngủ.

Bước 1: Gạch chân từ khóa


In diesem Text geht es um die Frage, ...
a) ob Tiere wie Menschen träumen.
b) ob Tiere besser schlafen als Menschen.
c) warum Tiere auch eine REM-Phase im Schlaf haben.

6
Bước 2: Phân tích câu a
In diesem Text geht es um die Frage, ...
a) ob Tiere wie Menschen träumen.
Trong văn bản này đề cập đến câu hỏi, ...
a) liệu động vật có mơ giống như con người không.
Thông tin trong bài đọc:
Träumen Tiere also?
Trotz dieser Beobachtung bleibt das Problem, dass Tiere uns nicht von ihren Träumen erzählen
können. Deshalb zweifelt man immer noch daran, ob Tiere wirklich wie die Menschen träumen.
Vậy động vật có mơ không?
Bất chấp quan sát này, vấn đề vẫn là, rằng động vật không thể kể cho chúng ta về những giấc mơ của
chúng. Do đó người ta vẫn còn luôn luôn nghi ngờ, liệu động vật có thực sự mơ như con người hay
không.
=> Chọn đáp án a.

Bước 2: Phân tích câu b


In diesem Text geht es um die Frage, ...
b) ob Tiere besser schlafen als Menschen.
Trong văn bản này đề cập đến câu hỏi, ...
b) liệu động vật có ngủ ngon hơn con người không.
Không có thông tin ở trong bài đề cập liệu động vật có ngủ ngon hơn con người không.
=> Loại đáp án b.

7
Bước 2: Phân tích câu c
In diesem Text geht es um die Frage, ...
c) warum Tiere auch eine REM-Phase im Schlaf haben.
Trong văn bản này đề cập đến câu hỏi, ...
c) tại sao động vật cũng có giai đoạn REM trong khi ngủ.
Thông tin trong bài đọc:
Als sicher gilt: Hunde, Katzen oder Gorillas verbringen zwischen 10 und 25 Prozent ihrer
Ruhezeit im REM-Schlaf - genauso viel wie der Mensch.
Có một điều chắc chắn: chó, mèo hoặc khỉ đột dành từ 10 đến 25% thời gian nghỉ ngơi của
chúng trong giấc ngủ REM - nhiều như con người.
=> Loại đáp án c.
=> Kết luận: Câu 7 chọn đáp án a.

Können Tiere träumen?


Wer Mensch, Hund und Katze beim Schlafen beobachtet, stellt gewisse Ähnlichkeiten fest. Denn auch
Tiere bewegen sich dabei und geben Laute von sich. Träumen Tiere also?
Weckt man Menschen in der Schlafphase, in der sich die Muskeln kaum bewegen und nur die Augen
aktiv sind, während des sogenannten “Rapid Eye Movement” - Schlafes oder der REM-Phase, berichten
sie, dass sie gerade einen Traum hatten.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Động vật có thể mơ không?
Ai quan sát con người, chó và mèo trong lúc ngủ, nhận thấy những điểm tương đồng nhất định. Vì động
vật cũng di chuyển và phát ra tiếng động. Vậy động vật có mơ không?
Nếu người ta đánh thức mọi người trong giai đoạn ngủ, trong đó các cơ hầu như không chuyển động và
chỉ có mắt hoạt động, trong giai đoạn được gọi là “Chuyển động mắt nhanh” - ngủ hay giai đoạn REM,
họ báo cáo, rằng họ đã vừa có một giấc mơ.

8
Gilt das auch für Tiere, wenn sich ihre Augen im Schlaf ganz schnell bewegen? Als sicher gilt: Hunde,
Katzen oder Gorillas verbringen zwischen 10 und 25 Prozent ihrer Ruhezeit im REM-Schlaf - genauso
viel wie der Mensch. “Schon aus einer evolutionären Perspektive ist es wahrscheinlich, dass die
Fähigkeit zu träumen in der Evolution schon vor dem Menschen entwickelt wurde”, sagt ein
Schlafwissenschaftler. Die Schwierigkeit besteht darin, diese Theorie heute zu beweisen.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Điều đó cũng áp dụng cho động vật, nếu mắt của chúng di chuyển khá nhanh trong khi ngủ? Có một điều
chắc chắn: chó, mèo hoặc khỉ đột dành từ 10 đến 25% thời gian nghỉ ngơi của chúng trong giấc ngủ REM
- nhiều như con người. “Từ quan điểm tiến hóa rất có thể, rằng khả năng nằm mơ trong quá trình tiến hóa
đã được phát triển trước con người”, một nhà khoa học về giấc ngủ nói. Điều khó khăn bao gồm, chứng
minh lý thuyết này ngày nay.

Bei einem Experiment hatte man den REM-Schlaf einer Katze beobachtet, nachdem man ihr ein
Medikament gegeben hatte, damit sie ihren übrigen Körper frei bewegen konnte. Während des REM-
Schlafes lief diese Katze dann im Käfig umher, fauchte und sträubte auch ihr Fell. Es sah aus, als würde
sie mit einem Feind kämpfen. Auch der Geruch von Futter konnte sie nicht wecken, sie schlief fest. Trotz
dieser Beobachtung bleibt das Problem, dass Tiere uns nicht von ihren Träumen erzählen können.
Deshalb zweifelt man immer noch daran, ob Tiere wirklich wie die Menschen träumen.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Trong một thí nghiệm người ta đã quan sát thấy giấc ngủ REM của một con mèo, sau khi người ta đã cho
cô ấy (con mèo) uống thuốc, để cô ấy đã có thể di chuyển phần còn lại của cơ thể cô ấy một cách tự do.
Trong giấc ngủ REM con mèo này sau đó đã chạy xung quanh trong lồng, đã rít lên và cũng đã dựng
lông của cô ấy lên. Nó đã trông có vẻ, như cô ấy đang chiến đấu với kẻ thù. Ngay cả mùi thức ăn cũng đã
không thể đánh thức cô ấy, cô ấy đã ngủ say. Bất chấp quan sát này, vấn đề vẫn là, rằng động vật không
thể kể cho chúng ta về những giấc mơ của chúng. Do đó người ta vẫn còn luôn luôn nghi ngờ, liệu động
vật có thực sự mơ như con người hay không.

9
Câu 11: Die Schüler in Oulu ...
a) konnten sich nach der Sauna besser konzentrieren.
b) hatten wegen der Sauna weniger Probleme.
c) mussten mindestens 15 Minuten in die Sauna.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Các học sinh ở Oulu ...
a) đã có thể tập trung tốt hơn sau khi tắm hơi.
b) đã có ít vấn đề hơn do phòng tắm hơi.
c) đã phải ở trong phòng tắm hơi ít nhất 15 phút.

Bước 1: Gạch chân từ khóa


Die Schüler in Oulu ...
a) konnten sich nach der Sauna besser konzentrieren.
b) hatten wegen der Sauna weniger Probleme.
c) mussten mindestens 15 Minuten in die Sauna.

10
Bước 2: Phân tích câu a
Die Schüler in Oulu ...
a) konnten sich nach der Sauna besser konzentrieren.
Các học sinh ở Oulu ...
a) đã có thể tập trung tốt hơn sau khi tắm hơi.
Thông tin trong bài đọc:
Das Sitzen in der Sauna regt den Kreislauf und die Durchblutung an, dadurch steigt dann die
Konzentrationsfähigkeit.
Ngồi trong phòng xông hơi kích thích quá trình tuần hoàn và lưu thông máu, sau đó tăng khả
năng tập trung.
=> Chọn đáp án a.

Bước 2: Phân tích câu b


Die Schüler in Oulu ...
b) hatten wegen der Sauna weniger Probleme.
Các học sinh ở Oulu ...
b) đã có ít vấn đề hơn do phòng tắm hơi.
Không có thông tin ở trong bài đề cập các học sinh ở Oulu đã có ít vấn đề hơn do phòng tắm
hơi.
=> Loại đáp án b.

11
Bước 2: Phân tích câu c
Die Schüler in Oulu ...
c) mussten mindestens 15 Minuten in die Sauna.
Các học sinh ở Oulu ...
c) đã phải ở trong phòng tắm hơi ít nhất 15 phút.
Thông tin trong bài đọc:
Darin ließen sie ihre Schüler in der Früh vor dem Unterricht ordentlich schwitzen, je nach
Verfassung der Kinder zehn bis 15 Minuten lang.
Ở đó họ đã để học sinh của họ đổ mồ hôi đúng cách vào buổi sáng trước tiết học, tùy thuộc
vào tình trạng của trẻ 10 đến 15 phút.
=> Loại đáp án c.
=> Kết luận: Câu 11 chọn đáp án a.

Câu 12: Der Versuch ...


a) hat eine Theorie bewiesen.
b) beeinflusste die Noten der Schüler nur wenig.
c) dauerte ein halbes Jahr lang.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Sự thử nghiệm ...
a) đã chứng minh một lý thuyết.
b) đã chỉ ít ảnh hưởng đến điểm số của học sinh.
c) đã kéo dài trong nửa năm.

12
Bước 1: Gạch chân từ khóa
Der Versuch ...
a) hat eine Theorie bewiesen.
b) beeinflusste die Noten der Schüler nur wenig.
c) dauerte ein halbes Jahr lang.

Bước 2: Phân tích câu a


Der Versuch ...
a) hat eine Theorie bewiesen.
Sự thử nghiệm ...
a) đã chứng minh một lý thuyết.
Không có thông tin ở trong bài đề cập sự thử nghiệm đã chứng minh một lý thuyết.
=> Loại đáp án a.

13
Bước 2: Phân tích câu b
Der Versuch ...
b) beeinflusste die Noten der Schüler nur wenig.
Sự thử nghiệm ...
b) đã chỉ ít ảnh hưởng đến điểm số của học sinh.
Thông tin trong bài đọc:
Das Ergebnis überraschte alle, denn 314 der 340 Schüler, die an dem sechsmonatigen
Versuch teilgenommen hatten, konnten ihre Noten deutlich verbessern!
Kết quả đã khiến tất cả mọi người ngạc nhiên, vì 314 trong số 340 học sinh, những người đã
tham gia vào cuộc thử nghiệm kéo dài 6 tháng, đã có thể cải thiện điểm số đáng kể!
=> Loại đáp án b.

Bước 2: Phân tích câu c


Der Versuch ...
c) dauerte ein halbes Jahr lang.
Sự thử nghiệm ...
c) đã kéo dài trong nửa năm.
Thông tin trong bài đọc:
Das Ergebnis überraschte alle, denn 314 der 340 Schüler, die an dem sechsmonatigen
Versuch teilgenommen hatten, konnten ihre Noten deutlich verbessern!
Kết quả đã khiến tất cả mọi người ngạc nhiên, vì 314 trong số 340 học sinh, những người đã
tham gia vào cuộc thử nghiệm kéo dài 6 tháng, đã có thể cải thiện điểm số đáng kể!
=> Chọn đáp án c.
=> Kết luận: Câu 12 chọn đáp án c.

14
Câu 10: In diesem Text geht es darum, ...
a) warum finnische Schüler so gute Noten haben.
b) wie die Wirkung der Sauna auf Schüler ist.
c) warum Schüler gern in die Sauna gehen.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Trong văn bản này nói về ...
a) tại sao học sinh Phần Lan lại có điểm số tốt như vậy.
b) phòng tắm hơi ảnh hưởng đến học sinh như thế nào.
c) tại sao học sinh thích đi tắm hơi.

Bước 1: Gạch chân từ khóa


In diesem Text geht es darum, ...
a) warum finnische Schüler so gute Noten haben.
b) wie die Wirkung der Sauna auf Schüler ist.
c) warum Schüler gern in die Sauna gehen.

15
Bước 2: Phân tích câu a
In diesem Text geht es darum, ...
a) warum finnische Schüler so gute Noten haben.
Trong văn bản này nói về ...
a) tại sao học sinh Phần Lan lại có điểm số tốt như vậy.
Thông tin trong bài đọc:
Das Ergebnis überraschte alle, denn 314 der 340 Schüler, die an dem sechsmonatigen
Versuch teilgenommen hatten, konnten ihre Noten deutlich verbessern!
Manche Schüler wurden sogar um eine ganze Note besser.
Kết quả đã khiến tất cả mọi người ngạc nhiên, vì 314 trong số 340 học sinh, những người đã
tham gia vào cuộc thử nghiệm kéo dài 6 tháng, đã có thể cải thiện điểm số đáng kể!
Một số học sinh thậm chí còn đạt điểm cao hơn cả.
=> Loại đáp án a.

Bước 2: Phân tích câu b


In diesem Text geht es darum, ...
b) wie die Wirkung der Sauna auf Schüler ist.
Trong văn bản này nói về ...
b) phòng tắm hơi ảnh hưởng đến học sinh như thế nào.
Thông tin trong bài đọc:
Das Ergebnis überraschte alle, denn 314 der 340 Schüler, die an dem sechsmonatigen Versuch
teilgenommen hatten, konnten ihre Noten deutlich verbessern!
Das Sitzen in der Sauna regt den Kreislauf und die Durchblutung an, dadurch steigt dann die
Konzentrationsfähigkeit. Man kann auch sagen, dass die Schüler so einfach wacher und viel bereiter sind,
Wissen aufzunehmen
Kết quả đã khiến tất cả mọi người ngạc nhiên, vì 314 trong số 340 học sinh, những người đã tham gia vào
cuộc thử nghiệm kéo dài 6 tháng, đã có thể cải thiện điểm số đáng kể!
Ngồi trong phòng xông hơi kích thích quá trình tuần hoàn và lưu thông máu, sau đó tăng khả năng tập trung.
Người ta cũng có thể nói, rằng các học sinh đơn giản là tỉnh táo hơn và sẵn sàng hơn để tiếp thu kiến thức.
=> Chọn đáp án b.

16
Bước 2: Phân tích câu c
In diesem Text geht es darum, ...
c) warum Schüler gern in die Sauna gehen.
Trong văn bản này nói về ...
c) tại sao học sinh thích đi tắm hơi.
Không có thông tin ở trong bài đề cập tại sao học sinh thích đi tắm hơi.
=> Loại đáp án c.
=> Kết luận: Câu 10 chọn đáp án b.

In der Schule Schwitzen!


In einer Gesamtschule in Oulu nördlich von Helsinki haben Wissenschaftler und Lehrer kürzlich einen
heißen Test mit ihren Schülern gemacht: Auf dem Schulhof stellten sie mobile Sauna-Wagen auf. Darin
ließen sie ihre Schüler in der Früh vor dem Unterricht ordentlich schwitzen, je nach Verfassung der
Kinder zehn bis 15 Minuten lang. Erst dann begannen sie mit Mathe, Finnisch, Englisch, Physik und
ihren anderen Unterrichtsfächern. Das Ergebnis überraschte alle, denn 314 der 340 Schüler, die an dem
sechsmonatigen Versuch teilgenommen hatten, konnten ihre Noten deutlich verbessern!
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ở trường học đổ mồ hôi!
Trong một trường học toàn diện ở Oulu phía bắc Helsinki các nhà khoa học và giáo viên gần đây đã thực
hiện một thử nghiệm nóng với học sinh của họ: Trong sân trường họ đã thiết lập những chiếc xe tắm hơi
di động. Ở đó họ đã để học sinh của họ đổ mồ hôi đúng cách vào buổi sáng trước tiết học, tùy thuộc vào
tình trạng của trẻ 10 đến 15 phút. Chỉ sau đó họ đã mới bắt đầu với toán, tiếng Phần Lan, tiếng Anh, vật
lý và các môn học khác của họ. Kết quả đã khiến tất cả mọi người ngạc nhiên, vì 314 trong số 340 học
sinh, những người đã tham gia vào cuộc thử nghiệm kéo dài 6 tháng, đã có thể cải thiện điểm số đáng kể!

17
Manche Schüler wurden sogar um eine ganze Note besser. “Das Sitzen in der Sauna regt den Kreislauf
und die Durchblutung an, dadurch steigt dann die Konzentrationsfähigkeit. Man kann auch sagen, dass
die Schüler so einfach wacher und viel bereiter sind, Wissen aufzunehmen”, erläutert Arttu Häkkinen von
der Universität Helsinki. Dass die Ergebnisse so gut waren, überraschte aber auch die Pädagogen. Das
Experiment mit den Sauna-Wagen soll nun landesweit wiederholt werden. Wenn es auch an anderen
Schulen erfolgreich ist, soll morgendliches Schwitzen in den finnischen Stundenplan aufgenommen
werden.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Một số học sinh thậm chí còn đạt điểm cao hơn cả. “Ngồi trong phòng xông hơi kích thích quá trình tuần
hoàn và lưu thông máu, sau đó tăng khả năng tập trung. Người ta cũng có thể nói, rằng các học sinh đơn
giản là tỉnh táo hơn và sẵn sàng hơn để tiếp thu kiến thức.” Arttu Häkkinen đến từ Đại học Helsinki đã
giải thích. Rằng các kết quả đã tốt như vậy, các nhà giáo dục cũng đã ngạc nhiên. Việc thử nghiệm với xe
tắm hơi nên được lặp lại trên toàn quốc. Nếu nó cũng thành công ở các trường khác, việc đổ mồ hôi buổi
sáng nên được đưa vào thời gian biểu của Phần Lan.

18
Đọc hiểu đề bài
0. Laura Ramazzotti studiert in Graz. Sie will Nachhilfeunterricht in Italienisch geben, denn sie braucht Geld,
weil sie öfter zu ihren Eltern nach Süditalien fahren möchte.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
0. Laura Ramazzotti học ở Graz. Cô ấy muốn dạy kèm tiếng Ý, bởi vì cô ấy cần tiền, bởi vì cô ấy muốn về
thăm bố mẹ của cô ấy ở miền nam nước Ý thường xuyên hơn.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
13. Emmas Sohn Ferdinand hat keine schlechten Noten, aber sie macht sich Sorgen, weil er sich nicht gut
konzentrieren kann.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
13. Con trai của Emma Ferdinand không bị điểm kém, nhưng cô ấy lo lắng, bởi vì anh ấy không thể tập trung
tốt.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
14. Wegen ihrer Arbeit kann Frau Beisle ihrem Sohn nicht bei den Hausaufgaben helfen. Doch ein
Nachhilfeinstitut oder einen Privatlehrer kann sie sich nicht leisten.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
14. Do công việc của cô ấy bà Beisle không thể giúp con trai của cô ấy về bài tập về nhà. Nhưng cô ấy
không có đủ khả năng cho học viện gia sư hoặc một gia sư riêng.

15. Herr und Frau Horn überlegen, ob ihre Tochter aufs Gymnasium oder lieber auf die Realschule
gehen sollte.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
15. Ông và bà Horn cân nhắc, liệu con gái của họ nên đi học Gymnasium hoặc Realschule.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
16. Alexander macht nächstes Jahr Abitur und braucht unbedingt Nachhilfe in Chemie und Physik. Er
sucht einen Lehrer, der zu ihm nach Hause kommt.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
16. Alexander tốt nghiệp trung học vào năm tới và hoàn toàn cần gia sư trong hóa học và vật lý. Anh
ấy đang tìm một giáo viên, người đến nhà anh ấy.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
17. Corinna hat gerade ihr Mathematikstudium abgeschlossen und sucht Arbeit in einem
Nachhilfeinstitut.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
17. Corinna đã vừa hoàn thành chương trình toán học và đang tìm việc trong một học viện gia sư.

1
18. Markus braucht unbedingt bessere Noten, wenn er das Abitur schaffen will. Aber bevor er
sich für ein Nachhilfeinstitut entscheidet, möchte er gucken, ob die Lehrer dort gut erklären
können.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
18. Markus hoàn toàn cần điểm cao hơn, nếu anh ấy muốn vượt qua tốt nghiệp trung học.
Nhưng trước khi anh ấy quyết định một học viện gia sư, anh ấy muốn xem, liệu các giáo viên ở
đó có thể giải thích tốt hay không.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
19. Lena geht in Klasse 9 und hat schlechte Noten in Mathe. Sie sucht ein
Computerprogramm, das ihr helfen kann.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
19. Lena đang học lớp 9 và bị điểm kém trong môn toán. Cô ấy đang tìm một chương trình
máy tính, thứ có thể giúp đỡ cô ấy.

a) Verein zur Bildungsförderung e.V.


Leiter/innen für Arbeitsgemeinschaften (AGs) auf Honorarbasis gesucht für offene Ganztagsschulen (Mo.-Fr.
14-16 Uhr) sowie für Gymnasien (Mi. 14-16 Uhr): Sport/Bewegung, Tanz, Kunst/Kreativ, Kochen, Musik,
Theater, Hausaufgabenbetreuung etc.
Kurzbewerbung per Mail bitte an den: Verein zur Bildungsförderung e.V. Aachener Str. 23 - Berlin-Lichtenberg
verein@vzbildungsförderung.de
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
a) Hiệp hội khuyến học e.V.
Các nhà lãnh đạo cho các nhóm làm việc (AGs) trên cơ sở thu phí tìm kiếm các trường học mở cửa cả ngày (thứ
2-thứ 6 14-16 giờ) cũng như cho các trường trung học (thứ 4 14-16 giờ): thể thao /cử động, khiêu vũ, nghệ thuật/
sáng tạo, nấu ăn, âm nhạc, sân khấu, hỗ trợ làm bài tập về nhà, v.v.
Vui lòng gửi đơn đăng ký ngắn qua Email tới: Hiệp hội khuyến học e.V. Aachener Str. 23 - Berlin-Lichtenberg
verein@vzbildungsförderung.de

2
b) Mathematik, Intelligentes Lernen, Klasse 9-12
1 CD-ROM, von: S.A.E. Mit dieser Software schaffst du Mathe problemlos: Der ganze Lernstoff von
Klasse 9-12, Übungsaufgaben und Erklärungen der Lösungen.
Info und Bestellungen unter: www.sae-mathematik.at
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
b) Toán, học thông minh, lớp 9-12
1 CD-ROM, từ: S.A.E. Với phần mềm này bạn có thể làm toán mà không gặp bất cứ vấn đề nào: Toàn bộ
tài liệu học từ lớp 9-12, bài tập và hướng dẫn giải.
Thông tin và đặt hàng tại: www.sae-mathematik.at

c) Nachhilfe gesucht für Latein/ Mathe, 10. Kl., Schülerin o. Studentin


Tel 030/09115025
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
c) Tìm kiếm dạy kèm cho tiếng Latinh / toán, lớp 10, học sinh hoặc sinh viên
ĐT 030/09115025

3
d) Wir bieten Einzelnachhilfe zu Hause für Gymnasium / spezielle Abivorbereitung in Deutsch, alten und
modernen Fremdsprachen
034/85 97558
www.schoolgood.de
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
d) Chúng tôi cung cấp dạy kèm cá nhân tại nhà cho các trường trung học / luyện thi tốt nghiệp trung học
đặc biệt bằng tiếng Đức, ngoại ngữ cũ và hiện đại
034/85 97558
www.schoolgood.de

e) Schülerhilfe Bern sucht Nachhilfelehrer/in (mit abgeschl. Studium) für Mathematik und Latein.
Tel +41(0)31 923 44 44
bern@schuelerhilfe.ch
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
e) Giúp đỡ học sinh Bern đang tìm một gia sư (với việc đã tốt nghiệp ) cho môn toán và tiếng Latinh.
ĐT +41 (0) 31 923 44 44
bern@schuelerhilfe.ch

4
f) Hausaufgabenbetreuung im Hause des DKSB
Mo-Do 12.30-16.30 Berlin-Mitte, Geraldstraße 57
Tel. 021 62 72 17 98
Deutscher Kinderschutzbund - Ortsverband Berlin
Alle unsere Angebote sind kostenlos - um unsere Arbeit fortsetzen zu können, brauchen wir Ihre Hilfe:
Spendenkonto:
Sparkasse Berlin, Konto Nr.: 75108644
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
f) Trợ giúp bài tập về nhà tại nhà của DKSB
Thứ 2-Thứ 5 12:30- 16:30 Berlin-Mitte, Geraldstrasse 57
ĐT 021 62 72 17 98
Hiệp hội bảo vệ trẻ em Đức - Hiệp hội địa phương Berlin
Tất cả các ưu đãi của chúng tôi đều miễn phí – để có thể tiếp tục công việc của chúng tôi, chúng tôi cần sự giúp đỡ của
Ngài:
Tài khoản hiến tặng:
Sparkasse Berlin, số tài khoản: 75108644

g) Einfach gute Noten!


Profi-Nachhilfe für alle Klassen und Schultypen
2 Probestunden GRATIS
TÜV-geprüfte Qualität
Werderstr. 45, Berlin-Kreuzberg Inh. Nils Lehmann - 030/14008945
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
g) Chỉ đơn giản là điểm tốt!
Gia sư chuyên nghiệp cho tất cả các lớp và loại trường
2 buổi học thử miễn phí
Chất lượng được TÜV kiểm tra
Werderstrasse 45, Berlin-Kreuzberg Inh. Nils Lehmann - 030/14008945

5
h) Der PLÖTZ-Schulführer stellt alle Schulen der Stadt mit kurzen Porträts dar, gibt Tipps zu Schultypen
und Schulreform, hilft Eltern, die richtige Entscheidung zu treffen.
Plötz, Schulführer Berlin, 408 Seiten, EUR 14,80, auch als CD oder E-Book erhältlich.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
h) Hướng dẫn trường học của PLÖTZ giới thiệu tất cả các trường học trong thành phố với chân dung
ngắn, đưa ra lời khuyên về các loại trường học và cải cách trường học, giúp phụ huynh đưa ra quyết định
đúng đắn.
Plötz, hướng dẫn trường học Berlin, 408 trang, 14,80 EUR, cũng như có sẵn dưới dạng CD hoặc E-Book.

i) Graz-Zentrum Nachhilfelehrer/in für Ital. gesucht, Gute Bezahlung


Tel 316/28 85 217
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
i) Tìm kiếm gia sư trung tâm Graz cho tiếng Ý, lương cao
ĐT 316/28 85 217

6
j) Nachhilfe und mehr!
Mini-Lernkreis Kompetenz seit 1974
- alle Fächer, Schultypen und Klassen
- Mini-Gruppen - Einzelunterricht
- spezifisches Training für Kinder mit Rechtschreibschwierigkeiten, Rechen- und Konzentrationsschwäche
- spezielle Lernmaterialien
Info und Anmeldung 036-92214115 Christiane Hidding
ch.hidding@minilernkreis.de
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
j) Dạy kèm và hơn thế nữa!
Năng lực vòng tròn học tập nhỏ từ 1974
- tất cả các môn học, loại trường và lớp học
- các nhóm nhỏ - các bài học cá nhân
- tập huấn cụ thể cho trẻ gặp khó khăn về chính tả, khó khăn về tính toán, thiếu tập trung
- tài liệu học tập đặc biệt
Thông tin và đăng ký 036-92214115 Christiane Hidding
ch.hidding@minilernkreis.de

Phân tích
a) Hiệp hội khuyến học e.V.
Các nhà lãnh đạo cho các nhóm làm việc (AGs) trên cơ sở thu phí tìm kiếm các trường học mở cửa cả
ngày (thứ 2-thứ 6 14-16 giờ) cũng như cho các trường trung học (thứ 4 14-16 giờ): thể thao /cử động,
khiêu vũ, nghệ thuật/ sáng tạo, nấu ăn, âm nhạc, sân khấu, hỗ trợ làm bài tập về nhà, v.v.
Vui lòng gửi đơn đăng ký ngắn qua Email tới: Hiệp hội khuyến học e.V. Aachener Str. 23 - Berlin-
Lichtenberg
verein@vzbildungsförderung.de
=> Không có tình huống nào phù hợp

7
Phân tích
b) Toán, học thông minh, lớp 9-12
1 CD-ROM, từ: S.A.E. Với phần mềm này bạn có thể làm toán mà không gặp bất cứ vấn đề nào:
Toàn bộ tài liệu học từ lớp 9-12, bài tập và hướng dẫn giải.
Thông tin và đặt hàng tại: www.sae-mathematik.at
19. Lena đang học lớp 9 và bị điểm kém trong môn toán. Cô ấy đang tìm một chương trình máy tính,
thứ có thể giúp đỡ cô ấy.
=> Chọn 19b

Phân tích
c) Tìm kiếm dạy kèm cho tiếng Latinh / toán, lớp 10, học sinh hoặc sinh viên
ĐT 030/09115025
=> Không có tình huống nào phù hợp

8
Phân tích
d) Chúng tôi cung cấp dạy kèm cá nhân tại nhà cho các trường trung học / luyện thi tốt nghiệp trung học
đặc biệt bằng tiếng Đức, ngoại ngữ cũ và hiện đại
034/85 97558
www.schoolgood.de
=> Không có tình huống nào phù hợp

Phân tích
e) Giúp đỡ học sinh Bern đang tìm một gia sư (với việc đã tốt nghiệp) cho môn toán và tiếng Latinh.
ĐT +41 (0) 31 923 44 44
bern@schuelerhilfe.ch
17. Corinna đã vừa hoàn thành chương trình toán học và đang tìm việc trong một học viện gia sư.
=> Chọn 17e

9
Phân tích
f) Trợ giúp bài tập về nhà tại nhà của DKSB
Thứ 2-Thứ 5 12:30- 16:30 Berlin-Mitte, Geraldstrasse 57
ĐT 021 62 72 17 98
Hiệp hội bảo vệ trẻ em Đức - Hiệp hội địa phương Berlin
Tất cả các ưu đãi của chúng tôi đều miễn phí – để có thể tiếp tục công việc của chúng tôi, chúng tôi
cần sự giúp đỡ của Ngài:
Tài khoản hiến tặng:
Sparkasse Berlin, số tài khoản: 75108644
14. Do công việc của cô ấy bà Beisle không thể giúp con trai của cô ấy về bài tập về nhà. Nhưng cô ấy
không có đủ khả năng cho học viện gia sư hoặc một gia sư riêng.
=> Chọn 14f

Phân tích
g) Chỉ đơn giản là điểm tốt!
Gia sư chuyên nghiệp cho tất cả các lớp và loại trường
2 buổi học thử miễn phí
Chất lượng được TÜV kiểm tra
Werderstrasse 45, Berlin-Kreuzberg Inh. Nils Lehmann - 030/14008945
18. Markus hoàn toàn cần điểm cao hơn, nếu anh ấy muốn vượt qua tốt nghiệp trung học. Nhưng trước
khi anh ấy quyết định một học viện gia sư, anh ấy muốn xem, liệu các giáo viên ở đó có thể giải thích
tốt hay không.
=> Chọn 18g

10
Phân tích
h) Hướng dẫn trường học của PLÖTZ giới thiệu tất cả các trường học trong thành phố với chân
dung ngắn, đưa ra lời khuyên về các loại trường học và cải cách trường học, giúp phụ huynh đưa ra
quyết định đúng đắn.
Plötz, hướng dẫn trường học Berlin, 408 trang, 14,80 EUR, cũng như có sẵn dưới dạng CD hoặc E-Book.
15. Ông và bà Horn cân nhắc, liệu con gái của họ nên đi học Gymnasium hoặc Realschule.
=> Chọn 15h

Phân tích
i) Tìm kiếm gia sư trung tâm Graz cho tiếng Ý, lương cao
ĐT 316/28 85 217
0. Laura Ramazzotti học ở Graz. Cô ấy muốn dạy kèm tiếng Ý, bởi vì cô ấy cần tiền, bởi vì cô ấy
muốn về thăm bố mẹ của cô ấy ở miền nam nước Ý thường xuyên hơn.
=> Chọn 0i

11
Phân tích
j) Dạy kèm và hơn thế nữa!
Năng lực vòng tròn học tập nhỏ từ 1974
- tất cả các môn học, loại trường và lớp học
- các nhóm nhỏ - các bài học cá nhân
- tập huấn cụ thể cho trẻ gặp khó khăn về chính tả, khó khăn về tính toán, thiếu tập trung
- tài liệu học tập đặc biệt
Thông tin và đăng ký 036-92214115 Christiane Hidding
ch.hidding@minilernkreis.de
13. Con trai của Emma Ferdinand không bị điểm kém, nhưng cô ấy lo lắng, bởi vì anh ấy không thể tập
trung tốt.
=> Chọn 13j

Phân tích
16. Alexander tốt nghiệp trung học vào năm tới và hoàn toàn cần gia sư trong hóa học và vật lý. Anh ấy
đang tìm một giáo viên, người đến nhà anh ấy.
=> Không có quảng cáo nào phù hợp
=> Chọn 16 0

12
Tình huống Quảng cáo
0 i
13 j
14 f
15 h
16 0
17 e
18 g
19 b

13
Wählen Sie: Findet die Person, dass es Einzelkinder besser haben?
In einer Zeitung lesen Sie Kommentare über Geschwister und moderne Familien.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Chọn: Người này nhận thấy, rằng có con một là tốt hơn?
Trên một tờ báo, Ngài đọc những bình luận về anh chị em ruột và các gia đình hiện đại.

Phân tích:
Chọn Ja: Người này đồng ý với việc có con một là tốt hơn.
Chọn Nein: Người này không đồng ý với việc có con một là tốt hơn.

Câu 20:
Natürlich habe ich eine Meinung dazu, denn ich bin ein Einzelkind. Ich kann mir keine schönere Form
der Kindheit und des Familienlebens vorstellen. Alles ist harmonisch und als Kind muss man sich viel
mehr auf die Eltern einlassen, denn man hat ja keine anderen Familienmitglieder. Man bildet eine
Einheit mit den Eltern und das hilft dem Kind, reif und vernünftig zu werden.
Angela, 35, Bad Gastein
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tất nhiên là tôi có ý kiến về việc đó, bởi vì tôi là con một. Tôi không thể tưởng tượng về một hình thức
đẹp hơn của tuổi thơ và của cuộc sống gia đình. Tất cả mọi thứ đều hài hòa và khi còn là đứa trẻ
người ta phải gắn bó nhiều hơn với bố mẹ, bởi vì người ta không có bất kỳ thành viên nào khác trong
gia đình. Người ta hình thành một sự hòa hợp với bố mẹ và điều đó giúp đứa trẻ, trở nên trưởng
thành và biết điều.
Angela, 35, Bad Gastein
=> Chọn Ja

1
Câu 21:
Ich war jahrelang allein. Dann hat meine Mutter wieder geheiratet und schon hatte ich zwei
Halbgeschwister. Ich vermisse es immer noch, dass meine Mutter mal länger nur für mich Zeit
hat oder dass ich nicht ständig alle meine CDs ausleihen oder den anderen bei irgendetwas
helfen muss. Die Freude darüber, nicht allein zu sein, ist bei mir nicht so gross.
Frank, 16, Schaffhausen
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tôi đã một mình trong nhiều năm. Sau đó mẹ của tôi đã tái hôn và tôi đã có hai anh chị em
cùng bố khác mẹ. Tôi vẫn luôn luôn nhớ, rằng mẹ của tôi có nhiều thời gian chỉ dành cho tôi
hoặc rằng tôi không phải liên tục mượn tất cả đĩa CD của tôi hoặc giúp đỡ người khác một việc
gì đó. Niềm vui khi không ở một mình, đối với tôi không quá lớn.
Frank, 16, Schaffhausen
=> Chọn Ja

Câu 22:
Man muss nur an diese Einsamkeit bei Familienurlauben oder -festen denken, dann
beantwortet sich die Frage von allein. Egal, wie viel man mit einem Bruder oder einer
Schwester teilen muss, man ist nicht allein. Allein zu sein ist immer negativ.
Zoe, 17, Westerland
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Người ta chỉ phải nghĩ đến sự cô đơn này trong những ngày du lịch hoặc lễ kỷ niệm của gia
đình, sau đó câu hỏi sẽ tự trả lời. Dù cho người ta phải chia sẻ với anh em hoặc với chị em,
người ta không đơn độc. Ở một mình thì luôn luôn tiêu cực.
Zoe, 17, Westerland
=> Chọn Nein

2
Câu 23:
Wenn man erstmal erwachsen und bei den Eltern ausgezogen ist, bekommen Geschwister eine
andere Wichtigkeit. Geschwister sind im späteren Leben immer bereit, einander zu helfen. Sollten die
gemeinsamen Eltern Pflege brauchen, kann man sich diese Aufgabe teilen. Und man hat immer
Personen aus der eigenen Generation, die Zeuge unserer Kindheit und Jugend waren. All das hat ein
Einzelkind nicht.
Nikolaus, 43, Davos
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nếu người ta lần đầu trưởng thành và chuyển ra khỏi nhà bố mẹ, anh chị em ruột có một tầm quan
trọng khác. Anh chị em ruột luôn luôn sẵn sàng giúp đỡ nhau sau này trong cuộc sống. Nếu bố mẹ
chung cần chăm sóc, người ta có thể chia sẻ nhiệm vụ này. Và người ta luôn luôn có những người
thuộc thế hệ của chính mình, những người đã chứng kiến tuổi thơ và tuổi trẻ của chúng tôi. Con một
không có tất cả điều đó.
Nikolaus, 43, Davos
=> Chọn Nein

Câu 24:
Mit meinen Geschwistern habe ich mich nie gut verstanden. Weder als Kind, noch als
Erwachsener. All die Streite und Auseinandersetzungen haben mich sehr viel Kraft gekostet.
Diese Kraft hätte ich gut für andere Dinge brauchen können. Als Einzelkind muss man seine
Zeit und Kraft nicht bei solchen Kämpfen verlieren.
Andi, 29, Wels
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Với anh chị em ruột của tôi tôi đã không bao giờ hòa thuận. Không phải khi còn là đứa trẻ,
cũng không phải khi là người trưởng thành. Tất cả những cuộc cãi vã, tranh luận đều khiến tôi
tốn rất nhiều sức lực. Tôi đã có thể sử dụng sức mạnh này cho những việc khác. Là con một
người ta không cần phải mất thời gian và sức lực trong những cuộc chiến như vậy.
Andi, 29, Wels
=> Chọn Ja

3
Câu 25:
Kinder erleben es als Druck und Stress, dass ihre Eltern viel von ihnen erwarten. Wenn es in
der Familie nur ein Kind gibt, dann muss dieses all die Erwartungen allein erfüllen oder
zumindest ist das ein unerklärtes Ziel. Bei Geschwistern verteilt sich dieser Druck, deshalb ist
das Leben für Kinder, die Geschwister haben, einfacher.
Doris, 21, Schleswig
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Trẻ em trải qua áp lực và căng thẳng, rằng bố mẹ của chúng kỳ vọng rất nhiều ở chúng. Nếu
chỉ có một đứa trẻ trong gia đình, thì sau đó đứa trẻ đó một mình phải đáp ứng tất cả các
mong đợi hoặc ít nhất đó là một mục tiêu không giải thích được. Với anh chị em ruột áp lực
này được phân tán, do đó cuộc sống của trẻ em, người có anh chị em ruột, dễ dàng hơn.
Doris, 21, Schleswig
=> Chọn Nein

Câu 26:
Die pädagogische Forschung gibt uns da eine eindeutige Antwort. Ein Einzelkind kann sich von
der Intelligenz her viel besser entwickeln, weil es gewissermaßen von zwei Erwachsenen
trainiert wird. Ihm wird ununterbrochen geholfen und das schlägt sich im Wissen, Schulwissen
und Allgemeinwissen positiv nieder. Kinder ohne Geschwister haben also eine günstigere
Ausgangssituation.
Lukas, 26, Nürnberg
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nghiên cứu giáo dục cho chúng tôi một câu trả lời rõ ràng. Con một có thể phát triển tốt hơn
nhiều về trí thông minh, bởi vì nó được huấn luyện thực tế bởi hai người lớn. Nó liên tục được
giúp đỡ và điều này có ảnh hưởng tích cực trong kiến thức, kiến thức trường học và kiến thức
chung. Trẻ em mà không có anh chị em ruột vì vậy có vị trí xuất phát thuận lợi hơn.
Lukas, 26, Nürnberg
=> Chọn Ja

4
Câu 27: Für Hunde ...
a) ist der Aufenthalt im Bereich des Freibads nicht zugelassen.
b) ist der Campingplatz nicht vorgesehen.
c) muss man einmalig 5 € bezahlen.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Dành cho những con chó ...
a) việc ở trong khu vực của bể bơi ngoài trời không được chấp thuận.
b) khu vực cắm trại không được cung cấp.
c) người ta phải trả 5 € một đợt.

Bước 1: Gạch chân từ khóa


Für Hunde ...
a) ist der Aufenthalt im Bereich des Freibads nicht zugelassen.
b) ist der Campingplatz nicht vorgesehen.
c) muss man einmalig 5 € bezahlen.

1
Bước 2: Phân tích câu a
Für Hunde ...
a) ist der Aufenthalt im Bereich des Freibads nicht zugelassen.
Dành cho những con chó ...
a) việc ở trong khu vực của bể bơi ngoài trời không được chấp thuận.
Thông tin trong bài đọc:
Hunde sind im Freibadgelände nicht erlaubt.
Những con chó không được phép vào khu vực bể bơi ngoài trời.
=> Chọn đáp án a.

Bước 2: Phân tích câu b


Für Hunde ...
b) ist der Campingplatz nicht vorgesehen.
Dành cho những con chó ...
b) khu vực cắm trại không được cung cấp.
Thông tin trong bài đọc:
Auf dem Campingplatz müssen sie angeleint bleiben und dürfen keinen Camper gefährden.
Tại khu vực cắm trại chúng phải được buộc dây và không được phép gây nguy hiểm cho
người cắm trại.
=> Loại đáp án b.

2
Bước 2: Phân tích câu c
Für Hunde ...
c) muss man einmalig 5 € bezahlen.
Dành cho những con chó ...
c) người ta phải trả 5 € một đợt.
Thông tin trong bài đọc:
Ihr Mitaufenthalt kostet 5 €/Tag.
Chi phí ở lại của chúng là 5 € /ngày.
=> Loại đáp án c
=> Kết luận: Câu 27 chọn đáp án a

Câu 28: Um zu grillen, muss man ...


a) eine neue Feuerstelle bewilligt bekommen.
b) an bestimmten Stellen Feuer machen.
c) um Erlaubnis bitten.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Để nướng, người ta phải ...
a) có một lò lửa mới được chấp thuận.
b) đốt lửa ở những nơi nhất định.
c) xin sự cho phép.

3
Bước 1: Gạch chân từ khóa
Um zu grillen, muss man ...
a) eine neue Feuerstelle bewilligt bekommen.
b) an bestimmten Stellen Feuer machen.
c) um Erlaubnis bitten.

Bước 2: Phân tích câu a


Um zu grillen, muss man ...
a) eine neue Feuerstelle bewilligt bekommen.
Để nướng, người ta phải ...
a) có một lò lửa mới được chấp thuận.
Thông tin trong bài đọc:
Neue Feuerstellen dürfen nicht errichtet werden.
Lò lửa mới không được phép xây dựng.
=> Loại đáp án a.

4
Bước 2: Phân tích câu b
Um zu grillen, muss man ...
b) an bestimmten Stellen Feuer machen.
Để nướng, người ta phải ...
b) đốt lửa ở những nơi nhất định.
Thông tin trong bài đọc:
Lagerfeuer und Grillen sind nur an den dafür vorgesehenen Feuerstellen erlaubt.
Lửa trại và tiệc nướng chỉ được phép ở những nơi lò lửa được chỉ định cho mục đích này.
=> Chọn đáp án b.

Bước 2: Phân tích câu c


Um zu grillen, muss man ...
c) um Erlaubnis bitten.
Để nướng, người ta phải ...
c) xin sự cho phép.
Không có thông tin ở trong bài đọc đề cập đến để nướng người ta phải xin sự cho phép.
=> Loại đáp án c.
=> Kết luận: Câu 28 chọn đáp án b.

5
Câu 29: Die Toiletten ...
a) liegen neben dem Kiosk.
b) sollten von den Gruppenleitern sauber gemacht werden.
c) haben auch Duschen.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nhà vệ sinh ...
a) nằm bên cạnh ki-ốt.
b) nên được dọn sạch sẽ bởi các trưởng nhóm.
c) cũng có vòi hoa sen.

Bước 1: Gạch chân từ khóa


Die Toiletten ...
a) liegen neben dem Kiosk.
b) sollten von den Gruppenleitern sauber gemacht werden.
c) haben auch Duschen.

6
Bước 2: Phân tích câu a
Die Toiletten ...
a) liegen neben dem Kiosk.
Nhà vệ sinh ...
a) nằm bên cạnh ki-ốt.
Thông tin trong bài đọc:
Sie befinden sich links von den Duschräumen, direkt neben dem Kiosk.
Chúng nằm ở bên trái của các phòng tắm vòi hoa sen, ngay bên cạnh ki-ốt.
=> Chọn đáp án a.

Bước 2: Phân tích câu b


Die Toiletten ...
b) sollten von den Gruppenleitern sauber gemacht werden.
Nhà vệ sinh ...
b) nên được dọn sạch sẽ bởi các trưởng nhóm.
Thông tin trong bài đọc:
Es sollte selbstverständlich sein, dass sie sauber verlassen werden. Verstopfungen durch
Essensreste, zu viel Papier u. Ä. sind zu vermeiden. Die Gruppenleiter sollten diesbezüglich
ihre Gruppe informieren.
Điều hiển nhiên nên là, rằng chúng được để lại sạch sẽ. Sự tắc nghẽn do thức ăn thừa, quá
nhiều giấy, v.v. cần phải tránh. Các trưởng nhóm nên thông báo cho nhóm của họ về điều này.
=> Loại đáp án b.

7
Bước 2: Phân tích câu c
Die Toiletten ...
c) haben auch Duschen.
Nhà vệ sinh ...
c) cũng có vòi hoa sen.
Thông tin trong bài đọc:
In den Duschräumen können die Warmduschen mit Duschmarken/Wert 1 € (an Kasse/Kiosk)
für ca. 10 Minuten genutzt werden.
Trong các phòng tắm vòi hoa sen, vòi hoa sen nước nóng có thể được sử dụng với nhãn hiệu
vòi hoa sen / giá trị 1 € (tại quầy thu ngân / ki-ốt) trong khoảng 10 phút.
=> Loại đáp án c.
=> Kết luận: Câu 29 chọn đáp án a.

Câu 30: Für die Uferzone gilt:


a) Es gibt dort auch Toiletten.
b) Nur dort ist man verpflichtet, die Natur zu schützen.
c) Der Aufenthalt dort ist verboten.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Dành cho khu vực bờ áp dụng:
a) Ở đó cũng có nhà vệ sinh.
b) Người ta chỉ có nghĩa vụ ở đó, để bảo vệ thiên nhiên.
c) Việc ở lại đó bị cấm.

8
Bước 1: Gạch chân từ khóa
Für die Uferzone gilt:
a) Es gibt dort auch Toiletten.
b) Nur dort ist man verpflichtet, die Natur zu schützen.
c) Der Aufenthalt dort ist verboten.

Bước 2: Phân tích câu a


Für die Uferzone gilt:
a) Es gibt dort auch Toiletten.
Dành cho khu vực bờ áp dụng:
a) Ở đó cũng có nhà vệ sinh.
Thông tin trong bài đọc:
Diese sollte auch nicht verunreinigt werden: weder als Toilette noch als Müllkippe.
Điều này cũng không nên bị ô nhiễm: không là nhà vệ sinh cũng không là một bãi rác.
=> Loại đáp án a.

9
Bước 2: Phân tích câu b
Für die Uferzone gilt:
b) Nur dort ist man verpflichtet, die Natur zu schützen.
Dành cho khu vực bờ áp dụng:
b) Người ta chỉ có nghĩa vụ ở đó, để bảo vệ thiên nhiên.
Thông tin trong bài đọc:
Das Betreten der Uferzone ist aus Naturschutzgründen untersagt.
Bước vào khu vực bờ bị cấm vì lý do bảo vệ thiên nhiên.
=> Loại đáp án b.

Bước 2: Phân tích câu c


Für die Uferzone gilt:
c) Der Aufenthalt dort ist verboten.
Dành cho khu vực bờ áp dụng:
c) Việc ở lại đó bị cấm.
Thông tin trong bài đọc:
Das Betreten der Uferzone ist aus Naturschutzgründen untersagt.
Bước vào khu vực bờ bị cấm vì lý do bảo vệ thiên nhiên.
=> Chọn đáp án c.
=> Kết luận: Câu 30 chọn đáp án c.

10
Nutzungsordnung Campingplatz am Freibad Altenau
1. Das Campingplatzgelände am Freibad Altenau darf zum Ent- und Beladen befahren werden. Danach sind die
Fahrzeuge auf dem Parkplatz vor dem Freibad abzustellen. Jedes auf dem Campingplatz abgestellte Auto kostet pro
Nacht 10 €. Andere Regelungen sind mit den Verantwortlichen abzusprechen.
2. Das Betreten der Uferzone ist aus Naturschutzgründen untersagt. Diese sollte auch nicht verunreinigt werden: weder
als Toilette noch als Müllkippe. Angeln im Fluss ist verboten! (Anzeige des Fischerei-Vereins)
3. Lagerfeuer und Grillen sind nur an den dafür vorgesehenen Feuerstellen erlaubt. Neue Feuerstellen dürfen nicht
errichtet werden. Bei Missachtung droht eine Strafe von 50 €.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Quy định sử dụng khu cắm trại tại bể bơi ngoài trời Altenau
1. Khu vực cắm trại tại bể bơi ngoài trời Altenau có thể được sử dụng để dỡ và bốc xếp. Sau đó, các phương tiện phải
được đậu ở bãi đậu xe trước bể bơi ngoài trời. Mỗi chiếc ô tô đậu trong khu vực cắm trại có giá 10€ một đêm. Các quy
định khác phải được thỏa thuận với những người chịu trách nhiệm.
2. Bước vào khu vực bờ bị cấm vì lý do bảo vệ thiên nhiên. Điều này cũng không nên bị ô nhiễm: không là nhà vệ sinh
cũng không là một bãi rác. Câu cá trên sông bị cấm! (Quảng cáo của hiệp hội câu cá)
3. Lửa trại và tiệc nướng chỉ được phép ở những nơi lò lửa được chỉ định cho mục đích này. Lò lửa mới không được phép
xây dựng. Trong trường hợp vi phạm khoản tiền phạt là 50€.

4. Zur Müllbeseitigung ist ein Container neben dem Wohnhaus aufgestellt. Grob- und Sperrmüll-Entsorgungen, also auch
Campingstühle und Luftmatratzen, sind nicht gestattet. Zuwiderhandlungen ziehen eine Geldbuße nach sich.
5. Die Toiletten sind über die Treppe zu erreichen. Sie befinden sich links von den Duschräumen, direkt neben dem
Kiosk. Es sollte selbstverständlich sein, dass sie sauber verlassen werden. Verstopfungen durch Essensreste, zu viel
Papier u. Ä. sind zu vermeiden. Die Gruppenleiter sollten diesbezüglich ihre Gruppe informieren.
In den Duschräumen können die Warmduschen mit Duschmarken/Wert 1 € (an Kasse/Kiosk) für ca. 10 Minuten genutzt
werden.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
4. Để xử lý rác một thùng chứa được đặt cạnh nhà. Việc xử lý các chất thải thô và cồng kềnh, , cũng gồm các ghế cắm trại
và các đệm hơi, không được phép. Việc vi phạm dẫn tới một khoản tiền phạt.
5. Các nhà vệ sinh có thể tới bằng cầu thang. Chúng nằm ở bên trái của các phòng tắm vòi hoa sen, ngay bên cạnh ki-ốt.
Điều hiển nhiên nên là, rằng chúng được để lại sạch sẽ. Sự tắc nghẽn do thức ăn thừa, quá nhiều giấy, v.v. cần phải tránh.
Các trưởng nhóm nên thông báo cho nhóm của họ về điều này.
Trong các phòng tắm vòi hoa sen, vòi hoa sen nước nóng có thể được sử dụng với nhãn hiệu vòi hoa sen / giá trị 1 € (tại
quầy thu ngân / ki-ốt) trong khoảng 10 phút.

11
6. Ab 24 Uhr ist Platzruhe einzuhalten. Um Rücksicht auf Mitcamper wird gebeten. Keine
Lärmbelästigung!
7. Hunde sind im Freibadgelände nicht erlaubt. Auf dem Campingplatz müssen sie angeleint bleiben und
dürfen keinen Camper gefährden. Ihr Mitaufenthalt kostet 5 €/Tag.
8. lm gesamten Bereich des Freibadgeländes haften Eltern oder Betreuer für ihre Kinder.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
6. Từ 24 giờ không gian yên tĩnh phải được giữ. Sự quan tâm tới các trại viên đồng nghiệp được yêu cầu.
Không ô nhiễm tiếng ồn!
7. Những con chó không được phép vào khu vực bể bơi ngoài trời. Tại khu vực cắm trại chúng phải được
buộc dây và không được phép gây nguy hiểm cho người cắm trại. Chi phí ở lại của chúng là 5 € /ngày.
8. Trong toàn bộ khu vực của bể bơi ngoài trời cha mẹ hoặc người giám sát chịu trách nhiệm cho con cái
của họ.

12
Bài 5

Câu 1: Sie musste zuerst eine Prüfung machen, bevor sie Schiedsrichterin wurde.
Cô ấy đã phải tham gia một kỳ thi, trước khi cô ấy đã trở thành trọng tài.
Bước 1: Gạch chân từ khóa
Sie musste zuerst eine Prüfung machen, bevor sie Schiedsrichterin wurde.
Bước 2: Tìm từ khóa trong đoạn
ich heiße Sandra, bin 17 Jahre alt und spiele nicht nur gern Fußball, sondern trainiere ein
Jugend-Team und neuerdings bin ich auch noch als Schiedsrichterin tätig. Von dieser letzten
Erfahrung möchte ich berichten, damit besonders die Jungen unter euch einsehen, dass
Fußball nicht mehr reine Männersache ist.
Für den Schein musste ich drei Tage lang bei einem Lehrgang das gesamte Regelwerk lernen.
Dann kam die Prüfung und schon war ich Schiedsrichterin. Zumindest auf dem Papier.

1
Bước 3: Khoanh vùng thông tin và đọc hiểu
Dann kam die Prüfung und schon war ich Schiedsrichterin.
Sau đó kỳ thi đã đến và tôi đã là trọng tài.
Bước 4: Phân tích và chọn đáp án
Sie musste zuerst eine Prüfung machen, bevor sie Schiedsrichterin wurde.
Cô ấy đã phải tham gia một kỳ thi, trước khi cô ấy đã trở thành trọng tài.
=> Chọn Richtig

Câu 2: Sandra ist die Schwester eines jungen Fußballspielers.


Sandra là chị gái của một cầu thủ bóng đá trẻ.
Bước 1: Gạch chân từ khóa
Sandra ist die Schwester eines jungen Fußballspielers.
Bước 2: Tìm từ khóa trong đoạn
Aber auf meinen ersten Einsatz musste ich nicht lange warten. Schon am nächsten
Wochenende sollte ich ran, ein Jugend-Spiel, gleich bei den Jungs.
Eine Stunde vor Spielbeginn bin ich am Platz angekommen. Als Schiedsrichterin hat mich dort
natürlich erstmal niemand erkannt. Wahrscheinlich dachten die Leute eher, ich sei die große
Schwester eines Spielers. Nachdem ich mich vorgestellt hatte, konnte ich mich in einer
kleinen Kabine umziehen. Ich bin dann raus auf den Platz, um alles zu kontrollieren. Das habe
ich extra so früh gemacht, damit der Verein noch Zeit hat, Fehler zu beseitigen.

2
Bước 3: Khoanh vùng thông tin và đọc hiểu
Wahrscheinlich dachten die Leute eher, ich sei die große Schwester eines Spielers.
Có lẽ mọi người đã có khả năng nghĩ, tôi là chị gái của một trong những cầu thủ.
Bước 4: Phân tích và chọn đáp án
Sandra ist die Schwester eines jungen Fußballspielers.
Sandra là chị gái của một cầu thủ bóng đá trẻ.
=> Chọn Falsch

Câu 3: Die Jungen kennen noch drei andere Schiedsrichterinnen.


Các cậu bé còn biết ba trọng tài khác.
Bước 1: Gạch chân từ khóa
Die Jungen kennen noch drei andere Schiedsrichterinnen.
Bước 2: Tìm từ khóa trong đoạn
Bei der Passkontrolle haben die kleinen Jungs fast alle etwas komisch geguckt. Die wurden
wohl noch nie von einer Frau gepfiffen. Ich kenne hier im Kreis aber bis jetzt auch nur drei
andere Schiedsnchterinnen. Dann konnte ich das Spiel endlich anpfeifen. Hinter einer Bande
haben etwa 25 Eltern das Spiel verfolgt . Ich hatte eigentlich fest damit gerechnet, dass es da
ganz schön laut werden würde - aber nichts. Kein Geschreie, keine Beschwerden und keine
dummen Sprüche.
Von den Jungs auf dem Spielfeld habe ich mich völlig ernst genommen gefühlt. Die haben
wahnsinnig fair gespielt, trotzdem musste ich ziemlich oft pfeifen. Da habe ich immer an den
Lehrgang gedacht.

3
Bước 3: Khoanh vùng thông tin và đọc hiểu
1. Bei der Passkontrolle haben die kleinen Jungs fast alle etwas komisch geguckt.
Khi kiểm tra hộ chiếu hầu như tất cả các cậu bé đã trông hơi kỳ lạ.
2. Ich kenne hier im Kreis aber bis jetzt auch nur drei andere Schiedsnchterinnen.
Tôi biết ở đây trong vòng tròn nhưng cho đến nay cũng chỉ có 3 trọng tài khác.
Bước 4: Phân tích và chọn đáp án
Die Jungen kennen noch drei andere Schiedsrichterinnen.
Các cậu bé còn biết ba trọng tài khác.
=> Chọn Falsch

Câu 4: Weil Eltern zuschauten, gab es keine Schwierigkeiten.


Bởi vì bố mẹ đã theo dõi, đã không có khó khăn gì.
Bước 1: Gạch chân từ khóa
Weil Eltern zuschauten, gab es keine Schwierigkeiten.
Bước 2: Tìm từ khóa trong đoạn
Bei der Passkontrolle haben die kleinen Jungs fast alle etwas komisch geguckt. Die wurden
wohl noch nie von einer Frau gepfiffen. Ich kenne hier im Kreis aber bis jetzt auch nur drei
andere Schiedsnchterinnen. Dann konnte ich das Spiel endlich anpfeifen. Hinter einer Bande
haben etwa 25 Eltern das Spiel verfolgt. Ich hatte eigentlich fest damit gerechnet, dass es da
ganz schön laut werden würde - aber nichts. Kein Geschreie, keine Beschwerden und keine
dummen Sprüche.
Von den Jungs auf dem Spielfeld habe ich mich völlig ernst genommen gefühlt. Die haben
wahnsinnig fair gespielt, trotzdem musste ich ziemlich oft pfeifen. Da habe ich immer an den
Lehrgang gedacht.

4
Bước 3: Khoanh vùng thông tin và đọc hiểu
Hinter einer Bande haben etwa 25 Eltern das Spiel verfolgt.
Đằng sau hàng rào khoảng 25 bố mẹ đã theo dõi trận đấu.
Bước 4: Phân tích và chọn đáp án
Weil Eltern zuschauten, gab es keine Schwierigkeiten.
Bởi vì bố mẹ đã theo dõi, đã không có khó khăn gì.
=> Không có thông tin đề cập đến việc khó khăn và việc bố mẹ theo dõi trận đấu.
=> Chọn Falsch

Câu 5: Sandra weiß, was sie tun muss, damit die Spieler sie beachten.
Sandra biết, cô ấy phải làm gì, để các cầu thủ chú ý đến cô ấy.
Bước 1: Gạch chân từ khóa
Sandra weiß, was sie tun muss, damit die Spieler sie beachten.
Bước 2: Tìm từ khóa trong đoạn
Dort haben sie uns ganz oft gezeigt, wie wir kräftig in die Pfeife pusten müssen, damit wir die
Spieler auf uns aufmerksam machen.
Am Schluss stand es 8:0. Die Zeit ging viel schneller rum, als ich dachte. Als ich gegangen bin,
hat mich keiner mehr wegen Fehlentscheidungen oder meiner Leistung angesprochen. Eine
schöne Premiere.
Mein nächstes Spiel wird im Februar oder März stattfinden. Ob Jungs oder Mädchen ist mir
eigentlich egal.
Der Schiedsrichter passt bei einem Fußballspiel auf, dass die Spieler die Regeln beachten.

5
Bước 3: Khoanh vùng thông tin và đọc hiểu
Dort haben sie uns ganz oft gezeigt, wie wir kräftig in die Pfeife pusten müssen, damit wir die
Spieler auf uns aufmerksam machen.
Ở đó họ đã khá thường xuyên chỉ cho chúng tôi, cách chúng tôi phải thổi còi mạnh như thế
nào, để chúng tôi thu hút sự chú ý của cầu thủ.
Bước 4: Phân tích và chọn đáp án
Sandra weiß, was sie tun muss, damit die Spieler sie beachten.
Sandra biết, cô ấy phải làm gì, để các cầu thủ chú ý đến cô ấy.
=> Chọn Richtig

Câu 6: Sie ist mit ihrer ersten Leistung als Schiedsrichterin zufrieden.
Cô ấy hài lòng với màn trình diễn đầu tiên của cô ấy với tư cách là trọng tài.
Bước 1: Gạch chân từ khóa
Sie ist mit ihrer ersten Leistung als Schiedsrichterin zufrieden.
Bước 2: Tìm từ khóa trong đoạn
Dort haben sie uns ganz oft gezeigt, wie wir kräftig in die Pfeife pusten müssen, damit wir die
Spieler auf uns aufmerksam machen.
Am Schluss stand es 8:0. Die Zeit ging viel schneller rum, als ich dachte. Als ich gegangen bin,
hat mich keiner mehr wegen Fehlentscheidungen oder meiner Leistung angesprochen. Eine
schöne Premiere.
Mein nächstes Spiel wird im Februar oder März stattfinden. Ob Jungs oder Mädchen ist mir
eigentlich egal.
Der Schiedsrichter passt bei einem Fußballspiel auf, dass die Spieler die Regeln beachten.

6
Bước 3: Khoanh vùng thông tin và đọc hiểu
Als ich gegangen bin, hat mich keiner mehr wegen Fehlentscheidungen oder meiner Leistung
angesprochen. Eine schöne Premiere.
Khi tôi đã rời đi, không ai đã nói với tôi về những quyết định sai lầm hay màn trình diễn của tôi.
Một buổi ra mắt tốt đẹp.
Bước 4: Phân tích và chọn đáp án
Sie ist mit ihrer ersten Leistung als Schiedsrichterin zufrieden.
Cô ấy hài lòng với màn trình diễn đầu tiên của cô ấy với tư cách là trọng tài.
=> Chọn Richtig

Der Sportblog
Hallo,
ich heiße Sandra, bin 17 Jahre alt und spiele nicht nur gern Fußball, sondern trainiere ein Jugend-Team und
neuerdings bin ich auch noch als Schiedsrichterin tätig. Von dieser letzten Erfahrung möchte ich berichten, damit
besonders die Jungen unter euch einsehen, dass Fußball nicht mehr reine Männersache ist.
Für den Schein musste ich drei Tage lang bei einem Lehrgang das gesamte Regelwerk lernen. Dann kam die
Prüfung und schon war ich Schiedsrichterin. Zumindest auf dem Papier.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Blog thể thao
Xin chào,
Tên tôi là Sandra, tôi 17 tuổi và không chỉ thích chơi bóng đá, mà còn huấn luyện một đội các cậu bé và gần đây
tôi còn hoạt động như trọng tài nữa. Về kinh nghiệm gần đây này tôi muốn báo cáo, để đặc biệt là các cậu bé
trong số các bạn có thể công nhận, rằng bóng đá không còn hoàn toàn là việc của đàn ông nữa.
Để có chứng chỉ tôi đã phải học trong ba ngày tại một khóa học toàn bộ quy tắc. Sau đó kỳ thi đã đến và tôi đã là
trọng tài. Ít nhất là trên giấy tờ.

7
Aber auf meinen ersten Einsatz musste ich nicht lange warten. Schon am nächsten Wochenende sollte ich ran,
ein Jugend-Spiel, gleich bei den Jungs.
Eine Stunde vor Spielbeginn bin ich am Platz angekommen. Als Schiedsrichterin hat mich dort natürlich erstmal
niemand erkannt. Wahrscheinlich dachten die Leute eher, ich sei die große Schwester eines Spielers. Nachdem
ich mich vorgestellt hatte, konnte ich mich in einer kleinen Kabine umziehen. Ich bin dann raus auf den Platz,
um alles zu kontrollieren. Das habe ich extra so früh gemacht, damit der Verein noch Zeit hat, Fehler zu
beseitigen.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nhưng cho công việc đầu tiên của tôi tôi đã không phải đợi lâu. Vào cuối tuần tới tôi đã nên chơi một trận đấu -
các cậu bé, ngay với các cậu bé.
Một tiếng trước khi bắt đầu trận đấu tôi đã đến sân. Là trọng tài tất nhiên không một ai đã nhận ra tôi ở đó lúc
đầu. Có lẽ mọi người đã có khả năng nghĩ, tôi là chị gái của một trong những cầu thủ. Sau khi tôi đã giới thiệu
bản thân, tôi đã có thể thay quần áo ở trong một cabin nhỏ. Tôi sau đó ra ngoài sân, để kiểm tra tất cả mọi thứ.
Tôi đã làm thêm điều này sớm như vậy, để câu lạc bộ vẫn còn thời gian, để sửa chữa sai lầm.

Bei der Passkontrolle haben die kleinen Jungs fast alle etwas komisch geguckt. Die wurden wohl noch
nie von einer Frau gepfiffen. Ich kenne hier im Kreis aber bis jetzt auch nur drei andere
Schiedsnchterinnen. Dann konnte ich das Spiel endlich anpfeifen. Hinter einer Bande haben etwa 25
Eltern das Spiel verfolgt . Ich hatte eigentlich fest damit gerechnet, dass es da ganz schön laut werden
würde - aber nichts. Kein Geschreie, keine Beschwerden und keine dummen Sprüche.
Von den Jungs auf dem Spielfeld habe ich mich völlig ernst genommen gefühlt. Die haben wahnsinnig
fair gespielt, trotzdem musste ich ziemlich oft pfeifen. Da habe ich immer an den Lehrgang gedacht.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Khi kiểm tra hộ chiếu hầu như tất cả các cậu bé đã trông hơi kỳ lạ. Họ có lẽ chưa bao giờ bị một người
phụ nữ thổi còi. Tôi biết ở đây trong vòng tròn nhưng cho đến nay cũng chỉ có 3 trọng tài khác. Sau đó
tôi cuối cùng đã có thể thổi còi trận đấu. Đằng sau hàng rào khoảng 25 bố mẹ đã theo dõi trận đấu. Tôi đã
thực sự mong đợi, rằng nó sẽ khá ồn ào ở đó - nhưng không có gì. Không la hét, không phàn nàn và
không có những câu nói ngu ngốc.
Từ những cậu bé ở trên sân tôi đã cảm thấy được thực hiện một cách hoàn toàn nghiêm túc. Họ đã chơi
cực kỳ sòng phẳng, tuy nhiên tôi đã phải thổi còi khá thường xuyên. Ở đó tôi luôn luôn nghĩ về khóa học.

8
Dort haben sie uns ganz oft gezeigt, wie wir kräftig in die Pfeife pusten müssen, damit wir die Spieler auf
uns aufmerksam machen.
Am Schluss stand es 8:0. Die Zeit ging viel schneller rum, als ich dachte. Als ich gegangen bin, hat mich
keiner mehr wegen Fehlentscheidungen oder meiner Leistung angesprochen. Eine schöne Premiere.
Mein nächstes Spiel wird im Februar oder März stattfinden. Ob Jungs oder Mädchen ist mir eigentlich
egal.
Der Schiedsrichter passt bei einem Fußballspiel auf, dass die Spieler die Regeln beachten.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ở đó họ đã khá thường xuyên chỉ cho chúng tôi, cách chúng tôi phải thổi còi mạnh như thế nào, để chúng
tôi thu hút sự chú ý của cầu thủ.
Cuối cùng thì tỷ số đã là 8-0. Thời gian đã trôi qua nhanh hơn, hơn tôi đã nghĩ. Khi tôi đã rời đi, không ai
đã nói với tôi về những quyết định sai lầm hay màn trình diễn của tôi. Một buổi ra mắt tốt đẹp.
Trận đấu tiếp theo của tôi sẽ diễn ra vào tháng hai hoặc tháng ba. Dù là những cậu bé hoặc cô bé tôi thực
ra không quan tâm lắm.
Trọng tài coi chừng trong trận đấu bóng đá, rằng các cầu thủ tuân thủ các quy tắc.

9
Câu 8: In der ländlichen Schweiz ...
a) wohnen Familien oft nicht in der Nähe der Großeltern.
b) haben die Familien kaum Kontakte zu anderen.
c) arbeiten die Großmütter noch in hohem Alter.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ở vùng nông thôn Thụy Sĩ ...
a) gia đình thường không sống gần ông bà.
b) gia đình có ít liên lạc với những người khác.
c) bà vẫn đi làm khi tuổi cao.

Bước 1: Gạch chân từ khóa


In der ländlichen Schweiz ...
a) wohnen Familien oft nicht in der Nähe der Großeltern.
b) haben die Familien kaum Kontakte zu anderen.
c) arbeiten die Großmütter noch in hohem Alter.

1
Bước 2: Phân tích câu a
In der ländlichen Schweiz ...
a) wohnen Familien oft nicht in der Nähe der Großeltern.
Ở vùng nông thôn Thụy Sĩ ...
a) gia đình thường không sống gần ông bà.
Thông tin trong bài đọc:
Oft wohnen die Grosseltern und andere Verwandte zu weit weg, um auf die Kinder
aufzupassen.
Ông bà và những người thân khác thường sống quá xa, để trông nom trẻ em.
=> Chọn đáp án a.

Bước 2: Phân tích câu b


In der ländlichen Schweiz ...
b) haben die Familien kaum Kontakte zu anderen.
Ở vùng nông thôn Thụy Sĩ ...
b) gia đình có ít liên lạc với những người khác.
Không có thông tin ở trong bài đề cập ở vùng nông thôn Thụy Sĩ gia đình có ít liên lạc với
những người khác.
=> Loại đáp án b.

2
Bước 2: Phân tích câu c
In der ländlichen Schweiz ...
c) arbeiten die Großmütter noch in hohem Alter.
Ở vùng nông thôn Thụy Sĩ ...
c) bà vẫn đi làm khi tuổi cao.
Thông tin trong bài đọc:
Und selbst wenn Grossmütter kleiner Kinder in der Nähe wohnen, sind sie häufig noch
berufstätig und haben daher nur wenig Zeit, ihre Enkel zu beaufsichtigen.
Và ngay cả khi bà của những đứa trẻ em nhỏ sống gần đó, họ vẫn thường xuyên đi làm và do
đó có rất ít thời gian, giám sát những đứa cháu của họ.
=> Loại đáp án c
=> Kết luận: Câu 8 chọn đáp án a.

Câu 9: Der Kindergarten ist in der Schweiz ...


a) nicht sehr beliebt.
b) nur für reiche Familien.
c) nicht umsonst.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Trường mẫu giáo ở Thụy Sĩ ...
a) không phổ biến lắm.
b) chỉ dành cho những gia đình giàu có.
c) không miễn phí.

3
Bước 1: Gạch chân từ khóa
Der Kindergarten ist in der Schweiz ...
a) nicht sehr beliebt.
b) nur für reiche Familien.
c) nicht umsonst.

Bước 2: Phân tích câu a


Der Kindergarten ist in der Schweiz ...
a) nicht sehr beliebt.
Trường mẫu giáo ở Thụy Sĩ ...
a) không phổ biến lắm.
Thông tin trong bài đọc:
Kindergarten- oder Hortplätze als Alternative sind selten, kosten Geld und haben oft zu kurze
Öffnungszeiten.
Trường mẫu giáo hoặc những nơi giữ trẻ như một giải pháp thay thế thì hiếm, tốn kém tiền bạc
và thường có thời gian mở cửa quá ngắn.
=> Chọn đáp án a.

4
Bước 2: Phân tích câu b
Der Kindergarten ist in der Schweiz ...
b) nur für reiche Familien.
Trường mẫu giáo ở Thụy Sĩ ...
b) chỉ dành cho những gia đình giàu có.
Không có thông tin ở trong bài đề cập trường mẫu giáo ở Thụy Sĩ chỉ dành cho những gia đình
giàu có.
=> Loại đáp án b.

Bước 2: Phân tích câu c


Der Kindergarten ist in der Schweiz ...
c) nicht umsonst.
Trường mẫu giáo ở Thụy Sĩ ...
c) không miễn phí.
Thông tin trong bài đọc:
Kindergarten- oder Hortplätze als Alternative sind selten, kosten Geld und haben oft zu kurze
Öffnungszeiten.
Trường mẫu giáo hoặc những nơi giữ trẻ như một giải pháp thay thế thì hiếm, tốn kém tiền bạc
và thường có thời gian mở cửa quá ngắn.
=> Chọn đáp án c.
=> Kết luận: Câu 9 chọn đáp án a và c.

5
Câu 7: In diesem Text geht es um ...
a) Kinderbücher von Astrid Lindgren.
b) eine Möglichkeit der Kinderbetreuung.
c) Probleme der Menschen, die auf dem Land wohnen.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Trong văn bản này nói về ...
a) những cuốn sách dành cho trẻ em của Astrid Lindgren.
b) khả năng chăm sóc trẻ em.
c) những vấn đề của những người, những người sống ở nông thôn.

Bước 1: Gạch chân từ khóa


In diesem Text geht es um ...
a) Kinderbücher von Astrid Lindgren.
b) eine Möglichkeit der Kinderbetreuung.
c) Probleme der Menschen, die auf dem Land wohnen.

6
Bước 2: Phân tích câu a
In diesem Text geht es um ...
a) Kinderbücher von Astrid Lindgren.
Trong văn bản này nói về ...
a) những cuốn sách dành cho trẻ em của Astrid Lindgren.
Thông tin trong bài đọc:
Prominentestes Beispiel aus der Literatur ist wohl die Kinderbuchreihe “Wir Kinder aus
Bullerbü” von Astrid Lindgren. Diese Erzählung spielt in einem schwedischen Weiler, wo sich
die insgesamt sieben Kinder frei zwischen den drei elterlichen Höfen bewegen und überall
willkommen sind.
Ví dụ nổi bật nhất từ văn học có lẽ là bộ sách thiếu nhi “Wir Kinder aus Bullerbü” của Astrid
Lindgren. Câu chuyện xảy ra tại một ngôi làng ở Thụy Điển, nơi tổng cộng bảy đứa trẻ di
chuyển tự do giữa ba trang trại của cha mẹ và được chào đón ở khắp mọi nơi.
=> Loại đáp án a.

Bước 2: Phân tích câu b


In diesem Text geht es um ...
b) eine Möglichkeit der Kinderbetreuung.
Trong văn bản này nói về ...
b) khả năng chăm sóc trẻ em.
Thông tin trong bài đọc:
Die Tandemfamilie ist ein Kinderbetreuungsmodell, das einst insbesondere in ländlichen Gegenden
selbstverständlich war.
Die Vorteile eines Betreuungstandems sind klar.
Darum: Höchste Zeit für die Wiederentdeckung der Tandemfamilie!
Gia đình song song là một mô hình chăm sóc trẻ em, điều đã từng hiển nhiên đặc biệt là ở các vùng
nông thôn.
Ưu điểm của dịch vụ chăm sóc song song rõ ràng.
Do đó: Đến lúc dành cho việc khám phá lại gia đình song song!
=> Chọn đáp án b.

7
Bước 2: Phân tích câu c
In diesem Text geht es um ...
c) Probleme der Menschen, die auf dem Land wohnen.
Trong văn bản này nói về ...
c) những vấn đề của những người, những người sống ở nông thôn.
Thông tin trong bài đọc:
Oft wohnen die Grosseltern und andere Verwandte zu weit weg, um auf die Kinder aufzupassen. Und
selbst wenn Grossmütter kleiner Kinder in der Nähe wohnen, sind sie häufig noch berufstätig und
haben daher nur wenig Zeit, ihre Enkel zu beaufsichtigen. Kindergarten- oder Hortplätze als
Alternative sind selten, kosten Geld und haben oft zu kurze Öffnungszeiten.
Ông bà và những người thân khác thường sống quá xa, để trông nom trẻ em. Và ngay cả khi bà của
những đứa trẻ em nhỏ sống gần đó, họ vẫn thường xuyên đi làm và do đó có rất ít thời gian, giám sát
những đứa cháu của họ. Trường mẫu giáo hoặc những nơi giữ trẻ như một giải pháp thay thế thì
hiếm, tốn kém tiền bạc và thường có thời gian mở cửa quá ngắn.
=> Loại đáp án c.
=> Kết luận: Câu 7 chọn đáp án b.

Die Tandemfamilie
Die Tandemfamilie ist ein Kinderbetreuungsmodell, das einst insbesondere in ländlichen Gegenden
selbstverständlich war. Es bedeutet, dass benachbarte Familien gegenseitig auf die Kinder aufpassen.
Prominentestes Beispiel aus der Literatur ist wohl die Kinderbuchreihe “Wir Kinder aus Bullerbü” von
Astrid Lindgren. Diese Erzählung spielt in einem schwedischen Weiler, wo sich die insgesamt sieben
Kinder frei zwischen den drei elterlichen Höfen bewegen und überall willkommen sind.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Gia đình song song
Gia đình song song là một mô hình chăm sóc trẻ em, điều đã từng hiển nhiên đặc biệt là ở các vùng nông
thôn. Nó có nghĩa, rằng các gia đình láng giềng trông nom trẻ em của nhau. Ví dụ nổi bật nhất từ văn học
có lẽ là bộ sách thiếu nhi “Wir Kinder aus Bullerbü” của Astrid Lindgren. Câu chuyện xảy ra tại một ngôi
làng ở Thụy Điển, nơi tổng cộng bảy đứa trẻ di chuyển tự do giữa ba trang trại của cha mẹ và được chào
đón ở khắp mọi nơi.

8
Nun hat das zersiedelte schweizerische Mittelland des 21. Jahrhunderts nicht viel gemein mit dem
Bullerbü vergangener Zeiten. Nichtsdestotrotz ist eine verlässliche Tandemfamilie zeitgemässer denn je:
Oft wohnen die Grosseltern und andere Verwandte zu weit weg, um auf die Kinder aufzupassen. Und
selbst wenn Grossmütter kleiner Kinder in der Nähe wohnen, sind sie häufig noch berufstätig und haben
daher nur wenig Zeit, ihre Enkel zu beaufsichtigen.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bây giờ cao nguyên rộng lớn của Thụy Sĩ của thế kỷ 21 có không nhiều điểm chung với Bullerbü của
những thời đã qua. Tuy nhiên một gia đình song song đáng tin cậy hiện đại hơn bao giờ hết: Ông bà và
những người thân khác thường sống quá xa, để trông nom trẻ em. Và ngay cả khi bà của những đứa trẻ
em nhỏ sống gần đó, họ vẫn thường xuyên đi làm và do đó có rất ít thời gian, giám sát những đứa cháu
của họ.

Kindergarten- oder Hortplätze als Alternative sind selten, kosten Geld und haben oft zu kurze
Öffnungszeiten. Die Vorteile eines Betreuungstandems sind klar: Es belastet das Budget nicht, die
Betreuungszeiten sind flexibler und je länger man sich kennt, desto grösser wird das gegenseitige
Vertrauen. Familien, die sich so gegenseitig helfen, wachsen zusammen. Im Idealfall entsteht eine
jahrelange Freundschaft, von der Eltern und Kinder gleichermassen profitieren. Darum: Höchste Zeit für
die Wiederentdeckung der Tandemfamilie!
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Trường mẫu giáo hoặc những nơi giữ trẻ như một giải pháp thay thế thì hiếm, tốn kém tiền bạc và thường
có thời gian mở cửa quá ngắn. Ưu điểm của dịch vụ chăm sóc song song rõ ràng: Nó không tạo gánh
nặng về ngân sách, thời gian chăm sóc linh hoạt hơn và người ta biết nhau càng lâu thì sự tin tưởng lẫn
nhau càng lớn. Các gia đình, mà giúp đỡ lẫn nhau theo cách này, cùng nhau phát triển. Lý tưởng nhất
hình thành một tình bạn kéo dài nhiều năm, mà từ đó bố mẹ và trẻ em đều có lợi như nhau. Do đó: Đến
lúc dành cho việc khám phá lại gia đình song song!

9
Câu 11: Tierkinder spielen, ...
a) um sich auf das Leben vorzubereiten.
b) damit ihre Eltern sich freuen.
c) um sich zu unterhalten.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Những động vật nhỏ chơi, ...
a) để chuẩn bị cho cuộc sống.
b) để bố mẹ của họ vui lòng.
c) để nói chuyện.

Bước 1: Gạch chân từ khóa


Tierkinder spielen, ...
a) um sich auf das Leben vorzubereiten.
b) damit ihre Eltern sich freuen.
c) um sich zu unterhalten.

10
Bước 2: Phân tích câu a
Tierkinder spielen, ...
a) um sich auf das Leben vorzubereiten.
Những động vật nhỏ chơi, ...
a) để chuẩn bị cho cuộc sống.
Thông tin trong bài đọc:
Der Spieltrieb ist uns genau wie den Tieren angeboren. Tiere spielen, um sich auf den Ernstfall
vorzubereiten: Kämpfen oder Jagen zum Beispiel. Auch Kinder spielen, um sich auf ihr
späteres Leben vorzubereiten.
Bản năng vui chơi là bẩm sinh trong chúng tôi cũng giống như động vật. Động vật chơi, để
chuẩn bị cho tình huống khẩn cấp: chẳng hạn như chiến đấu hoặc săn bắt. Trẻ em cũng chơi,
để chuẩn bị cho cuộc sống sau này của chúng.
=> Chọn đáp án a.

Bước 2: Phân tích câu b


Tierkinder spielen, ...
b) damit ihre Eltern sich freuen.
Những động vật nhỏ chơi, ...
b) để bố mẹ của họ vui lòng.
Không có thông tin ở trong bài đề cập những động vật nhỏ chơi để bố mẹ của họ vui lòng.
=> Loại đáp án b.

11
Bước 2: Phân tích câu c
Tierkinder spielen, ...
c) um sich zu unterhalten.
Những động vật nhỏ chơi, ...
c) để nói chuyện.
Không có thông tin ở trong bài đề cập những động vật nhỏ chơi, để nói chuyện.
=> Loại đáp án c.
=> Kết luận: Câu 11 chọn đáp án a.

Câu 12: Antike Vasen ...


a) dienten auch zum Spielen.
b) zeigen, dass früher gespielt wurde.
c) hatten immer ein Spiel als Schmuck.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Những chiếc bình cổ ...
a) cũng đã được dùng để chơi.
b) cho thấy, rằng trước đó đã được chơi.
c) đã luôn luôn có một trò chơi như đồ trang sức.

12
Bước 1: Gạch chân từ khóa
Antike Vasen ...
a) dienten auch zum Spielen.
b) zeigen, dass früher gespielt wurde.
c) hatten immer ein Spiel als Schmuck.

Bước 2: Phân tích câu a


Antike Vasen ...
a) dienten auch zum Spielen.
Những chiếc bình cổ ...
a) cũng đã được dùng để chơi.
Thông tin trong bài đọc:
Bilder auf antiken Vasen beweisen: Mit Jo-Jos haben vor 2500 Jahren schon die alten
Griechen gespielt.
Những hình ảnh trên những chiếc bình cổ chứng minh: Với Jo-Jos người Hy Lạp cổ đại đã
chơi từ 2500 năm trước.
=> Loại đáp án a.

13
Bước 2: Phân tích câu b
Antike Vasen ...
b) zeigen, dass früher gespielt wurde.
Những chiếc bình cổ ...
b) cho thấy, rằng trước đó đã được chơi.
Thông tin trong bài đọc:
Bilder auf antiken Vasen beweisen: Mit Jo-Jos haben vor 2500 Jahren schon die alten
Griechen gespielt.
Những hình ảnh trên những chiếc bình cổ chứng minh: Với Jo-Jos người Hy Lạp cổ đại đã
chơi từ 2500 năm trước.
=> Chọn đáp án b.

Bước 2: Phân tích câu c


Antike Vasen ...
c) hatten immer ein Spiel als Schmuck.
Những chiếc bình cổ ...
c) đã luôn luôn có một trò chơi như đồ trang sức.
Không có thông tin ở trong bài đề cập những chiếc bình cổ đã luôn luôn có một trò chơi như đồ
trang sức.
=> Loại đáp án c.
=> Kết luận: Câu 12 chọn đáp án b.

14
Câu 10: In diesem Text geht es darum, ...
a) dass Spiele schon sehr lange existieren.
b) dass Kinder heute zu wenig spielen.
c) welche Spiele für Kinder am besten sind.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Trong văn bản này nói về ...
a) trò chơi đã tồn tại trong một thời gian rất dài.
b) rằng trẻ em ngày nay chơi quá ít
c) trò chơi nào là tốt nhất cho trẻ em.

Bước 1: Gạch chân từ khóa


In diesem Text geht es darum, ...
a) dass Spiele schon sehr lange existieren.
b) dass Kinder heute zu wenig spielen.
c) welche Spiele für Kinder am besten sind.

15
Bước 2: Phân tích câu a
In diesem Text geht es darum, ...
a) dass Spiele schon sehr lange existieren.
Trong văn bản này nói về ...
a) trò chơi đã tồn tại trong một thời gian rất dài.
Thông tin trong bài đọc:
Und so manches Spiel, das wir heute noch lieben, haben die Menschen schon vor 4000 Jahren gespielt.
Das zeigt uns eindeutig: Unsere Spiele sind oft schon sehr alt. Sie haben sich über Jahrtausende zu dem
entwickelt, was wir heute noch spielen.
Daher wissen wir, dass sich diese Spiele schon vor tausenden von Jahren verbreitet hatten.
Và nhiều trò chơi như vậy, thứ mà chúng tôi hiện nay vẫn yêu thích, con người đã chơi cách đây 4000 năm.
Điều này cho chúng tôi thấy rõ ràng: Các trò chơi của chúng tôi đã thường rất cũ. Chúng đã phát triển qua
hàng thiên niên kỷ, thành thứ mà chúng tôi vẫn chơi hiện nay.
Do đó chúng tôi biết, rằng những trò chơi này đã lan truyền từ hàng nghìn năm trước.
=> Chọn đáp án a.

Bước 2: Phân tích câu b


In diesem Text geht es darum, ...
b) dass Kinder heute zu wenig spielen.
Trong văn bản này nói về ...
b) rằng trẻ em ngày nay chơi quá ít.
Không có thông tin ở trong bài đề cập rằng trẻ em ngày nay chơi quá ít.
=> Loại đáp án b.

16
Bước 2: Phân tích câu c
In diesem Text geht es darum, ...
c) welche Spiele für Kinder am besten sind.
Trong văn bản này nói về ...
c) trò chơi nào là tốt nhất cho trẻ em.
Không có thông tin ở trong bài đề cập trò chơi nào là tốt nhất cho trẻ em.
=> Loại đáp án c.
=> Kết luận: Câu 10 chọn đáp án a.

Spiel mit!
Spielen gehört zum Menschen dazu, seit es Menschen gibt. Und so manches Spiel, das wir heute noch
lieben, haben die Menschen schon vor 4000 Jahren gespielt. Philosophen behaupten gar, erst das Spielen
mache den Menschen zum Menschen. Da ist es kein Wunder, dass schon unsere Urahnen begeisterte
Spieler waren. Selbst die kleinen Tierfiguren, die man in Steinzeithöhlen gefunden hat, sehen wie
Spielzeug aus.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Chơi với!
Chơi đã là một phần của con người, kể từ khi có con người. Và nhiều trò chơi như vậy, thứ mà chúng tôi
hiện nay vẫn yêu thích, con người đã chơi cách đây 4000 năm. Các triết gia thậm chí còn khẳng định, chỉ
chơi biến con người thành con người. Vì vậy không có gì lạ, rằng tổ tiên của chúng tôi đã là những người
chơi nhiệt tình. Ngay cả những hình động vật nhỏ, thứ người ta đã tìm thấy ở trong các hang động thời kỳ
đồ đá, trông cũng giống như đồ chơi.

17
Das zeigt uns eindeutig: Unsere Spiele sind oft schon sehr alt. Sie haben sich über Jahrtausende zu dem
entwickelt, was wir heute noch spielen. Bretter für Mühle und andere Spiele wurden von Spiele-
Forschern schon in Gräbern in China, Troja, Sri Lanka und Ägypten gefunden. Daher wissen wir, dass
sich diese Spiele schon vor tausenden von Jahren verbreitet hatten. Bilder auf antiken Vasen beweisen:
Mit Jo-Jos haben vor 2500 Jahren schon die alten Griechen gespielt.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Điều này cho chúng tôi thấy rõ ràng: Các trò chơi của chúng tôi đã thường rất cũ. Chúng đã phát triển
qua hàng thiên niên kỷ, thành thứ mà chúng tôi vẫn chơi hiện nay. Các tấm ván cho cối xay và các trò
chơi khác đã được tìm thấy bởi các nhà nghiên cứu trò chơi trong các ngôi mộ ở Trung Quốc, Troy, Sri
Lanka và Ai Cập. Do đó chúng tôi biết, rằng những trò chơi này đã lan truyền từ hàng nghìn năm trước.
Những hình ảnh trên những chiếc bình cổ chứng minh: Với Jo-Jos người Hy Lạp cổ đại đã chơi từ 2500
năm trước.

Der Spieltrieb ist uns genau wie den Tieren angeboren. Tiere spielen, um sich auf den Ernstfall
vorzubereiten: Kämpfen oder Jagen zum Beispiel. Auch Kinder spielen, um sich auf ihr späteres Leben
vorzubereiten. Spielen ist äusserst wichtig für die kindliche Entwicklung. Wir umsorgen eine Puppe und
lernen dabei, ein Baby zu pflegen. Wir spielen mit Bauklötzchen oder einem Ball und lernen komplizierte
Bewegungsabläufe. Ohne Spiel sind die Menschen einfach nicht für ihr Leben gewappnet.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bản năng vui chơi là bẩm sinh trong chúng tôi cũng giống như động vật. Động vật chơi, để chuẩn bị cho
tình huống khẩn cấp: chẳng hạn như chiến đấu hoặc săn bắt. Trẻ em cũng chơi, để chuẩn bị cho cuộc
sống sau này của chúng. Chơi vô cùng quan trọng cho sự phát triển của trẻ. Chúng tôi chăm sóc một con
búp bê và học cách, chăm sóc một em bé. Chúng tôi chơi với các khối xây dựng hoặc một quả bóng và
học các chuyển động phức tạp. Không có trò chơi con người chỉ đơn giản là không trang bị cho cuộc
sống của họ.

18
Đọc hiểu đề bài
0. Sebastian ist ein großer Opernfan. Er hat viele CDs mit Arien und geht auch in entsprechende Veranstaltungen,
wenn er kann.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
0. Sebastian là một fan cuồng nhiệt của Opera. Anh ấy có nhiều đĩa CD với Arien và cũng đi đến các sự kiện thích hợp,
nếu anh ấy có thể.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
13. Niklas spielt schon vier Jahre lang klassische Gitarre. Er möchte gern mit anderen Musik machen. Bisher hatte er
leider kein Glück.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
13. Niklas đã chơi gita cổ điển được bốn năm. Anh ấy muốn tạo ra âm nhạc với những người khác. Cho đến nay thật
không may anh ấy đã không gặp may mắn.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
14. Ela hat als Kind Klavier gelernt und singt gern. Sie will jetzt ihre Klavierkenntnisse auffrischen und gleichzeitig das
Singen üben.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
14. Ela đã học piano khi là một đứa trẻ và thích hát. Cô ấy bây giờ muốn trau dồi kỹ năng piano của cô ấy và đồng thời
luyện hát.

15. Susanne bekommt seit drei Jahren Gesangsunterricht und ist auch Mitglied im Schulchor. Sie träumt
davon, als Chorsängerin um die Welt zu reisen.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
15. Susanne đã tham gia các lớp học hát trong ba năm và cũng là thành viên trong dàn hợp xướng của
trường. Cô ấy ước mơ, để đi du lịch vòng quanh thế giới khi là một ca sĩ hợp xướng.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
16. Alex möchte in der Schülerband mitmachen, die seine Mitschüler gegründet haben. Es fehlt nur noch der
Bassist, deshalb muss Alex relativ schnell das Instrument spielen lernen.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
16. Alex muốn tham gia ban nhạc của trường, nơi các bạn cùng lớp của anh ấy đã thành lập. Điều duy nhất
còn thiếu là người chơi bass, do đó Alex phải học chơi nhạc cụ tương đối nhanh.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
17. Ira will gemeinsam mit ihrer sechsjährigen Tochter Klavierspielen lernen. Der Unterricht darf aber nicht zu
lange dauern, weil das Kind schnell müde wird.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
17. Ira muốn học chơi piano cùng với cô con gái sáu tuổi. Lớp học tuy nhiên không nên kéo dài quá lâu, bởi
vì đứa trẻ nhanh mệt.

1
18. Marei möchte ein Instrument lernen, am liebsten E-Gitarre. Ihre Mutter ist einverstanden,
meint aber, dass Musiktheorie im Unterricht nicht fehlen darf.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
18. Marei muốn học một nhạc cụ, tốt nhất là gita điện. Mẹ của cô ấy đồng ý, nhưng có quan
điểm, rằng lý thuyết âm nhạc ở trong lớp không được phép thiếu.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
19. Leo spielt E-Gitarre. Er würde gern in einer Rock-Band mitmachen und an Konzerten
teilnehmen.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
19. Leo chơi gita điện. Anh ấy muốn tham gia vào một ban nhạc rock và tham dự vào các buổi
hòa nhạc.

a) Benefizkonzert für UNICEF


14. Dezember, 20.00 Uhr
Philharmonie im Gasteig
Es spielen die Münchner Philharmoniker unter der Leitung von Zubin Mehta. Auf dem Programm stehen von F.
Mendelssohn Bartholdy das Konzert für Violine und Orchester e-Moll, op. 64 mit dem Solisten Maxim
Vengerov sowie Gustav Mahler die Symphonie Nr. 5 cis-moll.
Karten sind bei den Vorverkaufsstellen, Feilitzschstraße 12, erhältlich.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
a) Buổi hòa nhạc từ thiện cho UNICEF
Ngày 14 tháng 12, 8 giờ tối
Dàn nhạc ở Gasteig
Dàn nhạc giao hưởng Munich sẽ biểu diễn dưới sự chỉ đạo của Zubin Mehta. Chương trình bao gồm bản
concerto cho Violin và dàn nhạc ở giọng E thứ của F. Mendelssohn Bartholdy, Op. 64 với nghệ sĩ độc tấu Maxim
Vengerov cũng như bản giao hưởng số 5 ở giọng C của Gustav Mahler.
Vé có sẵn tại các văn phòng đặt vé trước, Feilitzschstraße 12.

2
b) 16. SOMMERFESTSPIELE im archäologischen Park Xanten
Große Opern-Neuinszenierungen in der römischen Arena:
Fr. 24. Juli / Sa. 25. Juli / So. 26. Juli Wolfgang Amadeus Mozart
Die Zauberflöte
Eintrittskarten sind ab sofort bundesweit im Vorverkauf zu erhalten.
Telefonischer Kartenservice: 02801 / 778877
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
b) Lễ hội mùa hè lần thứ 16 trong công viên khảo cổ Xanten
Những tác phẩm Opera mới tuyệt vời ở đấu trường La Mã:
Thứ 6 ngày 24 tháng 7 / Thứ 7 ngày 25 tháng 7 / Chủ nhật ngày 26 tháng 7 Wolfgang Amadeus Mozart
Sáo phép thuật
Vé vào cửa hiện đã được bán trước trên toàn quốc.
Dịch vụ đặt vé qua điện thoại: 02801/778877

c) Anzeigenid: N 6016006
PLZ: 34112
Rubrik: Musikunterricht
Ort: Lübeck
Gesangsunterricht und Stimmbildung (Gesangslehrerin)
Erfahrene Sängerin am Opernhaus Lübeck erteilt Gesangsunterricht
Geeignet für: Jugendliche und Erwachsene, Anfänger und Fortgeschritten.
Unterrichtsform: Einzelunterricht, üblicherweise einmal oder zweimal wöchentlich.
Inhalte: Stimmbildung, Atemtechnik, Intonation, Erweiterung des Stimmvolumens, Verbesserung des
musikalischen Ausdrucks.

3
c) ID quảng cáo: N 6016006
PLZ: 34112
Mục: Bài học âm nhạc
Địa điểm: Lübeck
Dạy hát và luyện giọng (giáo viên dạy hát)
Ca sĩ giàu kinh nghiệm tại nhà hát opera Lübeck cung cấp các bài học hát
Phù hợp cho: thanh niên và người lớn, người mới bắt đầu và người học nâng cao.
Hình thức giảng dạy: các buổi học riêng, thường một hoặc hai lần một tuần.
Nội dung: luyện giọng, kỹ thuật thở, ngữ điệu, mở rộng âm vực giọng hát, cải thiện khả năng biểu đạt âm
nhạc.

d) BACH CHOR
Mit Beginn der Konzertsaison nimmt der Bach-Chor derzeit wieder neue Mitglieder auf. Vorausgesetzt
werden sichere Notenkenntnisse, Erfahrung im Chorgesang und die Bereitschaft, regelmäßig zweimal
wöchentlich an den Proben sowie allen Konzerten und Konzertreisen in In- und Ausland teilzunehmen
(ca. 12-15 Termine jährlich). Interessierte junge Sängerinnen und Sänger erhalten nähere
INFORMATIONEN unter Tel. 98 61 66 (Musica Konzertagentur)
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
d) Đội hợp xướng BACH
Với sự khởi đầu của mùa hòa nhạc, đội hợp xướng Bach hiện đang tiếp nhận các thành viên mới. Điều
kiện tiên quyết là có kiến thức tốt, kinh nghiệm trong việc hát hợp xướng và sẵn sàng tham gia các buổi
diễn tập thường xuyên hai lần một tuần cũng như tất cả các buổi hòa nhạc và lưu diễn ở trong và ngoài
nước (khoảng 12-15 cuộc hẹn mỗi năm). Các ca sĩ trẻ nữ và nam quan tâm có thể lấy thêm thông tin qua
số ĐT. 98 61 66 (cơ quan hòa nhạc Musica)

4
e) Gemeinsam musizieren
und über einen Fehler lachen, ausklingen lassen - und ganz überraschend eine Serenade vorführen. Meine
Flöte (8 Jahre Konservatorium) sucht Begleitung: klassische Gitarre, Fagott, Oboe, Streicher, Klavier ...
Ich freue mich auf die Kammermusik.
Anfragen unter Chiffre C 472 809 A, NZZ, Inseratenabteilung, Postfach, 8021 Zürich
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
e) Cùng nhau tạo ra âm nhạc
và cười về một sai lầm, hãy để nó kết thúc - và khá ngạc nhiên là biểu diễn một khúc nhạc chiều. Sáo của
tôi (8 năm nhạc viện) đang tìm phần nhạc đệm: nhạc gita cổ điển, kèn pha-gốt, kèn ô-boa, string, piano ...
Tôi đang mong đợi âm nhạc thính phòng.
Các câu hỏi theo mật mã C 472 809 A, NZZ, bộ phận quảng cáo, hộp thư bưu chính, 8021 Zürich

f) Anzeigenid: M 4384970
PLZ: 50312
Rubrik: Musikunterricht
Ort: Brühl
Gitarrenunterricht in Brühls
Der Unterricht richtet sich an Anfänger, Wiedereinsteiger und Fortgeschrittene.
- Was? Ich unterrichte sowohl Akustik- als auch E-Gitarre. Der Unterricht beinhaltet einen leicht
verständlichen Übungs- und Lernverlauf. Die Kreativität und Motivation soll durch individuelle
Förderung gezielt gestärkt werden. Zudem vermittle ich meinen Schülern die Noten und Harmonielehre,
sowie Kenntnisse der Musiktheorie. Mein Repertoire liegt zwischen Pop, Rock, Metal, Punk,
Liedermacher, Blues, Schlager, Oldies usw.
- Wo? Der Unterricht findet in meinen Räumlichkeiten in Brühl statt oder auf Wunsch (Unterricht ab 45
Minuten) bei Ihnen zu Hause.

5
f) ID quảng cáo: M 4384970
PLZ: 50312
Mục: Bài học âm nhạc
Địa điểm: Brühl
Các bài học gita ở Brühls
Các bài học này dành cho người mới bắt đầu, người bắt đầu lại và người học nâng cao.
- Cái gì? Tôi dạy cả gita acoustic và gita điện. Các bài học bao gồm một quá trình thực hành và quá trình
học tập dễ hiểu. Sự sáng tạo và động lực nên được tăng cường đặc biệt thông qua sự hỗ trợ của từng cá
nhân. Ngoài ra tôi dạy các học sinh của tôi nốt nhạc và hòa âm, cũng như kiến thức về nhạc lý. Các tiết
mục của tôi nằm giữa pop, rock, metal, punk, nhạc sĩ, blues, hit, oldies, v.v.
- Ở đâu? Bài học diễn ra tại cơ sở của tôi ở Brühl hoặc theo yêu cầu (các bài học từ 45 phút) tại nhà của
Ngài.

g) PenAir im Park
Bad Kreuzingen
- Sa., 30. Juli
ROGER HODGSON & Band Ehemaliger
Supertramp - Frontmann mit vielen Welthits wie z.B. “Dreamer” oder “Give A Little Bit”
- Fr., 5. August
URIAH HEEP
Hardrock-Ikone mit Hits wie “Lady in Black” und “Easy Livin’”
Tickets: 07633/8004-4
www.bad-kreuzingen.info

6
g) PenAir trong công viên
Bad Kreuzingen
- Thứ 7 ngày 30 tháng 7
ROGER HODGSON & ban nhạc cũ
Supertramp - Ca sĩ chính với nhiều bản hit trên thế giới như “Dreamer” hay “Give A Little Bit”
- Thứ 6, ngày 5 tháng 8
URIAH HEEP
Biểu tượng hard rock với các bản hit như “Lady in Black” và “Easy Livin’”
Vé: 07633 / 8004-4
www.bad-kreuzingen.info

h) Profi erteilt modernen Gitarrenunterricht in Mainz


Unterricht für E-Gitarre und Bass-Gitarre nach eigener erfolgreicher Methode. Erfolg schon nach kurzer
Zeit. Unterrichtsbegleitendes Noten- und Audiomaterial gratis
Für Kinder, Jugendliche und Erwachsene
Weitere Infos unter www.guitaronly.de
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
h) Chuyên gia cung cấp các bài học gita hiện đại ở Mainz
Bài học cho gita điện và gita bass theo phương pháp thành công riêng. Thành công sau một thời gian
ngắn. Bản nhạc và tài liệu âm thanh đi kèm khóa học miễn phí
Dành cho trẻ em, thanh thiếu niên và người lớn
Thông tin thêm tại www.guitaronly.de

7
i) Freude am Musizieren!
Sie suchen qualifizierten, individuellen Klavier- & Gesangsunterricht für Jugendliche und Erwachsene?
Klavier-Gesangspädagoge / Konzertmusiker unterrichtet Klavier & Gesang in angenehmer Atelier-Atmosphäre.
Anfänger, Wiedereinsteiger und Fortgeschrittene sind herzlich willkommen, mit Freude zu musizieren.
Vereinbaren Sie einen unverbindlichen Info-Termin.
Tel. 0387 651223 (Peter Steiner)
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
i) Niềm vui trong việc tạo ra âm nhạc!
Ngài đang tìm kiếm các bài học piano & ca hát cá nhân, đủ điều kiện cho thanh niên và người lớn?
Các nhà sư phạm dạy hát piano / nhạc công hòa nhạc dạy piano và hát trong không khí phòng thu dễ chịu.
Người mới bắt đầu, người bắt đầu lại và người học nâng cao được hoan nghênh, tạo ra âm nhạc với niềm vui.
Ngài sắp xếp một cuộc hẹn thông tin không bắt buộc.
ĐT. 0387 651223 (Peter Steiner)

j) Musikschule Allegro
Münster
Tel. 0251.44150750
Unsere Musikschule bietet Ihnen eine große Auswahl an Instrumentalfächern wie
Klavier/Blockflöte und Blockflötenensemble / Gitarre / Geige / Querflöte / Akkordeon / Klarinette
& Saxofon.
Sowohl Einzel- als auch Gruppenunterricht sind möglich. Eine Unterrichtsstunde kann je nach
Wunsch 30, 45 oder 90 Minuten dauern.
Unsere Schüler erhalten bei uns die Gelegenheit, ihre musikalischen Fähigkeiten nicht nur im
Unterricht zu schulen, sondern auch in unseren regelmäßigen Konzerten unter Beweis zu
stellen.
Gerne beraten wir Sie und/oder Ihr Kind in einem unverbindlichen persönlichen Gespräch.

8
j) Trường âm nhạc Allegro
Münster
ĐT. 0251.44150750
Trường âm nhạc của chúng tôi cung cấp cho Ngài nhiều lựa chọn về các môn học nhạc cụ
như đàn piano / máy ghi âm và hòa tấu máy ghi âm / gita / violin / sáo / accordion / clarinet &
saxophone.
Cả bài học cá nhân và nhóm đều có thể thực hiện được. Một bài học có thể kéo dài 30, 45
hoặc 90 phút, tùy theo ý muốn.
Học sinh của chúng tôi có cơ hội ở chỗ chúng tôi, không chỉ rèn luyện kỹ năng âm nhạc của họ
ở trong giờ học, mà còn thể hiện trong các buổi hòa nhạc thường xuyên của chúng tôi.
Chúng tôi rất vui khi được tư vấn cho Ngài và / hoặc con của Ngài trong một cuộc trò chuyện
cá nhân không bắt buộc.

Phân tích
a) Buổi hòa nhạc từ thiện cho UNICEF
Ngày 14 tháng 12, 8 giờ tối
Dàn nhạc ở Gasteig
Dàn nhạc giao hưởng Munich sẽ biểu diễn dưới sự chỉ đạo của Zubin Mehta. Chương trình
bao gồm bản concerto cho Violin và dàn nhạc ở giọng E thứ của F. Mendelssohn Bartholdy,
Op. 64 với nghệ sĩ độc tấu Maxim Vengerov cũng như bản giao hưởng số 5 ở giọng C của
Gustav Mahler.
Vé có sẵn tại các văn phòng đặt vé trước, Feilitzschstraße 12.
=> Không có tình huống nào phù hợp

9
Phân tích
b) Lễ hội mùa hè lần thứ 16 trong công viên khảo cổ Xanten
Những tác phẩm Opera mới tuyệt vời ở đấu trường La Mã:
Thứ 6 ngày 24 tháng 7 / Thứ 7 ngày 25 tháng 7 / Chủ nhật ngày 26 tháng 7 Wolfgang
Amadeus Mozart
Sáo phép thuật
Vé vào cửa hiện đã được bán trước trên toàn quốc.
Dịch vụ đặt vé qua điện thoại: 02801/778877
0. Sebastian là một fan cuồng nhiệt của Opera. Anh ấy có nhiều đĩa CD với Arien và cũng đi
đến các sự kiện thích hợp, nếu anh ấy có thể.
=> Chọn 0b

Phân tích
c) ID quảng cáo: N 6016006
PLZ: 34112
Mục: Bài học âm nhạc
Địa điểm: Lübeck
Dạy hát và luyện giọng (giáo viên dạy hát)
Ca sĩ giàu kinh nghiệm tại nhà hát opera Lübeck cung cấp các bài học hát
Phù hợp cho: thanh niên và người lớn, người mới bắt đầu và người học nâng cao.
Hình thức giảng dạy: các buổi học riêng, thường một hoặc hai lần một tuần.
Nội dung: luyện giọng, kỹ thuật thở, ngữ điệu, mở rộng âm vực giọng hát, cải thiện khả năng
biểu đạt âm nhạc.
=> Không có tình huống nào phù hợp

10
Phân tích
d) Đội hợp xướng BACH
Với sự khởi đầu của mùa hòa nhạc, đội hợp xướng Bach hiện đang tiếp nhận các thành
viên mới. Điều kiện tiên quyết là có kiến thức tốt, kinh nghiệm trong việc hát hợp xướng
và sẵn sàng tham gia các buổi diễn tập thường xuyên hai lần một tuần cũng như tất cả các
buổi hòa nhạc và lưu diễn ở trong và ngoài nước (khoảng 12-15 cuộc hẹn mỗi năm). Các ca
sĩ trẻ nữ và nam quan tâm có thể lấy thêm thông tin qua số ĐT. 98 61 66 (cơ quan hòa nhạc
Musica)
15. Susanne đã tham gia các lớp học hát trong ba năm và cũng là thành viên trong dàn
hợp xướng của trường. Cô ấy ước mơ, để đi du lịch vòng quanh thế giới khi là một ca sĩ
hợp xướng.
=> Chọn 15d

Phân tích
e) Cùng nhau tạo ra âm nhạc
và cười về một sai lầm, hãy để nó kết thúc - và khá ngạc nhiên là biểu diễn một khúc nhạc
chiều. Sáo của tôi (8 năm nhạc viện) đang tìm phần nhạc đệm: nhạc gita cổ điển, kèn pha-
gốt, kèn ô-boa, string, piano ...
Tôi đang mong đợi âm nhạc thính phòng.
Các câu hỏi theo mật mã C 472 809 A, NZZ, bộ phận quảng cáo, hộp thư bưu chính, 8021
Zürich
13. Niklas đã chơi gita cổ điển được bốn năm. Anh ấy muốn tạo ra âm nhạc với những
người khác. Cho đến nay thật không may anh ấy đã không gặp may mắn.
=> Chọn 13e

11
Phân tích
f) ID quảng cáo: M 4384970
PLZ: 50312
Mục: Bài học âm nhạc
Địa điểm: Brühl
Các bài học gita ở Brühls
Các bài học này dành cho người mới bắt đầu, người bắt đầu lại và người học nâng cao.
- Cái gì? Tôi dạy cả gita acoustic và gita điện. Các bài học bao gồm một quá trình thực hành và quá
trình học tập dễ hiểu. Sự sáng tạo và động lực nên được tăng cường đặc biệt thông qua sự hỗ trợ
của từng cá nhân. Ngoài ra tôi dạy các học sinh của tôi nốt nhạc và hòa âm, cũng như kiến thức
về nhạc lý. Các tiết mục của tôi nằm giữa pop, rock, metal, punk, nhạc sĩ, blues, hit, oldies, v.v.
- Ở đâu? Bài học diễn ra tại cơ sở của tôi ở Brühl hoặc theo yêu cầu (các bài học từ 45 phút) tại nhà
của Ngài.
18. Marei muốn học một nhạc cụ, tốt nhất là gita điện. Mẹ của cô ấy đồng ý, nhưng có quan điểm,
rằng lý thuyết âm nhạc ở trong lớp không được phép thiếu.
=> Chọn 18f

Phân tích
g) PenAir trong công viên
Bad Kreuzingen
- Thứ 7 ngày 30 tháng 7
ROGER HODGSON & ban nhạc cũ
Supertramp - Ca sĩ chính với nhiều bản hit trên thế giới như “Dreamer” hay “Give A Little Bit”
- Thứ 6, ngày 5 tháng 8
URIAH HEEP
Biểu tượng hard rock với các bản hit như “Lady in Black” và “Easy Livin’”
Vé: 07633 / 8004-4
www.bad-kreuzingen.info
=> Không có tình huống nào phù hợp

12
Phân tích
h) Chuyên gia cung cấp các bài học gita hiện đại ở Mainz
Bài học cho gita điện và gita bass theo phương pháp thành công riêng. Thành công sau
một thời gian ngắn. Bản nhạc và tài liệu âm thanh đi kèm khóa học miễn phí
Dành cho trẻ em, thanh thiếu niên và người lớn
Thông tin thêm tại www.guitaronly.de
16. Alex muốn tham gia ban nhạc của trường, nơi các bạn cùng lớp của anh ấy đã thành lập.
Điều duy nhất còn thiếu là người chơi bass, do đó Alex phải học chơi nhạc cụ tương đối
nhanh.
=> Chọn 16h

Phân tích
i) Niềm vui trong việc tạo ra âm nhạc!
Ngài đang tìm kiếm các bài học piano & ca hát cá nhân, đủ điều kiện cho thanh niên và
người lớn?
Các nhà sư phạm dạy hát piano / nhạc công hòa nhạc dạy piano và hát trong không khí
phòng thu dễ chịu.
Người mới bắt đầu, người bắt đầu lại và người học nâng cao được hoan nghênh, tạo ra âm
nhạc với niềm vui.
Ngài sắp xếp một cuộc hẹn thông tin không bắt buộc.
ĐT. 0387 651223 (Peter Steiner)
14. Ela đã học piano khi là một đứa trẻ và thích hát. Cô ấy bây giờ muốn trau dồi kỹ năng
piano của cô ấy và đồng thời luyện hát.
=> Chọn 14i

13
Phân tích
j) Trường âm nhạc Allegro
Münster
ĐT. 0251.44150750
Trường âm nhạc của chúng tôi cung cấp cho Ngài nhiều lựa chọn về các môn học nhạc cụ như
đàn piano / máy ghi âm và hòa tấu máy ghi âm / gita / violin / sáo / accordion / clarinet & saxophone.
Cả bài học cá nhân và nhóm đều có thể thực hiện được. Một bài học có thể kéo dài 30, 45 hoặc 90
phút, tùy theo ý muốn.
Học sinh của chúng tôi có cơ hội ở chỗ chúng tôi, không chỉ rèn luyện kỹ năng âm nhạc của họ ở
trong giờ học, mà còn thể hiện trong các buổi hòa nhạc thường xuyên của chúng tôi.
Chúng tôi rất vui khi được tư vấn cho Ngài và / hoặc con của Ngài trong một cuộc trò chuyện cá
nhân không bắt buộc.
17. Ira muốn học chơi piano cùng với cô con gái sáu tuổi. Lớp học tuy nhiên không nên kéo dài
quá lâu, bởi vì đứa trẻ nhanh mệt.
=> Chọn 17j

Phân tích
19. Leo chơi gita điện. Anh ấy muốn tham gia vào một ban nhạc rock và tham dự vào các buổi
hòa nhạc.
=> Không có quảng cáo nào phù hợp
=> Chọn 19 0

14
Tình huống Quảng cáo
0 b
13 e
14 i
15 d
16 h
17 j
18 f
19 0

15
Wählen Sie: Ist die Person dafür, wieder aufs Land zu ziehen?
In einer Zeitschrift lesen Sie Kommentare zu einem Artikel über den neuen Trend, von der
Stadt wieder aufs Land zu ziehen.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Chọn: Người này ủng hộ việc, di chuyển về nông thôn không?
Trong một tạp chí, Ngài đọc những nhận xét về một bài báo về xu hướng mới, về việc chuyển
từ thành phố về nông thôn.

Phân tích:
Chọn Ja: Người này đồng ý với việc di chuyển về nông thôn.
Chọn Nein: Người này không đồng ý với việc di chuyển về nông thôn.

Câu 20:
Ich wohne in einer Stadt. Zwar ist Augsburg nicht so groß, aber es ist doch eine Stadt. Um
Augsburg gibt es viele schöne Dörfer. Ab und zu fahren wir da mal hin, um zu wandern oder
ein Picknick zu machen. Das ist ehrlich gut. Umzusiedeln wäre aber eine andere Sache. Trotz
aller Pluspunkte kann mich das Land als Wohnort nicht überzeugen.
Dörthe, 14, Augsburg
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tôi sống ở trong một thành phố. Tuy Augsburg không lớn, nhưng nó là một thành phố. Xung
quanh Augsburg có rất nhiều ngôi làng xinh đẹp. Thỉnh thoảng chúng tôi đến đó, để đi bộ
đường dài hoặc dã ngoại. Điều đó thực sự tốt. Những di dời sẽ là một vấn đề khác. Bất chấp
tất cả những điểm cộng, nông thôn không thể thuyết phục tôi như một nơi để sống.
Dörthe, 14, Augsburg
=> Chọn Nein

1
Câu 21:
Das kann ich mir für mich gut vorstellen. Denn dort kann man die Seele baumeln lassen, wie
man so schon sagt. Es gibt keinen Lärm, kaum Verbrechen, keine Staus ... Ja, ich stelle mir
das paradiesisch vor. Ich würde es sofort tun.
Alexander, 40, Hamburg
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tôi cũng có thể tưởng tượng điều đó cho chính mình. Bởi vì ở đó người ta có thể thả hồn mình
lơ lửng, như người ta nói. Không có ồn ào, hầu như không có tội phạm, không có tắc nghẽn
giao thông ... Có, tôi tưởng tượng nó là một thiên đường. Tôi sẽ làm điều đó ngay lập tức.
Alexander, 40, Hamburg
=> Chọn Ja

Câu 22:
Darüber habe ich noch nie nachgedacht. Warum sollte man das eigentlich machen? Dann wird ja der
Weg zur Arbeit viel länger. Das fände ich unpraktisch. Aber sicher ist es in einem kleinen Ort auch
schöner, denn man kann die Natur erleben und man braucht keine Ausflüge zu machen; das Grün
liegt ja direkt vor der Tür. Ja, das könnte sich lohnen, zumal man dort auch gesund lebt. Die
Argumente dafür haben mehr Gewicht.
Norbert, 19, Essen
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tôi chưa bao giờ nghĩ về điều đó trước đây. Tại sao người ta thực sự nên làm điều đó? Khi đó con
đường để đi làm sẽ dài hơn rất nhiều. Tôi thấy điều đó không thực tế. Nhưng nó chắc chắn là cũng
đẹp hơn ở một nơi nhỏ, bởi vì người ta có thể trải nghiệm thiên nhiên và người ta không cần phải đi
du ngoạn; màu xanh lá cây nằm ở ngay trước cửa. Có, nó có thể đáng giá, đặc biệt là vì người ta
cũng sống khỏe mạnh ở đó. Các lập luận ủng hộ có trọng lượng hơn.
Norbert, 19, Essen
=> Chọn Ja

2
Câu 23:
Mit meiner Frau habe ich schon oft darüber diskutiert. So eine Entscheidung will wohl überlegt sein.
Bis jetzt tendieren wir aber zur Stadt, besonders auch wegen der Schulen, die unsere Kinder hier
besuchen können. Und sie können allein zu Fuß hinlaufen. Das wäre ja vom Dorf aus nicht möglich.
Unser Alltag würde komplizierter werden. Ich denke, das kommt im Moment nicht in Frage.
Julius, 30, Weimar
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Với vợ của tôi tôi đã thường xuyên thảo luận điều này. Một quyết định như vậy cần phải được xem xét
cẩn thận. Cho đến nay chúng tôi đang nghiêng về thành phố, đặc biệt là vì các trường học, nơi những
đứa trẻ của chúng tôi có thể theo học ở đây. Và chúng có thể đi bộ đến đó một mình. Điều đó sẽ
không thể xảy ra từ làng. Cuộc sống hàng ngày của chúng tôi sẽ trở nên phức tạp hơn. Tôi nghĩ, đó
không phải là câu hỏi vào lúc này.
Julius, 30, Weimar
=> Chọn Nein

Câu 24:
Also, das ruhige Landleben finde ich unerträglich. Es passiert zu wenig. Natürlich kann man ab
und zu in eine Stadt fahren, aber trotzdem verpasst man einfach zu viel. Sicher ist die Luft dort
besser, aber ich halte es für einen Fehler wegzuziehen. Das würde ich niemandem raten.
Lauro, 17, Chur
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Chà, tôi thấy cuộc sống đồng quê yên ả không thể chịu nổi. Quá ít thứ diễn ra. Tất nhiên thỉnh
thoảng người ta có thể đến một thành phố, nhưng người ta vẫn bỏ lỡ quá nhiều. Chắc chắn
không khí ở đó tốt hơn, nhưng tôi cho rằng đó là một sai lầm khi chuyển đi nơi khác. Tôi sẽ
không khuyên bất cứ ai làm điều đó.
Lauro, 17, Chur
=> Chọn Nein

3
Câu 25:
Schwierige Frage. Ich würde mal denken, das kommt darauf an, wo man arbeitet. Wenn ich
das nun entscheiden müsste, würde es mir sehr schwer fallen. Letztendlich sehe ich meine
Zukunft aber eher in einer städtischen Gegend. Ich brauche eine gewisse Lebendigkeit um
mich herum, vielleicht auch den Stress, der mit so einem Leben einhergeht.
Yvette, 22, Trier
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Câu hỏi khó. Tôi sẽ nghĩ, nó phụ thuộc vào, nơi người ta làm việc. Nếu tôi phải quyết định điều
đó bây giờ, nó sẽ rất khó khăn cho tôi. Tuy nhiên cuối cùng tôi nhìn thấy tương lai của tôi nhiều
hơn ở một khu vực thành thị. Tôi cần một sự sống động nhất định xung quanh tôi, có lẽ cũng là
những căng thẳng, thứ đi kèm với cuộc sống như vậy.
Yvette, 22, Trier
=> Chọn Nein

Câu 26:
Also da kann ich einfach nur zustimmen. Das kommt mir sehr logisch und gut vor. Bei mir liegt
es nur an den Finanzen, denn das Land ist auch nicht so billig, wie alle immer denken. Im
Tessin sind günstige Wohnungen in der Natur extrem selten. Sollte ich so etwas mal finden,
würde ich sofort meine Sachen packen, ist doch klar.
Nicola, 55, Lugano
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tôi chỉ đơn giản là có thể đồng ý với điều đó. Điều đó có vẻ rất hợp lý và tốt đối với tôi. Với tôi
đó chỉ là vấn đề tài chính, bởi vì đất cũng không hề rẻ, như cách mọi người luôn luôn nghĩ. Ở
Tessin, những căn hộ giá rẻ trong tự nhiên là cực kỳ hiếm. Nếu tôi tìm thấy thứ gì đó giống như
vậy, tôi sẽ đóng gói đồ đạc của mình ngay lập tức, là điều chắc chắn.
Nicola, 55, Lugano
=> Chọn Ja

4
Câu 27: Mit dem Citybike ...
a) kann man höchstens 60 Minuten pro Tag fahren.
b) kann man umsonst fahren, solange man möchte.
c) kann man fahren, sooft man will.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Với Citybike...
a) người ta có thể đi tối đa 60 phút mỗi ngày.
b) người ta có thể đi miễn phí, chừng nào người ta muốn.
c) người ta có thể đi, bất cứ lúc nào người ta muốn.

Bước 1: Gạch chân từ khóa


Mit dem Citybike ...
a) kann man höchstens 60 Minuten pro Tag fahren.
b) kann man umsonst fahren, solange man möchte.
c) kann man fahren, sooft man will.

1
Bước 2: Phân tích câu a
Mit dem Citybike ...
a) kann man höchstens 60 Minuten pro Tag fahren.
Với Citybike...
a) người ta có thể đi tối đa 60 phút mỗi ngày.
Thông tin trong bài đọc:
Und das 24 Stunden lang, 7 Tage die Woche.
Và đó là 24 giờ một ngày, 7 ngày một tuần.
=> Loại đáp án a.

Bước 2: Phân tích câu b


Mit dem Citybike ...
b) kann man umsonst fahren, solange man möchte.
Với Citybike...
b) người ta có thể đi miễn phí, chừng nào người ta muốn.
Thông tin trong bài đọc:
Die jeweils erste Stunde fahren Sie mit dem Citybike gratis. Jede weitere Stunde ist
kostenpflichtig.
Ngài đi với Citybike miễn phí trong giờ đầu tiên. Mỗi giờ bổ sung có tính phí.
=> Loại đáp án b.

2
Bước 2: Phân tích câu c
Mit dem Citybike ...
c) kann man fahren, sooft man will.
Với Citybike...
c) người ta có thể đi, bất cứ lúc nào người ta muốn.
Thông tin trong bài đọc:
Also mobil sein, wann immer Sie wollen.
Vì vậy hãy di động, bất cứ khi nào Ngài muốn.
=> Chọn đáp án c
=> Kết luận: Câu 27 chọn đáp án c

Câu 28: Ausländische Touristen ...


a) können sich keine Räder entlehnen.
b) brauchen für die Citybike-Card eine Bankomatkarte.
c) können ihre Kreditkarte zur Citybike-Card erweitern.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Những khách du lịch nước ngoài ...
a) không thể mượn những chiếc xe đạp.
b) cần một thẻ ngân hàng cho Citybike-Card.
c) có thể gia hạn thẻ tín dụng của họ thành Citybike-Card.

3
Bước 1: Gạch chân từ khóa
Ausländische Touristen ...
a) können sich keine Räder entlehnen.
b) brauchen für die Citybike-Card eine Bankomatkarte.
c) können ihre Kreditkarte zur Citybike-Card erweitern.

Bước 2: Phân tích câu a


Ausländische Touristen ...
a) können sich keine Räder entlehnen.
Những khách du lịch nước ngoài ...
a) không thể mượn những chiếc xe đạp.
Thông tin trong bài đọc:
Für jede Anmeldung benötigen Sie eine der unten angeführten Karten. Damit können Sie,
beliebig oft, ein Citybike entlehnen.
Cho mỗi lần đăng ký Ngài cần một trong các thẻ được liệt kê bên dưới. Với nó Ngài có thể, tùy
thích thường xuyên, mượn một Citybike.
=> Loại đáp án a.

4
Bước 2: Phân tích câu b
Ausländische Touristen ...
b) brauchen für die Citybike-Card eine Bankomatkarte.
Những khách du lịch nước ngoài ...
b) cần một thẻ ngân hàng cho Citybike-Card.
Thông tin trong bài đọc:
Osterreichische Bankomatkarten und alle Kreditkarten lassen sich ganz unkompliziert um die
Funktion einer Citybike-Card erweitern.
Thẻ ngân hàng của Áo và tất cả các thẻ tín dụng có thể được gia hạn hoàn toàn không phức
tạp về chức năng của Citybike-Card.
=> Chọn đáp án b.

Bước 2: Phân tích câu c


Ausländische Touristen ...
c) können ihre Kreditkarte zur Citybike-Card erweitern.
Những khách du lịch nước ngoài ...
c) có thể gia hạn thẻ tín dụng của họ thành Citybike-Card.
Thông tin trong bài đọc:
Osterreichische Bankomatkarten und alle Kreditkarten lassen sich ganz unkompliziert um die
Funktion einer Citybike-Card erweitern.
Thẻ ngân hàng của Áo và tất cả các thẻ tín dụng có thể được gia hạn hoàn toàn không phức
tạp về chức năng của Citybike-Card.
=> Loại đáp án c.
=> Kết luận: Câu 28 chọn đáp án b.

5
Câu 29: Um ein Citybike fahren zu können, ...
a) kann man sich auch an einem Terminal anmelden.
b) muss man sich für das Rad, das man entlehnen will, im Internet anmelden.
c) braucht man unbedingt die Citybike-Card.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Để có thể đi Citybike...
a) người ta cũng có thể đăng kí tại một phòng thủ tục.
b) người ta phải đăng kí ở trên Internet cho chiếc xe đạp, thứ người ta muốn mượn.
c) người ta hoàn toàn cần Citybike-Card.

Bước 1: Gạch chân từ khóa


Um ein Citybike fahren zu können, ...
a) kann man sich auch an einem Terminal anmelden.
b) muss man sich für das Rad, das man entlehnen will, im Internet anmelden.
c) braucht man unbedingt die Citybike-Card.

6
Bước 2: Phân tích câu a
Um ein Citybike fahren zu können, ...
a) kann man sich auch an einem Terminal anmelden.
Để có thể đi Citybike...
a) người ta cũng có thể đăng kí tại một phòng thủ tục.
Thông tin trong bài đọc:
Sie können die Anmeldung auch an jedem Citybike-Terminal vornehmen.
Ngài cũng có thể thực hiện đăng ký tại bất kỳ phòng thủ tục của Citybike.
=> Chọn đáp án a.

Bước 2: Phân tích câu b


Um ein Citybike fahren zu können, ...
b) muss man sich für das Rad, das man entlehnen will, im Internet anmelden.
Để có thể đi Citybike...
b) người ta phải đăng kí ở trên Internet cho chiếc xe đạp, thứ người ta muốn mượn.
Thông tin trong bài đọc:
Melden Sie sich jetzt im Internet an, um am Terminal Zeit zu sparen! (Sie können die
Anmeldung auch an jedem Citybike-Terminal vornehmen.)
Hãy đăng ký trên Internet bây giờ, để tiết kiệm thời gian tại phòng thủ tục! (Ngài cũng có thể
thực hiện đăng ký tại bất kỳ phòng thủ tục của Citybike.)
=> Loại đáp án b.

7
Bước 2: Phân tích câu c
Um ein Citybike fahren zu können, ...
c) braucht man unbedingt die Citybike-Card.
Để có thể đi Citybike...
c) người ta hoàn toàn cần Citybike-Card.
Thông tin trong bài đọc:
Für jede Anmeldung benötigen Sie eine der unten angeführten Karten. Damit können Sie, beliebig oft,
ein Citybike entlehnen.
Citybike-Card
Andere Karten
Cho mỗi lần đăng ký Ngài cần một trong các thẻ được liệt kê bên dưới. Với nó Ngài có thể, tùy thích
thường xuyên, mượn một Citybike.
Citybike-Card
Các thẻ khác
=> Loại đáp án c.
=> Kết luận: Câu 29 chọn đáp án a.

Câu 30: Die Fahrräder des Citybike-Wien-Systems ...


a) sind umweltfreundlicher als traditionelle Räder.
b) müssen an der Startstation zurückgegeben werden.
c) können an mehr als 80 Bikestationen abgeholt und abgegeben werden.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Những chiếc xe đạp của Citybike-Wien-System ...
a) thân thiện với môi trường hơn những chiếc xe đạp truyền thống.
b) phải được trả lại tại trạm xuất phát.
c) có thể được nhận và trả tại hơn 80 trạm xe đạp.

8
Bước 1: Gạch chân từ khóa
Die Fahrräder des Citybike-Wien-Systems ...
a) sind umweltfreundlicher als traditionelle Räder.
b) müssen an der Startstation zurückgegeben werden.
c) können an mehr als 80 Bikestationen abgeholt und abgegeben werden.

Bước 2: Phân tích câu a


Die Fahrräder des Citybike-Wien-Systems ...
a) sind umweltfreundlicher als traditionelle Räder.
Những chiếc xe đạp của Citybike-Wien-System ...
a) thân thiện với môi trường hơn những chiếc xe đạp truyền thống.
Thông tin trong bài đọc:
Das Citybike-Wien-System ist ein innovatives und umweltfreundliches Öffentliches
Verkehrsmittel und kein traditioneller Radverleih.
Citybike-Wien-System là một phương tiện giao thông công cộng sáng tạo và thân thiện với môi
trường và không phải là việc thuê xe đạp truyền thống.
=> Loại đáp án a.

9
Bước 2: Phân tích câu b
Die Fahrräder des Citybike-Wien-Systems ...
b) müssen an der Startstation zurückgegeben werden.
Những chiếc xe đạp của Citybike-Wien-System ...
b) phải được trả lại tại trạm xuất phát.
Thông tin trong bài đọc:
Die Rückgabe ist an jeder beliebigen Station möglich, unabhängig davon, wo die Fahrt
begonnen wurde.
Sự gửi trả lại có thể ở bất kỳ trạm nào, không phụ thuộc vào, nơi chuyến đi đã bắt đầu ở đâu.
=> Loại đáp án b.

Bước 2: Phân tích câu c


Die Fahrräder des Citybike-Wien-Systems ...
c) können an mehr als 80 Bikestationen abgeholt und abgegeben werden.
Những chiếc xe đạp của Citybike-Wien-System ...
c) có thể được nhận và trả tại hơn 80 trạm xe đạp.
Thông tin trong bài đọc:
Die Räder können an über 120 Bikestationen in ganz Wien entlehnt werden.
Những chiếc xe đạp có thể được mượn tại hơn 120 trạm xe đạp trên khắp Wien.
=> Chọn đáp án c.
=> Kết luận: Câu 30 chọn đáp án c.

10
Mobil mit dem Citybike
Das Citybike-Wien-System ist ein innovatives und umweltfreundliches Öffentliches Verkehrsmittel und kein
traditioneller Radverleih.
Die Räder können an über 120 Bikestationen in ganz Wien entlehnt werden. Die Rückgabe ist an jeder beliebigen Station
möglich, unabhängig davon, wo die Fahrt begonnen wurde. Und das 24 Stunden lang, 7 Tage die Woche. Also mobil
sein, wann immer Sie wollen.
Um Citybiker / Citybikerin zu werden, bedarf es einer einmaligen Anmeldung. Melden Sie sich jetzt im Internet an, um
am Terminal Zeit zu sparen! (Sie können die Anmeldung auch an jedem Citybike-Terminal vornehmen.)
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Di động với Citybike
Citybike-Wien-System là một phương tiện giao thông công cộng sáng tạo và thân thiện với môi trường và không phải là
việc thuê xe đạp truyền thống.
Những chiếc xe đạp có thể được mượn tại hơn 120 trạm xe đạp trên khắp Wien. Sự gửi trả lại có thể ở bất kỳ trạm nào,
không phụ thuộc vào, nơi chuyến đi đã bắt đầu ở đâu. Và đó là 24 giờ một ngày, 7 ngày một tuần. Vì vậy hãy di động, bất
cứ khi nào Ngài muốn.
Để trở thành Citybiker / Citybikerin, nó cần phải đăng ký một lần. Hãy đăng ký trên Internet bây giờ, để tiết kiệm thời
gian tại phòng thủ tục! (Ngài cũng có thể thực hiện đăng ký tại bất kỳ phòng thủ tục của Citybike.)

Für jede Anmeldung benötigen Sie eine der unten angeführten Karten. Damit können Sie, beliebig oft,
ein Citybike entlehnen. Möchten Sie mehrere Citybikes gleichzeitig entlehnen, benötigen Sie mehrere
Karten.
Die jeweils erste Stunde fahren Sie mit dem Citybike gratis. Jede weitere Stunde ist kostenpflichtig. Das
Prozedere der Anmeldung erfordert eine einmalige Gebühr von € 1,00. Diese wird Ihnen nach erfolgter
Anmeldung für Ihre Fahrten gutgeschrieben.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Cho mỗi lần đăng ký Ngài cần một trong các thẻ được liệt kê bên dưới. Với nó Ngài có thể, tùy thích
thường xuyên, mượn một Citybike. Nếu Ngài muốn đồng thời mượn nhiều Citybikes, Ngài cần có nhiều
thẻ.
Ngài đi với Citybike miễn phí trong giờ đầu tiên. Mỗi giờ bổ sung có tính phí. Thủ tục của việc đăng ký
yêu cầu một khoản phí một lần là € 1,00. Điều này được ghi có cho Ngài cho các chuyến đi của Ngài sau
khi được thực hiện việc đăng ký.

11
Citybike-Card
Sie erhalten eine eigene Karte für Ihren Zugang zu Citybike! Die Abrechnung erfolgt über Bankeinzug von einem
österreichischen Konto. Die Zusendung der Karte dauert ca. 3 Wochen. Für Angehörige können Sie zusätzliche Partnerkarten
beantragen.
Andere Karten
Osterreichische Bankomatkarten und alle Kreditkarten lassen sich ganz unkompliziert um die Funktion einer Citybike-Card
erweitern.
Weitere Informationen und Tarife unter: http://www.citybikewien.at/
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Citybike-Card
Ngài nhận được thẻ của riêng mình cho việc tiếp cận của Ngài tới Citybike! Việc thanh toán được thực hiện thông qua ghi nợ
trực tiếp từ một tài khoản của Áo. Việc giao thẻ mất khoảng 3 tuần. Cho người thân Ngài có thể xin thêm thẻ đối tác.
Các thẻ khác
Thẻ ngân hàng của Áo và tất cả các thẻ tín dụng có thể được gia hạn hoàn toàn không phức tạp về chức năng của Citybike-
Card.
Thông tin chi tiết và biểu giá ở dưới: http://www.citybikewien.at/

12
Bài 6

Câu 1: Frau Mohlau wohnt nicht weit von Alois entfernt.


Bà Mohlau sống không xa Alois.
Bước 1: Gạch chân từ khóa
Frau Mohlau wohnt nicht weit von Alois entfernt.
Bước 2: Tìm từ khóa trong đoạn
Alois Blog.at
14. Mai
Ich möchte heute von meinem gestrigen Erlebnis berichten, das mich sehr beeindruckt hat. Vor ein
paar Tagen lernte ich eine ältere Dame, Frau Mohlau, in der Straßenbahn kennen. Ich bot ihr meinen
Sitzplatz an und so kamen wir ins Gespräch. Es stellte sich heraus, dass sie an derselben Station
ausstieg wie ich. Sie wohnt nämlich, seit sie in Pension gegangen ist, im Generationen Wohnheim bei
uns in der Nähe. Beim Abschied lud sie mich mit Familie zum Kaffeetrinken zu sich ein.
Gestern bin ich also mit Gertrud und den Buben hin, Frau Mohlau wohnt in einem geschmackvoll
eingerichteten Appartement im Parterre. In den Wohnungen nebenan leben zwei Lehrlinge und eine
alleinerziehende Mutter.

1
Bước 3: Khoanh vùng thông tin và đọc hiểu
1. Vor ein paar Tagen lernte ich eine ältere Dame, Frau Mohlau, in der Straßenbahn kennen.
Vài ngày trước tôi đã gặp một phụ nữ lớn tuổi, bà Mohlau, trên tàu điện.
2. Sie wohnt nämlich, seit sie in Pension gegangen ist, im Generationen Wohnheim bei uns in
der Nähe.
Bà ấy sống cụ thể là, kể từ khi bà ấy đã nghỉ hưu, trong khu tập thể nhiều thế hệ gần chỗ
chúng tôi.
Bước 4: Phân tích và chọn đáp án
Frau Mohlau wohnt nicht weit von Alois entfernt.
Bà Mohlau sống không xa Alois.
=> Chọn Richtig

Câu 2: In Frau Mohlaus Wohnung wohnt auch eine Mutter mit ihrem Kind.
Trong căn hộ của bà Mohlau một người mẹ cũng sống với đứa con của cô ấy.
Bước 1: Gạch chân từ khóa
In Frau Mohlaus Wohnung wohnt auch eine Mutter mit ihrem Kind.
Bước 2: Tìm từ khóa trong đoạn
Ich möchte heute von meinem gestrigen Erlebnis berichten, das mich sehr beeindruckt hat. Vor
ein paar Tagen lernte ich eine ältere Dame, Frau Mohlau, in der Straßenbahn kennen. Ich bot
ihr meinen Sitzplatz an und so kamen wir ins Gespräch. Es stellte sich heraus, dass sie an
derselben Station ausstieg wie ich. Sie wohnt nämlich, seit sie in Pension gegangen ist, im
Generationen Wohnheim bei uns in der Nähe. Beim Abschied lud sie mich mit Familie zum
Kaffeetrinken zu sich ein.
Gestern bin ich also mit Gertrud und den Buben hin, Frau Mohlau wohnt in einem
geschmackvoll eingerichteten Appartement im Parterre. In den Wohnungen nebenan leben
zwei Lehrlinge und eine alleinerziehende Mutter.

2
Bước 3: Khoanh vùng thông tin và đọc hiểu
In den Wohnungen nebenan leben zwei Lehrlinge und eine alleinerziehende Mutter.
Trong căn hộ bên cạnh hai người học nghề và một bà mẹ đơn thân sống.
Bước 4: Phân tích và chọn đáp án
In Frau Mohlaus Wohnung wohnt auch eine Mutter mit ihrem Kind.
Trong căn hộ của bà Mohlau một người mẹ cũng sống với đứa con của cô ấy.
=> Chọn Falsch

Câu 3: Der alten Dame ist es wichtig, selbstständig zu leben.


Đối với bà cụ điều quan trọng, là phải sống tự lập.
Bước 1: Gạch chân từ khóa
Der alten Dame ist es wichtig, selbstständig zu leben.
Bước 2: Tìm từ khóa trong đoạn
Zum Kaffee gab es selbstgemachte Topfentorte. Wir saßen gemütlich beisammen und sie
erzählte uns vom Leben im Wohnheim. Frau Mohlau traf die Entscheidung, dorthin zu ziehen,
weil sie hier betreut wird, wenn sie es braucht, ohne ihre Selbstständigkeit aufgeben zu
müssen. Doch der größte Vorteil ist zweifellos das Zusammenleben der verschiedenen
Generationen. Ein Beispiel hierzu: Da Frau Mohlau noch gesundheitlich gut drauf ist und viel
Zeit zur Verfügung hat, passt sie zweimal die Woche auf das Kind ihrer Nachbarin auf . Das sei
ihr keineswegs zu anstrengend, es mache ihr große Freude, “Großmutter” zu sein. So sei sie
nützlich und das gebe ihrem Leben Sinn.

3
Bước 3: Khoanh vùng thông tin và đọc hiểu
Frau Mohlau traf die Entscheidung, dorthin zu ziehen, weil sie hier betreut wird, wenn sie es
braucht, ohne ihre Selbstständigkeit aufgeben zu müssen.
Bà Mohlau đã quyết định, chuyển đến đó, bởi vì bà ấy được chăm sóc ở đây, nếu bà ấy cần,
mà không phải từ bỏ sự độc lập của bà ấy.
Bước 4: Phân tích và chọn đáp án
Der alten Dame ist es wichtig, selbstständig zu leben.
Đối với bà cụ điều quan trọng, là phải sống tự lập.
=> Chọn Richtig

Câu 4: Frau Mohlau kümmert sich regelmäßig um das Kind ihrer Nachbarin.
Bà Mohlau thường xuyên chăm sóc con của hàng xóm.
Bước 1: Gạch chân từ khóa
Frau Mohlau kümmert sich regelmäßig um das Kind ihrer Nachbarin.
Bước 2: Tìm từ khóa trong đoạn
Zum Kaffee gab es selbstgemachte Topfentorte. Wir saßen gemütlich beisammen und sie
erzählte uns vom Leben im Wohnheim. Frau Mohlau traf die Entscheidung, dorthin zu ziehen,
weil sie hier betreut wird, wenn sie es braucht, ohne ihre Selbstständigkeit aufgeben zu
müssen. Doch der größte Vorteil ist zweifellos das Zusammenleben der verschiedenen
Generationen. Ein Beispiel hierzu: Da Frau Mohlau noch gesundheitlich gut drauf ist und viel
Zeit zur Verfügung hat, passt sie zweimal die Woche auf das Kind ihrer Nachbarin auf. Das
sei ihr keineswegs zu anstrengend, es mache ihr große Freude, “Großmutter” zu sein. So sei
sie nützlich und das gebe ihrem Leben Sinn.

4
Bước 3: Khoanh vùng thông tin và đọc hiểu
Da Frau Mohlau noch gesundheitlich gut drauf ist und viel Zeit zur Verfügung hat, passt sie
zweimal die Woche auf das Kind ihrer Nachbarin auf.
Bởi vì bà Mohlau vẫn còn sức khỏe tốt và có nhiều thời gian, bà ấy trông đứa con của hàng
xóm bà ấy hai lần một tuần.
Bước 4: Phân tích và chọn đáp án
Frau Mohlau kümmert sich regelmäßig um das Kind ihrer Nachbarin.
Bà Mohlau thường xuyên chăm sóc con của hàng xóm.
=> Chọn Richtig

Câu 5: Den Spielplatz des Wohnheimes benutzen nur seine Bewohner.


Chỉ có cư dân của nó sử dụng sân chơi của kí túc xá.
Bước 1: Gạch chân từ khóa
Den Spielplatz des Wohnheimes benutzen nur seine Bewohner.
Bước 2: Tìm từ khóa trong đoạn
Nach dem Kaffeetrinken schauten wir uns dann ein wenig die Anlage an. Den Buben gefiel besonders
der Garten mit dem Spielplatz im hinteren Teil des Wohnheims. Es waren auch andere Kinder da,
mit denen sie herumtollen konnten , während wir auf einer Bank saßen. Frau Mohlau erzählte uns,
dass das Zusammenleben hier nicht nur in den gemeinschaftlich genutzten Räumen und Grünflächen
stattfindet. Regelmäßig werden auch gemeinsame Ausflüge organisiert. Der letzte ging ins
Burgenland. Sie selbst nimmt zurzeit an einer Kochgruppe teil, wo Jung und Alt voneinander lernen.
Ich hatte den Eindruck, eine sehr lebensfrohe, aktive Frau vor mir zu haben, die gar nicht meiner
bisherigen Vorstellung von “alt” entsprach. Liegt das an der Wohnform??
Am Sonntag kommt Frau Mohlau zum Mittagessen zu uns. Wir freuen uns alle schon drauf.

5
Bước 3: Khoanh vùng thông tin và đọc hiểu
Den Buben gefiel besonders der Garten mit dem Spielplatz im hinteren Teil des Wohnheims.
Es waren auch andere Kinder da, mit denen sie herumtollen konnten, während wir auf einer
Bank saßen.
Các cậu bé đã đặc biệt thích khu vườn với sân chơi ở phía sau ký túc xá. Đã có những đứa trẻ
khác ở đó, mà chúng đã có thể nô đùa cùng, trong khi chúng tôi đã ngồi trên một chiếc ghế
dài.
Bước 4: Phân tích và chọn đáp án
Den Spielplatz des Wohnheimes benutzen nur seine Bewohner.
Chỉ có cư dân của nó sử dụng sân chơi của kí túc xá.
=> Chọn Falsch

Câu 6: Frau Mohlau nahm an einem Ausflug ins Burgenland teil.


Bà Mohlau đã tham gia một chuyến đi chơi đến Burgenland.
Bước 1: Gạch chân từ khóa
Frau Mohlau nahm an einem Ausflug ins Burgenland teil.
Bước 2: Tìm từ khóa trong đoạn
Nach dem Kaffeetrinken schauten wir uns dann ein wenig die Anlage an. Den Buben gefiel besonders
der Garten mit dem Spielplatz im hinteren Teil des Wohnheims. Es waren auch andere Kinder da, mit
denen sie herumtollen konnten , während wir auf einer Bank saßen. Frau Mohlau erzählte uns, dass
das Zusammenleben hier nicht nur in den gemeinschaftlich genutzten Räumen und Grünflächen
stattfindet. Regelmäßig werden auch gemeinsame Ausflüge organisiert. Der letzte ging ins
Burgenland. Sie selbst nimmt zurzeit an einer Kochgruppe teil, wo Jung und Alt voneinander lernen.
Ich hatte den Eindruck, eine sehr lebensfrohe, aktive Frau vor mir zu haben, die gar nicht meiner
bisherigen Vorstellung von “alt” entsprach. Liegt das an der Wohnform??
Am Sonntag kommt Frau Mohlau zum Mittagessen zu uns. Wir freuen uns alle schon drauf.

6
Bước 3: Khoanh vùng thông tin và đọc hiểu
Regelmäßig werden auch gemeinsame Ausflüge organisiert. Der letzte ging ins Burgenland.
Các cuộc đi chơi chung cũng được tổ chức thường xuyên. Chuyến cuối cùng đã đến
Burgenland.
Bước 4: Phân tích và chọn đáp án
Frau Mohlau nahm an einem Ausflug ins Burgenland teil.
Bà Mohlau đã tham gia một chuyến đi chơi đến Burgenland.
=> Không có thông tin đề cập đến việc bà Mohlau đã tham gia hay không
=> Chọn Falsch

Alois Blog.at
14. Mai
Ich möchte heute von meinem gestrigen Erlebnis berichten, das mich sehr beeindruckt hat. Vor ein paar Tagen lernte ich eine ältere
Dame, Frau Mohlau, in der Straßenbahn kennen. Ich bot ihr meinen Sitzplatz an und so kamen wir ins Gespräch. Es stellte sich
heraus, dass sie an derselben Station ausstieg wie ich. Sie wohnt nämlich, seit sie in Pension gegangen ist, im Generationen
Wohnheim bei uns in der Nähe. Beim Abschied lud sie mich mit Familie zum Kaffeetrinken zu sich ein.
Gestern bin ich also mit Gertrud und den Buben hin, Frau Mohlau wohnt in einem geschmackvoll eingerichteten Appartement im
Parterre. In den Wohnungen nebenan leben zwei Lehrlinge und eine alleinerziehende Mutter.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Alois Blog.at
14 tháng 5
Tôi hôm nay muốn tường thuật về trải nghiệm của tôi ngày hôm qua, điều đã khiến tôi rất ấn tượng. Vài ngày trước tôi đã gặp một
phụ nữ lớn tuổi, bà Mohlau, trên tàu điện. Tôi đã đề nghị bà ấy chỗ ngồi của tôi và vì vậy chúng tôi đã bắt đầu nói chuyện. Hóa ra,
rằng cô ấy xuống tàu cùng ga như tôi. Bà ấy sống cụ thể là, kể từ khi bà ấy đã nghỉ hưu, trong khu tập thể nhiều thế hệ gần chỗ
chúng tôi. Khi tạm biệt bà ấy đã mời tôi với gia đình đến chỗ của bà ấy để uống cà phê.
Hôm qua vì vậy tôi đã đến đó với Gertrud và các cậu bé, bà Mohlau sống trong một căn hộ được bài trí trang nhã ở tầng trệt. Trong
căn hộ bên cạnh hai người học nghề và một bà mẹ đơn thân sống.

7
Zum Kaffee gab es selbstgemachte Topfentorte. Wir saßen gemütlich beisammen und sie erzählte uns vom
Leben im Wohnheim. Frau Mohlau traf die Entscheidung, dorthin zu ziehen, weil sie hier betreut wird, wenn sie
es braucht, ohne ihre Selbstständigkeit aufgeben zu müssen. Doch der größte Vorteil ist zweifellos das
Zusammenleben der verschiedenen Generationen. Ein Beispiel hierzu: Da Frau Mohlau noch gesundheitlich gut
drauf ist und viel Zeit zur Verfügung hat, passt sie zweimal die Woche auf das Kind ihrer Nachbarin auf . Das sei
ihr keineswegs zu anstrengend, es mache ihr große Freude, “Großmutter” zu sein. So sei sie nützlich und das
gebe ihrem Leben Sinn.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Để uống cà phê đã có bánh Topfentorte tự làm. Chúng tôi đã ngồi cùng nhau một cách thoải mái và bà ấy đã kể
cho chúng tôi về cuộc sống ở ký túc xá. Bà Mohlau đã quyết định, chuyển đến đó, bởi vì bà ấy được chăm sóc ở
đây, nếu bà ấy cần, mà không phải từ bỏ sự độc lập của bà ấy. Nhưng lợi thế lớn nhất chắc chắn là sự chung
sống của các thế hệ khác nhau. Một ví dụ về điều này: Bởi vì bà Mohlau vẫn còn sức khỏe tốt và có nhiều thời
gian, bà ấy trông đứa con của hàng xóm bà ấy hai lần một tuần. Điều đó không có nghĩa là quá vất vả đối với bà
ấy, điều đó mang lại cho bà ấy niềm vui lớn, để trở thành “bà ngoại”. Như vậy bà ấy là người có ích và điều đó
mang lại ý nghĩa cho cuộc sống của bà ấy.

Nach dem Kaffeetrinken schauten wir uns dann ein wenig die Anlage an. Den Buben gefiel besonders der Garten mit dem Spielplatz im
hinteren Teil des Wohnheims. Es waren auch andere Kinder da, mit denen sie herumtollen konnten , während wir auf einer Bank saßen. Frau
Mohlau erzählte uns, dass das Zusammenleben hier nicht nur in den gemeinschaftlich genutzten Räumen und Grünflächen stattfindet.
Regelmäßig werden auch gemeinsame Ausflüge organisiert. Der letzte ging ins Burgenland. Sie selbst nimmt zurzeit an einer Kochgruppe teil,
wo Jung und Alt voneinander lernen.
Ich hatte den Eindruck, eine sehr lebensfrohe, aktive Frau vor mir zu haben, die gar nicht meiner bisherigen Vorstellung von “alt” entsprach.
Liegt das an der Wohnform??
Am Sonntag kommt Frau Mohlau zum Mittagessen zu uns. Wir freuen uns alle schon drauf.
Euer Alois
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Sau khi uống cà phê chúng tôi sau đó đã nhìn cơ sở vật chất môt chút. Các cậu bé đã đặc biệt thích khu vườn với sân chơi ở phía sau ký túc xá.
Đã có những đứa trẻ khác ở đó, mà chúng đã có thể nô đùa cùng, trong khi chúng tôi đã ngồi trên một chiếc ghế dài. Bà Mohlau đã kể cho
chúng tôi, rằng việc chung sống ở đây không chỉ diễn ra trong những căn phòng được sử dụng chung và các không gian xanh. Các cuộc đi chơi
chung cũng được tổ chức thường xuyên. Chuyến cuối cùng đã đến Burgenland. Bà ấy hiện đang tham gia vào một nhóm nấu ăn, nơi trẻ và già
học hỏi lẫn nhau.
Tôi đã có ấn tượng, trước tôi có một người phụ nữ rất vui vẻ, năng động, người đã hoàn toàn không tương đương với tưởng tượng “già” trước
đây của tôi. Điều đó nằm ở loại hình nhà ở?
Vào chủ nhật bà Mohlau đến chỗ chúng tôi để ăn trưa. Tất cả chúng tôi đều mong chờ điều đó.
Alois của các bạn

8
Câu 8: Der Kölner Dom ...
a) ist schon mehrere Jahre lang die beliebteste Sehenswürdigkeit Deutschlands.
b) war bei 1600 Befragten auf Platz eins.
c) war 15% der Befragten bekannt.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nhà thờ Kölner...
a) đã là danh lam thắng cảnh phổ biến nhất ở Đức trong vài năm.
b) đã ở vị trí đầu tiên trong 1600 người được khảo sát.
c) được 15% của người được khảo sát biết.

Bước 1: Gạch chân từ khóa


Der Kölner Dom ...
a) ist schon mehrere Jahre lang die beliebteste Sehenswürdigkeit Deutschlands.
b) war bei 1600 Befragten auf Platz eins.
c) war 15% der Befragten bekannt.

1
Bước 2: Phân tích câu a
Der Kölner Dom ...
a) ist schon mehrere Jahre lang die beliebteste Sehenswürdigkeit Deutschlands.
Nhà thờ Kölner...
a) đã là danh lam thắng cảnh phổ biến nhất ở Đức trong vài năm.
Thông tin trong bài đọc:
Der Kölner Dom bleibt nach wie vor die beliebteste Sehenswürdigkeit der Deutschen.
Nhà thờ Kölner vẫn là danh lam thắng cảnh phổ biến nhất của người Đức.
=> Chọn đáp án a.

Bước 2: Phân tích câu b


Der Kölner Dom ...
b) war bei 1600 Befragten auf Platz eins.
Nhà thờ Kölner...
b) đã ở vị trí đầu tiên trong 1600 người được khảo sát.
Thông tin trong bài đọc:
In der Umfrage unter 1600 Internetnutzern konnte Deutschlands größte Kirche mit 15 Prozent
der Stimmen bereits zum vierten Mal diesen Platz klar halten.
Trong cuộc khảo sát trong số 1.600 người dùng Internet nhà thờ lớn nhất của Đức với 15 phần
trăm của số phiếu bầu đã có thể giữ vị trí này lần thứ tư.
=> Loại đáp án b.

2
Bước 2: Phân tích câu c
Der Kölner Dom ...
c) war 15% der Befragten bekannt.
Nhà thờ Kölner...
c) được 15% của người được khảo sát biết.
Thông tin trong bài đọc:
In der Umfrage unter 1600 Internetnutzern konnte Deutschlands größte Kirche mit 15 Prozent
der Stimmen bereits zum vierten Mal diesen Platz klar halten.
Trong cuộc khảo sát trong số 1.600 người dùng Internet nhà thờ lớn nhất của Đức với 15 phần
trăm của số phiếu bầu đã có thể giữ vị trí này lần thứ tư.
=> Loại đáp án c
=> Kết luận: Câu 8 chọn đáp án a.

Câu 9: Berlin ...


a) hat keine beliebten Sehenswürdigkeiten.
b) wurde zur beliebtesten kulturellen Stadt Deutschlands gewählt.
c) hat zwei Sehenswürdigkeiten unter den Top 15.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Berlin ...
a) không có những danh lam thắng cảnh phổ biến.
b) đã được bình chọn là thành phố văn hóa phổ biến nhất ở Đức.
c) có hai danh lam thắng cảnh ở trong top 15.

3
Bước 1: Gạch chân từ khóa
Berlin ...
a) hat keine beliebten Sehenswürdigkeiten.
b) wurde zur beliebtesten kulturellen Stadt Deutschlands gewählt.
c) hat zwei Sehenswürdigkeiten unter den Top 15.

Bước 2: Phân tích câu a


Berlin ...
a) hat keine beliebten Sehenswürdigkeiten.
Berlin ...
a) không có những danh lam thắng cảnh phổ biến.
Thông tin trong bài đọc:
Das Brandenburger Tor in der Hauptstadt sank mit 6,6 Prozent um einen Rang auf Platz drei.
Und der Berliner Reichstag (Platz neun).
Cổng Brandenburg ở thủ đô đã giảm với 6,6% một vị trí xuống thứ ba. Và Berlin Reichstag (vị
trí thứ chín).
=> Loại đáp án a.

4
Bước 2: Phân tích câu b
Berlin ...
b) wurde zur beliebtesten kulturellen Stadt Deutschlands gewählt.
Berlin ...
b) đã được bình chọn là thành phố văn hóa phổ biến nhất ở Đức.
Không có thông tin ở trong bài đề cập Berlin đã được bình chọn là thành phố văn hóa phổ biến
nhất ở Đức.
=> Loại đáp án b.

Bước 2: Phân tích câu c


Berlin ...
c) hat zwei Sehenswürdigkeiten unter den Top 15.
Berlin ...
c) có hai danh lam thắng cảnh ở trong top 15.
Thông tin trong bài đọc:
Das Brandenburger Tor in der Hauptstadt sank mit 6,6 Prozent um einen Rang auf Platz drei.
Und der Berliner Reichstag (Platz neun).
Cổng Brandenburg ở thủ đô đã giảm với 6,6% một vị trí xuống thứ ba. Và Berlin Reichstag (vị
trí thứ chín)
=> Chọn đáp án c.
=> Kết luận: Câu 9 chọn đáp án c.

5
Câu 7: In diesem Text geht es darum, ...
a) welche Sehenswürdigkeiten es in Deutschland gibt.
b) welche deutschen Sehenswürdigkeiten die Deutschen am meisten mögen.
c) welche Sehenswürdigkeiten Touristen in Deutschland unbedingt besichtigen sollten.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Trong văn bản này nói về, ...
a) những danh lam thắng cảnh nào có ở Đức.
b) những danh lam thắng cảnh của Đức người Đức thích nhất.
c) những danh lam thắng cảnh nào khách du lịch chắc chắn nên đến thăm ở Đức.

Bước 1: Gạch chân từ khóa


In diesem Text geht es darum, ...
a) welche Sehenswürdigkeiten es in Deutschland gibt.
b) welche deutschen Sehenswürdigkeiten die Deutschen am meisten mögen.
c) welche Sehenswürdigkeiten Touristen in Deutschland unbedingt besichtigen sollten.

6
Bước 2: Phân tích câu a
In diesem Text geht es darum, ...
a) welche Sehenswürdigkeiten es in Deutschland gibt.
Trong văn bản này nói về, ...
a) những danh lam thắng cảnh nào có ở Đức.
Trong bài đọc chỉ đề cập những danh lam thắng cảnh ở trong top 15, chứ không phải liệt kê
những danh lam thắng cảnh nào có ở Đức.
=> Loại đáp án a.

Bước 2: Phân tích câu b


In diesem Text geht es darum, ...
b) welche deutschen Sehenswürdigkeiten die Deutschen am meisten mögen.
Trong văn bản này nói về, ...
b) những danh lam thắng cảnh của Đức người Đức thích nhất.
Thông tin trong bài đọc:
Der Kölner Dom bleibt nach wie vor die beliebteste Sehenswürdigkeit der Deutschen. Von Platz drei auf Platz zwei
verbesserte sich die Dresdner Frauenkirche mit 7,1 Prozent, das Brandenburger Tor in der Hauptstadt sank mit 6,6
Prozent um einen Rang auf Platz drei. Auf Platz vier und fünf im Ranking folgen Schloss Neuschwanstein und der
Dresdner Zwinger. Die Zeche Zollverein (Essen) kommt im Jahr der Kulturhauptstadt 2010 auf Platz zwölf, die
Residenz Würzburg und das Schweriner Schloss teilen sich Platz 14. Nach vier Jahren landeten die Wuppertaler
Schwebebahn (Platz sieben) und der Berliner Reichstag (Platz neun) erneut in den Top 15.
Nhà thờ Kölner vẫn là danh lam thắng cảnh phổ biến nhất của người Đức. Từ vị trí thứ ba lên vị trí thứ hai nhà thờ Đức
Bà ở Dresden đã cải thiện với 7,1%, cổng Brandenburg ở thủ đô đã giảm với 6,6% một vị trí xuống thứ ba. Ở vị trí thứ
tư và thứ năm trong bảng xếp hạng theo sau là lâu đài Neuschwanstein và Dresden Zwinger. Mỏ than Zollverein
(Essen) đứng trong năm thủ đô văn hóa 2010 ở vị trí thứ 12, dinh thự Würzburg và lâu đài Schwerin chia sẻ vị trí thứ
14. Sau bốn năm tuyến đường sắt treo Wuppertal (vị trí thứ bảy) và Berlin Reichstag (vị trí thứ chín) đã mới lọt lại vào
top 15.
=> Chọn đáp án b.

7
Bước 2: Phân tích câu c
In diesem Text geht es darum, ...
c) welche Sehenswürdigkeiten Touristen in Deutschland unbedingt besichtigen sollten.
Trong văn bản này nói về, ...
c) những danh lam thắng cảnh nào khách du lịch chắc chắn nên đến thăm ở Đức.
Không có thông tin ở trong bài đề cập những danh lam thắng cảnh nào khách du lịch chắc
chắn nên đến thăm ở Đức.
=> Loại đáp án c.
=> Kết luận: Câu 7 chọn đáp án b.

Deutschlands Sehenswürdigkeiten
Der Kölner Dom bleibt nach wie vor die beliebteste Sehenswürdigkeit der Deutschen. Das ist das
Ergebnis einer Online-Umfrage des Deutschen Tourismusverbandes und des Städteportals meinestadt.de.
In der Umfrage unter 1600 Internetnutzern konnte Deutschlands größte Kirche mit 15 Prozent der
Stimmen bereits zum vierten Mal diesen Platz klar halten.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Những danh lam thắng cảnh của Đức
Nhà thờ Kölner vẫn là danh lam thắng cảnh phổ biến nhất của người Đức. Đó là kết quả của một cuộc
khảo sát trực tuyến của hiệp hội du lịch Đức và của cổng thông tin thành phố meinestadt.de.
Trong cuộc khảo sát trong số 1.600 người dùng Internet nhà thờ lớn nhất của Đức với 15 phần trăm của
số phiếu bầu đã có thể giữ vị trí này lần thứ tư.

8
Von Platz drei auf Platz zwei verbesserte sich die Dresdner Frauenkirche mit 7,1 Prozent, das
Brandenburger Tor in der Hauptstadt sank mit 6,6 Prozent um einen Rang auf Platz drei. Auf Platz vier
und fünf im Ranking folgen Schloss Neuschwanstein und der Dresdner Zwinger. Erstmals in den Top 15
der beliebtesten Sehenswürdigkeiten sind drei Attraktionen mit Geschichte: Die Zeche Zollverein (Essen)
kommt im Jahr der Kulturhauptstadt 2010 auf Platz zwölf, die Residenz Würzburg und das Schweriner
Schloss teilen sich Platz 14. Nach vier Jahren landeten die Wuppertaler Schwebebahn (Platz sieben) und
der Berliner Reichstag (Platz neun) erneut in den Top 15.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Từ vị trí thứ ba lên vị trí thứ hai nhà thờ Đức Bà ở Dresden đã cải thiện với 7,1%, cổng Brandenburg ở
thủ đô đã giảm với 6,6% một vị trí xuống thứ ba. Ở vị trí thứ tư và thứ năm trong bảng xếp hạng theo sau
là lâu đài Neuschwanstein và Dresden Zwinger. Lần đầu tiên trong top 15 của những danh lam thắng
cảnh được yêu thích nhất là 3 điểm tham quan với lịch sử: Mỏ than Zollverein (Essen) đứng trong năm
thủ đô văn hóa 2010 ở vị trí thứ 12, dinh thự Würzburg và lâu đài Schwerin chia sẻ vị trí thứ 14. Sau bốn
năm tuyến đường sắt treo Wuppertal (vị trí thứ bảy) và Berlin Reichstag (vị trí thứ chín) đã mới lọt lại
vào top 15.

Sehenswürdigkeiten stehen bei den Deutschen allgemein hoch im Kurs: 82 Prozent der
Umfrageteilnehmer bestätigten großes Interesse an touristischen und kulturellen Attraktionen. Dabei
assoziieren sie vor allem historische Denkmäler, imposante Schlösser sowie Burgen und Kirchen. 90
Prozent der Befragten haben ihre Lieblingsattraktion bereits einmal besucht.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Những danh lam thắng cảnh nói chung rất phổ biến với người Đức: 82% của những người tham gia khảo
sát xác nhận rất quan tâm đến các điểm tham quan du lịch và văn hóa. Đồng thời họ đặc biệt liên kết các
di tích lịch sử, lâu đài hoành tráng cũng như lâu đài và nhà thờ. 90 phần trăm của những người được khảo
sát đã từng đến thăm điểm du lịch yêu thích của họ một lần.

9
Câu 11: Johnny Depp...
a) antwortete auf den Brief der Schülerin.
b) schrieb auf der Webseite der Schule.
c) sang und tanzte für die Schüler.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Johnny Depp ...
a) đã trả lời thư của học sinh.
b) đã viết trên trang web của trường.
c) đã hát và nhảy cho học sinh.

Bước 1: Gạch chân từ khóa


Johnny Depp...
a) antwortete auf den Brief der Schülerin.
b) schrieb auf der Webseite der Schule.
c) sang und tanzte für die Schüler.

10
Bước 2: Phân tích câu a
Johnny Depp...
a) antwortete auf den Brief der Schülerin.
Johnny Depp ...
a) đã trả lời thư của học sinh.
Không có thông tin ở trong bài đề cập Johnny Depp đã trả lời thư của học sinh.
=> Loại đáp án a.

Bước 2: Phân tích câu b


Johnny Depp...
b) schrieb auf der Webseite der Schule.
Johnny Depp ...
b) đã viết trên trang web của trường.
Thông tin trong bài đọc:
Zuvor begrüßten die Schüler den Star mit großem Applaus und ihrem eigenen Song, heißt es
auf der Webseite der Schule.
Trước đó các học sinh đã chào đón ngôi sao với một tràng pháo tay lớn và bài hát của chính
họ, theo trang web của trường.
=> Loại đáp án b.

11
Bước 2: Phân tích câu c
Johnny Depp...
c) sang und tanzte für die Schüler.
Johnny Depp ...
c) đã hát và nhảy cho học sinh.
Thông tin trong bài đọc:
Als Kapitän Jack Sparrow erschien der Hollywood-Star in der Londoner Grundschule und sang
und tanzte mit vier Schauspielkollegen zu Piratenliedern.
Với tư cách thuyền trưởng Jack Sparrow ngôi sao Hollywood đã xuất hiện tại trường tiểu học
London và đã hát và đã nhảy với 4 bạn diễn các bài hát về cướp biển.
=> Chọn đáp án c.
=> Kết luận: Câu 11 chọn đáp án c.

Câu 12: Beatrice...


a) wollte keinen Unterricht machen.
b) wollte einen wirklichen Piraten sehen.
c) war erschrocken, als Johnny Depp kam.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Beatrice ...
a) đã không muốn học bài.
b) đã muốn nhìn thấy một tên cướp biển thực sự.
c) đã bị sốc, khi Johnny Depp đã đến.

12
Bước 1: Gạch chân từ khóa
Beatrice...
a) wollte keinen Unterricht machen.
b) wollte einen wirklichen Piraten sehen.
c) war erschrocken, als Johnny Depp kam.

Bước 2: Phân tích câu a


Beatrice...
a) wollte keinen Unterricht machen.
Beatrice ...
a) đã không muốn học bài.
Thông tin trong bài đọc:
Mit ihren Mitschülern plante sie eine “Meuterei”, also einen Piraten-Streik, damit möglichst viele
Unterrichtsstunden nicht stattfinden würden.
Cùng với các bạn cùng lớp cô ấy đã lên kế hoạch cho một “cuộc binh biến”, tức là một cuộc
tấn công của cướp biển, để càng nhiều giờ học càng tốt sẽ không diễn ra.
=> Chọn đáp án a.

13
Bước 2: Phân tích câu b
Beatrice...
b) wollte einen wirklichen Piraten sehen.
Beatrice ...
b) đã muốn nhìn thấy một tên cướp biển thực sự.
Thông tin trong bài đọc:
Als großer Fan seiner Piratenfilme “Fluch der Karibik” bat die neunjährige Beatrice Captain
Jack Sparrow, Depps Alter Ego aus der Filmreihe, um Verstärkung.
Là một người hâm mộ lớn của những bộ phim cướp biển “Cướp biển vùng Caribe” Beatrice 9
tuổi đã yêu cầu thuyền trưởng Jack Sparrow, bản ngã thay thế của Depp trong loạt seri phim,
để tiếp viện.
=> Loại đáp án b.

Bước 2: Phân tích câu c


Beatrice...
c) war erschrocken, als Johnny Depp kam.
Beatrice ...
c) đã bị sốc, khi Johnny Depp đã đến.
Thông tin trong bài đọc:
Der Schauspieler solle am besten als Pirat verkleidet in die Schule kommen, wünschte sich die
Schülerin. Sie konnte ihr Glück kaum glauben, als ihr Wunsch tatsächlich in Erfüllung ging.
Nam diễn viên nên đến trường tốt nhất trong trang phục như một tên cướp biển, học sinh đã
mong muốn. Cô ấy hầu như không tin vào sự may mắn của cô ấy, khi điều ước của cô ấy đã
thực sự thành hiện thực.
=> Loại đáp án c.
=> Kết luận: Câu 12 chọn đáp án a.

14
Câu 10: In diesem Text geht es darum, ...
a) dass Johnny Depp in einem Piratenfilm mitgespielt hat.
b) dass ein Hollywood-Star eine Schule besucht hat.
c) dass Schüler einen Piratenfilm sehen wollten.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Trong văn bản này nói về, ...
a) Johnny Depp đã tham gia trong một bộ phim cướp biển.
b) rằng một ngôi sao Hollywood đã đến thăm một trường học.
c) rằng học sinh đã muốn xem một bộ phim cướp biển.

Bước 1: Gạch chân từ khóa


In diesem Text geht es darum, ...
a) dass Johnny Depp in einem Piratenfilm mitgespielt hat.
b) dass ein Hollywood-Star eine Schule besucht hat.
c) dass Schüler einen Piratenfilm sehen wollten.

15
Bước 2: Phân tích câu a
In diesem Text geht es darum, ...
a) dass Johnny Depp in einem Piratenfilm mitgespielt hat.
Trong văn bản này nói về, ...
a) Johnny Depp đã tham gia trong một bộ phim cướp biển.
Thông tin trong bài đọc:
Als großer Fan seiner Piratenfilme “Fluch der Karibik” bat die neunjährige Beatrice Captain
Jack Sparrow, Depps Alter Ego aus der Filmreihe, um Verstärkung.
Là một người hâm mộ lớn của những bộ phim cướp biển “Cướp biển vùng Caribe” Beatrice 9
tuổi đã yêu cầu thuyền trưởng Jack Sparrow, bản ngã thay thế của Depp trong loạt seri phim,
để tiếp viện.
=> Loại đáp án a.

Bước 2: Phân tích câu b


In diesem Text geht es darum, ...
b) dass ein Hollywood-Star eine Schule besucht hat.
Trong văn bản này nói về, ...
b) rằng một ngôi sao Hollywood đã đến thăm một trường học.
Thông tin trong bài đọc:
Der Schauspieler solle am besten als Pirat verkleidet in die Schule kommen, wünschte sich die Schülerin.
Als Kapitän Jack Sparrow erschien der Hollywood-Star in der Londoner Grundschule und sang und tanzte mit
vier Schauspielkollegen zu Piratenliedern.
Der Schauspieler sorgte für so viel Aufregung, dass ein normaler Schulunterricht an dem Tag unmöglich
wurde.
Nam diễn viên nên đến trường tốt nhất trong trang phục như một tên cướp biển, học sinh đã mong muốn.
Với tư cách thuyền trưởng Jack Sparrow ngôi sao Hollywood đã xuất hiện tại trường tiểu học London và đã
hát và đã nhảy với 4 bạn diễn các bài hát về cướp biển.
Nam diễn viên đã gây ra sự phấn khích, rằng giờ học bình thường trở nên không có khả năng vào ngày hôm
đó.
=> Chọn đáp án b.

16
Bước 2: Phân tích câu c
In diesem Text geht es darum, ...
c) dass Schüler einen Piratenfilm sehen wollten.
Trong văn bản này nói về, ...
c) rằng học sinh đã muốn xem một bộ phim cướp biển.
Không có thông tin ở trong bài đề cập rằng học sinh đã muốn xem một bộ phim cướp biển.
=> Loại đáp án c.
=> Kết luận: Câu 10 chọn đáp án b.

Johnny, der Paukerschreck


“Wir sind ein Haufen angehender junger Piraten und haben Probleme bei einem Streit mit den Lehrern. Wir
fänden es ganz toll, wenn Sie kommen und uns helfen könnten!” Mit diesen Worten wandte sich eine
Schülerin aus dem Londoner Stadtteil Greenwich an Johnny Depp. Als großer Fan seiner Piratenfilme “Fluch
der Karibik” bat die neunjährige Beatrice Captain Jack Sparrow, Depps Alter Ego aus der Filmreihe, um
Verstärkung. Mit ihren Mitschülern plante sie eine “Meuterei”, also einen Piraten-Streik, damit möglichst
viele Unterrichtsstunden nicht stattfinden würden.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Johnny, kẻ bắt nạt
“Chúng tôi là một nhóm cướp biển trẻ có triển vọng và có những vấn đề khi tranh cãi với các giáo viên.
Chúng tôi sẽ rất thích, nếu Ngài có thể đến và giúp đỡ chúng tôi!” Với những lời này một học sinh từ quận
Greenwich của London đã quay sang Johnny Depp. Là một người hâm mộ lớn của những bộ phim cướp biển
“Cướp biển vùng Caribe” Beatrice 9 tuổi đã yêu cầu thuyền trưởng Jack Sparrow, bản ngã thay thế của Depp
trong loạt seri phim, để tiếp viện. Cùng với các bạn cùng lớp cô ấy đã lên kế hoạch cho một “cuộc binh
biến”, tức là một cuộc tấn công của cướp biển, để càng nhiều giờ học càng tốt sẽ không diễn ra.

17
Der Schauspieler solle am besten als Pirat verkleidet in die Schule kommen, wünschte sich die Schülerin.
Sie konnte ihr Glück kaum glauben, als ihr Wunsch tatsächlich in Erfüllung ging: Als Kapitän Jack
Sparrow erschien der Hollywood-Star in der Londoner Grundschule und sang und tanzte mit vier
Schauspielkollegen zu Piratenliedern. Zuvor begrüßten die Schüler den Star mit großem Applaus und
ihrem eigenen Song, heißt es auf der Webseite der Schule.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nam diễn viên nên đến trường tốt nhất trong trang phục như một tên cướp biển, học sinh đã mong muốn.
Cô ấy hầu như không tin vào sự may mắn của cô ấy, khi điều ước của cô đã thực sự thành hiện thực: với
tư cách thuyền trưởng Jack Sparrow ngôi sao Hollywood đã xuất hiện tại trường tiểu học London và đã
hát và đã nhảy với 4 bạn diễn các bài hát về cướp biển. Trước đó các học sinh đã chào đón ngôi sao với
một tràng pháo tay lớn và bài hát của chính họ, theo trang web của trường.

Zu der geplanten Meuterei kam es am Ende dann doch nicht - vielmehr zu passivem Widerstand. Der
Schauspieler sorgte für so viel Aufregung, dass ein normaler Schulunterricht an dem Tag unmöglich
wurde.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Cuộc binh biến theo kế hoạch cuối cùng đã không thành hiện thực - sự phản kháng khá thụ động. Nam
diễn viên đã gây ra sự phấn khích, rằng giờ học bình thường trở nên không có khả năng vào ngày hôm
đó.

18
Đọc hiểu đề bài
0. Detlef macht im Oktober Urlaub an der Ostsee und sucht für sich und seine kleinen Kinder Attraktionen, die
umsonst sind.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
0. Detlef đang đi nghỉ trên biển Baltic vào tháng 10 và đang tìm kiếm cho bản thân và những đứa con nhỏ
của anh ấy các điểm tham quan, những thứ miễn phí.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
13. Mirjam und Sven sind Radelfans, möchten aber für ihren Aufenthalt an der Ostsee ihre eigenen Räder
nicht mitnehmen.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
13. Mirjam và Sven là những người hâm mộ đi xe đạp, nhưng không muốn mang theo xe đạp riêng của họ
cho nơi ở của họ trên biển Baltic.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
14. Robert möchte im Urlaub Kitesurfen lernen und Leute kennenlernen.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
14. Robert muốn học lướt ván diều và làm quen mọi người trong kỳ nghỉ.

15. Ehepaar Gerber fährt nach Rügen, um seinen Hochzeitstag, den 18. Juli, mit etwas ganz
Besonderem zu feiern.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
15. Cặp vợ chồng Gerber đi đến Rügen, để kỷ niệm ngày cưới của mình, ngày 18 tháng 7, với một
điều rất đặc biệt.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
16. Frau Biber und ihre Freundin möchten ihren Urlaubsort am liebsten zu Fuß kennenlernen.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
16. Bà Biber và bạn của cô ấy muốn tìm hiểu rõ nhất về địa điểm nghỉ mát của họ khi đi bộ.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
17. Dieses Jahr kann Herr Müller aus Gesundheitsgründen keine Schiffsreise machen, möchte aber
den großen Kreuzfahrtschiffen so nahe wie möglich sein.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
17. Năm này ông Müller vì lý do sức khỏe không thể đi du hành bằng thuyền, nhưng anh ấy muốn ở
gần các tàu du lịch lớn có thể.

1
18. Familie Denkler möchte ihren Aufenthalt an der Ostsee mit einer kleinen Schiffsreise
verbinden.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
18. Gia đình Denkler muốn kết hợp nơi ở của họ trên biển Baltic với một chuyến du hành bằng
thuyền nhỏ.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
19. Frau Niederweg hat mit ihrer Klasse das Projekt “Tiere im Ostseeraum” gemacht und sucht
ein passendes Ziel für den Projektausflug.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
19. Bà Niederweg đã thực hiện dự án “Động vật ở vùng biển Baltic” với lớp của cô ấy và đang
tìm kiếm một điểm đến thích hợp cho chuyến tham quan dự án.

a) Naturkundemuseum Barther Bodden


Ostseeküste - Landschaften und Tiere - Meerestiere der Ostsee
• April - Oktober täglich 10-18 Uhr.
• November - März Mi - So 11-16 Uhr
Der Besuch des Nationalparks ist im Eintrittspreis enthalten.
18563 Barth
Tel.: +49 (0) 2109-876
www.naturkunde-barth.de
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
a) Bảo tàng lịch sử tự nhiên Barther Bodden
Bờ biển Baltic - Cảnh quan và Động vật - Động vật biển của biển Baltic
• Tháng 4 - tháng 10 hàng ngày 10 giờ -18 giờ.
• Tháng 11 - tháng 3 thứ 4 - chủ nhật 11 giờ - 16 giờ.
Chuyến thăm quan công viên quốc gia đã được bao gồm trong giá vé vào cửa.
18563 Barth
ĐT: +49 (0) 2109-876
www.naturkunde-barth.de

2
b) Über 90 Kites & Boards aus unserer Schulung müssen raus!
Ab 1. September Lieblingspreise auf ALLES!
Alle unsere gebrauchten Kites & Boards weisen leichte Gebrauchsspuren auf, wurden ca. 4 Wochen in unseren
Schulungen eingesetzt.
Persönliches Erscheinen sichert das beste Schnäppchen!
Tel.: 042 645 37 345
www.kite-club.com
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
b) Hơn 90 con diều & bảng từ khóa đào tạo của chúng tôi phải đi!
Từ ngày 1 tháng 9, giá yêu thích trên tất cả mọi thứ!
Tất cả các con diều và bảng đã qua sử dụng của chúng tôi đều có dấu hiệu sử dụng nhẹ và đã được sử dụng trong
các khóa đào tạo của chúng tôi trong khoảng 4 tuần.
Xuất hiện cá nhân đảm bảo giá hời nhất!
ĐT: 042 645 37 345
www.kite-club.com

c) DARWINEUM Zoo ROSTOCK


Im Zoo Rostock - dem größten Zoo an der deutschen Ostseeküste - begegnen Sie 4.500 Tieren in 320
Arten aus aller Welt und erleben das Abenteuer Evolution im DARWINEUM.
Täglich ab 9 Uhr geöffnet.
www.zoo-rostock.de
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
c) DARWINEUM Zoo ROSTOCK
Trong Vườn thú Rostock - vườn thú lớn nhất trên bờ biển Baltic của Đức - Ngài gặp 4.500 động vật
thuộc 320 loài từ khắp nơi trên thế giới và trải nghiệm cuộc phiêu lưu tiến hóa trong DARWINEUM.
Mở cửa hàng ngày từ 9 giờ sáng.
www.zoo-rostock.de

3
d) Warnemünder Sandwelt
Bewundern Sie von April bis Oktober einzigartige Sandskulpturen am Ostseestrand. Im vergangenen Jahr sahen
mehr als 100.000 Besucher die fünf Meter hohen Kunstwerke aus über 400 Tonnen Sand.
Auch die Kleinen kommen nicht zu kurz auf unseren kostenlosen Spielplätzen! Warnemünde, Pier 7
Eintritt frei!
Täglich von 8.00 Uhr bis Sonnenuntergang
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
d) Thế giới cát Warnemünde
Ngài chiêm ngưỡng những tác phẩm điêu khắc trên cát độc đáo trên bãi biển Baltic từ tháng 4 đến tháng 10.
Năm ngoái, hơn 100.000 du khách đã nhìn thấy các tác phẩm nghệ thuật cao 5 mét được làm từ hơn 400 tấn cát.
Ngay cả những đứa trẻ nhỏ không bỏ lỡ sân chơi miễn phí của chúng tôi! Warnemünde, Pier 7
Vào cửa miễn phí!
Hàng ngày từ 8 giờ sáng đến hoàng hôn

e) Rügen im Herbst erleben...


Bei geführten Wanderungen in fachkundiger Begleitung erleben Sie Natur, Geschichte und Sagenwelt der
Insel hautnah.
Bis 31. Oktober.
Informationen unter: www.ruegen.de
Ermäßigungen für Familien und Kleingruppen
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
e) Trải nghiệm Rügen vào mùa thu...
Trên những chuyến đi bộ đường dài có hướng dẫn viên với hướng dẫn viên chuyên nghiệp, Ngài trải
nghiệm cận cảnh thiên nhiên, lịch sử và truyền thuyết của hòn đảo.
Cho đến ngày 31 tháng 10.
Thông tin tại: www.ruegen.de
Giảm giá cho gia đình và nhóm nhỏ

4
f) Verpassen Sie nicht unsere Hafenpartys!
Die Anläufe der größten Schiffe werden mit Live-Musik, Bühnenprogramm und einem spektakulären
Höhenfeuerwerk gefeiert! Seien Sie dabei!
6. Mai * 4. Juni * 18. Juni * 8. Juli * 5. August * 3. September
Monitore informieren über alle Schiffsbewegungen in der Ostsee.
Am Passagierkai 1 - 19129 Warnemünde
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
f) Ngài đừng bỏ lỡ các bữa tiệc tại bến cảng của chúng tôi!
Các cuộc gọi của những con tàu lớn nhất được tổ chức bằng nhạc sống, chương trình sân khấu và màn
bắn pháo hoa tầm cao ngoạn mục! Hãy ở đó!
Ngày 6 tháng 5 * 4 tháng 6 * 18 tháng 6 * 8 tháng 7 * 5 tháng 8 * 3 tháng 9
Màn hình cung cấp thông tin về tất cả các chuyển động của tàu ở biển Baltic.
Tại Passagierkai 1 - 19129 Warnemünde

g) Radeln auf der Nordsee-Insel Sylt?


Dann sind Sie beim Fahrradshop in Keitum richtig. Bekannt für seinen Kundendienst, den Service, das
große Angebot an Leihrädern und die vernünftigen Preise. Schaun Sie einfach mal vorbei!
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
g) Đạp xe trên đảo Sylt ở biển Bắc?
Vậy thì Ngài đã đến đúng nơi tại cửa hàng xe đạp ở Keitum. Được biết đến với dịch vụ chăm sóc khách
hàng, dịch vụ, nhiều loại xe đạp cho thuê và giá cả hợp lý. Ngài chỉ đơn giản là ghé qua!

5
h) Sie suchen ein Highlight für eine Feier? Chartern Sie uns.
Helikopter-Rundflüge über Rügen
Wählen Sie eine unserer verschiedenen Routen über die traumhafte Landschaft der Ostsee-Insel Rügen.
Bei Wunsch auch Begrüßungscocktail mit Sekt.
Buchungen & Infos: Tel. 0172-1000 343
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
h) Ngài đang tìm kiếm điểm nhấn cho lễ kỷ niệm? Thuê chúng tôi.
Các chuyến bay tham quan bằng máy bay trực thăng qua Rügen
Ngài chọn một trong các tuyến đường khác nhau của chúng tôi qua cảnh quan tuyệt đẹp của đảo Rügen
thuộc biển Baltic. Theo yêu cầu một ly cocktail chào mừng với rượu vang sủi.
Đặt chỗ & thông tin: ĐT. 0172-1000 343

i) Hanse Sail
Verein zur Förderung traditioneller Schifffahrt in der Ostsee e.V.
- Tages-, Abend-, Kurzfahrten und Mehrtagesfahrten
- Hotels und Pensionen in und um Rostock
- Limousinen-Service, Kurier-Service
- Stadtrundfahrten, Bustouren
www.hansesail.com
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
i) Hanse Sail
Hiệp hội xúc tiến chuyến tàu truyền thống ở biển Baltic e.V.
- Các chuyến đi trong ngày, các chuyến đi buổi tối, các chuyến đi ngắn ngày và các chuyến đi nhiều ngày
- Khách sạn và nhà trọ trong và xung quanh Rostock
- Dịch vụ xe limousine, dịch vụ chuyển phát nhanh
- Tham quan thành phố, tham quan bằng xe buýt
www.hansesail.com

6
j) Season Spezial
nur 245 €
- 2 Tage Grundkurs und 3 Tage selbstständiges Kiten unter Aufsicht
- incl. Leihausrüstung und Trainingsmaterial
- incl. Spaß und gute Laune in der Gruppe mit BBQ, Movieabend, Ladies Night, Beachvolley-Turnier und
vielem mehr.
de-de.facebook.com/surfundkiteclub
Telefon Hotline 036 323 11 869
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
j) Mùa đặc biệt
chỉ 245 €
- 2 ngày khóa học cơ bản và 3 ngày lướt ván diều độc lập dưới sự giám sát
- bao gồm thiết bị cho thuê và tài liệu đào tạo
- bao gồm niềm vui và tâm trạng tốt trong nhóm với tiệc nướng ngoài trời, đêm chiếu phim, đêm dành cho
phụ nữ, giải bóng chuyền bãi biển và nhiều hơn nữa.
de-de.facebook.com/surfundkiteclub
SĐT hotline 036 323 11 869

Phân tích
a) Bảo tàng lịch sử tự nhiên Barther Bodden
Bờ biển Baltic - Cảnh quan và Động vật - Động vật biển của biển Baltic
• Tháng 4 - tháng 10 hàng ngày 10 giờ -18 giờ.
• Tháng 11 - tháng 3 thứ 4 - chủ nhật 11 giờ - 16 giờ.
Chuyến thăm quan công viên quốc gia đã được bao gồm trong giá vé vào cửa.
18563 Barth
ĐT: +49 (0) 2109-876
www.naturkunde-barth.de
19. Bà Niederweg đã thực hiện dự án “Động vật ở vùng biển Baltic” với lớp của cô ấy và
đang tìm kiếm một điểm đến thích hợp cho chuyến tham quan dự án.
=> Chọn 19a

7
Phân tích
b) Hơn 90 con diều & bảng từ khóa đào tạo của chúng tôi phải đi!
Từ ngày 1 tháng 9, giá yêu thích trên tất cả mọi thứ!
Tất cả các con diều và bảng đã qua sử dụng của chúng tôi đều có dấu hiệu sử dụng nhẹ và đã
được sử dụng trong các khóa đào tạo của chúng tôi trong khoảng 4 tuần.
Xuất hiện cá nhân đảm bảo giá hời nhất!
ĐT: 042 645 37 345
www.kite-club.com
=> Không có tình huống nào phù hợp

Phân tích
c) DARWINEUM Zoo ROSTOCK
Trong Vườn thú Rostock - vườn thú lớn nhất trên bờ biển Baltic của Đức - Ngài gặp 4.500
động vật thuộc 320 loài từ khắp nơi trên thế giới và trải nghiệm cuộc phiêu lưu tiến hóa trong
DARWINEUM.
Mở cửa hàng ngày từ 9 giờ sáng.
www.zoo-rostock.de
=> Không có tình huống nào phù hợp

8
Phân tích
d) Thế giới cát Warnemünde
Ngài chiêm ngưỡng những tác phẩm điêu khắc trên cát độc đáo trên bãi biển Baltic từ tháng
4 đến tháng 10. Năm ngoái, hơn 100.000 du khách đã nhìn thấy các tác phẩm nghệ thuật cao
5 mét được làm từ hơn 400 tấn cát.
Ngay cả những đứa trẻ nhỏ không bỏ lỡ sân chơi miễn phí của chúng tôi! Warnemünde, Pier
7
Vào cửa miễn phí!
Hàng ngày từ 8 giờ sáng đến hoàng hôn
0. Detlef đang đi nghỉ trên biển Baltic vào tháng 10 và đang tìm kiếm cho bản thân và những
đứa con nhỏ của anh ấy các điểm tham quan, những thứ miễn phí.
=> Chọn 0d

Phân tích
e) Trải nghiệm Rügen vào mùa thu...
Trên những chuyến đi bộ đường dài có hướng dẫn viên với hướng dẫn viên chuyên nghiệp,
Ngài trải nghiệm cận cảnh thiên nhiên, lịch sử và truyền thuyết của hòn đảo.
Cho đến ngày 31 tháng 10.
Thông tin tại: www.ruegen.de
Giảm giá cho gia đình và nhóm nhỏ
16. Bà Biber và bạn của cô ấy muốn tìm hiểu rõ nhất về địa điểm nghỉ mát của họ khi đi bộ.
=> Chọn 16e

9
Phân tích
f) Ngài đừng bỏ lỡ các bữa tiệc tại bến cảng của chúng tôi!
Các cuộc gọi của những con tàu lớn nhất được tổ chức bằng nhạc sống, chương trình
sân khấu và màn bắn pháo hoa tầm cao ngoạn mục! Hãy ở đó!
Ngày 6 tháng 5 * 4 tháng 6 * 18 tháng 6 * 8 tháng 7 * 5 tháng 8 * 3 tháng 9
Màn hình cung cấp thông tin về tất cả các chuyển động của tàu ở biển Baltic.
Tại Passagierkai 1 - 19129 Warnemünde
17. Năm này ông Müller vì lý do sức khỏe không thể đi du hành bằng thuyền, nhưng anh ấy
muốn ở gần các tàu du lịch lớn có thể.
=> Chọn 17f

Phân tích
g) Đạp xe trên đảo Sylt ở biển Bắc?
Vậy thì Ngài đã đến đúng nơi tại cửa hàng xe đạp ở Keitum. Được biết đến với dịch vụ chăm
sóc khách hàng, dịch vụ, nhiều loại xe đạp cho thuê và giá cả hợp lý. Ngài chỉ đơn giản là ghé
qua!
=> Không có tình huống nào phù hợp

10
Phân tích
h) Ngài đang tìm kiếm điểm nhấn cho lễ kỷ niệm? Thuê chúng tôi
Các chuyến bay tham quan bằng máy bay trực thăng qua Rügen
Ngài chọn một trong các tuyến đường khác nhau của chúng tôi qua cảnh quan tuyệt đẹp của
đảo Rügen thuộc biển Baltic. Theo yêu cầu một ly cocktail chào mừng với rượu vang sủi.
Đặt chỗ & thông tin: ĐT. 0172-1000 343
15. Cặp vợ chồng Gerber đi đến Rügen, để kỷ niệm ngày cưới của mình, ngày 18 tháng 7,
với một điều rất đặc biệt.
=> Chọn 15h

Phân tích
i) Hanse Sail
Hiệp hội xúc tiến chuyến tàu truyền thống ở biển Baltic e.V.
- Các chuyến đi trong ngày, các chuyến đi buổi tối, các chuyến đi ngắn ngày và các
chuyến đi nhiều ngày
- Khách sạn và nhà trọ trong và xung quanh Rostock
- Dịch vụ xe limousine, dịch vụ chuyển phát nhanh
- Tham quan thành phố, tham quan bằng xe buýt
www.hansesail.com
18. Gia đình Denkler muốn kết hợp nơi ở của họ trên biển Baltic với một chuyến du hành
bằng thuyền nhỏ.
=> Chọn 18i

11
Phân tích
j) Mùa đặc biệt
chỉ 245 €
- 2 ngày khóa học cơ bản và 3 ngày lướt ván diều độc lập dưới sự giám sát
- bao gồm thiết bị cho thuê và tài liệu đào tạo
- bao gồm niềm vui và tâm trạng tốt trong nhóm với tiệc nướng ngoài trời, đêm chiếu
phim, đêm dành cho phụ nữ, giải bóng chuyền bãi biển và nhiều hơn nữa.
de-de.facebook.com/surfundkiteclub
SĐT hotline 036 323 11 869
14. Robert muốn học lướt ván diều và làm quen mọi người trong kỳ nghỉ.
=> Chọn 14j

Phân tích
13. Mirjam và Sven là những người hâm mộ đi xe đạp, nhưng không muốn mang theo xe đạp
riêng của họ cho nơi ở của họ trên biển Baltic.
=> Không có quảng cáo nào phù hợp
=> Chọn 13 0

12
Tình huống Quảng cáo
0 d
13 0
14 j
15 h
16 e
17 f
18 i
19 a

13
Wählen Sie: Ist die Person für nächtliches Skifahren?
In einer Zeitschrift lesen Sie Kommentare zu einem Artikel über das Angebot, auch nachts bei
künstlichem Licht Ski zu fahren.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Chọn: Người này ủng hộ việc trượt tuyết vào ban đêm?
Trong một tạp chí, Ngài đọc những nhận xét về một bài báo về lời đề nghị trượt tuyết ngay cả
vào ban đêm dưới ánh sáng nhân tạo.

Phân tích:
Chọn Ja: Người này ủng hộ việc trượt tuyết vào ban đêm.
Chọn Nein: Người này không ủng hộ việc trượt tuyết vào ban đêm.

Câu 20:
Ich muss hier ehrlich sagen, dass ich immer gegen so etwas war. Aber vor Kurzem hatte ich
das Angebot, mit Kollegen so eine Nachttour zu machen. Dieses einmalige Erlebnis hat meine
Einstellung zum nächtlichen Skifahren total geändert. Es ist so, dass ich auf jeden Fall noch
mal fahren will. Da es mich so begeistert, kann ich einfach nicht mehr dagegen sein.
Lora, 34 Jahre, München
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tôi phải thành thật nói ở đây, rằng tôi luôn luôn chống lại những điều như thế. Nhưng gần đây
tôi đã có lời đề nghị, thực hiện một chuyến lưu diễn đêm như vậy với đồng nghiệp. Trải nghiệm
độc đáo này đã thay đổi hoàn toàn thái độ của tôi đối với môn trượt tuyết ban đêm. Thực tế là,
rằng tôi chắc chắn muốn đi một lần nữa. Vì nó làm tôi hào hứng, tôi chỉ đơn giản là không thể
chống lại nó nữa.
Lora, 34 tuổi, München
=> Chọn Ja

1
Câu 21:
Diese Idee hat meiner Meinung nach zwei Seiten. Einerseits bringen Skifahrer, die nachts
fahren, mehr Geld in die Region und darüber freuen sich alle. Andererseits stört das starke
Licht in der Nacht die Tiere und ist einfach unnatürlich. Weil ich nicht Ski fahre und die Natur
schützen möchte, finde ich so ein Angebot unattraktiv. Das brauchen wir nicht.
Kevin, 19 Jahre, Solothurn
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Theo ý kiến của tôi ý tưởng này có hai mặt. Một mặt những người trượt tuyết, những người
trượt tuyết vào ban đêm, mang lại nhiều tiền hơn cho khu vực và mọi người đều vui mừng về
điều đó. Mặt khác ánh sáng mạnh vào ban đêm sẽ làm phiền các loài động vật và đơn giản là
không tự nhiên. Bởi vì tôi không trượt tuyết và muốn bảo vệ thiên nhiên, tôi thấy một lời đề
nghị như vậy không hấp dẫn. Chúng tôi không cần điều đó.
Kevin, 19 tuổi, Solothurn
=> Chọn Nein

Câu 22:
In der letzten Zeit hören wir immer häufiger, wie groß das Umweltproblem in den Alpen ist und wie viel
Schaden der Mensch den Bergen antut, wenn er Seilbahnen baut, Pisten anlegt oder Ski fährt. Ist
doch klar, dass die Berge ab sofort möglichst in Ruhe gelassen werden sollen. Wir haben als
Menschen schon genug dort oben kaputt gemacht. Versuchen wir lieber, das noch nicht Zerstörte zu
schützen statt noch mehr in die Natur einzugreifen.
Karl, 50 Jahre, Hildesheim
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Gần đây chúng tôi thường xuyên luôn luôn nghe thấy, vấn đề môi trường lớn như thế nào ở dãy Alps
và mức độ thiệt hại mà con người gây ra đối với những ngọn núi, nếu xây dựng cáp treo, đổ dốc hoặc
trượt tuyết. Rõ ràng là, rằng từ bây giờ trở đi các ngọn núi nên được để yên càng nhiều càng tốt. Là
con người chúng tôi đã gây ra đủ thiệt hại ở đó. Chúng tôi cố gắng bảo vệ những gì chưa bị phá hủy
thay vì can thiệp vào thiên nhiên nhiều hơn nữa.
Karl, 50 tuổi, Hildesheim
=> Chọn Nein

2
Câu 23:
Ich bin aus dem Norden und kann selbst nicht Ski fahren. Aber bei uns gehen wir auch im
Sommer nachts gern mal am Meer spazieren, an der Küste oder auch in den beleuchteten
Straßen. Warum sollen die Menschen in den Bergen nicht auch die Möglichkeit haben, mal
nachts ihr Hobby auszuüben?
Susanne, 16 Jahre, Kiel
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tôi đến từ miền bắc và không thể tự mình trượt tuyết. Nhưng chúng tôi thích đi dạo ngay cả
trong mùa hè vào ban đêm bên biển, trên bờ biển hoặc trên những con đường được chiếu
sáng. Tại sao những người ở trên núi cũng không nên có cơ hội để thực hiện sở thích của họ
vào ban đêm?
Susanne, 16 tuổi, Kiel
=> Chọn Ja

Câu 24:
Was sich die Liftbesitzer und Berghütteneigentümer alles ausdenken! Das kann ja wohl nicht
ihr Ernst sein, auch noch nachts die Pisten zu öffnen und Menschen Ski fahren zu lassen. Das
ist ja wohl das Letzte.
Martin, 40 Jahre, Dresden
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Những điều mà chủ sở hữu thang máy và chủ túp lều trên núi nghĩ ra! Họ không thể nghiêm
túc để mở đường trượt tuyết vào ban đêm và để mọi người trượt tuyết. Đó là điều cuối cùng.
Martin, 40 tuổi, Dresden
=> Chọn Nein

3
Câu 25:
Niemand denkt an die Beisel-Besitzer! Wir müssen da oben auf den Bergen ganz schön um unsere
Kundschaft kämpfen. Es kommen sowieso jedes Jahr weniger Skifahrer. Das bedeutet auch, dass wir
weniger verdienen. Nun haben wir einmal die Möglichkeit, noch ein bisschen länger offen zu sein, um
die Kunden der Nacht-Pisten-Gaudi zu bedienen, schon fangen die Umweltschützer an zu schreien.
Das finde ich einfach nur unfair.
Marc, 36 Jahre, Obertauern
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Không ai nghĩ về những người chủ quán trọ! Chúng tôi phải chiến đấu hết mình ở đây về khách hàng
của chúng tôi ở trên núi. Dù sao thì mỗi năm cũng có ít người trượt tuyết hơn. Điều đó cũng có nghĩa,
rằng chúng tôi kiếm được ít hơn. Giờ đây chúng tôi có cơ hội một lần, để mở cửa lâu hơn một chút,
để phục vụ những khách hàng của ban đêm - đường trượt tuyết - niềm vui, các nhà bảo vệ môi
trường đã bắt đầu la hét. Tôi chỉ đơn giản là nghĩ điều đó thật không công bằng.
Marc, 36 tuổi, Obertauern
=> Chọn Ja

Câu 26:
Ich erinnere mich noch an meine Kindheit. Als Bub war ich regelmäßig zum Skifahren in den Bergen.
Einmal im Monat gab es dann einen “Fackelablauf”, da sind die Skilehrer bei Nacht mit den
brennenden Fackeln in der Hand die zentrale Piste hinuntergefahren. Das hat mich zwar damals
beeindruckt, aber jede Nacht Skifahren mit künstlichem Licht? So viele Skifahrer? Die Nacht zum Tag
machen? Das stört doch die schöne Stille, die nachts in den Bergen herrscht.
Otto, 47 Jahre, Salzburg
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tôi vẫn nhớ về tuổi thơ của tôi. Khi còn là một cậu bé tôi đã thường xuyên đi trượt tuyết trên núi. Mỗi
tháng một lần đã có một “đuốc chạy”, nơi những người hướng dẫn trượt tuyết đã đi xuống con dốc
trung tâm vào ban đêm với những ngọn đuốc đang cháy trên tay. Điều đó đã gây ấn tượng với tôi hồi
đó, nhưng mỗi đêm trượt tuyết với ánh sáng nhân tạo? Có nhiều người trượt tuyết? Biến đêm trở
thành ngày? Điều đó làm xáo trộn sự tĩnh lặng tuyệt đẹp, thứ ngự trị trên núi vào ban đêm.
Otto, 47 tuổi, Salzburg
=> Chọn Nein

4
Câu 27: Rauchen ...
a) im Restaurant ist nicht richtig.
b) sollte man nur, wenn es die anderen Gäste nicht stört.
c) dürfen die Gäste nur vor dem Eintritt ins Restaurant.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Hút thuốc ...
a) trong nhà hàng là không đúng.
b) người ta chỉ nên (hút thuốc), nếu nó không làm phiền những vị khách khác.
c) những vị khách chỉ được phép (hút thuốc) trước lối ra vào đến nhà hàng.

Bước 1: Gạch chân từ khóa


Rauchen ...
a) im Restaurant ist nicht richtig.
b) sollte man nur, wenn es die anderen Gäste nicht stört.
c) dürfen die Gäste nur vor dem Eintritt ins Restaurant.

1
Bước 2: Phân tích câu a
Rauchen ...
a) im Restaurant ist nicht richtig.
Hút thuốc ...
a) trong nhà hàng là không đúng.
Thông tin trong bài đọc:
Heute gibt es in den meisten Gaststätten einen Raucher- und Nichtraucherbereich.
Ngày nay hầu hết các nhà hàng đều có khu vực hút thuốc và khu vực không hút thuốc.
=> Loại đáp án a.

Bước 2: Phân tích câu b


Rauchen ...
b) sollte man nur, wenn es die anderen Gäste nicht stört.
Hút thuốc ...
b) người ta chỉ nên (hút thuốc), nếu nó không làm phiền những vị khách khác.
Thông tin trong bài đọc:
Auf jeden Fall sollten Raucher vor dem Anzünden einer Zigarette fragen, ob es die anderen
Gäste stört.
Trong mọi trường hợp những người hút thuốc trước khi châm thuốc nên hỏi, liệu điều đó làm
phiền những vị khách khác hay không.
=> Chọn đáp án b.

2
Bước 2: Phân tích câu c
Rauchen ...
c) dürfen die Gäste nur vor dem Eintritt ins Restaurant.
Hút thuốc ...
c) những vị khách chỉ được phép (hút thuốc) trước lối ra vào đến nhà hàng.
Không có thông tin ở trong bài đề cập đến những vị khách chỉ được phép hút thuốc trước lối ra
vào đến nhà hàng.
=> Loại đáp án c
=> Kết luận: Câu 27 chọn đáp án b

Câu 28: Um zu bestellen, ...


a) muss man den Kellner laut rufen.
b) muss man sich beim Kellner erkundigen, welcher Kollege an diesem Tisch die Gäste
bedient.
c) sollte man dem Kellner ein Zeichen mit der Hand machen.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Để gọi món ...
a) người ta phải gọi to người phục vụ.
b) người ta phải hỏi người phục vụ, đồng nghiệp nào đang phục vụ những vị khách ở bàn này.
c) người ta nên ra dấu hiệu với tay cho người phục vụ.

3
Bước 1: Gạch chân từ khóa
Um zu bestellen, ...
a) muss man den Kellner laut rufen.
b) muss man sich beim Kellner erkundigen, welcher Kollege an diesem Tisch die Gäste
bedient.
c) sollte man dem Kellner ein Zeichen mit der Hand machen.

Bước 2: Phân tích câu a


Um zu bestellen, ...
a) muss man den Kellner laut rufen.
Để gọi món ...
a) người ta phải gọi to người phục vụ.
Thông tin trong bài đọc:
Lautes Rufen sollten Sie unterlassen.
Ngài nên kiềm chế việc gọi to.
=> Loại đáp án a.

4
Bước 2: Phân tích câu b
Um zu bestellen, ...
b) muss man sich beim Kellner erkundigen, welcher Kollege an diesem Tisch die Gäste
bedient.
Để gọi món ...
b) người ta phải hỏi người phục vụ, đồng nghiệp nào đang phục vụ những vị khách ở bàn này.
Thông tin trong bài đọc:
Sollte er Sie nicht sehen, wenden Sie sich an einen seiner Kollegen und bitten Sie ihn, Ihren
Wunsch weiterzuleiten.
Nếu anh ấy không nhìn thấy Ngài, hãy nhờ một trong những đồng nghiệp của anh ấy và hãy
yêu cầu anh ấy, để chuyển điều mong muốn của Ngài.
=> Loại đáp án b.

Bước 2: Phân tích câu c


Um zu bestellen, ...
c) sollte man dem Kellner ein Zeichen mit der Hand machen.
Để gọi món ...
c) người ta nên ra dấu hiệu với tay cho người phục vụ.
Thông tin trong bài đọc:
Um den Kellner auf sich aufmerksam zu machen, reicht oft schon ein kleines Handzeichen.
Để thu hút sự chú ý của người phục vụ, một tín hiệu tay nhỏ thường là đủ.
=> Chọn đáp án c.
=> Kết luận: Câu 28 chọn đáp án c.

5
Câu 29: Nach dem Essen ...
a) sollte man ein Trinkgeld geben, wenn die Bedienung zufrieden war.
b) ist es besser, mit einer Kreditkarte zu bezahlen.
c) zahlt jeder Gast ein Trinkgeld.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Sau khi ăn ...
a) người ta nên đưa tiền bo, nếu dịch vụ đã được hài lòng.
b) tốt hơn là, thanh toán với thẻ tín dụng.
c) mỗi khách trả tiền bo.

Bước 1: Gạch chân từ khóa


Nach dem Essen ...
a) sollte man ein Trinkgeld geben, wenn die Bedienung zufrieden war.
b) ist es besser, mit einer Kreditkarte zu bezahlen.
c) zahlt jeder Gast ein Trinkgeld.

6
Bước 2: Phân tích câu a
Nach dem Essen ...
a) sollte man ein Trinkgeld geben, wenn die Bedienung zufrieden war.
Sau khi ăn ...
a) người ta nên đưa tiền bo, nếu dịch vụ đã được hài lòng.
Thông tin trong bài đọc:
Es ist in Deutschland nicht zwingend vorgeschrieben, ein Trinkgeld zu geben. Sind Sie aber mit
der Bedienung zufrieden gewesen, ist es üblich, ein kleines Trinkgeld (5 bis 10% des
Rechnungsbetrags) zu geben.
Ở Đức không yêu cầu bắt buộc, đưa tiền bo. Tuy nhiên nếu Ngài hài lòng với dịch vụ, thì thông
thường, đưa một khoản tiền bo nhỏ (5 đến 10% của số tiền hóa đơn).
=> Loại đáp án a.

Bước 2: Phân tích câu b


Nach dem Essen ...
b) ist es besser, mit einer Kreditkarte zu bezahlen.
Sau khi ăn ...
b) tốt hơn là, thanh toán với thẻ tín dụng.
Thông tin trong bài đọc:
Empfehlenswerter, weil diskreter, ist die Benutzung einer Kreditkarte.
Việc sử dụng thẻ tín dụng thì nên hơn, bởi vì kín đáo hơn.
=> Chọn đáp án b.

7
Bước 2: Phân tích câu c
Nach dem Essen ...
c) zahlt jeder Gast ein Trinkgeld.
Sau khi ăn ...
c) mỗi khách trả tiền bo.
Thông tin trong bài đọc:
Es ist in Deutschland nicht zwingend vorgeschrieben, ein Trinkgeld zu geben. Sind Sie aber mit
der Bedienung zufrieden gewesen, ist es üblich, ein kleines Trinkgeld (5 bis 10% des
Rechnungsbetrags) zu geben.
Ở Đức không yêu cầu bắt buộc, đưa tiền bo. Tuy nhiên nếu Ngài hài lòng với dịch vụ, thì thông
thường, đưa một khoản tiền bo nhỏ (5 đến 10% của số tiền hóa đơn).
=> Loại đáp án c.
=> Kết luận: Câu 29 chọn đáp án b.

Câu 30: Es ist unhöflich, ...


a) das Handy ins Restaurant mitzunehmen.
b) in einer Ecke des Restaurants zu telefonieren.
c) lange am Handy zu reden, während die Gäste warten.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thật không lịch sự, ...
a) mang theo điện thoại di động đến nhà hàng.
b) gọi điện ở một góc của nhà hàng.
c) nói chuyện điện thoại lâu, trong khi những vị khách chờ đợi.

8
Bước 1: Gạch chân từ khóa
Es ist unhöflich, ...
a) das Handy ins Restaurant mitzunehmen.
b) in einer Ecke des Restaurants zu telefonieren.
c) lange am Handy zu reden, während die Gäste warten.

Bước 2: Phân tích câu a


Es ist unhöflich, ...
a) das Handy ins Restaurant mitzunehmen.
Thật không lịch sự, ...
a) mang theo điện thoại di động đến nhà hàng.
Thông tin trong bài đọc:
Im Restaurant ist es ratsam, das Handy stumm oder ganz auszuschalten.
Trong nhà hàng nên là, tắt âm điện thoại di động hoặc tắt hoàn toàn.
=> Loại đáp án a.

9
Bước 2: Phân tích câu b
Es ist unhöflich, ...
b) in einer Ecke des Restaurants zu telefonieren.
Thật không lịch sự, ...
b) gọi điện ở một góc của nhà hàng.
Thông tin trong bài đọc:
Gehen Sie in eine ruhige Ecke des Lokals und erledigen Sie dort nur die allernotwendigsten
Anrufe, da es unhöflich ist, die Gäste lange auf sich warten zu lassen.
Hãy đi đến một góc yên tĩnh của nhà hàng và chỉ thực hiện những cuộc gọi cần thiết nhất ở đó,
bởi vì nó không lịch sự, để những vị khách có thể chờ đợi lâu.
=> Loại đáp án b.

Bước 2: Phân tích câu c


Es ist unhöflich, ...
c) lange am Handy zu reden, während die Gäste warten.
Thật không lịch sự, ...
c) nói chuyện điện thoại lâu, trong khi những vị khách chờ đợi.
Thông tin trong bài đọc:
Gehen Sie in eine ruhige Ecke des Lokals und erledigen Sie dort nur die allernotwendigsten
Anrufe, da es unhöflich ist, die Gäste lange auf sich warten zu lassen.
Hãy đi đến một góc yên tĩnh của nhà hàng và chỉ thực hiện những cuộc gọi cần thiết nhất ở đó,
bởi vì nó không lịch sự, để những vị khách có thể chờ đợi lâu.
=> Chọn đáp án c.
=> Kết luận: Câu 30 chọn đáp án c.

10
Tipps für einen Restaurantbesuch
• Beim Betreten des Lokals ist es nicht mehr zwingend vorgeschrieben, dass der Mann die Tür für die
Frau aufhält. Es ist ebenso in Ordnung, wenn die Frau selbst die Tür aufmacht.
• Um den Kellner auf sich aufmerksam zu machen, reicht oft schon ein kleines Handzeichen. Sollte er Sie
nicht sehen, wenden Sie sich an einen seiner Kollegen und bitten Sie ihn, Ihren Wunsch weiterzuleiten.
Lautes Rufen sollten Sie unterlassen.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Những mẹo cho việc đến nhà hàng
• Khi bước vào nhà hàng, không còn yêu cầu bắt buộc, rằng người đàn ông giữ cửa cho người phụ nữ nữ.
Nó cũng tốt, nếu người phụ nữ tự mở cửa.
• Để thu hút sự chú ý của người phục vụ, một tín hiệu tay nhỏ thường là đủ. Nếu anh ấy không nhìn thấy
Ngài, hãy nhờ một trong những đồng nghiệp của anh ấy và hãy yêu cầu anh ấy, để chuyển điều mong
muốn của Ngài. Ngài nên kiềm chế việc gọi to.

• Heute gibt es in den meisten Gaststätten einen Raucher- und Nichtraucherbereich. Empfehlenswert ist, die
Gäste vor dem Betreten des Lokals zu fragen, wo sie gerne sitzen würden. Aus Höflichkeit sollten Raucher
anbieten, in den Nichtraucherbereich zu gehen. Auf jeden Fall sollten Raucher vor dem Anzünden einer
Zigarette fragen, ob es die anderen Gäste stört.
• Im Restaurant ist es ratsam, das Handy stumm oder ganz auszuschalten. Wenn Sie dringend telefonieren
müssen, tun Sie dies bitte nicht am Tisch. Gehen Sie in eine ruhige Ecke des Lokals und erledigen Sie dort nur
die allernotwendigsten Anrufe, da es unhöflich ist, die Gäste lange auf sich warten zu lassen.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
• Ngày nay hầu hết các nhà hàng đều có khu vực hút thuốc và khu vực không hút thuốc. Nên hỏi, những vị
khách trước khi bước vào nhà hàng, nơi họ muốn ngồi. Theo phép lịch sự những người hút thuốc nên mời, để đi
vào khu vực cấm hút thuốc. Trong mọi trường hợp những người hút thuốc trước khi châm thuốc nên hỏi, liệu
điều đó làm phiền những vị khách khác hay không.
• Trong nhà hàng nên là, tắt âm điện thoại di động hoặc tắt hoàn toàn. Nếu Ngài phải gọi điện khẩn cấp, Ngài vui
lòng không làm điều đó tại bàn. Hãy đi đến một góc yên tĩnh của nhà hàng và chỉ thực hiện những cuộc gọi cần
thiết nhất ở đó, bởi vì nó không lịch sự, để những vị khách có thể chờ đợi lâu.

11
• Das Bezahlen wird heute in der Regel am Tisch erledigt. Empfehlenswerter, weil diskreter, ist die
Benutzung einer Kreditkarte. Es ist in Deutschland nicht zwingend vorgeschrieben, ein Trinkgeld zu
geben. Sind Sie aber mit der Bedienung zufrieden gewesen, ist es üblich, ein kleines Trinkgeld (5 bis
10% des Rechnungsbetrags) zu geben.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
• Việc thanh toán ngày nay thường được thực hiện tại bàn. Việc sử dụng thẻ tín dụng thì nên hơn, bởi vì
kín đáo hơn. Ở Đức không yêu cầu bắt buộc, đưa tiền bo. Tuy nhiên nếu Ngài hài lòng với người phụ vụ,
thì thông thường, đưa một khoản tiền bo nhỏ (5 đến 10% của số tiền hóa đơn).

12
Bài 7

Câu 1: Urs fand das Ausflugsziel zuerst nicht besonders gut.


Urs đã nhận thấy điểm đến cuộc đi chơi lúc đầu không đặc biệt tốt.
Bước 1: Gạch chân từ khóa
Urs fand das Ausflugsziel zuerst nicht besonders gut.
Bước 2: Tìm từ khóa trong đoạn
Grüezi, Facebook-Freunde!
Letzten Freitag fand unser Betriebsausflug statt. Ziel war der Freizeitpark am Atzmaennig in
der Nähe von Zürich. Als ich das hörte, war ich ehrlich gesagt etwas skeptisch. Freizeitpark?
Das ist doch nichts für Erwachsenel! Die Kollegen waren aber schon letztes Jahr da gewesen
und schwimmten davon. Und weil ich neu im Betrieb bin, habe ich mich mit meiner Meinung
zurückgehalten. Teilnehmen wollte ich auf jeden Fall, um die Kollegen besser kennenzuleren.

1
Bước 3: Khoanh vùng thông tin và đọc hiểu
Ziel war der Freizeitpark am Atzmaennig in der Nähe von Zürich. Als ich das hörte, war ich
ehrlich gesagt etwas skeptisch.
Điểm đến đã là công viên giải trí ở Atzmaennig gần Zürich. Khi tôi đã nghe điều đó, tôi đã thực
sự có một chút hoài nghi.
Bước 4: Phân tích và chọn đáp án
Urs fand das Ausflugsziel zuerst nicht besonders gut.
Urs đã nhận thấy điểm đến cuộc đi chơi lúc đầu không đặc biệt tốt.
=> Chọn Richtig

Câu 2: Der Freizeitpark ist nicht weit von der Großstadt entfernt.
Công viên giải trí cách thành phố lớn không xa.
Bước 1: Gạch chân từ khóa
Der Freizeitpark ist nicht weit von der Großstadt entfernt.
Bước 2: Tìm từ khóa trong đoạn
Von Zürich aus erreichten wir den Vergnügungspark in nur 45 Minuten. Er liegt am Fusse eines
Berges. Eine Seilbahn beförderte uns in die Höhe. Oben angekommen bot sich uns ein
atemberaubendes Panorama. Da das Wetter mitspielte, konnten wir über den Zürichsee sehen. In der
Ferne waren sogar die Bemer Alpen zu erkennen. Dann begann das eigentliche Programm. Wir
konnten zwischen zwei Alternativen wählen. Entweder eine dreistündige Wanderung ins Tal oder auf
der Sommerrodelbahn bergab und dann einen Parcours im Seilpark. Ich entschied mich für Letzteres.
Die Rutschbahn war ziemlich lang: 700 Meter mit 17 Kurven. Es ging sehr schnell abwärts. Was für
eine Adrenalin-Spritze! Schade nur, dass man so viel von der schönen Natur verpasste.

2
Bước 3: Khoanh vùng thông tin và đọc hiểu
Von Zürich aus erreichten wir den Vergnügungspark in nur 45 Minuten.
Từ Zürich chúng tôi đã đến công viên giải trí chỉ trong 45 phút.
Bước 4: Phân tích và chọn đáp án
Der Freizeitpark ist nicht weit von der Großstadt entfernt.
Công viên giải trí cách thành phố lớn không xa.
=> Chọn Richtig

Câu 3: Sie wanderten drei Stunden den Berg hoch.


Họ đã đi bộ đường dài lên núi trong ba giờ.
Bước 1: Gạch chân từ khóa
Sie wanderten drei Stunden den Berg hoch.
Bước 2: Tìm từ khóa trong đoạn
Von Zürich aus erreichten wir den Vergnügungspark in nur 45 Minuten. Er liegt am Fusse eines
Berges. Eine Seilbahn beförderte uns in die Höhe. Oben angekommen bot sich uns ein
atemberaubendes Panorama. Da das Wetter mitspielte, konnten wir über den Zürichsee sehen. In der
Ferne waren sogar die Bemer Alpen zu erkennen. Dann begann das eigentliche Programm. Wir
konnten zwischen zwei Alternativen wählen. Entweder eine dreistündige Wanderung ins Tal oder auf
der Sommerrodelbahn bergab und dann einen Parcours im Seilpark. Ich entschied mich für Letzteres.
Die Rutschbahn war ziemlich lang: 700 Meter mit 17 Kurven. Es ging sehr schnell abwärts. Was für
eine Adrenalin-Spritze! Schade nur, dass man so viel von der schönen Natur verpasste.

3
Bước 3: Khoanh vùng thông tin và đọc hiểu
Entweder eine dreistündige Wanderung ins Tal oder auf der Sommerrodelbahn bergab und
dann einen Parcours im Seilpark.
Hoặc đi bộ ba giờ vào thung lũng hoặc xuống dốc trên đường chạy xe trượt băng vào mùa hè
và sau đó là một Parcours trong công viên dây.
Bước 4: Phân tích và chọn đáp án
Sie wanderten drei Stunden den Berg hoch.
Họ đã đi bộ đường dài lên núi trong ba giờ.
=> Chọn Falsch

Câu 4: Urs hatte schon mal Parcours gemacht.


Urs đã thực hiện một Parcours.
Bước 1: Gạch chân từ khóa
Urs hatte schon mal Parcours gemacht.
Bước 2: Tìm từ khóa trong đoạn
Nachdem wir unten angekommen waren, ging es dann zum Kletterpark. Insgesamt gab es 7
Parcours mit unterschiedlichen Schwierigkeitsgraden. Meine Gruppe wählte einen mittleren
Schwierigkeitsgrad, da alle (ausser mir) schon etwas Erfahrung damit hatten. Dass es für mich
das erste Mal war, sagte ich nicht. Es war wirklich ein tolles Erlebnis. Man muss aber geschickt
sein und sich gut miteinander koordinieren können. An einer Stelle habe ich nicht aufgepasst
und wäre fast gefallen, wenn ein Kollege mich nicht gehalten hatte. Ich habe mir den Arm leicht
verletzt. Nichts Schlimmes.

4
Bước 3: Khoanh vùng thông tin và đọc hiểu
Insgesamt gab es 7 Parcours mit unterschiedlichen Schwierigkeitsgraden. Meine Gruppe
wählte einen mittleren Schwierigkeitsgrad, da alle (ausser mir) schon etwas Erfahrung damit
hatten. Dass es für mich das erste Mal war, sagte ich nicht.
Tổng cộng có 7 Parcours với các mức độ khó khác nhau. Nhóm của tôi đã chọn một mức độ
khó trung bình, bởi vì tất cả mọi người (trừ tôi) đã có một số kinh nghiệm với nó. Rằng đó với
tôi đã là lần đầu tiên, tôi đã không nói.
Bước 4: Phân tích và chọn đáp án
Urs hatte schon mal Parcours gemacht.
Urs đã thực hiện một Parcours.
=> Chọn Falsch

Câu 5: Als Urs fiel, half ihm ein Kollege aufzustehen.


Khi Urs đã ngã, một người đồng nghiệp đã đỡ anh ấy đứng dậy.
Bước 1: Gạch chân từ khóa
Als Urs fiel, half ihm ein Kollege aufzustehen.
Bước 2: Tìm từ khóa trong đoạn
Nachdem wir unten angekommen waren, ging es dann zum Kletterpark. Insgesamt gab es 7
Parcours mit unterschiedlichen Schwierigkeitsgraden. Meine Gruppe wählte einen mittleren
Schwierigkeitsgrad, da alle (ausser mir) schon etwas Erfahrung damit hatten. Dass es für mich
das erste Mal war, sagte ich nicht. Es war wirklich ein tolles Erlebnis. Man muss aber geschickt
sein und sich gut miteinander koordinieren können. An einer Stelle habe ich nicht aufgepasst
und wäre fast gefallen, wenn ein Kollege mich nicht gehalten hatte. Ich habe mir den Arm
leicht verletzt. Nichts Schlimmes.

5
Bước 3: Khoanh vùng thông tin và đọc hiểu
An einer Stelle habe ich nicht aufgepasst und wäre fast gefallen, wenn ein Kollege mich nicht
gehalten hatte.
Có lúc tôi đã không chú ý và gần như ngã, nếu như một người đồng nghiệp đã không giữ tôi.
Bước 4: Phân tích và chọn đáp án
Als Urs fiel, half ihm ein Kollege aufzustehen.
Khi Urs đã ngã, một người đồng nghiệp đã đỡ anh ấy đứng dậy.
=> Chọn Falsch

Câu 6: Urs wird den Freizeitpark bald wieder besuchen.


Urs sẽ sớm đến thăm công viên giải trí một lần nữa.
Bước 1: Gạch chân từ khóa
Urs wird den Freizeitpark bald wieder besuchen.
Bước 2: Tìm từ khóa trong đoạn
Am Schluss, als auch die Wandergruppe im Tal angekommen war, gab es im Restaurant ein
warmes Menü. (Das Zürcher Geschnetzelte ist jedem zu empfehlen!!). Dann gab's noch Kaffee
und Kuchen mit frischem Rahm auf der Sonnenterrasse.
Ein wunderbarer Tag! Kommenden Samstag bin ich mit drei Kollegen wieder dort verabredet.
Seid ihr auch da?

6
Bước 3: Khoanh vùng thông tin và đọc hiểu
Kommenden Samstag bin ich mit drei Kollegen wieder dort verabredet.
Vào thứ bảy tới tôi đã có một cuộc hẹn với ba đồng nghiệp ở đó một lần nữa.
Bước 4: Phân tích và chọn đáp án
Urs wird den Freizeitpark bald wieder besuchen.
Urs sẽ sớm đến thăm công viên giải trí một lần nữa.
=> Chọn Richtig

Urs Merz
15. Mai
Grüezi, Facebook-Freunde!
Letzten Freitag fand unser Betriebsausflug statt. Ziel war der Freizeitpark am Atzmaennig in der Nähe von Zürich. Als
ich das hörte, war ich ehrlich gesagt etwas skeptisch. Freizeitpark? Das ist doch nichts für Erwachsenel! Die Kollegen
waren aber schon letztes Jahr da gewesen und schwimmten davon. Und weil ich neu im Betrieb bin, habe ich mich mit
meiner Meinung zurückgehalten. Teilnehmen wollte ich auf jeden Fall, um die Kollegen besser kennenzuleren.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Urs Merz
15 tháng 5
Grüezi, người bạn trên Facebook!
Thứ sáu tuần trước buổi đi chơi của công ty chúng tôi đã diễn ra. Điểm đến đã là công viên giải trí ở Atzmaennig gần
Zurich. Khi tôi đã nghe điều đó, tôi đã thực sự có một chút hoài nghi. Công viên giải trí? Nó không dành cho người lớn!
Nhưng các đồng nghiệp đã đến đó vào năm ngoái và đã đi bơi. Và bởi vì tôi là người mới vào công ty, tôi đã giữ lại với ý
kiến của tôi. Tôi chắc chắn muốn tham gia, để tìm hiểu rõ hơn về các đồng nghiệp.

7
Von Zürich aus erreichten wir den Vergnügungspark in nur 45 Minuten. Er liegt am Fusse eines Berges. Eine
Seilbahn beförderte uns in die Höhe. Oben angekommen bot sich uns ein atemberaubendes Panorama. Da das
Wetter mitspielte, konnten wir über den Zürichsee sehen. In der Ferne waren sogar die Bemer Alpen zu
erkennen. Dann begann das eigentliche Programm. Wir konnten zwischen zwei Alternativen wählen. Entweder
eine dreistündige Wanderung ins Tal oder auf der Sommerrodelbahn bergab und dann einen Parcours im
Seilpark. Ich entschied mich für Letzteres.
Die Rutschbahn war ziemlich lang: 700 Meter mit 17 Kurven. Es ging sehr schnell abwärts. Was für eine
Adrenalin-Spritze! Schade nur, dass man so viel von der schönen Natur verpasste.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Từ Zurich chúng tôi đã đến công viên giải trí chỉ trong 45 phút. Anh ấy (công viên giải trí) nằm ở dưới chân của
một ngọn núi. Một chiếc cáp treo đã đưa chúng tôi lên đến đỉnh. Khi đã lên đến đỉnh chúng tôi được thấy một
bức tranh toàn cảnh hùng vĩ. Bởi vì thời tiết đã hợp tác, chúng tôi đã có thể nhìn thấy hồ Zurich. Ở phía xa thậm
chí có thể nhận ra dãy núi Bemer Alps. Sau đó chương trình đã thực sự bắt đầu. Chúng tôi đã có thể lựa chọn
giữa hai giải pháp thay thế. Hoặc đi bộ ba giờ vào thung lũng hoặc xuống dốc trên đường chạy xe trượt băng vào
mùa hè và sau đó là một Parcours trong công viên dây. Tôi đã chọn cái sau.
Đường trượt đã khá dài: 700 mét với 17 khúc cua. Nó đã đi xuống rất nhanh chóng. Thật là một liều tiêm
adrenaline. Chỉ tiếc, rằng người ta đã bỏ lỡ quá nhiều cảnh đẹp của thiên nhiên.

Nachdem wir unten angekommen waren, ging es dann zum Kletterpark. Insgesamt gab es 7 Parcours mit
unterschiedlichen Schwierigkeitsgraden. Meine Gruppe wählte einen mittleren Schwierigkeitsgrad, da
alle (ausser mir) schon etwas Erfahrung damit hatten. Dass es für mich das erste Mal war, sagte ich nicht
. Es war wirklich ein tolles Erlebnis. Man muss aber geschickt sein und sich gut miteinander
koordinieren können. An einer Stelle habe ich nicht aufgepasst und wäre fast gefallen, wenn ein Kollege
mich nicht gehalten hatte. Ich habe mir den Arm leicht verletzt. Nichts Schlimmes.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Sau khi chúng tôi đã xuống, sau đó đến công viên leo núi. Tổng cộng có 7 Parcours với các mức độ khó
khác nhau. Nhóm của tôi đã chọn một mức độ khó trung bình, bởi vì tất cả mọi người (trừ tôi) đã có một
số kinh nghiệm với nó. Rằng đó với tôi đã là lần đầu tiên, tôi đã không nói. Đó thực sự đã là một trải
nghiệm tuyệt vời. Nhưng người ta phải thật khéo léo và có khả năng phối hợp nhịp nhàng với nhau. Có
lúc tôi đã không chú ý và gần như ngã, nếu như một người đồng nghiệp đã không giữ tôi. Tôi đã bị
thương nhẹ ở cánh tay. Không có gì tệ cả.

8
Am Schluss, als auch die Wandergruppe im Tal angekommen war, gab es im Restaurant ein warmes
Menü. (Das Zürcher Geschnetzelte ist jedem zu empfehlen!!). Dann gab's noch Kaffee und Kuchen mit
frischem Rahm auf der Sonnenterrasse.
Ein wunderbarer Tag! Kommenden Samstag bin ich mit drei Kollegen wieder dort verabredet. Seid ihr
auch da?
eine Strecke mit Stationen zum Trainieren
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Cuối cùng, khi nhóm đi bộ đường dài cũng đã đến thung lũng, đã có một thực đơn nóng hổi trong nhà
hàng. (Zürcher Geschnetzelte được giới thiệu cho mỗi người !!). Sau đó là cà phê và bánh với kem tươi
trên hiên tắm nắng.
Một ngày tuyệt vời! Vào thứ bảy tới tôi đã có một cuộc hẹn với ba đồng nghiệp ở đó một lần nữa. Các
bạn cũng ở đó chứ?
một tuyến đường với các trạm để huấn luyện

9
Câu 8: Im Unterricht ...
a) lernen die Kinder das Alphabet.
b) essen die Kinder
c) basteln die Kinder auch.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Trong tiết học ...
a) trẻ em học bảng chữ cái.
b) trẻ em ăn
c) trẻ em cũng làm thủ công mỹ nghệ.

Bước 1: Gạch chân từ khóa


Im Unterricht ...
a) lernen die Kinder das Alphabet.
b) essen die Kinder
c) basteln die Kinder auch.

1
Bước 2: Phân tích câu a
Im Unterricht ...
a) lernen die Kinder das Alphabet.
Trong tiết học ...
a) trẻ em học bảng chữ cái.
Thông tin trong bài đọc:
Die Kinder lernen Lesen, Schreiben und Rechnen und haben auch in den Bastelstunden
Gelegenheit, mal wirklich Kinder zu sein.
Trẻ em học đọc, viết, tính toán và cũng có cơ hội thực sự là trẻ em trong các giờ học thủ công
mỹ nghệ.
=> Loại đáp án a.

Bước 2: Phân tích câu b


Im Unterricht ...
b) essen die Kinder
Trong tiết học ...
b) trẻ em ăn
Thông tin trong bài đọc:
Außerdem bekommen die Kinder nach dem Unterricht noch warme Mahlzeit - eine zusätzliche
Motivation, die Kinder in die Schule zu schicken.
Ngoài ra trẻ em còn nhận được bữa ăn nóng sau tiết học - một động lực bổ sung, gửi trẻ em
đến trường.
=> Loại đáp án b.

2
Bước 2: Phân tích câu c
Im Unterricht ...
c) basteln die Kinder auch.
Trong tiết học ...
c) trẻ em cũng làm thủ công mỹ nghệ.
Thông tin trong bài đọc:
Die Kinder lernen Lesen, Schreiben und Rechnen und haben auch in den Bastelstunden
Gelegenheit, mal wirklich Kinder zu sein.
Trẻ em học đọc, viết, tính toán và cũng có cơ hội thực sự là trẻ em trong các giờ học thủ công
mỹ nghệ.
=> Chọn đáp án c
=> Kết luận: Câu 8 chọn đáp án c.

Câu 9: Die Hilfsorganisation ...


a) besteht aus zwei Lehrern.
b) hat zum Ziel, Slumkinder für die staatliche Schule vorzubereiten.
c) wurde von Slum-Bewohnern gegründet.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tổ chức viện trợ ...
a) bao gồm hai giáo viên.
b) có mục đích, chuẩn bị cho trẻ em khu ổ chuột vào trường học nhà nước.
c) đã được thành lập bởi những người dân khu ổ chuột.

3
Bước 1: Gạch chân từ khóa
Die Hilfsorganisation ...
a) besteht aus zwei Lehrern.
b) hat zum Ziel, Slumkinder für die staatliche Schule vorzubereiten.
c) wurde von Slum-Bewohnern gegründet.

Bước 2: Phân tích câu a


Die Hilfsorganisation ...
a) besteht aus zwei Lehrern.
Tổ chức viện trợ ...
a) bao gồm hai giáo viên.
Thông tin trong bài đọc:
Die Hilfsorganisation Boscome möchte die Bildung zu den Kindern bringen und hat daher vor
einigen Jahren begonnen, in ganz einfachen Hütten Schulen mit jeweils zwei Lehrern
einzurichten.
Tổ chức viện trợ Boscome muốn mang lại nền giáo dục cho trẻ em và do đó cách đây vài năm
đã bắt đầu, thành lập trường học trong những túp lều rất đơn giản với mỗi túp lều hai giáo
viên.
=> Loại đáp án a.

4
Bước 2: Phân tích câu b
Die Hilfsorganisation ...
b) hat zum Ziel, Slumkinder für die staatliche Schule vorzubereiten.
Tổ chức viện trợ ...
b) có mục đích, chuẩn bị cho trẻ em khu ổ chuột vào trường học nhà nước.
Thông tin trong bài đọc:
Boscome möchte die Kinder fit für eine staatliche Schule machen.
Boscome muốn làm cho trẻ em phù hợp với một trường học của nhà nước.
=> Chọn đáp án b.

Bước 2: Phân tích câu c


Die Hilfsorganisation ...
c) wurde von Slum-Bewohnern gegründet.
Tổ chức viện trợ ...
c) đã được thành lập bởi những người dân khu ổ chuột.
Thông tin trong bài đọc:
Besonders die Bewohner der Slums können das Geld für Schuluniform, Hefte und Bücher nicht
aufbringen. Die Hilfsorganisation Boscome möchte die Bildung zu den Kindern bringen und hat daher
vor einigen Jahren begonnen, in ganz einfachen Hütten Schulen mit jeweils zwei Lehrern einzurichten.
Đặc biệt, những người dân ở khu ổ chuột không đủ tiền cho đồng phục học sinh, vở và sách. Tổ chức
viện trợ Boscome muốn mang lại nền giáo dục cho trẻ em và do đó cách đây vài năm đã bắt đầu,
thành lập trường học trong những túp lều rất đơn giản với mỗi túp lều hai giáo viên.
=> Loại đáp án c.
=> Kết luận: Câu 9 chọn đáp án a.

5
Câu 7: In diesem Text geht es um ...
a) Unterricht für Kinder in Slums.
b) das staatliche Schulsystem in Indien.
c) die Ernährung von Kindern im Slum.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Trong văn bản này nói về ...
a) tiết học cho trẻ em ở khu ổ chuột.
b) hệ thống trường học nhà nước ở Ấn Độ.
c) dinh dưỡng cho trẻ em ở khu ổ chuột.

Bước 1: Gạch chân từ khóa


In diesem Text geht es um ...
a) Unterricht für Kinder in Slums.
b) das staatliche Schulsystem in Indien.
c) die Ernährung von Kindern im Slum.

6
Bước 2: Phân tích câu a
In diesem Text geht es um ...
a) Unterricht für Kinder in Slums.
Trong văn bản này nói về ...
a) tiết học cho trẻ em ở khu ổ chuột.
Thông tin trong bài đọc:
Die Kinder lernen Lesen, Schreiben und Rechnen und haben auch in den Bastelstunden Gelegenheit,
mal wirklich Kinder zu sein.
Der Unterricht dauert nur bis 11 Uhr, damit die Kinder den Eltern danach bei der Arbeit helfen können.
Außerdem bekommen die Kinder nach dem Unterricht noch warme Mahlzeit - eine zusätzliche
Motivation, die Kinder in die Schule zu schicken.
Trẻ em học đọc, viết, tính toán và cũng có cơ hội thực sự là trẻ em trong các giờ học thủ công mỹ
nghệ.
Tiết học chỉ kéo dài đến 11 giờ sáng, để trẻ em sau đó có thể giúp bố mẹ làm việc. Ngoài ra trẻ em
còn nhận được bữa ăn nóng sau tiết học - một động lực bổ sung, gửi trẻ em đến trường.
=> Chọn đáp án a.

Bước 2: Phân tích câu b


In diesem Text geht es um ...
b) das staatliche Schulsystem in Indien.
Trong văn bản này nói về ...
b) hệ thống trường học nhà nước ở Ấn Độ.
Thông tin trong bài đọc:
Boscome möchte die Kinder fit für eine staatliche Schule machen.
Boscome muốn làm cho trẻ em phù hợp với một trường học của nhà nước.
=> Loại đáp án b.

7
Bước 2: Phân tích câu c
In diesem Text geht es um ...
c) die Ernährung von Kindern im Slum.
Trong văn bản này nói về ...
c) dinh dưỡng cho trẻ em ở khu ổ chuột.
Không có thông tin ở trong bài đề cập dinh dưỡng cho trẻ em ở khu ổ chuột.
=> Loại đáp án c.
=> Kết luận: Câu 7 chọn đáp án a.

Lernen in Slums
Obwohl es eine Schulpflicht gibt, gehen Millionen Kinder in Indien nicht zur Schule. Besonders die
Bewohner der Slums können das Geld für Schuluniform, Hefte und Bücher nicht aufbringen. Die
Hilfsorganisation Boscome möchte die Bildung zu den Kindern bringen und hat daher vor einigen Jahren
begonnen, in ganz einfachen Hütten Schulen mit jeweils zwei Lehrern einzurichten. Die Kinder lernen
Lesen, Schreiben und Rechnen und haben auch in den Bastelstunden Gelegenheit, mal wirklich Kinder
zu sein.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Học trong khu ổ chuột
Mặc dù việc đi học là bắt buộc, hàng triệu trẻ em ở Ấn Độ không đến trường. Đặc biệt, những người dân
ở khu ổ chuột không đủ tiền cho đồng phục học sinh, vở và sách. Tổ chức viện trợ Boscome muốn mang
lại nền giáo dục cho trẻ em và do đó cách đây vài năm đã bắt đầu, thành lập trường học trong những túp
lều rất đơn giản với mỗi túp lều hai giáo viên. Trẻ em học đọc, viết, tính toán và cũng có cơ hội thực sự là
trẻ em trong các giờ học thủ công mỹ nghệ.

8
Obwohl die Schulen nichts kosten, kommen längst nicht alle zum Unterricht. Viele Eltern schämen sich,
dass sie so arm sind. Die Organisation versucht deshalb, den Schulbesuch möglichst attraktiv zu machen.
Der Unterricht dauert nur bis 11 Uhr, damit die Kinder den Eltern danach bei der Arbeit helfen können.
Außerdem bekommen die Kinder nach dem Unterricht noch warme Mahlzeit - eine zusätzliche
Motivation, die Kinder in die Schule zu schicken. Boscome möchte die Kinder fit für eine staatliche
Schule machen. Und der Erfolg zeigt sich: Viele Kinder besuchen inzwischen eine höhere Schule,
während andere nach Ende der Schulpflicht mit 14 Jahren eine praktische Berufsausbildung beginnen.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Mặc dù các trường học đều miễn phí, không phải tất cả mọi người đều đến lớp. Nhiều bố mẹ xấu hổ, rằng
họ quá nghèo. Do đó tổ chức cố gắng làm, làm cho việc đi học càng hấp dẫn càng tốt. Tiết học chỉ kéo
dài đến 11 giờ sáng, để trẻ em sau đó có thể giúp bố mẹ làm việc. Ngoài ra trẻ em còn nhận được bữa ăn
nóng sau tiết học - một động lực bổ sung, gửi trẻ em đến trường. Boscome muốn làm cho trẻ em phù hợp
với một trường học của nhà nước. Và sự thành công xuất hiện: Nhiều trẻ em hiện đang học ở bậc cao
hơn, trong khi những em khác sau khi kết thúc chương trình học bắt buộc với tuổi 14 bắt đầu học nghề
thực tế.

Câu 11: Die Ärzte ...


a) empfehlen den Jugendlichen eine Creme, die selbst bräunt.
b) wollen, dass alle Solarien schließen.
c) meinen, dass Jugendliche nicht daran denken, was später passieren könnte.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Các bác sỹ...
a) giới thiệu cho thanh niên một loại kem, thứ tự làm nâu.
b) muốn, rằng tất cả các phòng tắm nắng đóng cửa.
c) nghĩ, rằng thanh niên không nghĩ về, những gì có thể xảy ra sau này.

9
Bước 1: Gạch chân từ khóa
Die Ärzte ...
a) empfehlen den Jugendlichen eine Creme, die selbst bräunt.
b) wollen, dass alle Solarien schließen.
c) meinen, dass Jugendliche nicht daran denken, was später passieren könnte.

Bước 2: Phân tích câu a


Die Ärzte ...
a) empfehlen den Jugendlichen eine Creme, die selbst bräunt.
Các bác sỹ...
a) giới thiệu cho thanh niên một loại kem, thứ tự làm nâu.
Thông tin trong bài đọc:
Teenager müssen jetzt aber nicht gänzlich auf einen braunen Teint verzichten. Das ist eine
Creme, die auf der Haut verteilt wird und dann bräunt, ohne Sonne oder Solarium.
Nhưng thanh niên bây giờ không phải từ bỏ hoàn toàn nước da nâu. Nó là một loại kem, thứ
được trải trên da và sau đó trở thành nâu, mà không cần ánh nắng mặt trời hoặc phòng tắm
nắng.
=> Loại đáp án a.

10
Bước 2: Phân tích câu b
Die Ärzte ...
b) wollen, dass alle Solarien schließen.
Các bác sỹ...
b) muốn, rằng tất cả các phòng tắm nắng đóng cửa.
Không có thông tin ở trong bài đề cập các bác sỹ muốn, rằng tất cả các phòng tắm nắng đóng
cửa.
=> Loại đáp án b.

Bước 2: Phân tích câu c


Die Ärzte ...
c) meinen, dass Jugendliche nicht daran denken, was später passieren könnte.
Các bác sỹ...
c) nghĩ, rằng thanh niên không nghĩ về, những gì có thể xảy ra sau này.
Thông tin trong bài đọc:
Sie finden es gut, dass man die Jugendlichen vor dieser Gefahr schützt. Denn Jugendliche
denken selten an die Folgen ihres Verhaltens und rechnen nicht damit, dass sie später krank
werden und Hautkrebs bekommen könnten.
Họ thấy rằng thật tốt, rằng người ta bảo vệ thanh niên trước mối nguy hiểm này. Bởi vì thanh
niên hiếm khi nghĩ đến hậu quả của hành vi của họ và không tính toán được, rằng sau này họ
sẽ mắc bệnh và có thể mắc bệnh ung thư da.
=> Chọn đáp án c.
=> Kết luận: Câu 11 chọn đáp án c.

11
Câu 12: Die Sonne ...
a) kann der Haut genauso schaden wie das Solarium.
b) tut der Haut gut.
c) schadet Jugendlichen weniger als Erwachsenen.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Mặt trời ...
a) có thể gây hại cho da như phòng tắm nắng.
b) làm tốt cho da.
c) gây hại cho thanh niên ít hơn người trưởng thành.

Bước 1: Gạch chân từ khóa


Die Sonne ...
a) kann der Haut genauso schaden wie das Solarium.
b) tut der Haut gut.
c) schadet Jugendlichen weniger als Erwachsenen.

12
Bước 2: Phân tích câu a
Die Sonne ...
a) kann der Haut genauso schaden wie das Solarium.
Mặt trời ...
a) có thể gây hại cho da như phòng tắm nắng.
Thông tin trong bài đọc:
Sie wissen, dass sich Hautschäden, die durch ultraviolette Strahlen verursacht werden, umso
stärker bemerkbar machen, je früher sie im Leben stattfinden. Dabei spielt keine Rolle, ob die
Strahlen von der Sonne oder vom Solarium gekommen sind.
Họ biết, rằng tổn thương da, thứ được gây ra qua tia cực tím, càng đáng chú ý, thì chúng càng
diễn ra sớm hơn trong cuộc sống. Không quan trọng, liệu chùm tia đã đến từ mặt trời hay từ
phòng tắm nắng.
=> Chọn đáp án a.

Bước 2: Phân tích câu b


Die Sonne ...
b) tut der Haut gut.
Mặt trời ...
b) làm tốt cho da.
Thông tin trong bài đọc:
Wenn die Sonne in Kindheit und Jugend die Haut verbrannt hat, sei das der wichtigste
Risikofaktor für die Entwicklung des Melanoms, sagen die Fachleute.
Nếu mặt trời đã đốt cháy da trong thời thơ ấu và thanh niên, thì đây là yếu tố nguy hiểm quan
trọng nhất cho sự phát triển của khối u ác tính, các chuyên gia cho biết.
=> Loại đáp án b.

13
Bước 2: Phân tích câu c
Die Sonne ...
c) schadet Jugendlichen weniger als Erwachsenen.
Mặt trời ...
c) gây hại cho thanh niên ít hơn người trưởng thành.
Không có thông tin ở trong bài đề cập mặt trời gây hại cho thanh niên ít hơn người trưởng
thành.
=> Loại đáp án c.
=> Kết luận: Câu 12 chọn đáp án a.

Câu 10: In diesem Text geht es darum, ...


a) was österreichische Jugendliche dürfen.
b) warum das Solarium für Jugendliche schädlich ist.
c) wie man sich vor der Sonne schützen kann.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Trong văn bản này nói về, ...
a) những gì thanh niên Áo được phép làm.
b) tại sao phòng tắm nắng có hại cho những người trẻ tuổi.
c) cách người ta bảo vệ khỏi ánh nắng mặt trời.

14
Bước 1: Gạch chân từ khóa
In diesem Text geht es darum, ...
a) was österreichische Jugendliche dürfen.
b) warum das Solarium für Jugendliche schädlich ist.
c) wie man sich vor der Sonne schützen kann.

Bước 2: Phân tích câu a


In diesem Text geht es darum, ...
a) was österreichische Jugendliche dürfen.
Trong văn bản này nói về, ...
a) những gì thanh niên Áo được phép làm.
Thông tin trong bài đọc:
Jugendliche dürfen ab 16 Jahren Alkohol trinken und rauchen, aber nicht ins Solarium?
Thanh niên từ 16 tuổi trở lên được phép uống rượu và hút thuốc, nhưng không được đến
phòng tắm nắng?
=> Loại đáp án a.

15
Bước 2: Phân tích câu b
In diesem Text geht es darum, ...
b) warum das Solarium für Jugendliche schädlich ist.
Trong văn bản này nói về, ...
b) tại sao phòng tắm nắng có hại cho những người trẻ tuổi.
Thông tin trong bài đọc:
Sie wissen, dass sich Hautschäden, die durch ultraviolette Strahlen verursacht werden, umso stärker
bemerkbar machen, je früher sie im Leben stattfinden. Dabei spielt keine Rolle, ob die Strahlen von der
Sonne oder vom Solarium gekommen sind.
Sie finden es gut, dass man die Jugendlichen vor dieser Gefahr schützt. Denn Jugendliche denken selten an
die Folgen ihres Verhaltens und rechnen nicht damit, dass sie später krank werden und Hautkrebs
bekommen könnten.
Họ biết, rằng tổn thương da, thứ được gây ra qua tia cực tím, càng đáng chú ý, thì chúng càng diễn ra sớm
hơn trong cuộc sống. Không quan trọng, liệu chùm tia đã đến từ mặt trời hay từ phòng tắm nắng.
Họ thấy rằng thật tốt, rằng người ta bảo vệ thanh niên trước mối nguy hiểm này. Bởi vì thanh niên hiếm khi
nghĩ đến hậu quả của hành vi của họ và không tính toán được, rằng sau này họ sẽ mắc bệnh và có thể mắc
bệnh ung thư da.
=> Chọn đáp án b.

Bước 2: Phân tích câu c


In diesem Text geht es darum, ...
c) wie man sich vor der Sonne schützen kann.
Trong văn bản này nói về, ...
c) cách người ta bảo vệ khỏi ánh nắng mặt trời.
Không có thông tin ở trong bài đề cập cách người ta bảo vệ khỏi ánh nắng mặt trời.
=> Loại đáp án c.
=> Kết luận: Câu 10 chọn đáp án b.

16
Solarium Verbot für Jugendliche
Jugendliche unter 18 Jahren dürfen nicht mehr ins Solarium. Das verlangt nun ein Gesetz in Österreich.
Die Ärzte freuen sich, die Solarienbesitzer ärgern sich. Jugendliche dürfen ab 16 Jahren Alkohol trinken
und rauchen, aber nicht ins Solarium? Darüber wundern sich auch die Betroffenen selbst.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Cấm phòng tắm nắng cho thanh niên
Thanh niên dưới 18 tuổi không được phép đến phòng tắm nắng nữa. Luật pháp hiện yêu cầu điều này ở
Áo. Các bác sỹ vui mừng, các chủ phòng tắm khó chịu. Thanh niên từ 16 tuổi trở lên được phép uống
rượu và hút thuốc, nhưng không được đến phòng tắm nắng? Những người liên quan cũng ngạc nhiên về
điều này.

Äußerst positiv sehen nur Dermatologen dieses Gesetz. Sie wissen, dass sich Hautschäden, die durch
ultraviolette Strahlen verursacht werden, umso stärker bemerkbar machen, je früher sie im Leben
stattfinden. Dabei spielt keine Rolle, ob die Strahlen von der Sonne oder vom Solarium gekommen sind.
Wenn die Sonne in Kindheit und Jugend die Haut verbrannt hat, sei das der wichtigste Risikofaktor für
die Entwicklung des Melanoms, sagen die Fachleute. Sie finden es gut, dass man die Jugendlichen vor
dieser Gefahr schützt. Denn Jugendliche denken selten an die Folgen ihres Verhaltens und rechnen nicht
damit, dass sie später krank werden und Hautkrebs bekommen könnten.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Chỉ có các bác sĩ da liễu xem luật này là cực kỳ tích cực. Họ biết, rằng tổn thương da, thứ được gây ra
qua tia cực tím, càng đáng chú ý, thì chúng càng diễn ra sớm hơn trong cuộc sống. Không quan trọng,
liệu chùm tia đã đến từ mặt trời hay từ phòng tắm nắng. Nếu mặt trời đã đốt cháy da trong thời thơ ấu và
thanh niên, thì đây là yếu tố nguy hiểm quan trọng nhất cho sự phát triển của khối u ác tính, các chuyên
gia cho biết. Họ thấy rằng thật tốt, rằng người ta bảo vệ thanh niên trước mối nguy hiểm này. Bởi vì
thanh niên hiếm khi nghĩ đến hậu quả của hành vi của họ và không tính toán được, rằng sau này họ sẽ
mắc bệnh và có thể mắc bệnh ung thư da.

17
Teenager müssen jetzt aber nicht gänzlich auf einen braunen Teint verzichten. Immerhin gibt es die
Möglichkeit, Selbstbräuner zu benutzen. Das ist eine Creme, die auf der Haut verteilt wird und dann
bräunt, ohne Sonne oder Solarium. Der einzige Nachteil: Die Bräune aus der Tube hält nur einige Tage.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nhưng thanh niên bây giờ không phải từ bỏ hoàn toàn nước da nâu. Rốt cuộc có khả năng, sử dụng chất
tự nhuộm da. Nó là một loại kem, thứ được trải trên da và sau đó trở thành nâu, mà không cần ánh nắng
mặt trời hoặc phòng tắm nắng. Nhược điểm duy nhất: Màu nâu từ ống chỉ tồn tại trong vài ngày.

18
Đọc hiểu đề bài
0. Frau Walters Nähmaschine ist kaputt. Doch kann sie die Maschine nicht selbst zur Reparatur bringen, denn
sie ist zu schwer.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
0. Máy may của bà Walter bị hỏng. Nhưng cô ấy (bà Walter) không thể tự mình mang máy đi sửa, bởi vì cô
ấy (máy may) quá nặng.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
13. Die Lampe im Wohnzimmer von Herrn Rathenau funktioniert nicht mehr. Allein schafft er es leider nicht,
den Schaden zu reparieren.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
13. Đèn ở trong phòng khách của ông Rathenau không còn hoạt động. Thật không may anh ấy không thể tự
mình sửa chữa thiệt hại.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
14. Frau Eggers war Mathematiklehrerin und ist jetzt in Pension. Sie würde gerne ab und zu wieder Unterricht
geben.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
14. Bà Eggers đã là giáo viên dạy toán và hiện đang nghỉ hưu. Cô ấy thỉnh thoảng muốn dạy lại.

15. Frau Bäuerle hat oft Rückenschmerzen. Sie braucht jemanden, der ihre Einkäufe erledigt, weil sie nichts
Schweres tragen darf.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
15. Bà Bäuerle thường xuyên đau lưng. Cô ấy cần ai đó, người lo liệu việc mua sắm của cô ấy, bởi vì cô ấy
không được phép mang bất cứ thứ gì nặng.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
16. Das Ehepaar Schütte liebt seinen Garten über alles. Die zwei können ihn aber nicht mehr allein pflegen.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
16. Cặp vợ chồng Schütte yêu khu vườn của mình hơn bất cứ thứ gì. Nhưng cả hai không thể chăm sóc anh
ấy (khu vườn) một mình được nữa.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
17. Die Haushaltshilfe von Herrn Reuter ist in eine andere Stadt gezogen. Deshalb sucht er eine neue
Haushaltshilfe.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
17. Người giúp việc nhà của ông Reuter đã chuyển đến một thành phố khác. Do đó anh ấy đang tìm kiếm
một người giúp việc nhà mới.

1
18. Herr Mayer war früher Briefträger. Er bekommt jetzt zwar eine gute Rente, aber er langweilt
sich zu Hause und sucht einen Teilzeitjob.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
18. Ông Mayer trước đây đã là một người đưa thư. Anh ấy hiện tuy đang nhận được một
khoản lương hưu tốt, nhưng anh ấy chán ở nhà và đang tìm kiếm một công việc bán thời gian.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
19. Frau Hetzel möchte für ihre Enkelkinder Pullover stricken. Sie braucht dafür blaue und
weiße Mohair-Wolle.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
19. Bà Hetzel muốn đan áo len cho các cháu của cô ấy. Cô ấy cần vải nỉ - len màu xanh và
trắng cho điều này.

a) Wir suchen Zusteller für das Münchner Wochenblatt und Werbe-Prospekte


Nur für Schüler, Rentner
Verdienst: ca. 5-6,- Euro/Std.
Zeit: ca. 2-4 Std., 1-2 mal pro Woche
Verteilung im Wohngebiet
Rufen Sie uns bitte an: 6 70 50 52
e-mail: Zeitungsvertrieb-Stockmann@t-online.de
S. Stockmann Zeitungs- und Prospektvertrieb
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
a) Chúng tôi tìm người giao hàng cho báo hàng tuần Münchner và tờ rơi quảng cáo
Chỉ dành cho học sinh, người về hưu.
Thu nhập: khoảng 5-6 Euro / giờ.
Thời gian: khoảng 2-4 giờ, 1-2 lần một tuần.
Phân phối trong khu dân cư
Vui lòng gọi cho chúng tôi: 6 70 50 52
e-mail: Zeitungsvertrieb-Stockmann@t-online.de
Bán báo và tờ rơi S. Stockmann

2
b) Strickkurs
Wir führen Sie am langen Faden
Lernen Sie unter fachlicher Leitung die Grundbegriffe des Strickens!!!!!
Verschiedene Anschläge, Musterstricken, Pullover und Socken stricken usw.
Frau Mertel führt Sie ein in die faszinierende Welt der modischen Garne
8.11. 15.11. 22.11. 29.11. von 14-18 Uhr
TD Domer Textilhandel GmbH
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
b) Khóa học đan
Chúng tôi hướng dẫn Ngài theo một chủ đề dài
Tìm hiểu dưới sự hướng dẫn chuyên nghiệp những điều cơ bản của đan!!!!!
Các nét khác nhau, đan hoa văn, áo len và tất, v.v.
Bà Mertel hướng dẫn Ngài thế giới hấp dẫn của các loại sợi thời trang
8.11. 15.11. 22.11. 29.11. từ 14 giờ đến 18 giờ
TD Domer Textilhandel GmbH

c) Alles aus einer Hand


• Elektro- und Malerarbeiten.
• Wohnungsumbau
• Badsanierung
Komplette Ausführung aller Arbeiten von Fachleuten.
Übrigens ... Wir sind auch für Ihre kleinen Probleme da, z.B. tropfende Wasserhähne, Lampenwechsel usw. Wir sind nie
weiter entfernt als Ihr Telefon.
0 89/33 13 06 Fa. MAW
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
c) Tất cả mọi thứ từ một tay
• Điện và sơn.
• Tu sửa nhà ở
• Cải tạo phòng tắm
Hoàn thành việc thực hiện tất cả các công việc bởi các chuyên gia.
Nhân tiện... Chúng tôi ở đó cho các vấn đề nhỏ của Ngài, ví dụ như vòi nước nhỏ giọt, thay đổi đèn, v.v. Chúng tôi không
bao giờ ở xa hơn điện thoại của Ngài.
0 89/33 13 06 Fa. MAW

3
d) Rentner (Ingenieure, Techniker, Informatiker)
Pensionierte Pädagogen bzw. Studenten für die Erteilung von Mathematik- bzw. Physik - (Mittel- und
Oberstufe) - Nachhilfeunterricht bei) freier Zeiteinteilung gesucht. Möchten Sie gerne unterrichten?
Wir freuen uns auf Sie.
Telefon 0 71 53 / 8 36 33
Montag bis Freitag 14 bis 17 Uhr
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
d) Người về hưu (kỹ sư, kỹ thuật viên, nhà khoa học máy tính)
Tìm kiếm giáo viên đã nghỉ hưu hoặc sinh viên cho việc dạy kèm toán hoặc vật lý (trung học cơ sở và
trung học phổ thông) thời gian rảnh rỗi. Ngài có muốn dạy không?
Chúng tôi mong chờ từ Ngài.
Điện thoại 0 71 53/8 36 33
Thứ hai đến thứ sáu, 14 giờ đến 17 giờ

e) Gartenhilfe gesucht, mit entsprechender Erfahrung, ab sofort, flexible Arbeitszeit, deutsche Sprache
erwünscht, Kontakt: 01 60 9090 6947 oder bbnk@gmx.de
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
e) Tìm kiếm người giúp vườn, với kinh nghiệm phù hợp, từ giờ trở đi, giờ làm việc linh hoạt, biết tiếng
Đức, liên hệ: 01 60 9090 6947 hoặc bbnk@gmx.de

4
f) Gärtner übernimmt sämtliche anfallenden Arbeiten
Tel. 0176-78152396
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
f) Người làm vườn đảm nhận tất cả các công việc phát sinh
ĐT 0176-78152396

g) Haushaltshilfe gesucht für älteres Ehepaar, ab sofort, dt. Sprachkenntnisse, 3 x pro Woche je 4-5 Std.,
für alle Hausarbeiten mit Kochen.
Kontakt unter lfk19@gmx.de oder Zuschr. unt. 29011339OZ an diese Zeitung
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
g) Tìm kiếm giúp việc gia đình cho cặp vợ chồng già, từ giờ trở đi, có trình độ tiếng Đức, 3 x mỗi tuần 4-
5 giờ, cho tất cả các công việc nhà với nấu ăn.
Liên hệ theo lfk19@gmx.de hoặc viết thư cho tờ báo này theo số 29011339OZ.

5
h) Welt der Handarbeit
Das Handarbeitsgeschäft der besonderen Art Wolle, Stickgarne u. Stoffe in großer Auswahl
Kurse in allen Stick- und Stricktechniken
Salzburger Straße 37-39, 79098 Freiburg
Tel. 07 61/2712153
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
h) Thế giới của thủ công
Cửa hàng thủ công của loại len đặc biệt, chỉ thêu và vải với nhiều lựa chọn.
Các khóa học về tất cả các kỹ thuật thêu và đan
Đường Salzburger 37-39, 79098 Freiburg
ĐT 07 61/2712153

i) Bäckers Nähstudio
Nähmaschinen-Reparaturen
schnell preiswert gut
Bergisch Gladbach-City
Tel 22 02/4 30 50
Abholservice --- Abholservice --- Abholservice
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
i) Xưởng may Bäckers
Sửa chữa máy may
nhanh rẻ tốt
Bergisch Gladbach-City
ĐT 22 02/4 30 50
Dịch vụ lấy --- Dịch vụ lấy --- Dịch vụ lấy

6
j) Suche Job in Privathaushalt
Betreuung ält. Menschen, Einkaufen, Spazieren, leichte Pflege.
Tel. 0176-36880948 od. 0761-42997472
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
j) Tìm việc làm trong hộ gia đình tư nhân
Chăm sóc người già, mua sắm, đi dạo, chăm sóc dễ dàng.
ĐT 0176-36880948 hoặc 0761-42997472

Phân tích
a) Chúng tôi tìm người giao hàng cho báo hàng tuần Münchner và tờ rơi quảng cáo
Chỉ dành cho học sinh, người về hưu.
Thu nhập: khoảng 5-6 Euro / giờ.
Thời gian: khoảng 2-4 giờ, 1-2 lần một tuần.
Phân phối trong khu dân cư
Vui lòng gọi cho chúng tôi: 6 70 50 52
e-mail: Zeitungsvertrieb-Stockmann@t-online.de
Bán báo và tờ rơi S. Stockmann
18. Ông Mayer trước đây đã là một người đưa thư. Anh ấy hiện tuy đang nhận được một
khoản lương hưu tốt, nhưng anh ấy chán ở nhà và đang tìm kiếm một công việc bán thời
gian.
=> Chọn 18a

7
Phân tích
b) Khóa học đan
Chúng tôi hướng dẫn Ngài theo một chủ đề dài
Tìm hiểu dưới sự hướng dẫn chuyên nghiệp những điều cơ bản của đan!!!!!
Các nét khác nhau, đan hoa văn, áo len và tất, v.v.
Bà Mertel hướng dẫn Ngài thế giới hấp dẫn của các loại sợi thời trang
8.11. 15.11. 22.11. 29.11. từ 14 giờ đến 18 giờ
TD Domer Textilhandel GmbH
=> Không có tình huống nào phù hợp

Phân tích
c) Tất cả mọi thứ từ một tay
• Điện và sơn.
• Tu sửa nhà ở
• Cải tạo phòng tắm
Hoàn thành việc thực hiện tất cả các công việc bởi các chuyên gia.
Nhân tiện... Chúng tôi ở đó cho các vấn đề nhỏ của Ngài, ví dụ như vòi nước nhỏ giọt, thay
đổi đèn, v.v. Chúng tôi không bao giờ ở xa hơn điện thoại của Ngài.
0 89/33 13 06 Fa. MAW
13. Đèn ở trong phòng khách của ông Rathenau không còn hoạt động. Thật không may
anh ấy không thể tự mình sửa chữa thiệt hại.
=> Chọn 18a

8
Phân tích
d) Người về hưu (kỹ sư, kỹ thuật viên, nhà khoa học máy tính)
Tìm kiếm giáo viên đã nghỉ hưu hoặc sinh viên cho việc dạy kèm toán hoặc vật lý (trung học
cơ sở và trung học phổ thông) thời gian rảnh rỗi. Ngài có muốn dạy không?
Chúng tôi mong chờ từ Ngài.
Điện thoại 0 71 53/8 36 33
Thứ hai đến thứ sáu, 14 giờ đến 17 giờ
14. Bà Eggers đã là giáo viên dạy toán và hiện đang nghỉ hưu. Cô ấy thỉnh thoảng muốn
dạy lại.
=> Chọn 14d

Phân tích
e) Tìm kiếm người giúp vườn, với kinh nghiệm phù hợp, từ giờ trở đi, giờ làm việc linh hoạt,
biết tiếng Đức, liên hệ: 01 60 9090 6947 hoặc bbnk@gmx.de
=> Không có tình huống nào phù hợp

9
Phân tích
f) Người làm vườn đảm nhận tất cả các công việc phát sinh
ĐT 0176-78152396
16. Cặp vợ chồng Schütte yêu khu vườn của mình hơn bất cứ thứ gì. Nhưng cả hai không thể
chăm sóc khu vườn một mình được nữa.
=> Chọn 16f

Phân tích
g) Tìm kiếm giúp việc gia đình cho cặp vợ chồng già, từ giờ trở đi, có trình độ tiếng Đức, 3 x
mỗi tuần 4-5 giờ, cho tất cả các công việc nhà với nấu ăn.
Liên hệ theo lfk19@gmx.de hoặc viết thư cho tờ báo này theo số 29011339OZ.
=> Không có tình huống nào phù hợp

10
Phân tích
h) Thế giới của thủ công
Cửa hàng thủ công của loại len đặc biệt, chỉ thêu và vải với nhiều lựa chọn.
Các khóa học về tất cả các kỹ thuật thêu và đan
Salzburger Straße 37-39, 79098 Freiburg
ĐT 07 61/2712153
19. Bà Hetzel muốn đan áo len cho các cháu của cô ấy. Cô ấy cần vải nỉ - len màu xanh và
trắng cho điều này.
=> Chọn 19h

Phân tích
i) Xưởng may Bäckers
Sửa chữa máy may
nhanh rẻ tốt
Bergisch Gladbach-City
ĐT 22 02/4 30 50
Dịch vụ lấy --- Dịch vụ lấy --- Dịch vụ lấy
0. Máy may của bà Walter bị hỏng. Nhưng bà Walter không thể tự mình mang máy đi sửa,
bởi vì máy may quá nặng.
=> Chọn 0i

11
Phân tích
j) Tìm việc làm trong hộ gia đình tư nhân
Chăm sóc người già, mua sắm, đi dạo, chăm sóc dễ dàng.
ĐT 0176-36880948 hoặc 0761-42997472
15. Bà Bäuerle thường xuyên đau lưng. Cô ấy cần ai đó, người lo liệu việc mua sắm của cô
ấy, bởi vì cô ấy không được phép mang bất cứ thứ gì nặng.
=> Chọn 15j

Phân tích
17. Người giúp việc nhà của ông Reuter đã chuyển đến một thành phố khác. Do đó anh ấy
đang tìm kiếm một người giúp việc nhà mới.
=> Không có quảng cáo nào phù hợp
=> Chọn 17 0

12
Tình huống Quảng cáo
0 i
13 c
14 d
15 j
16 f
17 0
18 a
19 h

13
Wählen Sie: Ist die Person für ein Verbot von Plastiktüten?
In einer Zeitung lesen Sie Kommentare zum Umweltschutz und der Verschmutzung, die durch
Plastik entsteht.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Chọn: Người này ủng hộ việc cấm túi ni lông không?
Trên một tờ báo Ngài đọc những bình luận về vấn đề bảo vệ môi trường và ô nhiễm, thứ hình
thành do nhựa.

Phân tích:
Chọn Ja: Người này ủng hộ việc cấm túi ni lông.
Chọn Nein: Người này không ủng hộ việc cấm túi ni lông.

Câu 20:
Verbieten der Tüten ist nicht die beste Lösung. Allerdings könnte man die Geschäfte dazu
zwingen, sie nicht mehr kostenlos zu geben, so wie es in Supermärkten ist. Dann werden sich
viele Leute genau überlegen, ob jede Tüte in jedem Geschäft wirklich sein muss oder ob sie
lieber darauf verzichten. Auch so könnte man die Plastiktüten reduzieren.
Axel, 26, Hameln
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Cấm những chiếc túi không phải là giải pháp tốt nhất. Tuy nhiên người ta có thể buộc các cửa
hàng, ngừng phát chúng miễn phí, như trường hợp của các siêu thị. Sau đó nhiều người sẽ
cẩn thận xem xét, liệu mỗi chiếc túi có thực sự phải có ở trong mỗi cửa hàng hay không hoặc
liệu họ từ bỏ nó hay không. Người ta cũng có thể làm giảm túi ni lông.
Axel, 26, Hameln
=> Chọn Nein

1
Câu 21:
Ich habe immer eine Tasche dabei, die sich sehr klein zusammenfalten lässt. Darin lassen sich
Bücher aus der Bibliothek genauso wie Einkäufe oder alles andere transportieren. Ich meine,
Plastiktüten sehen schrecklich aus. Ausserdem schmeisst man die dann auch irgendwann in
den Müll. Diese Tüten sind nicht nur unnötig, sondern auch umweltschädlich.
Miriam, 22, St. Moritz
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tôi luôn luôn có một chiếc túi bên mình, thứ có thể được gấp lại rất nhỏ. Nó có thể được sử
dụng để vận chuyển sách từ thư viện cũng như mua sắm hoặc bất cứ thứ gì khác. Ý tôi là, túi
ni lông trông rất kinh khủng. Ngoài ra, người ta ném chúng sau đó vào thùng rác một lúc nào
đó. Những chiếc túi này không chỉ không cần thiết, mà còn có hại cho môi trường.
Miriam, 22, St. Moritz
=> Chọn Ja

Câu 22:
Aber was würden wir dann nehmen? Ich denke, dass auch Papiertüten schlecht für die Umwelt
sind, weil dafür Bäume gefällt werden. Meiner Meinung nach sind Plastiktüten in Deutschland
kein Problem mehr. Die Leute gehen damit sparsam um und benutzen sie immer wieder, bis
sie auseinanderfallen. Danach werden sie dann recycelt. Was soll daran schädlich sein?
Sarah, 17, München
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nhưng chúng tôi sẽ lấy gì sau đó? Tôi nghĩ, rằng những túi giấy cũng có hại cho môi trường,
bởi vì cây cối bị chặt vì điều đó. Theo ý kiến của tôi, những túi ni lông không còn là vấn đề ở
Đức. Mọi người sử dụng chúng một cách tiết kiệm và tiếp tục sử dụng chúng, cho đến khi
chúng bị tan rã. Sau đó chúng sau đó được tái chế. Điều đó gây hại gì?
Sarah, 17, München
=> Chọn Nein

2
Câu 23:
Habt ihr schon mal die Fotos von Delfinen und Wasserschildkröten gesehen, die an
Plastiktüten erstickt sind? Spätestens dann sollte jedem klar sein, dass wir uns umstellen
müssen und andere Formen der Verpackung benutzen sollten. Plastiktüten tragen nicht nur
dazu bei, dass wir viel mehr Müll haben, sie bringen auch den Tod!
Tom, 19, Salzburg
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Các bạn đã bao giờ nhìn thấy những bức ảnh cá heo và rùa, những con vật bị nghẹt thở ở
trong những túi ni lông chưa? Chậm nhất là mỗi người cần phải hiểu rõ, rằng chúng tôi phải
thích nghi và sử dụng các hình thức bao bì khác. Những túi ni lông không chỉ góp phần, rằng
chúng tôi có thêm nhiều rác thải, chúng cũng còn mang đến cái chết!
Tom, 19, Salzburg
=> Chọn Ja

Câu 24:
Früher wurden die Supermarktplastiktüten praktisch vollständig als Mülltüten weiterverwendet. Seit es
sie nicht mehr kostenlos gibt, kauft man sich nun Mülltüten, weil sie einfach gebraucht werden. Im
Vergleich zu dem ganzen anderen Plastikmüll sind die Tüten übrigens nur ein relativ geringer Teil.
Darum sollte nicht so viel Wirbel gemacht werden. Die paar Geschäfte, die sie noch so geben, können
das meiner Meinung nach weiterhin tun.
Madsen, 50, Erlangen
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Trước đây những túi ni lông trong siêu thị thực tế được tái sử dụng hoàn toàn như những túi đựng
rác. Kể từ khi chúng không còn được miễn phí nữa, người ta mua những túi đựng rác, bởi vì đơn giản
là chúng cần thiết. So với tất cả các loại rác ni lông khác, những chiếc túi chỉ là một phần tương đối
nhỏ. Do đó không nên có quá nhiều ồn ào. Một số ít các doanh nghiệp, họ vẫn cho như vậy, theo
quan điểm của tôi có thể vẫn tiếp tục làm điều đó.
Madsen, 50, Erlangen
=> Chọn Nein

3
Câu 25:
In Deutschland wird der Verpackungsmüll mit deutscher Gründlichkeit gesammelt,
weiterverarbeitet und zu Blumenkübeln, Gartenbänken oder anderen Gegenständen gepresst.
Deshalb liegen Strände und Wiesen bei uns nicht voller Tüten und deshalb ist das hier kein
großes Problem. Noch ein Gesetz dafür brauchen wir nicht.
Luisa, 46, Konstanz
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ở Đức, rác thải bao bì được thu gom với sự kỹ lưỡng của Đức, xử lý và ép thành các chậu
hoa, các ghế đá trong vườn hoặc các đồ vật khác. Do đó các bãi biển và đồng cỏ của chúng
tôi không có đầy túi và do đó nó không phải là vấn đề lớn ở đây. Chúng tôi không cần luật khác
cho điều đó.
Luisa, 46, Konstanz
=> Chọn Nein

Câu 26:
Vor ein paar Tagen habe ich gelesen, dass es Leute gibt, die das Plastik ganz aus ihrem Leben
verbannt haben. Die haben also zu Hause keinen einzigen Gegenstand mehr aus Plastik. Ich
meine, das ist unser Ziel. So können wir sowohl die Umwelt schützen, als auch die Rohstoffe
der Erde sparen. Ein Verbot von Plastiktüten wäre ein erster Schritt in die richtige Richtung.
Frederike, 27, Gera
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Cách đây vài ngày tôi đã đọc được, rằng có những người, những người đã trục xuất hoàn toàn
đồ ni lông trong cuộc sống của họ. Họ vì vậy không có một món đồ làm từ ni lông nào ở nhà
nữa. Ý tôi là, đó là mục tiêu của chúng tôi. Bằng cách này chúng tôi vừa bảo vệ môi trường,
vừa tiết kiệm được nguyên liệu thô của trái đất. Lệnh cấm túi ni lông sẽ là một bước đầu tiên
trong hướng đi đúng.
Frederike, 27, Gera
=> Chọn Ja

4
Câu 27: Jeder Teilnehmer muss ...
a) Mitglied in einem Tierschutzverein sein.
b) Geld für die Teilnahme an der Prüfung zahlen.
c) vor der Prüfung den Hund von einem Tierarzt untersuchen lassen.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Mỗi người tham gia phải ...
a) là thành viên của hiệp hội bảo vệ động vật.
b) trả tiền cho việc tham gia trong kỳ thi.
c) để con chó cho bác sỹ thú y kiểm tra trước kỳ thi.

Bước 1: Gạch chân từ khóa


Jeder Teilnehmer muss ...
a) Mitglied in einem Tierschutzverein sein.
b) Geld für die Teilnahme an der Prüfung zahlen.
c) vor der Prüfung den Hund von einem Tierarzt untersuchen lassen.

1
Bước 2: Phân tích câu a
Jeder Teilnehmer muss ...
a) Mitglied in einem Tierschutzverein sein.
Mỗi người tham gia phải ...
a) là thành viên của hiệp hội bảo vệ động vật.
Không có thông tin ở trong bài đề cập đến mỗi người tham gia phải là thành viên của hiệp hội
bảo vệ động vật.
=> Loại đáp án a.

Bước 2: Phân tích câu b


Jeder Teilnehmer muss ...
b) Geld für die Teilnahme an der Prüfung zahlen.
Mỗi người tham gia phải ...
b) trả tiền cho việc tham gia trong kỳ thi.
Thông tin trong bài đọc:
Mit Abgabe der Meldung verpflichtet sich der Teilnehmer, die Startgebühr zu bezahlen.
Với việc gửi thông báo, người tham gia cam kết, trả phí vào cửa.
=> Chọn đáp án b.

2
Bước 2: Phân tích câu c
Jeder Teilnehmer muss ...
c) vor der Prüfung den Hund von einem Tierarzt untersuchen lassen.
Mỗi người tham gia phải ...
c) để con chó cho bác sỹ thú y kiểm tra trước kỳ thi.
Thông tin trong bài đọc:
Der Teilnehmer muss die für den Veranstaltungsort geltenden Veterinär- und
Tierschutzbestimmungen einhalten.
Người tham gia phải tuân thủ các quy định có hiệu lực về thú y và bảo vệ động vật cho địa
điểm sự kiện.
=> Loại đáp án c
=> Kết luận: Câu 27 chọn đáp án b

Câu 28: Für die Teilnahme an Prüfungsteil B...


a) muss der Hund zuerst Prüfungsteil A bestanden haben.
b) kann der Hund bis zu 70 Punkten erhalten.
c) kann man vor der Prüfung mit dem Hund auf einem Übungsplatz trainieren.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Cho việc tham gia vào phần thi B...
a) con chó phải đạt phần A trước.
b) con chó có thể nhận được tối đa 70 điểm.
c) người ta có thể huấn luyện với con chó trên khu vực luyện tập trước kỳ thi.

3
Bước 1: Gạch chân từ khóa
Für die Teilnahme an Prüfungsteil B...
a) muss der Hund zuerst Prüfungsteil A bestanden haben.
b) kann der Hund bis zu 70 Punkten erhalten.
c) kann man vor der Prüfung mit dem Hund auf einem Übungsplatz trainieren.

Bước 2: Phân tích câu a


Für die Teilnahme an Prüfungsteil B...
a) muss der Hund zuerst Prüfungsteil A bestanden haben.
Cho việc tham gia vào phần thi B...
a) con chó phải đạt phần A trước.
Thông tin trong bài đọc:
Hunde, die im Teil A (Begleithundprüfung auf dem Übungsgelände) nicht die erforderlichen 70
% der Punkte erreichen, werden nicht zu Teil B (Prüfung im Verkehr) mitgenommen.
Những con chó, những con không đạt 70% của số điểm cần thiết trong phần A (bài kiểm tra
chó đồng hành trên khu vực thực hành), không được tham dự phần B (bài thi giao thông).
=> Chọn đáp án a.

4
Bước 2: Phân tích câu b
Für die Teilnahme an Prüfungsteil B...
b) kann der Hund bis zu 70 Punkten erhalten.
Cho việc tham gia vào phần thi B...
b) con chó có thể nhận được tối đa 70 điểm.
Thông tin trong bài đọc:
Hunde, die im Teil A (Begleithundprüfung auf dem Übungsgelände) nicht die erforderlichen 70
% der Punkte erreichen, werden nicht zu Teil B (Prüfung im Verkehr) mitgenommen.
Những con chó, những con không đạt 70% của số điểm cần thiết trong phần A (bài kiểm tra
chó đồng hành trên khu vực thực hành), không được tham dự phần B (bài thi giao thông).
=> Loại đáp án b.

Bước 2: Phân tích câu c


Für die Teilnahme an Prüfungsteil B...
c) kann man vor der Prüfung mit dem Hund auf einem Übungsplatz trainieren.
Cho việc tham gia vào phần thi B...
c) người ta có thể huấn luyện với con chó trên khu vực luyện tập trước kỳ thi.
Thông tin trong bài đọc:
Hunde, die im Teil A (Begleithundprüfung auf dem Übungsgelände) nicht die erforderlichen 70
% der Punkte erreichen, werden nicht zu Teil B (Prüfung im Verkehr) mitgenommen.
Những con chó, những con không đạt 70% của số điểm cần thiết trong phần A (bài kiểm tra
chó đồng hành trên khu vực thực hành), không được tham dự phần B (bài thi giao thông).
=> Loại đáp án c.
=> Kết luận: Câu 28 chọn đáp án a.

5
Câu 29: Prüfungsveranstaltungen finden...
a) bei schlechtem Wetter nicht statt.
b) nur zu bestimmten Terminen statt.
c) jederzeit mit Erlaubnis des Prüfungsleiters statt.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Các sự kiện kỳ thi...
a) không diễn ra trong thời tiết xấu.
b) chỉ vào những ngày cụ thể.
c) diễn ra bất cứ lúc nào với sự cho phép của người đứng đầu kỳ thi.

Bước 1: Gạch chân từ khóa


Prüfungsveranstaltungen finden...
a) bei schlechtem Wetter nicht statt.
b) nur zu bestimmten Terminen statt.
c) jederzeit mit Erlaubnis des Prüfungsleiters statt.

6
Bước 2: Phân tích câu a
Prüfungsveranstaltungen finden...
a) bei schlechtem Wetter nicht statt.
Các sự kiện kỳ thi...
a) không diễn ra trong thời tiết xấu.
Thông tin trong bài đọc:
Prüfungsveranstaltungen können das ganze Jahr hindurch durchgeführt werden, wenn die
Wetterverhältnisse es erlauben und die Sicherheit und Gesundheit von Mensch und Tier nicht
gefährdet sind.
Các sự kiện kỳ thi có thể được thực hiện quanh năm, nếu điều kiện thời tiết cho phép nó và sự
an toàn và sức khỏe của con người và động vật không bị đe dọa.
=> Chọn đáp án a.

Bước 2: Phân tích câu b


Prüfungsveranstaltungen finden...
b) nur zu bestimmten Terminen statt.
Các sự kiện kỳ thi...
b) chỉ vào những ngày cụ thể.
Thông tin trong bài đọc:
Prüfungsveranstaltungen können das ganze Jahr hindurch durchgeführt werden, wenn die
Wetterverhältnisse es erlauben und die Sicherheit und Gesundheit von Mensch und Tier nicht
gefährdet sind.
Các sự kiện kỳ thi có thể được thực hiện quanh năm, nếu điều kiện thời tiết cho phép nó và sự
an toàn và sức khỏe của con người và động vật không bị đe dọa.
=> Loại đáp án b.

7
Bước 2: Phân tích câu c
Prüfungsveranstaltungen finden...
c) jederzeit mit Erlaubnis des Prüfungsleiters statt.
Các sự kiện kỳ thi...
c) diễn ra bất cứ lúc nào với sự cho phép của người đứng đầu kỳ thi.
Thông tin trong bài đọc:
Prüfungsveranstaltungen können das ganze Jahr hindurch durchgeführt werden, wenn die
Wetterverhältnisse es erlauben und die Sicherheit und Gesundheit von Mensch und Tier nicht
gefährdet sind. Ansonsten muss von der Durchführung einer Prüfungsveranstaltung Abstand
genommen werden. Die Entscheidung darüber trifft der verantwortliche Prüfungsleiter.
Các sự kiện kỳ thi có thể được thực hiện quanh năm, nếu điều kiện thời tiết cho phép nó và sự an
toàn và sức khỏe của con người và động vật không bị đe dọa. Nếu không việc thực hiện sự kiện kỳ thi
phải được hạn chế. Người đứng đầu kỳ thi chịu trách nhiệm thực hiện về quyết định.
=> Loại đáp án c.
=> Kết luận: Câu 29 chọn đáp án a.

Câu 30: Für die Begleithundprüfung gilt:


a) Es dürfen nur bestimmte Hunderassen teilnehmen.
b) Es gibt ein Mindestalter für die Hunde.
c) Bei weniger als zwölf Teilnehmern findet die Prüfung nicht statt.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Cho bài kiểm tra chó đồng hành áp dụng:
a) chỉ một số giống chó cụ thể mới được phép tham gia.
b) có độ tuổi tối thiểu cho những con chó.
c) có ít hơn mười hai người tham gia kỳ thi không diễn ra.

8
Bước 1: Gạch chân từ khóa
Für die Begleithundprüfung gilt:
a) Es dürfen nur bestimmte Hunderassen teilnehmen.
b) Es gibt ein Mindestalter für die Hunde.
c) Bei weniger als zwölf Teilnehmern findet die Prüfung nicht statt.

Bước 2: Phân tích câu a


Für die Begleithundprüfung gilt:
a) Es dürfen nur bestimmte Hunderassen teilnehmen.
Cho bài kiểm tra chó đồng hành áp dụng:
a) chỉ một số giống chó cụ thể mới được phép tham gia.
Thông tin trong bài đọc:
Zugelassen sind Hunde aller Rassen und Größen ab dem Alter von fünfzehn Monaten.
Những con chó của tất cả các giống và các kích thước từ độ tuổi 15 tháng tuổi được cho phép.
=> Loại đáp án a.

9
Bước 2: Phân tích câu b
Für die Begleithundprüfung gilt:
b) Es gibt ein Mindestalter für die Hunde.
Cho bài kiểm tra chó đồng hành áp dụng:
b) có độ tuổi tối thiểu cho những con chó.
Thông tin trong bài đọc:
Zugelassen sind Hunde aller Rassen und Größen ab dem Alter von fünfzehn Monaten.
Những con chó của tất cả các giống và các kích thước từ độ tuổi 15 tháng tuổi được cho phép.
=> Chọn đáp án b.

Bước 2: Phân tích câu c


Für die Begleithundprüfung gilt:
c) Bei weniger als zwölf Teilnehmern findet die Prüfung nicht statt.
Cho bài kiểm tra chó đồng hành áp dụng:
c) có ít hơn mười hai người tham gia kỳ thi không diễn ra.
Thông tin trong bài đọc:
Die zulässige Teilnehmerzahl an einem Prüfungstag für einen Prüfungsleiter beträgt 12 Starter.
Số lượng người tham gia được cho phép trong một ngày thi cho người đứng đầu kỳ thi là 12
người bắt đầu.
=> Loại đáp án c.
=> Kết luận: Câu 30 chọn đáp án b.

10
Für die Begleithundprüfung relevanter Auszug aus der Prüfungsordnung des Verbandes für das Deutsche
Hundewesen (VDH)
Prüfungstermine
Prüfungsveranstaltungen können das ganze Jahr hindurch durchgeführt werden, wenn die
Wetterverhältnisse es erlauben und die Sicherheit und Gesundheit von Mensch und Tier nicht gefährdet
sind. Ansonsten muss von der Durchführung einer Prüfungsveranstaltung Abstand genommen werden.
Die Entscheidung darüber trifft der verantwortliche Prüfungsleiter.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Dành cho bài kiểm tra chó đồng hành liên quan đến bản trích lục từ các quy định thi của hiệp hội dành
cho chó Đức (VDH)
Lịch thi
Các sự kiện kỳ thi có thể được thực hiện quanh năm, nếu điều kiện thời tiết cho phép nó và sự an toàn và
sức khỏe của con người và động vật không bị đe dọa. Nếu không việc thực hiện sự kiện kỳ thi phải được
hạn chế. Người đứng đầu kỳ thi chịu trách nhiệm thực hiện về quyết định.

Prüfungsteilnehmer
Der Prüfungsteilnehmer muss den Meldeschluss der Prüfungsveranstaltung einhalten. Mit Abgabe der Meldung
verpflichtet sich der Teilnehmer, die Startgebühr zu bezahlen. Sollte ein Teilnehmer aus irgendwelchen Gründen am
Erscheinen verhindert sein, muss er dies unverzüglich dem Prüfungsleiter mitteilen. Der Teilnehmer muss die für den
Veranstaltungsort geltenden Veterinär- und Tierschutzbestimmungen einhalten.
Zugelassen sind Hunde aller Rassen und Größen ab dem Alter von fünfzehn Monaten. Um eine Begleithundprüfung
durchführen zu können, müssen mindestens vier Hunde teilnehmen. Die zulässige Teilnehmerzahl an einem Prüfungstag
für einen Prüfungsleiter beträgt 12 Starter.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Người tham gia kỳ thi
Người tham gia kỳ thi phải tuân theo thời hạn đăng ký của sự kiện thi. Với việc gửi thông báo, người tham gia cam kết,
trả phí vào cửa. Nếu người tham gia bị ngăn cản trong việc xuất hiện vì bất kỳ lý do gì, anh ấy báo ngay lập tức điều đó
cho người đứng đầu kỳ thi. Người tham gia phải tuân thủ các quy định có hiệu lực về thú y và bảo vệ động vật cho địa
điểm sự kiện.
Những con chó của tất cả các giống và các kích thước từ độ tuổi 15 tháng tuổi được cho phép. Để có thể thực hiện bài
kiểm tra chó đồng hành, tối thiểu bốn con chó phải tham gia. Số lượng người tham gia được cho phép trong một ngày thi
cho người đứng đầu kỳ thi là 12 người bắt đầu.

11
Bewertung
Hunde, die im Teil A (Begleithundprüfung auf dem Übungsgelände) nicht die erforderlichen 70 % der
Punkte erreichen, werden nicht zu Teil B (Prüfung im Verkehr) mitgenommen. Am Schluss der Prüfung
werden keine Ergebnisse nach Punkten, sondern nur ein Werturteil “Bestanden” oder “Nicht bestanden”
vom Richter bekannt gegeben. Die Prüfung ist bestanden, wenn im Teil A 70 % der zu erreichenden
Punkte und im Teil B die Übungen vom Prüfungsleiter als ausreichend erachtet wurden.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Sự đánh giá
Những con chó, những con không đạt 70% của số điểm cần thiết trong phần A (bài kiểm tra chó đồng
hành trên khu vực thực hành), không được tham dự phần B (bài thi giao thông). Vào cuối của kỳ thi
không có kết quả nào được đưa ra bởi giám khảo, nhưng chỉ có một đánh giá giá trị “đạt” hoặc “không
đạt”. Kỳ thi đạt, nếu trong phần A 70% của số điểm đạt được và trong phần B các bài tập từ người đứng
đầu kỳ thi đã được cho là đủ.

12
Bài 8

Câu 1: Herberts erste Versuche, eine Ausbildung zu machen, hatten keinen Erfolg.
Những nỗ lực đầu tiên của Herbert tham gia đào tạo đã không thành công.
Bước 1: Gạch chân từ khóa
Herberts erste Versuche, eine Ausbildung zu machen, hatten keinen Erfolg.
Bước 2: Tìm từ khóa trong đoạn
AloisBlog.at
23. Oktober
Servus, Blogfans!
Weil viele von euch vor dem Problem der Jobsuche stehen, interessiert euch sicherlich, was mein
Freund Herbert darüber zu berichten hat. Herbert ist leicht gehbehindert und nahm an einem Job-
Coaching-Projekt teil.
“Mein Name ist Herbert Ziegler, ich bin 24 Jahre alt und wohne in Innsbruck. Nach dem
Hauptschulabschluss versuchte ich mich in einigen Lehrstellen, alle drei Lehrlingsverhältnisse
wurden aber aufgelöst.

1
Bước 3: Khoanh vùng thông tin và đọc hiểu
Nach dem Hauptschulabschluss versuchte ich mich in einigen Lehrstellen, alle drei
Lehrlingsverhältnisse wurden aber aufgelöst.
Sau khi tốt nghiệp tôi đã thử một vài lần học nghề, nhưng cả ba lần học nghề đều bị chấm dứt.
Bước 4: Phân tích và chọn đáp án
Herberts erste Versuche, eine Ausbildung zu machen, hatten keinen Erfolg.
Những nỗ lực đầu tiên của Herbert tham gia đào tạo đã không thành công.
=> Chọn Richtig

Câu 2: Herbert machte ein Praktikum in einer Fahrradwerkstatt, da er gern Rad fährt.
Herbert đã thực tập trong một xưởng xe đạp, bởi vì anh ấy thích đi xe đạp.
Bước 1: Gạch chân từ khóa
Herbert machte ein Praktikum in einer Fahrradwerkstatt, da er gern Rad fährt.
Bước 2: Tìm từ khóa trong đoạn
In das Job-Coaching kam ich vor 18 Monaten. Nach einigen Gesprächen lernte ich meinen
jetzigen Job-Coach kennen. Ich startete mit einem Schnupperpraktikum in einer Werkstatt
für Fahrräder. Das war mein Wunsch, denn ich hatte ein Interesse an einem Arbeitsplatz in
Richtung Reparatur oder Mechanik. Nach diesen drei Wochen war ich aber nicht mehr
überzeugt, dass ich in diesem Bereich arbeiten wollte. Ich war in dieser Zeit sehr verunsichert,
aber mein Job-Coach und ich saßen in vielen Gesprächen zusammen und er motivierte mich,
neue Arbeitsgebiete auszuprobieren. Schließlich begann ich ein Schnupperpraktikum in einem
Veranstaltungshaus als Hausmeisterhilfskraft. Ich wurde zur Unterstützung des Hausmeisters
Markus gebraucht.

2
Bước 3: Khoanh vùng thông tin và đọc hiểu
Ich startete mit einem Schnupperpraktikum in einer Werkstatt für Fahrräder. Das war mein
Wunsch, denn ich hatte ein Interesse an einem Arbeitsplatz in Richtung Reparatur oder
Mechanik.
Tôi đã bắt đầu với việc thực tập thử trong một xưởng xe đạp. Đó đã là mong ước của tôi, bởi
vì tôi đã có hứng thú về nơi làm việc theo hướng sửa chữa hoặc cơ khí.
Bước 4: Phân tích và chọn đáp án
Herbert machte ein Praktikum in einer Fahrradwerkstatt, da er gern Rad fährt.
Herbert đã thực tập trong một xưởng xe đạp, bởi vì anh ấy thích đi xe đạp.
=> Chọn Falsch

Câu 3: Nach dem Praktikum im Veranstaltungshaus bekam Herbert eine Arbeitsstelle.


Sau thời gian thực tập trong nhà tổ chức sự kiện, Herbert đã nhận được một công việc.
Bước 1: Gạch chân từ khóa
Nach dem Praktikum im Veranstaltungshaus bekam Herbert eine Arbeitsstelle.
Bước 2: Tìm từ khóa trong đoạn
In einem Veranstaltungshaus geht die Arbeit nie aus. Die abwechslungsreichen Tätigkeiten
haben mir gut gefallen, alle Angestellten im Haus waren sehr freundlich zu mir. Im Anschluss
an das Praktikum saßen Markus, die Hausleitung Manuela, mein Job-Coach und ich
zusammen und besprachen die Schnupperzeit und ich wurde eingestellt.
Zusammen haben wir meine Arbeitsaufträge ganz genau beschrieben und einige Ziele
vereinbart, die wir bis Ende des ersten Arbeitsjahres erreichen wollen. Ich möchte zum Beispiel
bis dahin die komplizierte Heiztechnik im Keller so weit kennenlernen, dass ich auch ohne die
direkte Hilfe von Markus kleinere Probleme weitgehend selbstständig lösen kann.

3
Bước 3: Khoanh vùng thông tin và đọc hiểu
1. In einem Veranstaltungshaus geht die Arbeit nie aus.
Trong một nhà tổ chức sự kiện công việc không bao giờ hết.
2. Im Anschluss an das Praktikum saßen Markus, die Hausleitung Manuela, mein Job-Coach
und ich zusammen und besprachen die Schnupperzeit und ich wurde eingestellt.
Sau kỳ thực tập, Markus, quản lý nhà Manuela, huấn luyện viên - công việc của tôi và tôi đã
ngồi lại cùng nhau và đã thảo luận về thời gian thử việc và tôi đã được tuyển dụng.
Bước 4: Phân tích và chọn đáp án
Nach dem Praktikum im Veranstaltungshaus bekam Herbert eine Arbeitsstelle.
Sau thời gian thực tập trong nhà tổ chức sự kiện, Herbert đã nhận được một công việc.
=> Chọn Richtig

Câu 4: Die Aufgaben, die Herbert erledigen muss, sind ziemlich leicht.
Những nhiệm vụ, thứ mà Herbert phải giải quyết, khá dễ dàng.
Bước 1: Gạch chân từ khóa
Die Aufgaben, die Herbert erledigen muss, sind ziemlich leicht.
Bước 2: Tìm từ khóa trong đoạn
Zusammen haben wir meine Arbeitsaufträge ganz genau beschrieben und einige Ziele vereinbart, die
wir bis Ende des ersten Arbeitsjahres erreichen wollen. Ich möchte zum Beispiel bis dahin die
komplizierte Heiztechnik im Keller so weit kennenlernen, dass ich auch ohne die direkte Hilfe von
Markus kleinere Probleme weitgehend selbstständig lösen kann.
Die Arbeit im Ganzen ist nicht immer einfach, manchmal auch richtig stressig. Aber mit Unterstützung
von Markus und dem Job-Coach lerne ich diese kritischen Situationen immer besser bewältigen.
Meine jetzige Arbeit gefällt mir sehr gut, besonders die technischen Aufgaben interessieren mich und
ich will in diesem Bereich noch viel lernen und weiterkommen. Wichtig ist mir auch das geregelte
Einkommen, denn mit dem verdienten Geld kann ich mir endlich einige meiner Wünsche erfüllen.”
Prima Idee das Job-Coaching, oder?

4
Bước 3: Khoanh vùng thông tin và đọc hiểu
Die Arbeit im Ganzen ist nicht immer einfach, manchmal auch richtig stressig.
Công việc nói chung không phải lúc nào cũng dễ dàng, và thỉnh thoảng cũng khá căng thẳng.
Bước 4: Phân tích và chọn đáp án
Die Aufgaben, die Herbert erledigen muss, sind ziemlich leicht.
Những nhiệm vụ, thứ mà Herbert phải giải quyết, khá dễ dàng.
=> Chọn Falsch

Câu 5: Die Arbeit im Veranstaltungshaus findet Herbert interessant.


Herbert thấy công việc trong nhà tổ chức sự kiện thật thú vị.
Bước 1: Gạch chân từ khóa
Die Arbeit im Veranstaltungshaus findet Herbert interessant.
Bước 2: Tìm từ khóa trong đoạn
Meine jetzige Arbeit gefällt mir sehr gut, besonders die technischen Aufgaben interessieren
mich und ich will in diesem Bereich noch viel lernen und weiterkommen. Wichtig ist mir auch
das geregelte Einkommen, denn mit dem verdienten Geld kann ich mir endlich einige meiner
Wünsche erfüllen.”
Prima Idee das Job-Coaching, oder?

5
Bước 3: Khoanh vùng thông tin và đọc hiểu
Meine jetzige Arbeit gefällt mir sehr gut, besonders die technischen Aufgaben interessieren
mich und ich will in diesem Bereich noch viel lernen und weiterkommen.
Tôi rất thích công việc hiện tại của mình, đặc biệt là những công việc kỹ thuật khiến tôi thích
thú và tôi còn muốn học hỏi nhiều điều trong lĩnh vực này và tiến bộ.
Bước 4: Phân tích và chọn đáp án
Die Arbeit im Veranstaltungshaus findet Herbert interessant.
Herbert thấy công việc trong nhà tổ chức sự kiện thật thú vị.
=> Chọn Richtig

Câu 6: Der Lohn spielt für Herbert eine geringe Rolle.


Tiền lương đóng một vai trò nhỏ đối với Herbert.
Bước 1: Gạch chân từ khóa
Der Lohn spielt für Herbert eine geringe Rolle.
Bước 2: Tìm từ khóa trong đoạn
Meine jetzige Arbeit gefällt mir sehr gut, besonders die technischen Aufgaben interessieren
mich und ich will in diesem Bereich noch viel lernen und weiterkommen. Wichtig ist mir auch
das geregelte Einkommen, denn mit dem verdienten Geld kann ich mir endlich einige meiner
Wünsche erfüllen.”
Prima Idee das Job-Coaching, oder?

6
Bước 3: Khoanh vùng thông tin và đọc hiểu
Wichtig ist mir auch das geregelte Einkommen, denn mit dem verdienten Geld kann ich mir
endlich einige meiner Wünsche erfüllen.
Quan trọng với tôi cũng là một khoảng thu nhập đều đặn, bởi vì với số tiền kiếm được tôi cuối
cùng có thể thực hiện được một số mong ước của tôi
Bước 4: Phân tích và chọn đáp án
Der Lohn spielt für Herbert eine geringe Rolle.
Tiền lương đóng một vai trò nhỏ đối với Herbert.
=> Chọn Falsch

AloisBlog.at
23. Oktober
Servus, Blogfans!
Weil viele von euch vor dem Problem der Jobsuche stehen, interessiert euch sicherlich, was mein Freund Herbert darüber
zu berichten hat. Herbert ist leicht gehbehindert und nahm an einem Job-Coaching0^1-Projekt teil.
“Mein Name ist Herbert Ziegler, ich bin 24 Jahre alt und wohne in Innsbruck. Nach dem Hauptschulabschluss versuchte
ich mich in einigen Lehrstellen, alle drei Lehrlingsverhältnisse wurden aber aufgelöst.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
AloisBlog.at
23 tháng 10
Xin chào, những người hâm mộ blog!
Bởi vì nhiều người trong số các bạn đang phải đối mặt với vấn đề của tìm kiếm việc làm, các bạn chắc chắn quan tâm
đến, điều mà bạn tôi Herbert đã tường thuật về nó. Herbert bị khuyết tật nhẹ và đã tham gia vào một dự án - huấn luyện -
công việc.
“Tên tôi là Herbert Ziegler, tôi 24 tuổi và sống ở Innsbruck. Sau khi tốt nghiệp tôi đã thử một vài lần học nghề, nhưng cả
ba lần học nghề đều bị chấm dứt.

7
In das Job-Coaching kam ich vor 18 Monaten. Nach einigen Gesprächen lernte ich meinen jetzigen Job-Coach
kennen. Ich startete mit einem Schnupperpraktikum in einer Werkstatt für Fahrräder. Das war mein Wunsch,
denn ich hatte ein Interesse an einem Arbeitsplatz in Richtung Reparatur oder Mechanik. Nach diesen drei
Wochen war ich aber nicht mehr überzeugt, dass ich in diesem Bereich arbeiten wollte. Ich war in dieser Zeit
sehr verunsichert, aber mein Job-Coach und ich saßen in vielen Gesprächen zusammen und er motivierte mich,
neue Arbeitsgebiete auszuprobieren. Schließlich begann ich ein Schnupperpraktikum in einem
Veranstaltungshaus als Hausmeisterhilfskraft. Ich wurde zur Unterstützung des Hausmeisters Markus gebraucht.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Trong việc huấn luyện - công việc tôi đã đến cách đây 18 tháng. Sau một vài cuộc trò chuyện, tôi đã làm quen
với huấn luyện viên - công việc hiện tại của tôi. Tôi đã bắt đầu với việc thực tập thử trong một xưởng xe đạp. Đó
đã là mong ước của tôi, bởi vì tôi đã có hứng thú về nơi làm việc theo hướng sửa chữa hoặc cơ khí. Sau ba tuần
này tuy nhiên tôi đã không còn bị thuyết phục nữa, rằng tôi đã muốn làm việc trong lĩnh vực này. Tôi đã rất bất
an trong thời gian này, nhưng huấn luyện viên - công việc của tôi và tôi đã ngồi lại với nhau trong nhiều cuộc trò
chuyện và anh ấy đã thúc đẩy tôi, để thử những mảng công việc mới. Cuối cùng tôi đã bắt đầu thực tập thử ở
trong một nhà tổ chức sự kiện như là trợ lý người quản lý nhà. Tôi đã cần để hỗ trợ người quản lý nhà Markus.

In einem Veranstaltungshaus geht die Arbeit nie aus. Die abwechslungsreichen Tätigkeiten haben mir gut gefallen, alle
Angestellten im Haus waren sehr freundlich zu mir. Im Anschluss an das Praktikum saßen Markus, die Hausleitung
Manuela, mein Job-Coach und ich zusammen und besprachen die Schnupperzeit und ich wurde eingestellt.
Zusammen haben wir meine Arbeitsaufträge ganz genau beschrieben und einige Ziele vereinbart, die wir bis Ende des
ersten Arbeitsjahres erreichen wollen. Ich möchte zum Beispiel bis dahin die komplizierte Heiztechnik im Keller so weit
kennenlernen, dass ich auch ohne die direkte Hilfe von Markus kleinere Probleme weitgehend selbstständig lösen kann.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Trong một nhà tổ chức sự kiện công việc không bao giờ hết. Tôi đã thích các hoạt động đa dạng, tất cả nhân viên trong
nhà đã rất thân thiện với tôi. Sau kỳ thực tập, Markus, quản lý nhà Manuela, huấn luyện viên - công việc của tôi và tôi đã
ngồi lại cùng nhau và đã thảo luận về thời gian thử việc và tôi đã được tuyển dụng.
Chúng tôi đã cùng nhau mô tả chi tiết các nhiệm vụ của tôi và đã thống nhất một số mục tiêu, điều chúng tôi muốn đạt
được vào cuối của năm đầu tiên làm việc. Tôi muốn ví dụ như cho đến lúc đó tìm hiểu công nghệ sưởi ấm phức tạp trong
tầng hầm đến mức, rằng tôi cũng có thể giải quyết phần lớn các vấn đề nhỏ một cách độc lập mà không cần sự giúp đỡ
trực tiếp của Markus.

8
Die Arbeit im Ganzen ist nicht immer einfach, manchmal auch richtig stressig. Aber mit Unterstützung von Markus und dem Job-
Coach lerne ich diese kritischen Situationen immer besser bewältigen.
Meine jetzige Arbeit gefällt mir sehr gut, besonders die technischen Aufgaben interessieren mich und ich will in diesem Bereich
noch viel lernen und weiterkommen. Wichtig ist mir auch das geregelte Einkommen, denn mit dem verdienten Geld kann ich mir
endlich einige meiner Wünsche erfüllen.”
Prima Idee das Job-Coaching, oder?
Euer Alois
Hilfe bei der Jobsuche von einem Fachmann, der Ratschläge gibt
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Công việc nói chung không phải lúc nào cũng dễ dàng, và thỉnh thoảng cũng khá căng thẳng. Nhưng với sự hỗ trợ của Markus và
huấn luyện viên - công việc tôi học cách đối phó cho những tình huống nguy cấp này ngày càng tốt hơn.
Tôi rất thích công việc hiện tại của mình, đặc biệt là những công việc kỹ thuật khiến tôi thích thú và tôi còn muốn học hỏi nhiều
điều trong lĩnh vực này và tiến bộ. Quan trọng với tôi cũng là một khoảng thu nhập đều đặn, bởi vì với số tiền kiếm được tôi cuối
cùng có thể thực hiện được một số mong ước của tôi.”
Huấn luyện - công việc là một ý tưởng tuyệt vời, phải không?
Alois của các bạn
Trợ giúp trong tìm kiếm việc từ một chuyên gia, người đưa ra các lời khuyên

9
Câu 8: Manche Lehrer ...
a) finden Facebook anstrengend.
b) wollen auf Facebook keine persönlichen Probleme diskutieren.
c) wollen mehr über die Freizeitaktivitäten der Schüler wissen.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Một số giáo viên...
a) thấy Facebook thật mệt mỏi.
b) không muốn thảo luận về các vấn đề cá nhân trên Facebook.
c) muốn biết thêm về các hoạt động giải trí của học sinh.

Bước 1: Gạch chân từ khóa


Manche Lehrer ...
a) finden Facebook anstrengend.
b) wollen auf Facebook keine persönlichen Probleme diskutieren.
c) wollen mehr über die Freizeitaktivitäten der Schüler wissen.

1
Bước 2: Phân tích câu a
Manche Lehrer ...
a) finden Facebook anstrengend.
Một số giáo viên...
a) thấy Facebook thật mệt mỏi.
Không có thông tin ở trong bài đề cập một số giáo viên thấy Facebook thật mệt mỏi.
=> Loại đáp án a.

Bước 2: Phân tích câu b


Manche Lehrer ...
b) wollen auf Facebook keine persönlichen Probleme diskutieren.
Một số giáo viên...
b) không muốn thảo luận về các vấn đề cá nhân trên Facebook.
Thông tin trong bài đọc:
Woanders haben manche Lehrer selbst entschieden, dass sie Facebook nur als
Kommunikations- und Unterhaltungsmedium benutzen, nicht um private Probleme zu
diskutieren.
Ở chỗ khác một số giáo viên đã tự quyết định, rằng họ chỉ sử dụng Facebook như một phương
tiện liên lạc và giải trí, để không thảo luận về những vấn đề riêng tư.
=> Chọn đáp án b.

2
Bước 2: Phân tích câu c
Manche Lehrer ...
c) wollen mehr über die Freizeitaktivitäten der Schüler wissen.
Một số giáo viên...
c) muốn biết thêm về các hoạt động giải trí của học sinh.
Không có thông tin ở trong bài đề cập một số giáo viên muốn biết thêm về các hoạt động giải
trí của học sinh.
=> Loại đáp án c
=> Kết luận: Câu 8 chọn đáp án b.

Câu 9: Eine Schule in Hamm ...


a) hat Vorschriften für die Facebook-Kommunikation der Lehrer gemacht.
b) verbietet den Lehrern, Facebook zu benutzen.
c) kontrolliert das Facebook-Profil von Lehrern.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Một trường học ở Hamm ...
a) đã đưa ra các quy tắc về giao tiếp trên Facebook của giáo viên.
b) cấm các giáo viên sử dụng Facebook.
c) kiểm soát hồ sơ Facebook của các giáo viên.

3
Bước 1: Gạch chân từ khóa
Eine Schule in Hamm ...
a) hat Vorschriften für die Facebook-Kommunikation der Lehrer gemacht.
b) verbietet den Lehrern, Facebook zu benutzen.
c) kontrolliert das Facebook-Profil von Lehrern.

Bước 2: Phân tích câu a


Eine Schule in Hamm ...
a) hat Vorschriften für die Facebook-Kommunikation der Lehrer gemacht.
Một trường học ở Hamm ...
a) đã đưa ra các quy tắc về giao tiếp trên Facebook của giáo viên.
Thông tin trong bài đọc:
Eine Hauptschule in Hamm (Nordrhein-Westfalen) hat Regeln für die Facebook-Nutzung ihrer
Lehrer festgelegt.
Một trường trung học ở Hamm (Nordrhein-Westfalen) đã đặt ra các quy tắc cho việc sử dụng
Facebook của giáo viên của họ.
=> Chọn đáp án a.

4
Bước 2: Phân tích câu b
Eine Schule in Hamm ...
b) verbietet den Lehrern, Facebook zu benutzen.
Một trường học ở Hamm ...
b) cấm các giáo viên sử dụng Facebook.
Thông tin trong bài đọc:
Eine Hauptschule in Hamm (Nordrhein-Westfalen) hat Regeln für die Facebook-Nutzung ihrer
Lehrer festgelegt.
Một trường trung học ở Hamm (Nordrhein-Westfalen) đã đặt ra các quy tắc cho việc sử dụng
Facebook của giáo viên của họ.
=> Loại đáp án b.

Bước 2: Phân tích câu c


Eine Schule in Hamm ...
c) kontrolliert das Facebook-Profil von Lehrern.
Một trường học ở Hamm ...
c) kiểm soát hồ sơ Facebook của các giáo viên.
Thông tin trong bài đọc:
Wenn ein Lehrer der Schule mit seinen Schülern interagiert, muss er dafür ein zweites Profil
anlegen.
Nếu một giáo viên của trường tương tác với học sinh của mình, anh ấy phải tạo một hồ sơ thứ
hai cho việc này.
=> Loại đáp án c.
=> Kết luận: Câu 9 chọn đáp án a.

5
Câu 7: In diesem Text geht es um ...
a) Verhaltensregeln zwischen Freunden.
b) die Kommunikation in sozialen Medien.
c) die Kommunikation zwischen Schülern und Lehrern auf Facebook.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Trong văn bản này nói về ...
a) các quy tắc ứng xử giữa bạn bè.
b) giao tiếp ở trên mạng xã hội.
c) giao tiếp giữa các học sinh và các giáo viên trên Facebook.

Bước 1: Gạch chân từ khóa


In diesem Text geht es um ...
a) Verhaltensregeln zwischen Freunden.
b) die Kommunikation in sozialen Medien.
c) die Kommunikation zwischen Schülern und Lehrern auf Facebook.

6
Bước 2: Phân tích câu a
In diesem Text geht es um ...
a) Verhaltensregeln zwischen Freunden.
Trong văn bản này nói về ...
a) các quy tắc ứng xử giữa bạn bè.
Không có thông tin ở trong bài đề cập các quy tắc ứng xử giữa bạn bè.
=> Loại đáp án a.

Bước 2: Phân tích câu b


In diesem Text geht es um ...
b) die Kommunikation in sozialen Medien.
Trong văn bản này nói về ...
b) giao tiếp ở trên mạng xã hội.
Thông tin trong bài đọc:
Das soziale Medium Facebook ändert die Regeln der Kommunikation und der Freundschaft.
Phương tiện thông tin xã hội Facebook thay đổi các quy tắc của giao tiếp và tình bạn.
=> Loại đáp án b.

7
Bước 2: Phân tích câu c
In diesem Text geht es um ...
c) die Kommunikation zwischen Schülern und Lehrern auf Facebook.
Trong văn bản này nói về ...
c) giao tiếp giữa các học sinh và các giáo viên trên Facebook.
Thông tin trong bài đọc:
Es ist sicher, dass sich Lehrer und Schüler nicht nur in der Schule, sondern auch in Facebook treffen. Das wirft neue
Fragen auf: Wie sollen Schüler und Lehrer im Netz miteinander umgehen? Dürfen sie sich virtuell befreunden? Dürfen
Lehrer erfahren, was ihre Schüler in ihrer Freizeit in dem sozialen Netzwerk veröffentlichen?
Wenn ein Lehrer der Schule mit seinen Schülern interagiert, muss er dafür ein zweites Profil anlegen.
Nó chắc chắn, rằng không chỉ giáo viên và học sinh gặp nhau ở trong trường, mà còn trên Facebook . Điều này đặt ra
những câu hỏi mới: Học sinh và giáo viên nên tương tác với nhau trên mạng như thế nào? Họ có được phép kết bạn
ảo không? Giáo viên có được phép tìm hiểu, học sinh của họ đăng gì trên mạng xã hội vào thời gian rảnh không?
Nếu một giáo viên của trường tương tác với học sinh của mình, anh ấy phải tạo một hồ sơ thứ hai cho việc này.
=> Chọn đáp án c.
=> Kết luận: Câu 7 chọn đáp án c.

Regeln der Freundschaft


Das soziale Medium Facebook ändert die Regeln der Kommunikation und der Freundschaft. Allein in
Deutschland will Facebook 20 Millionen aktive Nutzer haben; eine Generation wächst mit der Plattform
auf. Auch in den Lehrerzimmern sitzen technikbegeisterte Pädagogen, die sich mit Facebook
beschäftigen. Es ist sicher, dass sich Lehrer und Schüler nicht nur in der Schule, sondern auch in
Facebook treffen.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Các quy tắc của tình bạn
Phương tiện thông tin xã hội Facebook thay đổi các quy tắc của giao tiếp và tình bạn. Riêng tại Đức
Facebook muốn có 20 triệu người dùng tích cực; một thế hệ lớn lên cùng với nền tảng. Cũng trong các
phòng giáo viên các nhà giáo dục đam mê công nghệ ngồi, những người bận rộn với Facebook. Nó chắc
chắn, rằng không chỉ giáo viên và học sinh gặp nhau ở trong trường, mà còn trên Facebook.

8
Das wirft neue Fragen auf: Wie sollen Schüler und Lehrer im Netz miteinander umgehen? Dürfen sie
sich virtuell befreunden? Dürfen Lehrer erfahren, was ihre Schüler in ihrer Freizeit in dem sozialen
Netzwerk veröffentlichen? Und wie ist es umgekehrt? Dazu gibt es bisher kaum Empfehlungen.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Điều này đặt ra những câu hỏi mới: Học sinh và giáo viên nên tương tác với nhau trên mạng như thế nào?
Họ có được phép kết bạn ảo không? Giáo viên có được phép tìm hiểu, học sinh của họ đăng gì trên mạng
xã hội vào thời gian rảnh không? Và ngược lại thì sao? Cho đến nay hầu như không có bất kỳ khuyến
nghị nào về điều này.

Eine Hauptschule in Hamm (Nordrhein-Westfalen) hat Regeln für die Facebook-Nutzung ihrer Lehrer
festgelegt. Wenn ein Lehrer der Schule mit seinen Schülern interagiert, muss er dafür ein zweites Profil
anlegen. Nicht jeder im Kollegium ist damit glücklich, denn das ist umständlich und zeitaufwendig.
Woanders haben manche Lehrer selbst entschieden, dass sie Facebook nur als Kommunikations- und
Unterhaltungsmedium benutzen, nicht um private Probleme zu diskutieren. So können auch Schüler die
neutralen Inhalte des Lehrerprofils lesen. Lehrer sind sich einig darüber, dass sich Facebook besonders
eignet, um mit Schülern, die die Schule abgeschlossen haben, in Kontakt zu bleiben.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Một trường trung học ở Hamm (Nordrhein-Westfalen) đã đặt ra các quy tắc cho việc sử dụng Facebook
của giáo viên của họ. Nếu một giáo viên của trường tương tác với học sinh của mình, anh ấy phải tạo một
hồ sơ thứ hai cho việc này. Không phải mỗi người trong hội đồng vui sướng với việc này, bởi vì nó rườm
rà và mất thời gian.
Ở chỗ khác một số giáo viên đã tự quyết định, rằng họ chỉ sử dụng Facebook như một phương tiện liên
lạc và giải trí, để không thảo luận về những vấn đề riêng tư. Bằng cách này học sinh cũng có thể đọc nội
dung trung lập của hồ sơ của giáo viên. Các giáo viên đồng ý, rằng Facebook đặc biệt phù hợp, để giữ
liên lạc với những học sinh, những người đã tốt nghiệp ra trường.

9
Câu 11: Nao kann ...
a) mit Menschen sprechen.
b) ein Kind gesund machen.
c) mit Kindern spielen.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nao có thể ...
a) nói chuyện với con người.
b) làm cho một đứa trẻ khỏe mạnh.
c) chơi với trẻ em.

Bước 1: Gạch chân từ khóa


Nao kann ...
a) mit Menschen sprechen.
b) ein Kind gesund machen.
c) mit Kindern spielen.

10
Bước 2: Phân tích câu a
Nao kann ...
a) mit Menschen sprechen.
Nao có thể ...
a) nói chuyện với con người.
Thông tin trong bài đọc:
Nao soll außerdem den Kindern die Behandlung ihrer Krankheit erklären, denn sprechen kann
er sogar gut und geduldig ist er auch.
Ngoài ra Nao cũng nên giải thích cách điều trị bệnh của họ cho bọn trẻ, bởi vì anh ấy thậm chí
có thể nói tốt và anh ấy cũng kiên nhẫn.
=> Chọn đáp án a.

Bước 2: Phân tích câu b


Nao kann ...
b) ein Kind gesund machen.
Nao có thể ...
b) làm cho một đứa trẻ khỏe mạnh.
Thông tin trong bài đọc:
Eine andere seiner Aufgaben ist, den kranken Kleinen die Angst vor Operationen zu nehmen.
Một trong những nhiệm vụ khác của anh ấy là, xua tan nỗi sợ hãi cho những đứa trẻ ốm khỏi
những cuộc phẫu thuật.
=> Loại đáp án b.

11
Bước 2: Phân tích câu c
Nao kann ...
c) mit Kindern spielen.
Nao có thể ...
c) chơi với trẻ em.
Thông tin trong bài đọc:
Die Forscher glauben, dass Nao kranke Kinder aufmuntern kann, weil viele Kinder einen
Roboter als Spielzeug sehen, etwas Schönes zur Unterhaltung, vor dem sie keine Angst
haben.
Các nhà nghiên cứu tin, rằng Nao có thể làm những đứa trẻ bị bệnh vui vẻ, bởi vì nhiều trẻ em
xem robot như một món đồ chơi, một thứ thú vị để giải trí, mà chúng không hề sợ hãi.
=> Loại đáp án c.
=> Kết luận: Câu 11 chọn đáp án a.

Câu 12: Kranke Kinder ...


a) langweilen sich und brauchen etwas zum Spielen.
b) sehen in Nao ein Spielzeug, vor dem sie keine Angst haben.
c) lieben Stofftiere.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Trẻ em ốm ...
a) cảm thấy buồn chán và cần thứ gì đó để chơi.
b) xem Nao như một món đồ chơi, mà họ không sợ.
c) thích thú nhồi bông.

12
Bước 1: Gạch chân từ khóa
Kranke Kinder ...
a) langweilen sich und brauchen etwas zum Spielen.
b) sehen in Nao ein Spielzeug, vor dem sie keine Angst haben.
c) lieben Stofftiere.

Bước 2: Phân tích câu a


Kranke Kinder ...
a) langweilen sich und brauchen etwas zum Spielen.
Trẻ em ốm ...
a) cảm thấy buồn chán và cần thứ gì đó để chơi.
Không có thông tin ở trong bài đề cập trẻ em ốm cảm thấy buồn chán và cần thứ gì đó để chơi.
=> Loại đáp án a.

13
Bước 2: Phân tích câu b
Kranke Kinder ...
b) sehen in Nao ein Spielzeug, vor dem sie keine Angst haben.
Trẻ em ốm ...
b) xem Nao như một món đồ chơi, mà họ không sợ.
Thông tin trong bài đọc:
Die Forscher glauben, dass Nao kranke Kinder aufmuntern kann, weil viele Kinder einen
Roboter als Spielzeug sehen, etwas Schönes zur Unterhaltung, vor dem sie keine Angst
haben.
Các nhà nghiên cứu tin, rằng Nao có thể làm những đứa trẻ bị bệnh vui vẻ, bởi vì nhiều trẻ em
xem robot như một món đồ chơi, một thứ thú vị để giải trí, mà chúng không hề sợ hãi.
=> Chọn đáp án b.

Bước 2: Phân tích câu c


Kranke Kinder ...
c) lieben Stofftiere.
Trẻ em ốm ...
c) thích thú nhồi bông.
Thông tin trong bài đọc:
Seine Maße sind für die kleinen Patienten angenehm, sie erinnern sie an ein übergroßes
Stofftier.
Kích thước của anh ấy rất dễ chịu cho những bệnh nhân nhỏ, chúng gợi cho họ nhớ đến một
con thú nhồi bông quá khổ.
=> Loại đáp án c.
=> Kết luận: Câu 12 chọn đáp án b.

14
Câu 10: In diesem Text geht es um ...
a) einen Roboter, der lächeln kann.
b) die Therapie kranker Kinder.
c) einen Roboter, der im Spital benutzt werden soll.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Trong văn bản này nói về ...
a) một robot, người có thể mỉm cười.
b) phương pháp trị liệu cho trẻ em bị bệnh.
c) một robot, người được sử dụng trong bệnh viện.

Bước 1: Gạch chân từ khóa


In diesem Text geht es um ...
a) einen Roboter, der lächeln kann.
b) die Therapie kranker Kinder.
c) einen Roboter, der im Spital benutzt werden soll.

15
Bước 2: Phân tích câu a
In diesem Text geht es um ...
a) einen Roboter, der lächeln kann.
Trong văn bản này nói về ...
a) một robot, người có thể mỉm cười.
Thông tin trong bài đọc:
Wenn er zum Beispiel angelächelt wird, hebt er den Kopf und breitet die Arme aus: ein Zeichen
für Freude.
Ví dụ như nếu anh ấy được mỉm cười, anh ấy ngẩng đầu lên và dang tay: một dấu hiệu của
niềm vui.
=> Loại đáp án a.

Bước 2: Phân tích câu b


In diesem Text geht es um ...
b) die Therapie kranker Kinder.
Trong văn bản này nói về ...
b) phương pháp trị liệu cho trẻ em bị bệnh.
Thông tin trong bài đọc:
Die Forscher glauben, dass Nao kranke Kinder aufmuntern kann, weil viele Kinder einen
Roboter als Spielzeug sehen, etwas Schönes zur Unterhaltung, vor dem sie keine Angst
haben.
Các nhà nghiên cứu tin, rằng Nao có thể làm những đứa trẻ bị bệnh vui vẻ, bởi vì nhiều trẻ em
xem robot như một món đồ chơi, một thứ thú vị để giải trí, mà chúng không hề sợ hãi.
=> Loại đáp án b.

16
Bước 2: Phân tích câu c
In diesem Text geht es um ...
c) einen Roboter, der im Spital benutzt werden soll.
Trong văn bản này nói về ...
c) một robot, người được sử dụng trong bệnh viện.
Thông tin trong bài đọc:
Wissenschaftler haben den Roboter weiterentwickelt, um ihn in Spitälern einzusetzen - als Robo-Doktor.
Nao soll außerdem den Kindern die Behandlung ihrer Krankheit erklären, denn sprechen kann er sogar gut
und geduldig ist er auch. Eine andere seiner Aufgaben ist, den kranken Kleinen die Angst vor Operationen zu
nehmen.
Các nhà khoa học đã phát triển thêm robot, để anh ấy sử dụng trong các bệnh viện - như một bác sĩ robot.
Ngoài ra Nao cũng nên giải thích cách điều trị bệnh của họ cho bọn trẻ, bởi vì anh ấy thậm chí có thể nói tốt
và anh ấy cũng kiên nhẫn. Một trong những nhiệm vụ khác của anh ấy là, xua tan nỗi sợ hãi cho những đứa
trẻ ốm khỏi những cuộc phẫu thuật.
=> Chọn đáp án c.
=> Kết luận: Câu 10 chọn đáp án c.

Gesund mit dem ROBO-DOKTOR


Nao, ein neuer Roboter aus Frankreich, kann weder die Stirn runzeln noch lächeln oder Grimassen
schneiden, denn er hat ein Gesicht aus Plastik. Aber Nao kann Menschen wiedererkennen, mit denen er
schon mal zu tun hatte. Außerdem merkt er, wie ihre Stimmung ist, und reagiert darauf. Wenn er zum
Beispiel angelächelt wird, hebt er den Kopf und breitet die Arme aus: ein Zeichen für Freude. Der
Roboter kann sich recht gut bewegen. Es fällt ihm auch nicht schwer, etwas vom Boden aufzuheben und
wegzuschmeißen, so gelenkig ist er.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Khỏe mạnh với Bác sỹ - Robot
Nao, một robot mới đến từ Pháp, có thể không cau mày cũng không cười hoặc nhăn mặt, bởi vì anh ấy có
khuôn mặt bằng nhựa. Nhưng Nao có thể nhận ra con người, mà anh ấy đã từng làm việc trước đây.
Ngoài ra anh ấy để ý xem, tâm trạng của họ như thế nào, và phản ứng với điều đó. Ví dụ như nếu anh ấy
được mỉm cười, anh ấy ngẩng đầu lên và dang tay: một dấu hiệu của niềm vui. Robot có thể di chuyển
khá tốt. Nó cũng không khó khi anh ấy nhặt một thứ gì đó trên sàn nhà và ném đi, anh ấy linh hoạt như
vậy.

17
Wissenschaftler haben den Roboter weiterentwickelt, um ihn in Spitälern einzusetzen - als Robo-Doktor.
Die Forscher glauben, dass Nao kranke Kinder aufmuntern kann, weil viele Kinder einen Roboter als
Spielzeug sehen, etwas Schönes zur Unterhaltung, vor dem sie keine Angst haben. Nao soll außerdem
den Kindern die Behandlung ihrer Krankheit erklären, denn sprechen kann er sogar gut und geduldig ist
er auch.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Các nhà khoa học đã phát triển thêm robot, để anh ấy sử dụng trong các bệnh viện - như một bác sĩ robot.
Các nhà nghiên cứu tin, rằng Nao có thể làm những đứa trẻ bị bệnh vui vẻ, bởi vì nhiều trẻ em xem robot
như một món đồ chơi, một thứ thú vị để giải trí, mà chúng không hề sợ hãi. Ngoài ra Nao cũng nên giải
thích cách điều trị bệnh của họ cho bọn trẻ, bởi vì anh ấy thậm chí có thể nói tốt và anh ấy cũng kiên
nhẫn.

Eine andere seiner Aufgaben ist, den kranken Kleinen die Angst vor Operationen zu nehmen. Der neue
Robo-Doktor ist nur 58 cm groß und wiegt gerade mal 5,2 kg. Seine Maße sind für die kleinen Patienten
angenehm, sie erinnern sie an ein übergroßes Stofftier.
*Spital = österreichisch für “Krankenhaus”
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Một trong những nhiệm vụ khác của anh ấy là, xua tan nỗi sợ hãi cho những đứa trẻ ốm khỏi những cuộc
phẫu thuật. Bác sỹ robot mới chỉ cao 58 cm và nặng chỉ 5,2 kg. Kích thước của anh ấy rất dễ chịu cho
những bệnh nhân nhỏ, chúng gợi cho họ nhớ đến một con thú nhồi bông quá khổ.
*Spital = tiếng Áo cho “bệnh viện”

18
Đọc hiểu đề bài
0. Sandra und Nicole planen dieses Jahr eine Reise nach Griechenland und möchten dabei auch ein wenig
Griechisch lernen.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
0. Sandra và Nicole lên kế hoạch cho một chuyến du lịch đến Hy Lạp trong năm nay và đồng thời muốn học
một chút tiếng Hy Lạp.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
13. Steffi war als Austauschschülerin ein Jahr lang in Frankreich. Sie möchte nun in ihrer Freizeit ihre
Sprachkenntnisse pflegen und Kontakt zu Land und Kultur halten.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
13. Steffi đã là sinh viên trao đổi trong một năm ở Pháp. Bây giờ cô ấy muốn trau dồi khả năng ngôn ngữ của
cô ấy trong thời gian rảnh của cô ấy và giữ liên lạc với đất nước và văn hóa.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
14. Natalie will schnell Französisch lernen, weil sie ab September mit ihrem Ehemann nach Paris zieht.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
14. Natalie muốn học tiếng Pháp nhanh, bởi vì cô ấy chuyển đến Paris từ tháng 9 với chồng của cô ấy.

15. Herr Fuchs besucht einen Englischkurs, ist aber schwach im Schriftlichen. Er muss also das
Schreiben üben.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
15. Ông Fuchs đang tham gia một khóa tiếng Anh, nhưng yếu ở phần viết. Anh ấy vì vậy phải tập viết.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
16. Alinas Englisch ist nicht so gut. Sie meint, man lernt eine Fremdsprache am besten im Land, wo
sie gesprochen wird.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
16. Tiếng Anh của Alina không tốt lắm. Cô ấy có quan điểm, người ta học ngoại ngữ tốt nhất ở đất
nước, nơi cô ấy (ngoại ngữ) được nói.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
17. Urs möchte Spanisch lernen. Er lernt aber nicht gern mit anderen zusammen.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
17. Urs muốn học tiếng Tây Ban Nha. Nhưng anh ấy không thích học cùng với những người khác.

1
18. Frau Kilmer hat in der Schule Französisch gelernt. Wegen ihres Berufs muss sie nun ihren
mündlichen Ausdruck verbessern.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
18. Bà Kilmer đã học tiếng Pháp ở trường. Do công việc của cô ấy bây giờ cô ấy phải cải thiện
khả năng diễn đạt bằng lời nói của cô ấy.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
19. Ben und Ali haben in der Schule als Wahlfach Spanisch. Sie haben sich entschlossen, im
Sommer gemeinsam eine Sprachreise nach Spanien zu unternehmen.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
19. Ben và Ali học tiếng Tây Ban Nha như là môn tự chọn ở trường. Họ đã quyết định, thực
hiện một chuyến đi ngôn ngữ cùng nhau đến Tây Ban Nha trong mùa hè.

a) Sprachenschule Köln
Kurse für alle Stufen: Englisch, Französisch Italienisch
neu: Russisch, Spanisch, Griechisch
vormittags, abends, samstags
Intensiv-Tageskurse in Englisch/Französisch/Italienisch: 2 Wochen, tägl. 6 Stunden 19.06.-30.06.
Schülerkurse in den Sommerferien: 2 Wochen, täglich 4 Stunden 03.07.-14.07.
Am Büchel 24,50678 Köln
Tel. 275 82 75/76
www.sprachenschule.koeln.de

2
a) Trường dạy ngôn ngữ Köln
Các khóa học cho tất cả trình độ: tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Ý
mới: tiếng Nga, tiếng Tây Ban Nha, tiếng Hy Lạp
buổi sáng, buổi tối, thứ bảy
Các khóa học chuyên sâu trong ngày bằng tiếng Anh / tiếng Pháp / tiếng Ý: 2 tuần, 6 giờ mỗi ngày 19.06.
-30.06.
Các khóa học cho học sinh trong kỳ nghỉ hè: 2 tuần, 4 giờ mỗi ngày từ 03.07.-14.07.
Tại Büchel 24, 50678 Köln
ĐT. 275 82 75/76
www.sprachenschule.koeln.de

b) Meike, 25 Jahre, Österreich (Villach)


Hallo, ich bin Meike und komme aus Österreich. Ich hätte gerne Brieffreunde aus anderen Ländern. Ich
interessiere mich für Fremdsprachen, auch wenn ich leider nur Französisch spreche und ein wenig
Englisch. Ansonsten lese ich gerne, treffe mich mit Freunden und schaue mir Filme an. Ich schreibe
entweder in Deutsch oder Französisch.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
b) Meike, 25 tuổi, Áo (Villach)
Xin chào, tôi là Meike và tôi đến từ Áo. Tôi muốn có bạn qua thư từ các nước khác. Tôi quan tâm đến
ngoại ngữ, mặc dù tiếc là tôi chỉ nói được tiếng Pháp và một chút tiếng Anh. Nếu không tôi thích đọc
sách, gặp gỡ với bạn bè và xem phim. Tôi viết hoặc bằng tiếng Đức hoặc tiếng Pháp.

3
c) Gymnasiallehrerin erteilt Nachhilfeunterricht in Engl./Franz. (Gymnasium u. Realschule)
Tel. 0761-6102292
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
c) Giáo viên trung học cung cấp dạy thêm bằng tiếng Anh / tiếng Pháp. (trường trung học phổ thông và
trường trung học cơ sở)
ĐT. 0761-6102292

d) Englisch lernen mit Learn & Fun-Sprachreisen


Englisch gilt heutzutage als Weltsprache Nummer Eins, mit der Sie sich fast überall verständlich machen
können. Auch im Beruf wird ein guter Umgang mit der englischen Sprache immer wichtiger. Ein
Sprachkurs in einem englischsprachigen Land bietet die einzigartige Gelegenheit, die Sprache richtig zu
sprechen und sich in sie “einzuleben”. Alle unsere Reiseziele sind sorgfältig ausgewählt und bieten für
alle Ihre Interessen den entsprechenden Rahmen.
Rufen Sie uns an, wir beraten Sie gerne ausführlich.
Learn & Fun-Sprachreisen
Tel. 0221 - 29 49 90 21
Fax. 0221 - 29 49 90 22
info@learnandfun.de

4
d) Học tiếng Anh với chuyến đi ngôn ngữ Học & Vui
Tiếng Anh hiện là ngôn ngữ số một trên thế giới, mà Ngài có thể hiểu mình ở hầu hết mọi nơi. Trong
công việc việc sử dụng tốt với ngôn ngữ tiếng Anh cũng ngày càng trở nên quan trọng hơn. Một khóa học
ngôn ngữ ở một quốc gia nói tiếng Anh cung cấp một cơ hội duy nhất, nói đúng ngôn ngữ và “hòa nhập”
với ngôn ngữ. Tất cả các điểm đến du lịch của chúng tôi đều được lựa chọn cẩn thận và cung cấp khuôn
khổ thích hợp cho tất cả sở thích của Ngài.
Gọi cho chúng tôi, chúng tôi sẵn lòng tư vấn chi tiết cho Ngài.
Chuyến đi ngôn ngữ Học & Vui
ĐT 0221 - 29 49 90 21
Fax. 0221 - 29 49 90 22
info@learnandfun.de

e) Ich suche eine(n) Nachhilfelehrer(in) für meinen Sohn (6. Klasse Gymnasium, 2. Lernjahr) für das
Fach Französisch. Vorzugsweise Studentinnen bzw. Lehrerinnen und Unterricht bei uns zu Hause. VB 15
€/Stunde. Kontakt bitte per Mail.
Andrea
E-Mail-Adresse: andrea.weber@yahoo.de
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
e) Tôi đang tìm gia sư cho con trai của tôi (lớp 6 trung học, năm thứ 2) cho môn tiếng Pháp. Ưu tiên sinh
viên nữ hoặc cô giáo và dạy tại nhà của chúng tôi. VB 15 €/giờ. Vui lòng liên hệ qua Mail.
Andrea
Địa chỉ email: andrea.weber@yahoo.de

5
f) Französische Online-Videos
Das Online-Magazin Bonjour ermöglicht es fortgeschrittenen Französischlernenden ihre Kenntnisse zu
perfektionieren, indem sie über untertitelte Kurzvideos in die Sprache eintauchen. Es erscheinen laufend
neue Videos von Muttersprachlern, wie Interviews, Reportagen, Fernsehserien, Reiseberichte und
Musikvideos. Melden Sie sich heute noch an unter: www.bonjour-online.com
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
f) Video trực tuyến tiếng Pháp
Tạp chí trực tuyến Bonjour cho phép những người học tiếng Pháp nâng cao hoàn thiện kiến thức của họ,
bằng cách họ đắm mình trong ngôn ngữ thông qua các video ngắn có phụ đề. Các video mới của người
bản ngữ liên tục xuất hiện, như cuộc phỏng vấn, bài tường thuật, phim truyền hình, chương trình du lịch
và video âm nhạc. Đăng ký ngay hôm nay tại: www.bonjour-online.com

g) Grüezi,
ich lerne Deutsch und suche nun Muttersprachler, die Lust haben (und evtl. auch Französisch lernen
wollen als Gegenleistung von mir) uns mal zu treffen und einfach drauflos zu sprechen - Fehler sind ja
da, um verlernt zu werden ;)
Wäre sehr gerne auch bereit für jemanden, der Französisch lernt, auch so zu helfen.
Luz Kinard . Tel. 0671-89 54 36
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
g) Xin chào,
Tôi học tiếng Đức và hiện đang tìm kiếm những người bản ngữ, những người có mong muốn gặp gỡ (và
cũng muốn đổi lại học tiếng Pháp từ tôi) và chỉ đơn giản là nói lung tung - những lỗi sai được quên đi ;)
Cũng sẽ rất vui khi được giúp đỡ người nào đó, người đang học tiếng Pháp.
Luz Kinard. ĐT 0671-89 54 36

6
h) www.ellinikamani.com
Jetzt im Urlaub eine Sprache lernen
Neue faszinierende Methode!
Allein oder mit Freunden, in einer Gruppe oder mit Ihrem Partner
Lernen Sie Griechisch, während Sie in Ihrem Traum-Ferienhaus leben, alles Griechische genießen - die
Kurse, die Menschen, das Essen, das Meer und die Natur - und dabei die Sprache mit allen Sinnen
aufnehmen.
Erforschen Sie die zahlreichen bedeutenden Sehenswürdigkeiten und Schätze dieser einzigartigen
Gegend, der MANI, und erholen Sie sich im Land der Götter.
Nutzen Sie die Gelegenheit - Buchen Sie jetzt!

h) www.ellinikamani.com
Học một ngôn ngữ ngay bây giờ vào kỳ nghỉ
Phương pháp mới hấp dẫn!
Một mình hoặc với bạn bè, trong một nhóm hoặc với đối tác của Ngài
Học tiếng Hy Lạp, trong khi Ngài sống trong ngôi nhà nghỉ dưỡng trong mơ của Ngài, tận hưởng tất cả
tiếng Hy Lạp - các khóa học, con người, đồ ăn, biển và thiên nhiên - đồng thời tiếp thu ngôn ngữ với tất
cả các giác quan.
Khám phá nhiều di tích và kho báu quan trọng của khu vực độc đáo này, MANI, và thư giãn trong vùng
đất của các vị thần.
Nắm bắt cơ hội - đặt chỗ ngay bây giờ!

7
i) Ich unterrichte seit 8 Jahren Spanisch. Egal ob Konversation, schriftlicher Ausdruck, Lese- oder
Hörverstehen - Sie können alles bei mir lernen. Wir können den Unterricht je nach Bedarf flexibel
gestalten. Bei Interesse rufen Sie einfach an.
Tel. 0875-78 12 43 (Herr Gonzales)
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
i) Tôi dạy tiếng Tây Ban Nha được 8 năm. Cho dù là hội thoại, diễn đạt bằng văn bản, đọc hiểu hoặc
nghe hiểu - Ngài có thể học tất cả mọi thứ từ tôi. Chúng tôi có thể sắp xếp buổi học một cách linh hoạt
tùy theo nhu cầu. Nếu quan tâm chỉ đơn giản là gọi.
ĐT. 0875-78 12 43 (Ông Gonzales)

j) Welner Sprachreisen
- Examenskurse
- Spezial- und Einzelunterricht
- Ferienkurse für Erwachsene, Jugendliche, für die ganze Familie nach Frankreich, Spanien, Polen, Russland
20 JAHRE QUALITÄTS-SPRACHREISEN
Welner Sprachreisen Emser Str. 34
60599 Frankfurt
Tel. (069) 97 68 10 09
Fax: (069) 97 68 10 11
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
j) Chuyến đi ngôn ngữ Welner
- Các khóa học kiểm tra
- Các bài học đặc biệt và cá nhân
- Các khóa học kỳ nghỉ cho người lớn, thanh niên, cho cả gia đình đến Pháp, Tây Ban Nha, Ba Lan, Nga
20 năm chất lượng - chuyến đi ngôn ngữ
Welner Language Travel Emser Str. 34
60599 Frankfurt
ĐT. (069) 97 68 10 09
Fax: (069) 97 68 10 11

8
Phân tích
a) Trường dạy ngôn ngữ Köln
Các khóa học cho tất cả trình độ: tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Ý
mới: tiếng Nga, tiếng Tây Ban Nha, tiếng Hy Lạp
buổi sáng, buổi tối, thứ bảy
Các khóa học chuyên sâu trong ngày bằng tiếng Anh / tiếng Pháp / tiếng Ý: 2 tuần, 6 giờ mỗi ngày
19.06. -30.06.
Các khóa học cho học sinh trong kỳ nghỉ hè: 2 tuần, 4 giờ mỗi ngày từ 03.07.-14.07.
Tại Büchel 24, 50678 Köln
ĐT. 275 82 75/76
www.sprachenschule.koeln.de
14. Natalie muốn học tiếng Pháp nhanh, bởi vì cô ấy chuyển đến Paris từ tháng 9 với chồng của cô
ấy.
=> Chọn 14a

Phân tích
b) Meike, 25 tuổi, Áo (Villach)
Xin chào, tôi là Meike và tôi đến từ Áo. Tôi muốn có bạn qua thư từ các nước khác. Tôi quan
tâm đến ngoại ngữ, mặc dù tiếc là tôi chỉ nói được tiếng Pháp và một chút tiếng Anh. Nếu
không tôi thích đọc sách, gặp gỡ với bạn bè và xem phim. Tôi viết hoặc bằng tiếng Đức hoặc
tiếng Pháp.
=> Không có tình huống nào phù hợp

9
Phân tích
c) Giáo viên trung học cung cấp dạy thêm bằng tiếng Anh / tiếng Pháp. (trường trung học phổ
thông và trường trung học cơ sở)
ĐT. 0761-6102292
=> Không có tình huống nào phù hợp

Phân tích
d) Học tiếng Anh với chuyến đi ngôn ngữ Học & Vui
Tiếng Anh hiện là ngôn ngữ số một trên thế giới, mà Ngài có thể hiểu mình ở hầu hết mọi nơi. Trong
công việc việc sử dụng tốt với ngôn ngữ tiếng Anh cũng ngày càng trở nên quan trọng hơn. Một khóa
học ngôn ngữ ở một quốc gia nói tiếng Anh cung cấp một cơ hội duy nhất, nói đúng ngôn ngữ
và “hòa nhập” với ngôn ngữ. Tất cả các điểm đến du lịch của chúng tôi đều được lựa chọn cẩn
thận và cung cấp khuôn khổ thích hợp cho tất cả sở thích của Ngài.
Gọi cho chúng tôi, chúng tôi sẵn lòng tư vấn chi tiết cho Ngài.
Chuyến đi ngôn ngữ Học & Vui
ĐT 0221 - 29 49 90 21
Fax. 0221 - 29 49 90 22
info@learnandfun.de
16. Tiếng Anh của Alina không tốt lắm. Cô ấy có quan điểm, người ta học ngoại ngữ tốt nhất ở đất
nước, nơi ngoại ngữ được nói.
=> Chọn 16d

10
Phân tích
e) Tôi đang tìm gia sư cho con trai của tôi (lớp 6 trung học, năm thứ 2) cho môn tiếng Pháp.
Ưu tiên sinh viên nữ hoặc cô giáo và dạy tại nhà của chúng tôi. VB 15 €/giờ. Vui lòng liên hệ
qua Mail.
Andrea
Địa chỉ email: andrea.weber@yahoo.de
=> Không có tình huống nào phù hợp

Phân tích
f) Video trực tuyến tiếng Pháp
Tạp chí trực tuyến Bonjour cho phép những người học tiếng Pháp nâng cao hoàn thiện
kiến thức của họ, bằng cách họ đắm mình trong ngôn ngữ thông qua các video ngắn có phụ
đề. Các video mới của người bản ngữ liên tục xuất hiện, như cuộc phỏng vấn, bài tường
thuật, phim truyền hình, chương trình du lịch và video âm nhạc. Đăng ký ngay hôm nay
tại: www.bonjour-online.com
13. Steffi đã là sinh viên trao đổi trong một năm ở Pháp. Bây giờ cô ấy muốn trau dồi khả
năng ngôn ngữ của cô ấy trong thời gian rảnh của cô ấy và giữ liên lạc với đất nước và
văn hóa.
=> Chọn 13f

11
Phân tích
g) Xin chào,
Tôi học tiếng Đức và hiện đang tìm kiếm những người bản ngữ, những người có mong muốn
gặp gỡ (và cũng muốn đổi lại học tiếng Pháp từ tôi) và chỉ đơn giản là nói lung tung -
những lỗi sai được quên đi ;)
Cũng sẽ rất vui khi được giúp đỡ người nào đó, người đang học tiếng Pháp.
Luz Kinard. ĐT 0671-89 54 36
18. Bà Kilmer đã học tiếng Pháp ở trường. Do công việc của cô ấy bây giờ cô ấy phải cải
thiện khả năng diễn đạt bằng lời nói của cô ấy.
=> Chọn 18g

Phân tích
h) www.ellinikamani.com
Học một ngôn ngữ ngay bây giờ vào kỳ nghỉ
Phương pháp mới hấp dẫn!
Một mình hoặc với bạn bè, trong một nhóm hoặc với đối tác của Ngài
Học tiếng Hy Lạp, trong khi Ngài sống trong ngôi nhà nghỉ dưỡng trong mơ của Ngài, tận
hưởng tất cả tiếng Hy Lạp - các khóa học, con người, đồ ăn, biển và thiên nhiên - đồng thời
tiếp thu ngôn ngữ với tất cả các giác quan.
Khám phá nhiều di tích và kho báu quan trọng của khu vực độc đáo này, MANI, và thư giãn
trong vùng đất của các vị thần.
Nắm bắt cơ hội - đặt chỗ ngay bây giờ!
0. Sandra và Nicole lên kế hoạch cho một chuyến du lịch đến Hy Lạp trong năm nay và
đồng thời muốn học một chút tiếng Hy Lạp.
=> Chọn 0h

12
Phân tích
i) Tôi dạy tiếng Tây Ban Nha được 8 năm. Cho dù là hội thoại, diễn đạt bằng văn bản, đọc
hiểu hoặc nghe hiểu - Ngài có thể học tất cả mọi thứ từ tôi. Chúng tôi có thể sắp xếp buổi
học một cách linh hoạt tùy theo nhu cầu. Nếu quan tâm chỉ đơn giản là gọi.
ĐT. 0875-78 12 43 (Ông Gonzales)
17. Urs muốn học tiếng Tây Ban Nha. Nhưng anh ấy không thích học cùng với những
người khác.
=> Chọn 17i

Phân tích
j) Chuyến đi ngôn ngữ Welner
- Các khóa học kiểm tra
- Các bài học đặc biệt và cá nhân
- Các khóa học kỳ nghỉ cho người lớn, thanh niên, cho cả gia đình đến Pháp, Tây Ban Nha, Ba Lan,
Nga
20 năm chất lượng - chuyến đi ngôn ngữ
Welner Language Travel
Emser Str. 34
60599 Frankfurt
ĐT. (069) 97 68 10 09
Fax: (069) 97 68 10 11
19. Ben và Ali học tiếng Tây Ban Nha như là môn tự chọn ở trường. Họ đã quyết định, thực hiện
một chuyến đi ngôn ngữ cùng nhau đến Tây Ban Nha trong mùa hè.
=> Chọn 19j

13
Phân tích
15. Ông Fuchs đang tham gia một khóa tiếng Anh, nhưng yếu ở phần viết. Anh ấy vì vậy phải
tập viết.
=> Không có quảng cáo nào phù hợp
=> Chọn 15 0

Tình huống Quảng cáo


0 h
13 f
14 a
15 0
16 d
17 i
18 g
19 j

14
Wählen Sie: Ist die Person dafür, dass 16-Jährige wählen dürfen?
In einem Online Magazin lesen Sie Kommentare zu einem Artikel über das Wahlrecht schon für
16-Jährige.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Chọn: Người này ủng hộ, rằng người 16 tuổi có được phép bầu cử không?
Trong một tạp chí trực tuyến Ngài đọc các bình luận về một bài báo về quyền bầu cử của
người 16 tuổi.

Phân tích:
Chọn Ja: Người này ủng hộ việc người 16 tuổi có được phép bầu cử.
Chọn Nein: Người này không ủng hộ việc người 16 tuổi có được phép bầu cử.

Câu 20:
Jugendliche lassen sich viel zu sehr von der Meinung anderer beeinflussen. Die wählen dann
das, was ihr bester Freund wählt. Ich kann mir nicht vorstellen, dass sie die Programme von
Parteien kritisch durchlesen oder sich ernsthaft mit der Politik beschäftigen. 16 ist zu früh.
Magnus, 37, Biel
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thanh niên bị ảnh hưởng quá nhiều bởi ý kiến của người khác. Họ sau đó bầu cử, những gì
người bạn thân nhất của họ bầu cử. Tôi không thể tưởng tượng, rằng họ đọc qua các chương
trình của các đảng một cách phê bình hoặc quan tâm nghiêm túc đến chính trị. 16 là quá sớm.
Magnus, 37, Biel
=> Chọn Nein

1
Câu 21:
Man hat doch schon ganz gute Erfahrungen mit dem Wahlrecht bei Kommunalwahlen
gemacht, also für Bürgermeister usw. Warum sollte das nicht genauso gut bei den
Regierungswahlen funktionieren? Ich denke, die Zeit dafür ist gekommen.
Cornelius, 24, Traiskirchen
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Người ta đã có những kinh nghiệm rất tốt về quyền bầu cử trong các cuộc bầu cử địa phương,
đối với các thị trưởng cũng vậy, v.v. Tại sao điều đó lại không hiệu quả trong các cuộc bầu cử
chính phủ? Tôi nghĩ, thời điểm cho điều đó đã đến.
Cornelius, 24, Traiskirchen
=> Chọn Ja

Câu 22:
Das bedeutet, dass ich ab jetzt auch eine Regierung wählen dürfte. Dadurch wäre ich auch irgendwie
verpflichtet, mich mit Politik zu beschäftigen, um informiert zu sein. Natürlich wäre das eine große
Motivation, mal ein bisschen genauer bei den politischen Diskussionen zuzuhören, was ich im Moment
nicht mache. Ich hätte dann auch eher das Gefühl, ernst genommen zu werden, und das ist mir
wichtig.
Marianne, 16, Frankfurt
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Điều đó có nghĩa, rằng từ bây giờ tôi cũng được phép bầu cử cho một chính phủ. Điều đó cũng bằng
cách nào đó buộc tôi, phải quan tâm với chính trị, để được cung cấp thông tin. Tất nhiên đó sẽ là động
lực lớn, để lắng nghe kỹ hơn một chút về các cuộc thảo luận chính trị, điều mà tôi không làm vào lúc
này. Tôi sau đó cũng sẽ có cảm giác đang được coi trọng, và điều đó quan trọng đối với tôi.
Marianne, 16, Frankfurt
=> Chọn Ja

2
Câu 23:
Wenn ich über das Wahlrecht nachdenke, meine ich, es sollte wieder auf 21 hochgesetzt werden. Die
Gründe liegen auf der Hand. Mit 21 ist man voll straffähig, also für alle, aber auch alle Taten vor dem
Gesetz verantwortlich und mit 21 ist der junge Mensch sicher mit der Schule fertig und studiert oder
lernt einen Beruf, befindet sich also auch in einem “erwachsenen” Umfeld. Das ist das richtige Alter.
Caroline, 38, Cuxhaven
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nếu tôi nghĩ về quyền bầu cử, ý tôi là, nó nên được nâng lên trở lại 21. Các lý do hiển nhiên. Với 21
tuổi người ta hoàn toàn phải chịu trách nhiệm truy tố, tức là chịu trách nhiệm về mọi mặt, nhưng cũng
là tất cả các hành vi trước pháp luật, và với 21 tuổi chắc chắn người trẻ đã học xong cấp 3 và đi học
đại học hoặc học nghề, cũng đang trong môi trường “người trưởng thành”. Đó là độ tuổi phù hợp.
Caroline, 38, Cuxhaven
=> Chọn Nein

Câu 24:
Es gibt einen Grund, warum schon seit so vielen Jahren das Wahlrecht erst ab 18 gilt. Vorher
fehlt es den Menschen einfach an Lebenserfahrung, um bei so einer wichtigen Sache
mitzumachen. Ich glaube nicht, dass ein Jugendlicher schon genug von komplexen, politischen
Entscheidungen verstehen kann, besonders wenn es sich um die Wahl auf nationaler Ebene
handelt.
Christoph, 30, Saarbrücken
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Có một lý do, tại sao trong nhiều năm như vậy quyền bẩu cử chỉ có hiệu lực từ tuổi 18. Trước
đó mọi người chỉ đơn giản là thiếu kinh nghiệm sống, để tham gia vào một việc quan trọng như
vậy. Tôi không nghĩ, rằng một người trẻ có thể hiểu đủ về các quyết định chính trị phức tạp,
đặc biệt là khi nó liên quan đến các cuộc bầu cử ở cấp quốc gia.
Christoph, 30, Saarbrücken
=> Chọn Nein

3
Câu 25:
In der Schweiz wird die Bevölkerung immer älter. Die Statistik sagt, dass die über 55-Jährigen bald
über die Hälfte der Wähler ausmachen. Aber wir können doch nicht alles nur von älteren Menschen
bestimmen lassen! Die Jungen brauchen auch eine Stimme. Ein richtiger Schritt wäre für mich das
Wahlrecht ab 16, auf allen Ebenen. So würde sich das Übergewicht der älteren ausgleichen.
Michelle, 18, Kloten
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ở Thụy Sĩ, dân số ngày càng già đi. Thống kê nói, rằng những người trên 55 tuổi sẽ sớm chiếm hơn
một nửa số cử tri. Nhưng chúng tôi không thể chỉ để những người lớn tuổi quyết định mọi thứ! Những
người trẻ cũng cần có tiếng nói. Một bước đi đúng đắn đối với tôi là quyền bầu cử từ 16 tuổi, ở tất cả
các cấp. Điều này sẽ cân bằng sự vượt trội của những người lớn tuổi.
Michelle, 18, Kloten
=> Chọn Ja

Câu 26:
Damit würde man ein falsches Signal geben, denn wenn die jungen Leute erstmal mit 16
wählen dürfen, wollen sie dann bestimmt auch Auto fahren und andere Dinge mit 16 machen
dürfen. Viel wichtiger wäre, dass die Menschen, die schon 18 sind, sich wieder mehr für Politik
interessieren und wählen gehen.
Karsten, 24, Neumünster
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Điều đó sẽ đưa ra một tín hiệu sai lầm, bởi vì nếu những người trẻ được phép bầu cử ở tuổi
16, họ chắc chắn sau đó sẽ muốn lái xe ô tô và có thể làm những việc khác với tuổi 16. Sẽ
quan trọng hơn nhiều, rằng những người, những người đã 18 tuổi, quan tâm nhiều hơn đến
chính trị và đi bầu cử.
Karsten, 24, Neumünster
=> Chọn Nein

4
Câu 27: Alle nicht verkauften Waren...
a) müssen die Verkäufer innerhalb einer Woche abholen.
b) werden an eine Hilfsorganisation verschenkt.
c) werden beim nächsten Flohmarkt erneut zum Verkauf angeboten.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tất cả hàng hóa chưa được bán ...
a) người bán phải đến lấy trong vòng một tuần.
b) được phân phối cho một tổ chức viện trợ.
c) được chào mời để bán trong chợ trời tiếp theo.

Bước 1: Gạch chân từ khóa


Alle nicht verkauften Waren...
a) müssen die Verkäufer innerhalb einer Woche abholen.
b) werden an eine Hilfsorganisation verschenkt.
c) werden beim nächsten Flohmarkt erneut zum Verkauf angeboten.

1
Bước 2: Phân tích câu a
Alle nicht verkauften Waren...
a) müssen die Verkäufer innerhalb einer Woche abholen.
Tất cả hàng hóa chưa được bán ...
a) người bán phải đến lấy trong vòng một tuần.
Thông tin trong bài đọc:
Alle nicht verkauften Waren sind nach Beendigung des Flohmarktes zu den bekannt
gegebenen Zeiten abzuholen. Waren, die nicht spätestens eine Woche nach dem jeweiligen
Flohmarkttermin abgeholt worden sind, werden dem Roten Kreuz oder einer anderen
Hilfsorganisation übergeben.
Tất cả hàng hóa chưa bán được phải được lấy vào thời gian đã thông báo sau khi kết thúc của
chợ trời. Hàng hóa, những thứ chưa được lấy chậm nhất một tuần sau phiên chợ trời tương
ứng, được bàn giao cho Hội Chữ thập đỏ hoặc một tổ chức cứu trợ khác.
=> Chọn đáp án a.

Bước 2: Phân tích câu b


Alle nicht verkauften Waren...
b) werden an eine Hilfsorganisation verschenkt.
Tất cả hàng hóa chưa được bán ...
b) được phân phối cho một tổ chức viện trợ.
Thông tin trong bài đọc:
Alle nicht verkauften Waren sind nach Beendigung des Flohmarktes zu den bekannt
gegebenen Zeiten abzuholen. Waren, die nicht spätestens eine Woche nach dem jeweiligen
Flohmarkttermin abgeholt worden sind, werden dem Roten Kreuz oder einer anderen
Hilfsorganisation übergeben.
Tất cả hàng hóa chưa bán được phải được lấy vào thời gian đã thông báo sau khi kết thúc của
chợ trời. Hàng hóa, những thứ chưa được lấy chậm nhất một tuần sau phiên chợ trời tương
ứng, được bàn giao cho Hội Chữ thập đỏ hoặc một tổ chức cứu trợ khác.
=> Loại đáp án b.

2
Bước 2: Phân tích câu c
Alle nicht verkauften Waren...
c) werden beim nächsten Flohmarkt erneut zum Verkauf angeboten.
Tất cả hàng hóa chưa được bán ...
c) được chào mời để bán trong chợ trời tiếp theo.
Không có thông tin ở trong bài đề cập đến tất cả hàng hóa chưa được bán được chào mời để
bán trong chợ trời tiếp theo.
=> Loại đáp án c
=> Kết luận: Câu 27 chọn đáp án a

Câu 28: Die persönlichen Daten der Verkäufer ...


a) werden elektronisch geschützt.
b) können den Käufern bei Problemen mit der gekauften Ware von der Flohmarktleitung
bekannt gegeben werden.
c) werden nicht an Leute weitergegeben, die nichts mit der Flohmarktorganisation zu tun
haben.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Dữ liệu cá nhân của người bán hàng...
a) được bảo vệ bằng điện tử.
b) có thể được thông báo cho người mua về các vấn đề với hàng hóa đã mua từ ban quản lý
chợ trời.
c) không được chuyển tiếp cho những người, những người không liên quan gì đến tổ chức
chợ trời.

3
Bước 1: Gạch chân từ khóa
Die persönlichen Daten der Verkäufer ...
a) werden elektronisch geschützt.
b) können den Käufern bei Problemen mit der gekauften Ware von der Flohmarktleitung
bekannt gegeben werden.
c) werden nicht an Leute weitergegeben, die nichts mit der Flohmarktorganisation zu tun
haben.

Bước 2: Phân tích câu a


Die persönlichen Daten der Verkäufer ...
a) werden elektronisch geschützt.
Dữ liệu cá nhân của người bán hàng...
a) được bảo vệ bằng điện tử.
Thông tin trong bài đọc:
Persönliche Daten der Teilnehmer wie Name, Ort und Telefonnummer werden nur zum Zweck
der Durchführung der Flohmärkte auf elektronischen Datenträgern gespeichert.
Dữ liệu cá nhân của những người tham gia như tên, địa điểm và số điện thoại chỉ được lưu trữ
trên các nhà cung cấp dữ liệu điện tử nhằm mục đích tiến hành của các chợ trời.
=> Loại đáp án a.

4
Bước 2: Phân tích câu b
Die persönlichen Daten der Verkäufer ...
b) können den Käufern bei Problemen mit der gekauften Ware von der Flohmarktleitung
bekannt gegeben werden.
Dữ liệu cá nhân của người bán hàng...
b) có thể được thông báo cho người mua về các vấn đề với hàng hóa đã mua từ ban quản lý
chợ trời.
Không có thông tin trong bài đọc đề cập dữ liệu cá nhân của người bán hàng có thể được
thông báo cho người mua về các vấn đề với hàng hóa đã mua từ ban quản lý chợ trời.
=> Loại đáp án b.

Bước 2: Phân tích câu c


Die persönlichen Daten der Verkäufer ...
c) werden nicht an Leute weitergegeben, die nichts mit der Flohmarktorganisation zu tun
haben.
Dữ liệu cá nhân của người bán hàng...
c) không được chuyển tiếp cho những người, những người không liên quan gì đến tổ chức
chợ trời.
Thông tin trong bài đọc:
Eine Weitergabe der persönlichen Daten an Dritte erfolgt zu keinem Zeitpunkt.
Việc chuyển tiếp của dữ liệu cá nhân cho bên thứ ba không xảy ra ở bất cứ thời điểm nào.
=> Chọn đáp án c.
=> Kết luận: Câu 28 chọn đáp án c.

5
Câu 29: Um sich anzumelden, ...
a) braucht man eine Verkäufernummer.
b) kann man bei der Flohmarktleitung anrufen.
c) muss man 1,50 Euro bezahlen.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Để đăng kí, ...
a) người ta cần số người bán.
b) người ta có thể gọi cho ban quản lý chợ trời.
c) người ta phải trả 1,50 Euro.

Bước 1: Gạch chân từ khóa


Um sich anzumelden, ...
a) braucht man eine Verkäufernummer.
b) kann man bei der Flohmarktleitung anrufen.
c) muss man 1,50 Euro bezahlen.

6
Bước 2: Phân tích câu a
Um sich anzumelden, ...
a) braucht man eine Verkäufernummer.
Để đăng kí, ...
a) người ta cần số người bán.
Thông tin trong bài đọc:
Jeder Verkäufer muss sich rechtzeitig vor jedem Flohmarkttermin anmelden und erhält als
Bestätigung eine Verkäufernummer.
Mỗi người bán hàng phải đăng ký đúng lúc trước mỗi phiên chợ trời và nhận được một số
người bán như xác nhận.
=> Loại đáp án a.

Bước 2: Phân tích câu b


Um sich anzumelden, ...
b) kann man bei der Flohmarktleitung anrufen.
Để đăng kí, ...
b) người ta có thể gọi cho ban quản lý chợ trời.
Thông tin trong bài đọc:
Anmeldungen werden nur auf unserer Homepage unter: www.ottofloh.de, sowie bei Vertretern
der Flohmarktleitung per Telefon oder persönlich entgegengenommen.
Đăng ký chỉ được chấp nhận trên trang chủ của chúng tôi tại: www.ottofloh.de, cũng như từ đại
diện của ban quản lý chợ trời qua điện thoại hoặc gặp trực tiếp.
=> Chọn đáp án b.

7
Bước 2: Phân tích câu c
Um sich anzumelden, ...
c) muss man 1,50 Euro bezahlen.
Để đăng kí, ...
c) người ta phải trả 1,50 Euro.
Thông tin trong bài đọc:
Bei Abgabe der Waren ist pro Verkäufer ein Unkostenbeitrag von 1,50 Euro als Startgeld zu
entrichten.
Khi hàng hóa được giao một khoản đóng góp cho chi phí 1,5 Euro cho mỗi người bán được
thanh toán như lệ phí vào cửa.
=> Loại đáp án c.
=> Kết luận: Câu 29 chọn đáp án b.

Câu 30: Als Verkäufer darf man ...


a) auf keinen Fall mehr als 50 Teile verkaufen.
b) auch alte Sachen verkaufen, wenn sie problemlos funktionieren.
c) auf jedem Flohmarkt Sommer- und Winterbekleidung anbieten.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Là một người bán hàng, người ta được phép ...
a) không bao giờ bán nhiều hơn 50 phần.
b) cũng bán những đồ cũ, nếu chúng hoạt động mà không có vấn đề gì.
c) chào mời quần áo mùa hè và quần áo mùa đông tại mỗi chợ trời.

8
Bước 1: Gạch chân từ khóa
Als Verkäufer darf man ...
a) auf keinen Fall mehr als 50 Teile verkaufen.
b) auch alte Sachen verkaufen, wenn sie problemlos funktionieren.
c) auf jedem Flohmarkt Sommer- und Winterbekleidung anbieten.

Bước 2: Phân tích câu a


Als Verkäufer darf man ...
a) auf keinen Fall mehr als 50 Teile verkaufen.
Là một người bán hàng, người ta được phép ...
a) không bao giờ bán nhiều hơn 50 phần.
Thông tin trong bài đọc:
Die Abgabe ist auf 50 Teile pro Verkäufer begrenzt! Bei höherer Teilezahl wird ein zusätzliches
Aufgeld berechnet.
Việc giao hàng được giới hạn ở 50 phần cho mỗi người bán! Với số lượng phần cao hơn một
khoản phí bổ sung được tính.
=> Loại đáp án a.

9
Bước 2: Phân tích câu b
Als Verkäufer darf man ...
b) auch alte Sachen verkaufen, wenn sie problemlos funktionieren.
Là một người bán hàng, người ta được phép ...
b) cũng bán những đồ cũ, nếu chúng hoạt động mà không có vấn đề gì.
Thông tin trong bài đọc:
Alle Waren müssen in einem sauberen und ordentlichen Zustand ohne Beschädigungen und
funktionstüchtig sein. Die Flohmarktleitung behält sich das Recht vor, Waren, die nicht den
Anforderungen entsprechen, nicht zum Verkauf anzubieten.
Tất cả hàng hóa phải ở trong tình trạng sạch sẽ và ngăn nắp mà không bị hư hỏng và còn
chức năng. Ban quản lý chợ trời có quyền, không chào bán hàng hóa, những thứ không đạt
yêu cầu, ra bán.
=> Chọn đáp án b.

Bước 2: Phân tích câu c


Als Verkäufer darf man ...
c) auf jedem Flohmarkt Sommer- und Winterbekleidung anbieten.
Là một người bán hàng, người ta được phép ...
c) chào mời quần áo mùa hè và quần áo mùa đông tại mỗi chợ trời.
Thông tin trong bài đọc:
Es werden nur Kinderbekleidungen jeweils passend zur Jahreszeit.
Chỉ được chấp nhận quần áo trẻ em phù hợp với mùa.
=> Loại đáp án c.
=> Kết luận: Câu 30 chọn đáp án b.

10
Flohmarkt “Ottofloh”
Der Flohmarkt “Ottofloh” wird zweimal jährlich von einer privaten Elterninitiative ehrenamtlich in der Wandelhalle in 27637
Dornum organisiert.
Teilnahme- & Verkaufsbedingungen
ANMELDUNG
1. Jeder Verkäufer muss sich rechtzeitig vor jedem Flohmarkttermin anmelden und erhält als Bestätigung eine
Verkäufernummer. Anmeldungen werden nur auf unserer Homepage unter: www.ottofloh.de, sowie bei Vertretern der
Flohmarktleitung per Telefon oder persönlich entgegengenommen.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Chợ trời “Ottofloh”
Chợ trời “Ottofloh” được tổ chức hai lần một năm bởi sáng kiến của phụ huynh tư nhân trên cơ sở tự nguyện tại tiền sảnh ở
27637 Dornum.
Các điều kiện tham gia và các điều kiện bán hàng
Đăng kí
1. Mỗi người bán hàng phải đăng ký đúng lúc trước mỗi phiên chợ trời và nhận được một số người bán như xác nhận. Đăng
ký chỉ được chấp nhận trên trang chủ của chúng tôi tại: www.ottofloh.de, cũng như từ đại diện của ban quản lý chợ trời qua
điện thoại hoặc gặp trực tiếp.

WAREN – VERKAUF
2. Es werden nur Kinderbekleidungen jeweils passend zur Jahreszeit, Kinderzubehör (Möbel usw.),
Spielsachen und Schulsachen für Kinder angenommen. Größere und sperrige Artikel werden nur nach
vorheriger Rücksprache und Bestätigung angenommen.
3. Alle Waren müssen in einem sauberen und ordentlichen Zustand ohne Beschädigungen und
funktionstüchtig sein. Die Flohmarktleitung behält sich das Recht vor, Waren, die nicht den
Anforderungen entsprechen, nicht zum Verkauf anzubieten.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Hàng hóa – bán hàng
2. Chỉ được chấp nhận quần áo trẻ em phù hợp với mùa, phụ kiện trẻ em (đồ nội thất, v.v.), đồ chơi và đồ
dùng học tập cho trẻ em. Các mặt hàng lớn hơn và cồng kềnh sẽ chỉ được chấp nhận sau khi tham khảo
và xác nhận trước.
3. Tất cả hàng hóa phải ở trong tình trạng sạch sẽ và ngăn nắp mà không bị hư hỏng và còn chức năng.
Ban quản lý chợ trời có quyền, không chào bán hàng hóa, những thứ không đạt yêu cầu, ra bán.

11
4. Bei Abgabe der Waren ist pro Verkäufer ein Unkostenbeitrag von 1,50 Euro als Startgeld zu entrichten.
Die Abgabe ist auf 50 Teile pro Verkäufer begrenzt! Bei höherer Teilezahl wird ein zusätzliches Aufgeld
berechnet.
5. Alle nicht verkauften Waren sind nach Beendigung des Flohmarktes zu den bekannt gegebenen Zeiten
abzuholen. Waren, die nicht spätestens eine Woche nach dem jeweiligen Flohmarkttermin abgeholt
worden sind, werden dem Roten Kreuz oder einer anderen Hilfsorganisation übergeben.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
4. Khi hàng hóa được giao một khoản đóng góp cho chi phí 1,5 Euro cho mỗi người bán được thanh toán
như lệ phí vào cửa. Việc giao hàng được giới hạn ở 50 phần cho mỗi người bán! Với số lượng phần cao
hơn một khoản phí bổ sung được tính.
5. Tất cả hàng hóa chưa bán được phải được lấy vào thời gian đã thông báo sau khi kết thúc của chợ trời.
Hàng hóa, những thứ chưa được lấy chậm nhất một tuần sau phiên chợ trời tương ứng, được bàn giao cho
Hội Chữ thập đỏ hoặc một tổ chức cứu trợ khác.

PERSÖNLICHE DATEN
Hinweis gem. § 23 BDSG: Persönliche Daten der Teilnehmer wie Name, Ort und Telefonnummer
werden nur zum Zweck der Durchführung der Flohmärkte auf elektronischen Datenträgern gespeichert.
Eine Weitergabe der persönlichen Daten an Dritte erfolgt zu keinem Zeitpunkt.
Das Team des Flohmarkts “Ottofloh”
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Dữ liệu cá nhân
Lưu ý theo § 23 BDSG: Dữ liệu cá nhân của những người tham gia như tên, địa điểm và số điện thoại chỉ
được lưu trữ trên các nhà cung cấp dữ liệu điện tử nhằm mục đích tiến hành của các chợ trời. Việc
chuyển tiếp của dữ liệu cá nhân cho bên thứ ba không xảy ra ở bất cứ thời điểm nào.
Đội của chợ trời “Ottofloh”

12
Bài 9

Câu 1: Es gab kaum Verkehr in der Nähe des Bauernhofs.


Hầu như đã không có bất kỳ giao thông nào gần trang trại.
Bước 1: Gạch chân từ khóa
Es gab kaum Verkehr in der Nähe des Bauernhofs.
Bước 2: Tìm từ khóa trong đoạn
Hallo Gerd,
wir sind seit gestern gesund und erholt aus dem Urlaub in Kärnten zurück. Und da du mich
geboten haltest, dir von unserem “Urlaub auf dem Bauernhof” zu berichten, will ich dies auch
gleich tun. Es war einmalig!!
Der Bauernhof, den wir ausgewählt hatten, liegt auf einer Höhe von 1050 m.
Fahrzeugverkehr gibt es da so gut wie gar keinen, dadurch hatten die Kinder eine sehr große
Bewegungsfreiheit. Ich beschreibe dir am besten mal, wie ein typischer Urlaubstag ablief.

1
Bước 3: Khoanh vùng thông tin và đọc hiểu
Der Bauernhof, den wir ausgewählt hatten, liegt auf einer Höhe von 1050 m. Fahrzeugverkehr
gibt es da so gut wie gar keinen, dadurch hatten die Kinder eine sehr große Bewegungsfreiheit.
Trang trại, nơi mà chúng tôi đã lựa chọn, nằm ở độ cao 1050 m. Hầu như ở đây không có xe
cộ qua lại, vì vậy bọn trẻ đã được tự do đi lại rất nhiều.
Bước 4: Phân tích và chọn đáp án
Es gab kaum Verkehr in der Nähe des Bauernhofs.
Hầu như đã không có bất kỳ giao thông nào gần trang trại.
=> Chọn Richtig

Câu 2: Die Speisen für das Frühstück wurden von den Gästen hergestellt.
Các món ăn cho bữa sáng đã được chuẩn bị từ các vị khách.
Bước 1: Gạch chân từ khóa
Die Speisen für das Frühstück wurden von den Gästen hergestellt.
Bước 2: Tìm từ khóa trong đoạn
In der Früh gab es ein Buffet mit Biolebensmitteln. Der Hof wird nämlich als Biobauernhof geführt.
Fast alles stammt aus eigener Herstellung, z. B. Schinken, Zwetschkenmarmelade, frische
Semmeln usw. Vormittags konnte man dann vieles unternehmen. Der Hof verfügt über ein beheiztes
Schwimmbad mit Liegewieso. Ich und Lena haben uns richtig auf die faule Haut gelegt, aber die
Kinder sind viel lieber zum hauseigenen Forellenteich und haben geangelt. Wenn sie Anglerglück
hatten, wurden die Forellen dann zu Mittag für uns zubereitet.
Die Kinder waren auch oft im Stall bei den Tieren. Sie durften sogar einmal bei der Geburt eines
Kalbes dabei sein. Und sie haben gelernt, wie man eine Kuh melkt. Wenn wir Eltern genug
“gefaulenzt” hatten, haben wir zu viert die Wanderwege genutzt. Dabei haben wir manchmal
Schwammerin gesammelt und sie dann selbst in der Küche gekocht.

2
Bước 3: Khoanh vùng thông tin và đọc hiểu
In der Früh gab es ein Buffet mit Biolebensmitteln. Fast alles stammt aus eigener Herstellung,
z. B. Schinken, Zwetschkenmarmelade, frische Semmeln usw.
Vào buổi sáng đã có một bữa tiệc tự chọn với thực phẩm hữu cơ. Hầu hết tất cả mọi thứ đều
đến từ sản xuất của chính mình, ví dụ như giăm bông, mứt mận, bánh mỳ tươi, vv
Bước 4: Phân tích và chọn đáp án
Die Speisen für das Frühstück wurden von den Gästen hergestellt.
Các món ăn cho bữa sáng đã được chuẩn bị từ các vị khách.
=> Chọn Falsch

Câu 3: Das Schwimmbad durfte nur von Erwachsenen benutzt werden.


Hồ bơi chỉ có thể được sử dụng bởi người lớn.
Bước 1: Gạch chân từ khóa
Das Schwimmbad durfte nur von Erwachsenen benutzt werden.
Bước 2: Tìm từ khóa trong đoạn
In der Früh gab es ein Buffet mit Biolebensmitteln. Der Hof wird nämlich als Biobauernhof geführt. Fast
alles stammt aus eigener Herstellung, z. B. Schinken, Zwetschkenmarmelade, frische Semmeln usw.
Vormittags konnte man dann vieles unternehmen. Der Hof verfügt über ein beheiztes Schwimmbad
mit Liegewieso. Ich und Lena haben uns richtig auf die faule Haut gelegt, aber die Kinder sind viel
lieber zum hauseigenen Forellenteich und haben geangelt. Wenn sie Anglerglück hatten, wurden die
Forellen dann zu Mittag für uns zubereitet.
Die Kinder waren auch oft im Stall bei den Tieren. Sie durften sogar einmal bei der Geburt eines
Kalbes dabei sein. Und sie haben gelernt, wie man eine Kuh melkt. Wenn wir Eltern genug
“gefaulenzt” hatten, haben wir zu viert die Wanderwege genutzt. Dabei haben wir manchmal
Schwammerin gesammelt und sie dann selbst in der Küche gekocht.

3
Bước 3: Khoanh vùng thông tin và đọc hiểu
Der Hof verfügt über ein beheiztes Schwimmbad mit Liegewieso. Ich und Lena haben uns
richtig auf die faule Haut gelegt, aber die Kinder sind viel lieber zum hauseigenen Forellenteich
und haben geangelt.
Trang trại có sẵn bể bơi nước nóng với khu vực tắm nắng. Tôi và Lena đã thực sự lười biếng,
nhưng những đứa trẻ thích đến ao cá hồi của nhà hơn và đã câu cá.
Bước 4: Phân tích và chọn đáp án
Das Schwimmbad durfte nur von Erwachsenen benutzt werden.
Hồ bơi chỉ có thể được sử dụng bởi người lớn.
=> Không đề cập đến thông tin.
=> Chọn Falsch

Câu 4: Die Kinder beschäftigten sich häufig mit den Tieren.


Những đứa trẻ thường xuyên bận rộn với những con vật.
Bước 1: Gạch chân từ khóa
Die Kinder beschäftigten sich häufig mit den Tieren.
Bước 2: Tìm từ khóa trong đoạn
Die Kinder waren auch oft im Stall bei den Tieren. Sie durften sogar einmal bei der Geburt
eines Kalbes dabei sein. Und sie haben gelernt, wie man eine Kuh melkt. Wenn wir Eltern
genug “gefaulenzt” hatten, haben wir zu viert die Wanderwege genutzt. Dabei haben wir
manchmal Schwammerin gesammelt und sie dann selbst in der Küche gekocht.
Ab und zu haben wir auch Ausflüge unternommen. Einmal sind wir zum Wörthersee baden
gefahren. Die Seen in dieser Gegend gehören zu den warmsten Europas. Ein anderes Mal
waren wir auf der Burg Hochosterwitz mit ihren 14 (!) Burgtoren.

4
Bước 3: Khoanh vùng thông tin và đọc hiểu
Die Kinder waren auch oft im Stall bei den Tieren.
Những đứa trẻ cũng thường ở trong chuồng ở chỗ những con vật.
Bước 4: Phân tích và chọn đáp án
Die Kinder beschäftigten sich häufig mit den Tieren.
Những đứa trẻ thường xuyên bận rộn với những con vật.
=> Chọn Richtig

Câu 5: Die Familie hat manchmal Ausflüge gemacht.


Gia đình thỉnh thoảng đi du lịch.
Bước 1: Gạch chân từ khóa
Die Familie hat manchmal Ausflüge gemacht.
Bước 2: Tìm từ khóa trong đoạn
Ab und zu haben wir auch Ausflüge unternommen. Einmal sind wir zum Wörthersee baden gefahren.
Die Seen in dieser Gegend gehören zu den warmsten Europas. Ein anderes Mal waren wir auf der
Burg Hochosterwitz mit ihren 14 (!) Burgtoren.
Mittags haben wir meistens nur etwas kleines gegessen, aber abends gab es dann ein 3-Gänge-
Menü. Bei gutem Wetter war einmal die Woche draußen Grillabend. Wenn wir dann auf unser Zimmer
sind, war schnell Ruhe. Wer konnte, hat höchstens noch ein bisschen gelesen. Die Zimmer haben
keinen Fernseher und kein Radio. Doch wir brauchten beides nicht.
Die zwei Wochen waren sehr erholsam, aber zu schnell vorbei. Ich sag dir, Gerd, einen besseren
Familienurlaub kann ich mir wirklich nicht vorstellen. Im nächsten Jahr wollen wir deshalb wieder hin.
Ich hoffe ihr seid dann auch dabei. Wär das nicht was? Überlegt es euch!!
Dieter

5
Bước 3: Khoanh vùng thông tin và đọc hiểu
Ab und zu haben wir auch Ausflüge unternommen.
Thỉnh thoảng chúng tôi cũng đã đi du lịch.
Bước 4: Phân tích và chọn đáp án
Die Familie hat manchmal Ausflüge gemacht.
Gia đình thỉnh thoảng đi du lịch.
=> Chọn Richtig

Câu 6: Nach dem Abendessen haben die Kinder lieber gelesen, statt fernzusehen.
Sau bữa tối những đứa trẻ đã thích đọc hơn, thay vì xem ti vi.
Bước 1: Gạch chân từ khóa
Nach dem Abendessen haben die Kinder lieber gelesen, statt fernzusehen.
Bước 2: Tìm từ khóa trong đoạn
Mittags haben wir meistens nur etwas kleines gegessen, aber abends gab es dann ein 3-
Gänge-Menü. Bei gutem Wetter war einmal die Woche draußen Grillabend. Wenn wir dann auf
unser Zimmer sind, war schnell Ruhe. Wer konnte, hat höchstens noch ein bisschen gelesen.
Die Zimmer haben keinen Fernseher und kein Radio. Doch wir brauchten beides nicht.
Die zwei Wochen waren sehr erholsam, aber zu schnell vorbei. Ich sag dir, Gerd, einen
besseren Familienurlaub kann ich mir wirklich nicht vorstellen. Im nächsten Jahr wollen wir
deshalb wieder hin. Ich hoffe ihr seid dann auch dabei. Wär das nicht was? Überlegt es euch!!
Dieter

6
Bước 3: Khoanh vùng thông tin và đọc hiểu
1. Mittags haben wir meistens nur etwas kleines gegessen, aber abends gab es dann ein 3-
Gänge-Menü.
Vào bữa trưa chúng tôi đã thường chỉ ăn một chút gì đó, nhưng vào buổi tối sau đó có thực
đơn 3 món.
2. Wer konnte, hat höchstens noch ein bisschen gelesen. Die Zimmer haben keinen Fernseher
und kein Radio.
Ai đã có thể, nhiều nhất đã còn đọc một chút. Các phòng không có tivi hoặc đài radio.
Bước 4: Phân tích và chọn đáp án
Nach dem Abendessen haben die Kinder lieber gelesen, statt fernzusehen.
Sau bữa tối những đứa trẻ đã thích đọc hơn, thay vì xem ti vi.
=> Không đề cập đến thông tin
=> Chọn Falsch

Hallo Gerd,
wir sind seit gestern gesund und erholt aus dem Urlaub in Kärnten zurück. Und da du mich geboten haltest, dir
von unserem “Urlaub auf dem Bauernhof” zu berichten, will ich dies auch gleich tun. Es war einmalig!!
Der Bauernhof, den wir ausgewählt hatten, liegt auf einer Höhe von 1050 m. Fahrzeugverkehr gibt es da so gut
wie gar keinen, dadurch hatten die Kinder eine sehr große Bewegungsfreiheit. Ich beschreibe dir am besten mal,
wie ein typischer Urlaubstag ablief.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Xin chào Gerd,
Chúng tôi kể từ hôm qua đã khỏe mạnh và thư giãn trở lại sau kỳ nghỉ ở Kärnten. Và vì bạn đã yêu cầu tôi, để
tường thuật cho bạn về “kỳ nghỉ nông trại” của chúng tôi, tôi muốn làm điều tương tự ngay lập tức. Điều đó đã
là duy nhất !!
Trang trại, nơi mà chúng tôi đã lựa chọn, nằm ở độ cao 1050 m. Hầu như ở đây không có xe cộ qua lại, vì vậy
bọn trẻ đã được tự do đi lại rất nhiều. Tôi mô tả tốt nhất cho bạn, một ngày nghỉ điển hình đã diễn ra như thế
nào.

7
In der Früh gab es ein Buffet mit Biolebensmitteln. Der Hof wird nämlich als Biobauernhof geführt. Fast alles stammt
aus eigener Herstellung, z. B. Schinken, Zwetschkenmarmelade, frische Semmeln usw. Vormittags konnte man dann
vieles unternehmen. Der Hof verfügt über ein beheiztes Schwimmbad mit Liegewieso. Ich und Lena haben uns richtig
auf die faule Haut gelegt, aber die Kinder sind viel lieber zum hauseigenen Forellenteich und haben geangelt. Wenn sie
Anglerglück hatten, wurden die Forellen dann zu Mittag für uns zubereitet.
Die Kinder waren auch oft im Stall bei den Tieren. Sie durften sogar einmal bei der Geburt eines Kalbes dabei sein. Und
sie haben gelernt, wie man eine Kuh melkt. Wenn wir Eltern genug “gefaulenzt” hatten, haben wir zu viert die
Wanderwege genutzt. Dabei haben wir manchmal Schwammerin gesammelt und sie dann selbst in der Küche gekocht.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Vào buổi sáng đã có một bữa tiệc tự chọn với thực phẩm hữu cơ. Trang trại cụ thể được điều hành như một trang trại hữu
cơ. Hầu hết tất cẩ mọi thứ đều đến từ sản xuất của chính mình, ví dụ như giăm bông, mứt mận, bánh mỳ tươi, vv. Vào
buổi sáng người ta sau đó có thể làm rất nhiều. Trang trại có sẵn bể bơi nước nóng với khu vực tắm nắng. Tôi và Lena đã
thực sự lười biếng, nhưng những đứa trẻ thích đến ao cá hồi của nhà hơn và đã câu cá. Nếu chúng may mắn câu được cá,
con cá hồi được nấu cho chúng tôi vào bữa trưa.
Những đứa trẻ cũng thường ở trong chuồng ở chỗ những con vật. Chúng thậm chí một lần còn được phép chứng kiến sự
ra đời của một chú bê con. Và chúng đã học, cách người ta vắt sữa bò như thế nào. Nếu bố mẹ chúng tôi đã đủ “lười
biếng”, bốn chúng tôi đã sử dụng những con đường mòn. Đồng thời đôi khi chúng tôi đã thu thập nấm và sau đó tự nấu ở
trong bếp.

Ab und zu haben wir auch Ausflüge unternommen. Einmal sind wir zum Wörthersee baden gefahren. Die Seen in dieser Gegend
gehören zu den warmsten Europas. Ein anderes Mal waren wir auf der Burg Hochosterwitz mit ihren 14 (!) Burgtoren.
Mittags haben wir meistens nur etwas kleines gegessen, aber abends gab es dann ein 3-Gänge-Menü. Bei gutem Wetter war einmal
die Woche draußen Grillabend. Wenn wir dann auf unser Zimmer sind, war schnell Ruhe. Wer konnte, hat höchstens noch ein
bisschen gelesen. Die Zimmer haben keinen Fernseher und kein Radio. Doch wir brauchten beides nicht.
Die zwei Wochen waren sehr erholsam, aber zu schnell vorbei. Ich sag dir, Gerd, einen besseren Familienurlaub kann ich mir
wirklich nicht vorstellen. Im nächsten Jahr wollen wir deshalb wieder hin. Ich hoffe ihr seid dann auch dabei. Wär das nicht was?
Überlegt es euch!!
Dieter
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thỉnh thoảng chúng tôi cũng đã đi du lịch. Một lần chúng tôi đã đi bơi đến hồ Wörthersee. Các hồ ở khu vực này là một trong
những hồ nước ấm nhất ở châu Âu. Một lần khác chúng tôi đã ở lâu đài Hochosterwitz với 14 cổng lâu đài (!) của cô ấy (lâu đài).
Vào bữa trưa chúng tôi đã thường chỉ ăn một chút gì đó, nhưng vào buổi tối sau đó có thực đơn 3 món. Khi thời tiết đẹp đã có một
buổi tối nướng ngoài trời mỗi tuần một lần. Nếu chúng tôi sau đó về đến phòng của chúng tôi, nhanh chóng trở nên yên tĩnh. Ai đã
có thể, nhiều nhất đã còn đọc một chút. Các phòng không có tivi hoặc đài radio. Nhưng chúng tôi đã không cần cả hai.
Hai tuần đã rất thư giãn, nhưng trôi qua quá nhanh. Tôi nói với bạn, Gerd, tôi thực sự không thể tưởng tượng một kỳ nghỉ gia đình
tốt hơn. Vào năm sau do đó chúng tôi muốn quay trở lại. Tôi hy vọng các bạn sau đó cũng ở đó. Đó sẽ không phải là một cái gì đó?
Các bạn hãy suy nghĩ về nó !!
Dieter

8
Câu 8: Analphabeten ...
a) werden immer schlecht bezahlt.
b) müssen die Arbeit von Robotern machen.
c) finden nicht so leicht einen Arbeitsplatz.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Những người mù chữ ...
a) luôn luôn bị trả lương thấp.
b) phải làm công việc của rô bốt.
c) không tìm được việc làm dễ dàng.

Bước 1: Gạch chân từ khóa


Analphabeten ...
a) werden immer schlecht bezahlt.
b) müssen die Arbeit von Robotern machen.
c) finden nicht so leicht einen Arbeitsplatz.

1
Bước 2: Phân tích câu a
Analphabeten ...
a) werden immer schlecht bezahlt.
Những người mù chữ ...
a) luôn luôn bị trả lương thấp.
Thông tin trong bài đọc:
Wenn Analphabeten einen Job finden, dann meist einen schlecht bezahlten.
Nếu những người mù chữ tìm được một công việc, sau đó thường là một công việc được trả
lương thấp.
=> Loại đáp án a.

Bước 2: Phân tích câu b


Analphabeten ...
b) müssen die Arbeit von Robotern machen.
Những người mù chữ ...
b) phải làm công việc của rô bốt.
Thông tin trong bài đọc:
Einfache Arbeitsplätze werden wegrationalisiert und mit Robotern besetzt.
Những nơi làm việc đơn giản được hợp lý hóa và lấp đầy với robot.
=> Loại đáp án b.

2
Bước 2: Phân tích câu c
Analphabeten ...
c) finden nicht so leicht einen Arbeitsplatz.
Những người mù chữ ...
c) không tìm được việc làm dễ dàng.
Thông tin trong bài đọc:
Doch das Angebot in diesem Bereich wird immer kleiner.
Nhưng ưu đãi trong lĩnh vực này trở nên ngày càng ít đi.
=> Chọn đáp án c
=> Kết luận: Câu 8 chọn đáp án c.

Câu 9: Im Internet...
a) kann man auch als Analphabet bequem surfen.
b) gibt es 250.000 Menschen, die nicht lesen können.
c) gibt es die Möglichkeit, lesen und schreiben zu lernen.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Trên Internet ...
a) người ta có thể lướt thoải mái ngay cả khi là một người mù chữ.
b) có 250.000 người, những người không thể đọc.
c) có cơ hội, học đọc và viết.

3
Bước 1: Gạch chân từ khóa
Im Internet...
a) kann man auch als Analphabet bequem surfen.
b) gibt es 250.000 Menschen, die nicht lesen können.
c) gibt es die Möglichkeit, lesen und schreiben zu lernen.

Bước 2: Phân tích câu a


Im Internet...
a) kann man auch als Analphabet bequem surfen.
Trên Internet ...
a) người ta có thể lướt thoải mái ngay cả khi là một người mù chữ.
Không có thông tin ở trong bài đề cập trên Internet người ta có thể lướt thoải mái ngay cả khi
là một người mù chữ.
=> Loại đáp án a.

4
Bước 2: Phân tích câu b
Im Internet...
b) gibt es 250.000 Menschen, die nicht lesen können.
Trên Internet ...
b) có 250.000 người, những người không thể đọc.
Thông tin trong bài đọc:
Etwa 250 000 Menschen nutzen ein Online-Lernportal des Deutschen Volkshochschul-
Verbandes, wo sie sich per Bild und Ton die Buchstaben erschließen können.
Khoảng 250.000 người sử dụng cổng học tập trực tuyến của hiệp hội trung tâm giáo dục người
lớn Đức, nơi họ có thể trở nên dễ tiếp cận các chữ cái bằng hình ảnh và âm thanh.
=> Loại đáp án b.

Bước 2: Phân tích câu c


Im Internet...
c) gibt es die Möglichkeit, lesen und schreiben zu lernen.
Trên Internet ...
c) có cơ hội, học đọc và viết.
Thông tin trong bài đọc:
Wer es schafft, trotz der Lese- und Schreibschwäche das Internet zu benutzen, kann dort
spezielle Lern-Seiten besuchen.
Ai quản lý, sử dụng Internet bất chấp gặp khó khăn trong việc đọc và viết, có thể truy cập các
trang web học tập đặc biệt ở đó.
=> Chọn đáp án c.
=> Kết luận: Câu 9 chọn đáp án c.

5
Câu 7: In diesem Text geht es um ...
a) die Situation von Analphabeten.
b) die Kurse der Volkshochschule.
c) die Gründe für Analphabetismus.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Trong văn bản này nói về ...
a) tình trạng về những người mù chữ.
b) các khóa học tại trung tâm giáo dục người lớn.
c) các lý do cho việc mù chữ.

Bước 1: Gạch chân từ khóa


In diesem Text geht es um ...
a) die Situation von Analphabeten.
b) die Kurse der Volkshochschule.
c) die Gründe für Analphabetismus.

6
Bước 2: Phân tích câu a
In diesem Text geht es um ...
a) die Situation von Analphabeten.
Trong văn bản này nói về ...
a) tình trạng về những người mù chữ.
Thông tin trong bài đọc:
Vier Millionen Menschen in Deutschland können diesen Text nicht richtig lesen, weil sie Analphabeten sind.
Wenn Analphabeten einen Job finden, dann meist einen schlecht bezahlten.
Wer es schafft, trotz der Lese- und Schreibschwäche das Internet zu benutzen, kann dort spezielle Lern-
Seiten besuchen.
Doch zu wenige Analphabeten nehmen daran teil.
Bốn triệu người ở Đức không thể đọc chính xác văn bản này, bởi vì họ là những người mù chữ.
Nếu những người mù chữ tìm được một công việc, sau đó thường là một công việc được trả lương thấp.
Ai quản lý, sử dụng Internet bất chấp gặp khó khăn trong việc đọc và viết, có thể truy cập các trang web học
tập đặc biệt ở đó.
Nhưng quá ít người mù chữ tham gia vào.
=> Chọn đáp án a.

Bước 2: Phân tích câu b


In diesem Text geht es um ...
b) die Kurse der Volkshochschule.
Trong văn bản này nói về ...
b) các khóa học tại trung tâm giáo dục người lớn.
Thông tin trong bài đọc:
Mehr als 3000 Lese- und Schreibkurse pro Jahr bieten zudem die Volkshochschulen an.
Các trung tâm giáo dục người lớn hơn nữa cung cấp hơn 3000 khóa học đọc và viết mỗi năm.
=> Loại đáp án b.

7
Bước 2: Phân tích câu c
In diesem Text geht es um ...
c) die Gründe für Analphabetismus.
Trong văn bản này nói về ...
c) các lý do cho việc mù chữ.
Không có thông tin ở trong bài đề cập về các lý do cho việc mù chữ.
=> Loại đáp án c.
=> Kết luận: Câu 7 chọn đáp án a.

Im Labyrinth der Buchstaben


Vier Millionen Menschen in Deutschland können diesen Text nicht richtig lesen, weil sie Analphabeten
sind. Sie sind arm, isoliert und von anderen abhängig. Wirtschaftliche Schäden in Milliardenhöhe sind
die Folgen. Denn wer nicht lesen und schreiben kann, ist eher arbeitslos. Er zahlt also keine Steuern und
bezieht Sozialleistungen.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Trong mê cung của những con chữ
Bốn triệu người ở Đức không thể đọc chính xác văn bản này, bởi vì họ là những người mù chữ. Họ
nghèo, cô lập và phụ thuộc vào người khác. Hậu quả là thiệt hại kinh tế lên đến hàng tỷ. Bởi vì những ai
không thể đọc và viết, thì dễ thất nghiệp hơn. Anh ấy vì vậy không phải trả thuế và nhận trợ cấp xã hội.

8
Wenn Analphabeten einen Job finden, dann meist einen schlecht bezahlten. Doch das Angebot in diesem
Bereich wird immer kleiner. Einfache Arbeitsplätze werden wegrationalisiert und mit Robotern besetzt.
Schreiben und Lesen ist mittlerweile auch bei einfachen Jobs nötig. Formulare müssen ausgefüllt,
Rechnungen geschrieben, Arbeitsabläufe dokumentiert und Sicherheits oder Arbeitsanweisungen gelesen
werden.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nếu những người mù chữ tìm được một công việc, sau đó thường là một công việc được trả lương thấp.
Nhưng ưu đãi trong lĩnh vực này trở nên ngày càng ít đi. Những nơi làm việc đơn giản được hợp lý hóa
và lấp đầy với robot. Viết và đọc bây giờ cũng cần thiết cho những công việc đơn giản. Những biểu mẫu
phải được điền vào, những hóa đơn phải được viết, những quy trình làm việc và các hướng dẫn về an
toàn hoặc công việc được đọc.

Wer es schafft, trotz der Lese- und Schreibschwäche das Internet zu benutzen, kann dort spezielle Lern-
Seiten besuchen. Etwa 250 000 Menschen nutzen ein Online-Lernportal des Deutschen Volkshochschul-
Verbandes, wo sie sich per Bild und Ton die Buchstaben erschließen können. Für Fortgeschrittene gibt es
ein soziales Netzwerk namens “Alpha VZ”. Hier können Analphabeten ähnlich wie auf Facebook
Kontakt knüpfen.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ai quản lý, sử dụng Internet bất chấp gặp khó khăn trong việc đọc và viết, có thể truy cập các trang web
học tập đặc biệt ở đó. Khoảng 250.000 người sử dụng cổng học tập trực tuyến của hiệp hội trung tâm
giáo dục người lớn Đức, nơi họ có thể trở nên dễ tiếp cận các chữ cái bằng hình ảnh và âm thanh. Đối với
những người học nâng cao, có một mạng xã hội được gọi là “Alpha VZ”. Ở đây những người mù chữ có
thể liên lạc theo cách tương tự như Facebook.

9
Mehr als 3000 Lese- und Schreibkurse pro Jahr bieten zudem die Volkshochschulen an. Doch zu wenige
Analphabeten nehmen daran teil. Auch wegen des Geldes: Zwei Unterrichtsstunden kosten bis zu fünf
Euro - das ist für viele der oft arbeitslosen Analphabeten zu teuer.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Các trung tâm giáo dục người lớn hơn nữa cung cấp hơn 3000 khóa học đọc và viết mỗi năm. Nhưng quá
ít người mù chữ tham gia vào. Cũng bởi vì tiền: hai tiết học có giá tới 5 euro - điều đó là quá đắt cho
nhiều người mù chữ thường thất nghiệp.

Câu 11: Die Kino-Ninjas ...


a) bekommen für ihre Arbeit Freikarten für das Kino.
b) wollen Kinobesucher erschrecken.
c) schicken störenden Besuchern eine SMS.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Các ninja trong rạp chiếu phim ...
a) nhận vé xem phim miễn phí cho công việc của họ.
b) muốn làm giật mình người xem phim.
c) gửi tin nhắn SMS đến những người vị khách làm phiền.

10
Bước 1: Gạch chân từ khóa
Die Kino-Ninjas ...
a) bekommen für ihre Arbeit Freikarten für das Kino.
b) wollen Kinobesucher erschrecken.
c) schicken störenden Besuchern eine SMS.

Bước 2: Phân tích câu a


Die Kino-Ninjas ...
a) bekommen für ihre Arbeit Freikarten für das Kino.
Các ninja trong rạp chiếu phim ...
a) nhận vé xem phim miễn phí cho công việc của họ.
Thông tin trong bài đọc:
Die Idee für diese ungewöhnliche Taskforce - bei der ehrenamtliche Kinobesucher im
Austausch für freien Eintritt aktiv werden - hatte Gregor Lawson, Mitbegründer von
“Morphsuits”, dem Hersteller der hautengen Ninja “Arbeitskleidung”.
Ý tưởng cho lực lượng đặc nhiệm bất thường này - trong đó những người xem phim tình
nguyện trở nên tích cực trong việc trao đổi lấy vé vào cửa miễn phí - đến từ Gregor Lawson,
người đồng sáng lập của “Morphsuits”, nhà sản xuất của “Quần áo bảo hộ” ninja bó sát vào
người.
=> Chọn đáp án a.

11
Bước 2: Phân tích câu b
Die Kino-Ninjas ...
b) wollen Kinobesucher erschrecken.
Các ninja trong rạp chiếu phim ...
b) muốn làm giật mình người xem phim.
Thông tin trong bài đọc:
Im Dunkel des Kinosaals sind sie praktisch unsichtbar - doch fallen ihnen Störenfriede auf,
schleichen sich die Ninjas blitzschnell durch die Sitzreihen und weisen die Missetäter zurecht -
allerdings sprechen sie nur.
Trong bóng tối của phòng chiếu phim họ thực tế không thể nhìn thấy - nhưng nếu họ nhận thấy
những kẻ gây rối, các ninja nhanh chóng lẻn qua các hàng ghế và khiển trách những kẻ làm
sai - nhưng họ chỉ nói.
=> Loại đáp án b.

Bước 2: Phân tích câu c


Die Kino-Ninjas ...
c) schicken störenden Besuchern eine SMS.
Các ninja trong rạp chiếu phim ...
c) gửi tin nhắn SMS đến những người vị khách làm phiền.
Không có thông tin ở trong bài đọc đề cập các ninja trong rạp chiếu phim gửi tin nhắn SMS đến
những người vị khách làm phiền.
=> Loại đáp án c.
=> Kết luận: Câu 11 chọn đáp án a.

12
Câu 12: Gregor Lawson ...
a) spricht oft am Handy, wenn er im Kino ist.
b) ist auch ein Kino-Ninja.
c) bekam seine Idee durch einen eigenen Kinobesuch.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Gregor Lawson ...
a) thường nói chuyện trên điện thoại di động của anh ấy, nếu anh ấy ở trong rạp chiếu phim.
b) cũng là một ninja trong rạp chiếu phim.
c) đã có ý tưởng của anh ấy thông qua chuyến thăm của mình tới rạp chiếu phim.

Bước 1: Gạch chân từ khóa


Gregor Lawson ...
a) spricht oft am Handy, wenn er im Kino ist.
b) ist auch ein Kino-Ninja.
c) bekam seine Idee durch einen eigenen Kinobesuch.

13
Bước 2: Phân tích câu a
Gregor Lawson ...
a) spricht oft am Handy, wenn er im Kino ist.
Gregor Lawson ...
a) thường nói chuyện trên điện thoại di động của anh ấy, nếu anh ấy ở trong rạp chiếu phim.
Thông tin trong bài đọc:
Als er selbst aber einmal einen Anruf im Kino annahm, warnten ihn zwei Kinogäste aus der
Schweiz leise, doch endlich ruhig zu sein.
Nhưng khi anh ấy tự mình một lần nhận một cuộc gọi trong rạp chiếu phim, hai khán giả đến từ
Thụy Sĩ đã cảnh báo anh ấy, cuối cùng hãy im lặng.
=> Loại đáp án a.

Bước 2: Phân tích câu b


Gregor Lawson ...
b) ist auch ein Kino-Ninja.
Gregor Lawson ...
b) cũng là một ninja trong rạp chiếu phim.
Thông tin trong bài đọc:
Und so erfand er die Kino-Ninjas.
Và vì vậy anh ấy đã phát minh ra các ninja trong rạp chiếu phim.
=> Loại đáp án b.

14
Bước 2: Phân tích câu c
Gregor Lawson ...
c) bekam seine Idee durch einen eigenen Kinobesuch.
Gregor Lawson ...
c) đã có ý tưởng của anh ấy thông qua chuyến thăm của mình tới rạp chiếu phim.
Thông tin trong bài đọc:
Die Idee für diese ungewöhnliche Taskforce - bei der ehrenamtliche Kinobesucher im Austausch für
freien Eintritt aktiv werden - hatte Gregor Lawson, Mitbegründer von “Morphsuits”, dem Hersteller der
hautengen Ninja “Arbeitskleidung”. Als er selbst aber einmal einen Anruf im Kino annahm, warnten ihn
zwei Kinogäste aus der Schweiz leise, doch endlich ruhig zu sein. Und so erfand er die Kino-Ninjas.
Ý tưởng cho lực lượng đặc nhiệm bất thường này - trong đó những người xem phim tình nguyện trở
nên tích cực trong việc trao đổi lấy vé vào cửa miễn phí - đến từ Gregor Lawson, người đồng sáng
lập của “Morphsuits”, nhà sản xuất của “Quần áo bảo hộ” ninja bó sát vào người. Nhưng khi anh ấy tự
mình một lần nhận một cuộc gọi trong rạp chiếu phim, hai khán giả đến từ Thụy Sĩ đã cảnh báo anh
ấy, cuối cùng hãy im lặng. Và vì vậy anh ấy đã phát minh ra các ninja trong rạp chiếu phim.
=> Chọn đáp án c.
=> Kết luận: Câu 12 chọn đáp án c.

Câu 10: In diesem Text geht es um ...


a) einen neuen japanischen Film.
b) eine Aktion in einem englischen Kino.
c) einen Sicherheitsservice in Kinos.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Trong văn bản này nói về ...
a) một bộ phim mới của Nhật Bản.
b) một hành động trong rạp chiếu phim ở Anh.
c) dịch vụ bảo vệ trong rạp chiếu phim.

15
Bước 1: Gạch chân từ khóa
In diesem Text geht es um ...
a) einen neuen japanischen Film.
b) eine Aktion in einem englischen Kino.
c) einen Sicherheitsservice in Kinos.

Bước 2: Phân tích câu a


In diesem Text geht es um ...
a) einen neuen japanischen Film.
Trong văn bản này nói về ...
a) một bộ phim mới của Nhật Bản.
Không có thông tin ở trong bài đọc đề cập về một bộ phim mới của Nhật Bản.
=> Loại đáp án a.

16
Bước 2: Phân tích câu b
In diesem Text geht es um ...
b) eine Aktion in einem englischen Kino.
Trong văn bản này nói về ...
b) một hành động trong rạp chiếu phim ở Anh.
Thông tin trong bài đọc:
Das Prince Charles Cinema am Leicester Square in London hat jetzt eine eigenwillige Maßnahme gegen
diese Kino-Ruhestörer eingeführt: Freiwillige verkleiden sich als Kino “Ninjas” in hautengen, pechschwarzen
Ganzkörperanzügen und beobachten die Zuschauer während der Vorführungen.
Im Dunkel des Kinosaals sind sie praktisch unsichtbar - doch fallen ihnen Störenfriede auf, schleichen sich die
Ninjas blitzschnell durch die Sitzreihen und weisen die Missetäter zurecht - allerdings sprechen sie nur.
Rạp chiếu phim Prince Charles ở quảng trường Leicester ở London bây giờ đã giới thiệu một biện pháp độc
đáo chống lại những kẻ gây rối trong rạp chiếu phim này: Các tình nguyện viên hóa trang thành ninja điện
ảnh trong những bộ đồ bó sát vào người, đen như mực và theo dõi khán giả trong suốt buổi chiếu.
Trong bóng tối của phòng chiếu phim họ thực tế không thể nhìn thấy - nhưng nếu họ nhận thấy những kẻ gây
rối, các ninja nhanh chóng lẻn qua các hàng ghế và khiển trách những kẻ làm sai - nhưng họ chỉ nói.
=> Chọn đáp án b.

Bước 2: Phân tích câu c


In diesem Text geht es um ...
c) einen Sicherheitsservice in Kinos.
Trong văn bản này nói về ...
c) dịch vụ bảo vệ trong rạp chiếu phim.
Không có thông tin ở trong bài đọc đề cập về dịch vụ bảo vệ trong rạp chiếu phim.
=> Loại đáp án c.
=> Kết luận: Câu 10 chọn đáp án b.

17
Kino – Ninjas
Viele Cineasten haben unter rücksichtslosen Kinogängern zu leiden, die sich während Filmvorführungen
ständig lauthals unterhalten, ungefragt Szenen kommentieren - oder gar Pointen vorsagen - und ständig
SMS checken und beantworten.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Rạp chiếu phim - Ninja
Nhiều người yêu thích phim ảnh bị những người đi xem phim bất cẩn, những người liên tục nói to trong
các buổi chiếu phim, bình luận về các cảnh phim mà không được hỏi - hoặc thậm chí nhắc những điểm
nhấn - và liên tục kiểm tra và trả lời tin nhắn.

Das Prince Charles Cinema am Leicester Square in London hat jetzt eine eigenwillige Maßnahme gegen
diese Kino-Ruhestörer eingeführt, die nicht nur filmreif klingt, sondern ein wahrer Segen für leidgeplagte
Filmfans sein dürfte: Freiwillige verkleiden sich als Kino “Ninjas” in hautengen, pechschwarzen
Ganzkörperanzügen und beobachten die Zuschauer während der Vorführungen.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Rạp chiếu phim Prince Charles ở quảng trường Leicester ở London bây giờ đã giới thiệu một biện pháp
độc đáo chống lại những kẻ gây rối trong rạp chiếu phim này, điều này không chỉ nghe có vẻ điện ảnh,
mà còn là một sự ban phước thực sự cho những người hâm mộ phim nhẫn nại: Các tình nguyện viên hóa
trang thành ninja điện ảnh trong những bộ đồ bó sát vào người, đen như mực và theo dõi khán giả trong
suốt buổi chiếu.

18
Im Dunkel des Kinosaals sind sie praktisch unsichtbar - doch fallen ihnen Störenfriede auf, schleichen
sich die Ninjas blitzschnell durch die Sitzreihen und weisen die Missetäter zurecht - allerdings sprechen
sie nur. Von Wurfsternen oder Handkantenschlägen echter Ninjas machen die Kinowächter nicht
Gebrauch.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Trong bóng tối của phòng chiếu phim họ thực tế không thể nhìn thấy - nhưng nếu họ nhận thấy những kẻ
gây rối, các ninja nhanh chóng lẻn qua các hàng ghế và khiển trách những kẻ làm sai - nhưng họ chỉ nói.
Từ các ngôi sao ném hoặc những cú đánh bằng tay của các ninja thực sự các bảo vệ rạp chiếu phim
không sử dụng.

Die Idee für diese ungewöhnliche Taskforce - bei der ehrenamtliche Kinobesucher im Austausch für
freien Eintritt aktiv werden - hatte Gregor Lawson, Mitbegründer von “Morphsuits”, dem Hersteller der
hautengen Ninja “Arbeitskleidung”. Er ärgerte sich immer wieder über telefonierende Gäste und SMS-
Junkies im Kino. Als er selbst aber einmal einen Anruf im Kino annahm, warnten ihn zwei Kinogäste aus
der Schweiz leise, doch endlich ruhig zu sein. Er bekam erst Angst, gab den Leuten dann aber recht. Und
so erfand er die Kino-Ninjas.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ý tưởng cho lực lượng đặc nhiệm bất thường này - trong đó những người xem phim tình nguyện trở nên
tích cực trong việc trao đổi lấy vé vào cửa miễn phí - đến từ Gregor Lawson, người đồng sáng lập của
“Morphsuits”, nhà sản xuất của “Quần áo bảo hộ” ninja bó sát vào người. Anh ấy luôn luôn tỏ ra khó
chịu về những vị khách gọi điện và nghiện nhắn tin trong rạp chiếu phim. Nhưng khi anh ấy tự mình một
lần nhận một cuộc gọi trong rạp chiếu phim, hai khán giả đến từ Thụy Sĩ đã cảnh báo anh ấy, cuối cùng
hãy im lặng. Anh ấy lúc đầu đã sợ hãi, nhưng sau đó anh ấy đã đồng ý với mọi người. Và vì vậy anh ấy
đã phát minh ra các ninja trong rạp chiếu phim.

19
Đọc hiểu đề bài
0. Torstens Onkel geht gern in Konzerte, doch hat er leider nur an Wochenenden Zeit, weil er in der Woche
bis spät arbeitet.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
0. Chú của Torsten thích đi xem hòa nhạc, nhưng đáng tiếc là anh ấy chỉ có thời gian vào cuối tuần, bởi vì
anh ấy làm việc muộn trong tuần.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
13. Max' Schwester hat zwei Kinder. Sie ist sehr kreativ und macht die Weihnachtsgeschenke für ihre Kleinen
und ihre Freunde am liebsten selbst in Handarbeit.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
13. Chị gái của Max có hai đứa con. Cô ấy rất sáng tạo và thích tự tay làm những món quà Giáng sinh cho
những đứa trẻ nhỏ của cô ấy và bạn bè của cô ấy.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
14. Janas Eltern besuchen eine Tanzschule und lieben dieses neue Hobby sehr.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
14. Bố mẹ của Jana tham gia vào một trường dạy nhảy và rất yêu thích sở thích mới này.

15 Christina und Paul wollen ihrem Sohn etwas Besonderes schenken. Der Traumberuf des Zwölfjährigen ist
Pilot.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
15 Christina và Paul muốn tặng con trai của họ một điều gì đó đặc biệt. Công việc mơ ước của cậu bé mười
hai tuổi là phi công.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
16. Sabine und Marei gehen gern zusammen einkaufen. Dieses Jahr möchten sie für ihre Familie neuen
Weihnachtsschmuck für den Tannenbaum kaufen.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
16. Sabine và Marei thích đi mua sắm cùng nhau. Năm nay họ muốn mua đồ trang trí Giáng sinh mới cho cây
thông Noel cho gia đình của họ.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
17. Oskar geht jedes Jahr mit seiner Nichte in ein Weihnachtskonzert. Dieses Mal soll es aber keine
klassische Weihnachtsmusik sein.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
17. Oskar đi xem hòa nhạc Giáng sinh với cháu gái của anh ấy mỗi năm. Lần này tuy nhiên nó không nên là
nhạc Giáng sinh cổ điển.

1
18. Bernd möchte seine Frau zu einem Festessen zu zweit einladen, denn sie haben sich in
der Adventszeit kennengelernt.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
18. Bernd muốn mời vợ của anh ấy đến một bữa tiệc cho hai người, bởi vì họ đã làm quen
nhau trong thời gian mùa vọng.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
19. Luzies Großvater geht nicht gern aus. Er sitzt am liebsten in seinem Schaukelstuhl, trinkt
sein Bier und liest.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
19. Ông của Luzie không thích ra ngoài. Anh ấy thích ngồi trên chiếc ghế bập bênh của anh ấy
nhất, uống bia của anh ấy và đọc.

a) Wir laden herzlich ein zu unserem Adventsball am 15. Dezember in die Stadthalle Allstetten
Beginn: 19.30 Uhr / Einlass: 18.45 Uhr
Programm, Show der Landesmeister Markus und Monika Lenz in Senioren II A Standard u.v.m.
Tanzkapelle Zell, Bewirtung, Tombola
Kartenvorverkauf m. Platzreservierung: ab 20. November 9-12 Uhr, Kasse, Haupteingang Stadthalle Allstetten
weitere Informationen unter Tel. 07443 - 8957
Tanzsportclub Allstetten e.V.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
a) Chúng tôi trân trọng mời đến vũ hội mùa vọng của chúng tôi vào ngày 15 tháng 12 tại tòa thị chính Allstetten
Bắt đầu: 19 giờ 30 / Vào cửa: 18 giờ 45
Chương trình, chương trình của quán quân quốc gia Markus và Monika Lenz ở Seniors II A Standard và nhiều hơn nữa.
Ban nhạc nhảy Zell, phục vụ ăn uống, xổ số
Bán vé trước với đặt chỗ trước: từ ngày 20 tháng 11 9 giờ đến 12 giờ, quầy bán vé, lối vào chính tòa thị chính Allstetten
Thông tin thêm theo ĐT 07443 - 8957
Câu lạc bộ nhảy thể thao Allstetten e.V.

2
b) Dienstag, 17. Dezember
Herkulessaal, 20 Uhr
Weihnachtliche Panflöte
Panflötenromantik zur Adventszeit
Horea Cristen (Panflöte) und Karl-Bernhard Kopf (Orgel) spielen beliebte deutsche Weihnachtslieder
Kartenservice Tel. 39 39 60
Fax: 994 30 64
und an den bekannten Vorverkaufsstellen in München
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
b) Thứ 3 ngày 17 tháng 12
Sảnh Herkules, 20 giờ
Cây sáo Giáng sinh
Cây sáo lãng mạn cho mùa vọng
Horea Cristen (cây sáo) và Karl-Bernhard Kopf (đàn organ) chơi những bài hát Giáng sinh nổi tiếng của Đức
Dịch vụ vé Điện thoại 39 39 60
Fax: 994 30 64
và tại các văn phòng bán vé trước nổi tiếng ở München

c) BACH CHOR
Sonntag, 15. Dezember, 11.00 Uhr
Philharmonie
Weihnachts-Oratorium I-III
Johann Sebastian Bach
Silke Rupert, Sopran/ Maria Grothe, Alt / Kurt Enzensberger, Tenor/ Michael Wohl, Bass / Bach-Chor / Bach-Orchester
Karten bei MUSICA Konzertagentur Tel. 819556 oder an der Abendkasse
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
c) Hợp xướng BACH
Chủ nhật, ngày 15 tháng 12, 11 giờ
Dàn nhạc giao hưởng
Giáng sinh Oratorium I-III
Johann Sebastian Bach
Silke Rupert, giọng nữ cao / Maria Grothe, giọng nữ trầm / Kurt Enzensberger, giọng nam cao / Michael Wohl, giọng
nam trầm/ Hợp xướng Bach / Dàn nhạc Bach
Vé tại đại lý hòa nhạc MUSICA ĐT. 819556 hoặc tại phòng vé

3
d) Rundflug mit dem Heissluftballon
Gutschein ab 219,- €
Nach dem interessanten Aufbau der Ballon-Technik wird in landschaftlich reizvoller Umgebung gestartet
und man erlebt das wunderbare Schweben über Wälder und Felder, Flüsse und Seen. Nur hin und wieder
unterbricht das Fauchen des Brenners die Stille - das ist nötig, um die Höhe zu halten oder sich noch ein
klein wenig mehr der Sonne zu nähern.
Schweizer Erlebnisgeschenke
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
d) Chuyến bay tham quan với khinh khí cầu
Phiếu từ 219€
Sau khi thiết lập thú vị của kỹ thuật khinh khí cầu được bắt đầu trong khung cảnh tuyệt đẹp và người ta
trải nghiệm bay trên không tuyệt vời trên các khu rừng và cánh đồng, sông và hồ. Chỉ thỉnh thoảng tiếng
rít của đầu đốt phá vỡ sự im lặng - điều này là cần thiết, để duy trì độ cao hoặc gần mặt trời hơn một chút.
Quà tặng trải nghiệm Thụy Sĩ

e) Hamburg ganz(s) weihnachtlich


Das Schönste an der Vorweihnachtszeit sind die Weihnachtsfeiern mit Freunden, Kollegen oder der ganzen Familie.
Gehen Sie doch in der Weihnachtszeit einfach mal ganz(s) genüsslich essen - und ganz ohne Stress in der eigenen Küche:
Mit Martini am 11. November und dann bis zum 23. Dezember servieren Ihnen 57 Restaurants weihnachtliche Menüs
rund um und mit der Gans. Schon ab 22,50 € pro Person können Sie aus abwechslungsreichen Advent-Menüs wählen und
stimmungsvoll feiern.
Die Broschüre liegt in den teilnehmenden Restaurants sowie in den Hamburg Tourist Informationen am Hauptbahnhof
aus. Wir wünschen Ihnen guten Appetit!
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
e) Tất cả Giáng sinh Hamburg
Điều tuyệt vời nhất trong khoảng thời gian trước Giáng sinh là những bữa tiệc Giáng sinh với bạn bè, đồng nghiệp hoặc
cả gia đình. Chỉ cần đi ăn với những món ngon trong mùa Giáng sinh - và không có căng thẳng trong bếp của chính
mình:
Với Martini vào ngày 11 tháng 11 và sau đó cho đến ngày 23 tháng 12 57 nhà hàng phục vụ Ngài thực đơn Giáng sinh
xung quanh và với ngỗng. Chỉ từ 22,50 € / người Ngài có thể chọn từ các thực đơn mùa vọng đa dạng và ăn mừng theo
một cách không khí.
Sách mỏng có sẵn trong các nhà hàng tham gia cũng như tại quầy thông tin du lịch Hamburg tại nhà ga chính. Chúng tôi
chúc Ngài ngon miệng!

4
f) Das goldene Kreativbuch zu Weihnachten
Zum Weihnachtsfest selbst etwas basteln! Ob allein oder mit der ganzen Familie - genießen Sie Ihr
handwerkliches Geschick. Mit diesem Buch bekommen Sie schöne Inspirationen für Geschenke und
auch Weihnachtsschmuck.
bücher.de
Jetzt auf bestellen
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
f) Cuốn sách sáng tạo vàng cho Giáng sinh
Tự làm một cái gì đó cho Giáng sinh! Cho dù một mình hoặc với cả gia đình - tận hưởng kỹ năng thủ
công của Ngài. Với cuốn sách này Ngài có được nguồn cảm hứng tuyệt vời cho những món quà và cả đồ
trang trí Giáng sinh.
bücher.de
Đặt hàng ngay bây giờ

g) Traditioneller Kinderweihnachtsmarkt
2. und 3. Dezember, jeweils von 10.00 bis 18.00 Uhr im CVJM-Haus, Landwehrstraße 30
Adventskränze, Kinderbücher und -CDs, Textilien, Spielzeug, Glühwein, Weihnachtsbäckerei...
Die Restauration ist ab 11 Uhr geöffnet.
Der Kindergarten ist Sa von 10-18 und So von 12-18 Uhr geöffnet.
Der Erlös des Weihnachtsmarkts kommt der gemeinnützigen Arbeit des CVJM München e.V. zugute.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
g) Chợ Giáng sinh cho trẻ em truyền thống
Ngày 2 và 3 tháng 12, từ 10 giờ đến 18 giờ ở nhà CVJM, Landwehrstraße 30
Vòng hoa mùa vọng, sách trẻ em và CD, hàng dệt may, đồ chơi, rượu vang đun nóng, tiệm bánh Giáng sinh...
Quán ăn mở cửa từ 11 giờ.
Nhà trẻ mở cửa thứ 7 từ 10 giờ đến 18 giờ và chủ nhật từ 12 giờ đến 18 giờ.
Tiền thu được của chợ Giáng sinh mang lại lợi ích cho công việc từ thiện của CVJM München e.V.

5
h) “Kinder tanzen für Kinder”
Der Nussknacker
in der Deutschen Oper Berlin
Das Weihnachtsballett mit Musik von Pjotr. I. Tschaikowskij.
Wann: 25., 26., 27. November, sowie 06., 09., 18., 22. Dezember
Wo: Foyer der Deutschen Oper Berlin
Eintritt: Erwachsene 15 Euro, Kinder 8,60 Euro
Jetzt Tickets bestellen bei berlin-tickets.de oder telefonisch unter 0180-300 5894
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
h) “Trẻ em nhảy cho trẻ em”
Kẹp quả hạch
ở nhà hát Opera Berlin của Đức
Múa ba lê Giáng sinh với nhạc của Pjotr. I. Tschaikowskij.
Khi nào: 25, 26, 27 tháng 11 và 6, 9, 18, 22 tháng 12
Ở đâu: Tiền sảnh của nhà hát Opera Berlin của Đức
Vào cửa: người lớn 15 Euro, trẻ em 8,60 Euro
Đặt vé ngay bây giờ tại berlin-tickets.de hoặc qua điện thoại 0180-300 5894

i) Reclams Weihnachtsbuch
Hrsg.: Stephan Koranyi
Ill.: Jochen Koch
Der Klassiker unter den Weihnachtsbüchern. Schöne Erzählungen zum Lesen und Vorlesen, Gedichte aus allen Zeiten
und vielen Ländern, die bekanntesten Lieder zum Mitsingen, eine kleine Geschichte unseres Weihnachtsfestes, alle
einschlägigen Bibelstellen.
Verlag: Philipp Reclam jun. Stuttgart
erhältlich im Buchhandel und unter www.reclam.de
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
i) Cuốn sách Giáng sinh của Reclam
Biên tập: Stephan Koranyi
Minh họa: Jochen Koch
Kinh điển trong số những cuốn sách Giáng sinh. Những chuyện ngắn hay để đọc và đọc to, những bài thơ từ mọi thời đại
và từ nhiều quốc gia, những bài hát nổi tiếng nhất để hát theo, một câu chuyện nhỏ của lễ hội Giáng sinh của chúng tôi,
tất cả các đoạn Kinh thánh có liên quan.
Nhà xuất bản: Philipp Reclam jun. Stuttgart
có sẵn trong các hiệu sách và tại www.reclam.de

6
j) Harlem Gospel Chor
Di, 17.12. und Mi, 18.12. in der Apostel-Paulus-Kirche
Der Harlem Gospel Chor präsentiert die schönsten Spirituals und Gospels. In einer
mitreißenden Bühnenshow und in andachtsvoller Atmosphäre erleben Sie ein musikalisches
Fest.
Reservieren Sie Ihre Platzkarte bei ticketline.de.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
j) Hợp xướng phúc âm Harlem
Thứ 3, ngày 17 tháng 12 và thứ 4, ngày 18 tháng 12 trong nhà thờ tông đồ Paulus Trong một
chương trình sân khấu sôi động và trong bầu không khí sùng đạo Ngài trải nghiệm một bữa
tiệc âm nhạc.
Hợp xướng phúc âm Harlem trình bày những thần khí và sách phúc âm đẹp nhất.
Đặt trước vé chỗ ngồi của Ngài tại ticketline.de.

Phân tích
a) Chúng tôi trân trọng mời đến vũ hội mùa vọng của chúng tôi vào ngày 15 tháng 12 tại tòa thị
chính Allstetten
Bắt đầu: 19 giờ 30 / Vào cửa: 18 giờ 45
Chương trình, chương trình của quán quân quốc gia Markus và Monika Lenz ở Seniors II A
Standard và nhiều hơn nữa.
Ban nhạc nhảy Zell, phục vụ ăn uống, xổ số
Bán vé trước với đặt chỗ trước: từ ngày 20 tháng 11 9 giờ đến 12 giờ, quầy bán vé, lối vào
chính tòa thị chính Allstetten
Thông tin thêm theo ĐT 07443 - 8957
Câu lạc bộ nhảy thể thao Allstetten e.V.
14. Bố mẹ của Jana tham gia vào một trường dạy nhảy và rất yêu thích sở thích mới này.
=> Chọn 14a

7
Phân tích
b) Thứ 3 ngày 17 tháng 12
Sảnh Herkules, 20 giờ
Cây sáo Giáng sinh
Cây sáo lãng mạn cho mùa vọng
Horea Cristen (cây sáo) và Karl-Bernhard Kopf (đàn organ) chơi những bài hát Giáng sinh nổi
tiếng của Đức
Dịch vụ vé Điện thoại 39 39 60
Fax: 994 30 64
và tại các văn phòng bán vé trước nổi tiếng ở München
=> Không có tình huống nào phù hợp

Phân tích
c) Hợp xướng BACH
Chủ nhật, ngày 15 tháng 12, 11 giờ
Dàn nhạc giao hưởng
Giáng sinh Oratorium I-III
Johann Sebastian Bach
Silke Rupert, giọng nữ cao / Maria Grothe, giọng nữ trầm / Kurt Enzensberger, giọng nam cao /
Michael Wohl, giọng nam trầm/ Hợp xướng Bach / Dàn nhạc Bach
Vé tại đại lý hòa nhạc MUSICA ĐT. 819556 hoặc tại phòng vé
0. Chú của Torsten thích đi xem hòa nhạc, nhưng đáng tiếc là anh ấy chỉ có thời gian vào
cuối tuần, bởi vì anh ấy làm việc muộn trong tuần.
=> Chọn 0c

8
Phân tích
d) Chuyến bay tham quan với khinh khí cầu
Phiếu từ 219€
Sau khi thiết lập thú vị của kỹ thuật khinh khí cầu được bắt đầu trong khung cảnh tuyệt đẹp và
người ta trải nghiệm bay trên không tuyệt vời trên các khu rừng và cánh đồng, sông và hồ. Chỉ
thỉnh thoảng tiếng rít của đầu đốt phá vỡ sự im lặng - điều này là cần thiết, để duy trì độ cao
hoặc gần mặt trời hơn một chút.
Quà tặng trải nghiệm Thụy Sĩ
15. Christina và Paul muốn tặng con trai của họ một điều gì đó đặc biệt. Công việc mơ
ước của cậu bé mười hai tuổi là phi công.
=> Chọn 15d

Phân tích
e) Tất cả Giáng sinh Hamburg
Điều tuyệt vời nhất trong khoảng thời gian trước Giáng sinh là những bữa tiệc Giáng sinh với
bạn bè, đồng nghiệp hoặc cả gia đình. Chỉ cần đi ăn với những món ngon trong mùa Giáng
sinh - và không có căng thẳng trong bếp của chính mình:
Với Martini vào ngày 11 tháng 11 và sau đó cho đến ngày 23 tháng 12 57 nhà hàng phục vụ
Ngài thực đơn Giáng sinh xung quanh và với ngỗng. Chỉ từ 22,50 € / người Ngài có thể
chọn từ các thực đơn mùa vọng đa dạng và ăn mừng theo một cách không khí.
Sách mỏng có sẵn trong các nhà hàng tham gia cũng như tại quầy thông tin du lịch Hamburg
tại nhà ga chính. Chúng tôi chúc Ngài ngon miệng!
18. Bernd muốn mời vợ của anh ấy đến một bữa tiệc cho hai người, bởi vì họ đã làm
quen nhau trong thời gian mùa vọng.
=> Chọn 18e

9
Phân tích
f) Cuốn sách sáng tạo vàng cho Giáng sinh
Tự làm một cái gì đó cho Giáng sinh! Cho dù một mình hoặc với cả gia đình - tận hưởng kỹ
năng thủ công của Ngài. Với cuốn sách này Ngài có được nguồn cảm hứng tuyệt vời cho
những món quà và cả đồ trang trí Giáng sinh.
bücher.de
Đặt hàng ngay bây giờ
13. Chị gái của Max có hai đứa con. Cô ấy rất sáng tạo và thích tự tay làm những món quà
Giáng sinh cho những đứa trẻ nhỏ của cô ấy và bạn bè của cô ấy.
=> Chọn 13f

Phân tích
g) Chợ Giáng sinh cho trẻ em truyền thống
Ngày 2 và 3 tháng 12, từ 10 giờ đến 18 giờ ở nhà CVJM, Landwehrstraße 30
Vòng hoa mùa vọng, sách trẻ em và CD, hàng dệt may, đồ chơi, rượu vang đun nóng, tiệm
bánh Giáng sinh...
Quán ăn mở cửa từ 11 giờ.
Nhà trẻ mở cửa thứ 7 từ 10 giờ đến 18 giờ và chủ nhật từ 12 giờ đến 18 giờ.
Tiền thu được của chợ Giáng sinh mang lại lợi ích cho công việc từ thiện của CVJM München
e.V.
=> Không có tình huống nào phù hợp

10
Phân tích
h) “Trẻ em nhảy cho trẻ em”
Kẹp quả hạch
ở nhà hát Opera Berlin của Đức
Múa ba lê Giáng sinh với nhạc của Pjotr. I. Tschaikowskij.
Khi nào: 25, 26, 27 tháng 11 và 6, 9, 18, 22 tháng 12
Ở đâu: Tiền sảnh của nhà hát Opera Berlin của Đức
Vào cửa: người lớn 15 Euro, trẻ em 8,60 Euro
Đặt vé ngay bây giờ tại berlin-tickets.de hoặc qua điện thoại 0180-300 5894
=> Không có tình huống nào phù hợp

Phân tích
i) Cuốn sách Giáng sinh của Reclam
Biên tập: Stephan Koranyi
Minh họa: Jochen Koch
Kinh điển trong số những cuốn sách Giáng sinh. Những chuyện ngắn hay để đọc và đọc
to, những bài thơ từ mọi thời đại và từ nhiều quốc gia, những bài hát nổi tiếng nhất để hát
theo, một câu chuyện nhỏ của lễ hội Giáng sinh của chúng tôi, tất cả các đoạn Kinh thánh có
liên quan.
Nhà xuất bản: Philipp Reclam jun. Stuttgart
có sẵn trong các hiệu sách và tại www.reclam.de
19. Ông của Luzie không thích ra ngoài. Anh ấy thích ngồi trên chiếc ghế bập bênh của
anh ấy nhất, uống bia của anh ấy và đọc.
=> Chọn 19i

11
Phân tích
j) Hợp xướng phúc âm Harlem
Thứ 3, ngày 17 tháng 12 và thứ 4, ngày 18 tháng 12 trong nhà thờ tông đồ Paulus Trong một
chương trình sân khấu sôi động và trong bầu không khí sùng đạo Ngài trải nghiệm một
bữa tiệc âm nhạc.
Hợp xướng phúc âm Harlem trình bày những thần khí và sách phúc âm đẹp nhất.
Đặt trước vé chỗ ngồi của Ngài tại ticketline.de.
17. Oskar đi xem hòa nhạc Giáng sinh với cháu gái của anh ấy mỗi năm. Lần này tuy
nhiên nó không nên là nhạc Giáng sinh cổ điển.
=> Chọn 17j

Phân tích
16. Sabine và Marei thích đi mua sắm cùng nhau. Năm nay họ muốn mua đồ trang trí Giáng
sinh mới cho cây thông Noel cho gia đình của họ.
=> Không có quảng cáo nào phù hợp
=> Chọn 16 0

12
Tình huống Quảng cáo
0 c
13 f
14 a
15 d
16 0
17 j
18 e
19 i

13
Wählen Sie: Ist die Person für Facebook?
In einer Online-Zeitung lesen Sie Kommentare zu einem Artikel über soziale Medien, wie z. B.
Facebook, und deren Einfluss auf das Leben der Nutzer.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Chọn: Người này ủng hộ Facebook không?
Trong một tờ báo trực tuyến, Ngài đọc những nhận xét về một bài báo về phương tiện truyền
thông xã hội, chẳng hạn như: Facebook, và ảnh hưởng của nó đến cuộc sống của người dùng.

Phân tích:
Chọn Ja: Người này ủng hộ Facebook.
Chọn Nein: Người này không ủng hộ Facebook.

Câu 20:
Ich beobachte, dass immer mehr meiner Bekannten momentane Unternehmungen zeitnah bei
Facebook bekannt machen, z. B. durch ein Foto von dem Koffer, den man gerade für den Urlaub
gepackt hat. Sie glauben, dass der Wert der Reise durch diese Bekanntmachungen steigt. Doch das
führt dazu, dass sie den Urlaub selbst kaum wirklich erleben, sondern als Event für ihr Profil sehen.
Facebook schafft eine falsche Realität und Wahrnehmung!
Sebastian, 42, Bern
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tôi quan sát, rằng ngày càng nhiều người quen của tôi thông báo các hoạt động hiện tại ngay tức thì
trên Facebook, ví dụ như thông qua một bức ảnh về chiếc vali, mà người ta đã đóng gói cho kỳ nghỉ.
Họ tin, rằng giá trị của chuyến đi thông qua những thông báo này tăng lên. Nhưng điều này dẫn đến
việc, rằng họ hầu như không thực sự tự mình trải nghiệm kỳ nghỉ, mà xem đó như một sự kiện cho hồ
sơ của họ. Facebook tạo ra một thực tế và nhận thức sai lầm!
Sebastian, 42, Bern
=> Chọn Nein

1
Câu 21:
Facebook hat von allem etwas: Kommunikation, Information, Klatsch. Es ist einfach und
überschaubar. Man kann dadurch ständig gut informiert sein und das ist ja heute von großer
Wichtigkeit. Menschen, die da nicht mitmachen, sind im Nachteil, weil sie alles mit Verspätung
erfahren und nicht wissen, was los ist.
Rahel, 21, Klagenfurt
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Facebook có một chút tất cả mọi thứ: giao tiếp, thông tin, buôn chuyện. Nó đơn giản và dễ
hiểu. Người ta vì thế luôn có thể được cung cấp thông tin đầy đủ và điều đó ngày nay rất quan
trọng. Những người, người không thể tham gia, gặp bất lợi, bởi vì họ biết mọi thứ muộn và
không biết, chuyện gì đang xảy ra.
Rahel, 21, Klagenfurt
=> Chọn Ja

Câu 22:
Als Vater kann ich mir die Attraktivität von Facebook nur dadurch erklären, dass auf die
Jugendlichen ein Gruppendruck ausgeübt wird. Jeder will dazugehören und macht deshalb mit.
Dabei erzieht Facebook eine Generation von Menschen, die weder richtig kommunizieren noch
zwischen wichtigen und unwichtigen Informationen unterscheiden können.
Patrick, 48, Lausanne
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Là một người bố tôi chỉ có thể giải thích sức hấp dẫn của Facebook, rằng đối với thanh niên áp
lực từ bạn bè phải chịu. Mỗi người đều muốn thuộc về và do đó tham gia. Đồng thời Facebook
đang nuôi dạy một thế hệ những người, người không thể giao tiếp đúng cách cũng như không
thể phân biệt được thông tin quan trọng và không quan trọng.
Patrick, 48, Lausanne
=> Chọn Nein

2
Câu 23:
Für mich ist absolut unverständlich, dass die Menschen in sozialen Medien wie Facebook über
alles Private schreiben, ohne sich Gedanken zu machen. Dabei ist doch bekannt, dass es
keine richtige Absicherung der Daten gibt! Wer möchte schon, dass der neue Arbeitgeber die
Fotos von der Abifeier sehen kann, auf der man zu viel getrunken hatte??
Antonia, 27, Rostock
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Đối với tôi thật không thể hiểu nổi, rằng những người trên mạng xã hội như Facebook lại viết
về mọi thứ riêng tư, mà không hề suy nghĩ. Nó được biết đến, rằng không có bảo vệ dữ liệu
thích hợp! Ai đã muốn, người sếp mới có thể nhìn thấy những bức ảnh từ lễ tốt nghiệp, nơi
người ta đã uống quá nhiều?
Antonia, 27, Rostock
=> Chọn Nein

Câu 24:
Früher hatte man Freundebücher, heute gibt es Facebook. Es ist doch klar, dass sich die
Technologie weiterentwickelt und man da mitmachen will. Das heißt noch lange nicht, dass ich
jeden Tag viele Stunden am PC sitze und ständig über Facebook kommuniziere und nie in der
Realität Freunde treffe. Jedenfalls möchte ich nicht altmodisch und langweilig sein, ich gehe
mit der Zeit!
Nicki, 35, Krems
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Trước đây người ta đã có sách kết bạn, ngày nay có Facebook. Rõ ràng là, rằng công nghệ
đang phát triển và người ta muốn tham gia. Điều đó không có nghĩa là, rằng tôi ngồi bên máy
tính mỗi ngày nhiều giờ và liên tục giao tiếp qua Facebook và không bao giờ gặp gỡ bạn bè
trên thực tế. Dù sao tôi không muốn trở nên cổ hủ và nhàm chán, tôi di chuyển theo thời gian!
Nicki, 35, Krems
=> Chọn Ja

3
Câu 25:
Wenn ich zu Hause bin, habe ich meinen i-Pad an und kann jederzeit über Facebook sehen,
was meine Freundinnen machen. Für mich ist das wichtig. Meine Eltern würden mir nie
erlauben, die gleiche Zeit am Telefon zu verbringen, und ich könnte auch immer nur mit einer
Person sprechen. Über Facebook habe ich die ideale Lösung gefunden und kann auch von zu
Hause bei und mit meinen Freundinnen sein.
Olivia, 16, Wuppertal
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nếu tôi ở nhà, tôi bật iPad và có thể xem bất cứ lúc nào trên Facebook, bạn bè của tôi đang
làm gì. Đối với tôi đó là điều quan trọng. Bố mẹ của tôi sẽ không bao giờ cho phép tôi, dành
cùng một khoảng thời gian trên điện thoại, và tôi cũng chỉ có thể nói chuyện với một người.
Trên Facebook tôi đã tìm thấy giải pháp lý tưởng và cũng có thể ở nhà và với bạn bè của tôi.
Olivia, 16, Wuppertal
=> Chọn Ja

Câu 26:
Vor längerer Zeit, als ich das erste Mal von Facebook hörte, fand ich es idiotisch, dabei
mitzumachen. Dann sagten mir Freunde, dass man über Facebook auch alte Freundschaften
wiederbeleben und Mitschüler von früher finden kann. Ich habe mir dann auch ein Profil
eingerichtet und seitdem schon fünf Freundinnen aus der Schulzeit wieder gefunden!
Giesela, 44, Halle
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Cách đây khá lâu, khi lần đầu tiên tôi đã nghe đến Facebook, tôi đã nghĩ rằng nó thật vớ vẩn
để tham gia vào. Sau đó bạn bè đã nói với tôi, rằng người ta thông qua Facebook có thể làm
sống lại tình bạn cũ và tìm những người bạn cùng lớp trước đây. Tôi đã sau đó thiết lập một hồ
sơ và từ đó đã tìm được năm người bạn từ thời đi học!
Giesela, 44, Halle
=> Chọn Ja

4
Câu 27: Im Trainingsbereich ...
a) darf man auch ohne Schuhe trainieren.
b) muss man die Griffe der Geräte nach der Benutzung sauber machen.
c) gibt es an jedem Gerät ein großes Handtuch.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Trong khu vực huấn luyện ...
a) người ta cũng có thể huấn luyện mà không cần giày.
b) người ta phải làm sạch phần cầm nắm của các thiết bị sau khi sử dụng.
c) có một chiếc khăn lớn trên mỗi thiết bị.

Bước 1: Gạch chân từ khóa


Im Trainingsbereich ...
a) darf man auch ohne Schuhe trainieren.
b) muss man die Griffe der Geräte nach der Benutzung sauber machen.
c) gibt es an jedem Gerät ein großes Handtuch.

1
Bước 2: Phân tích câu a
Im Trainingsbereich ...
a) darf man auch ohne Schuhe trainieren.
Trong khu vực huấn luyện ...
a) người ta cũng có thể huấn luyện mà không cần giày.
Thông tin trong bài đọc:
Das Training ohne jegliches Schuhwerk ist aus Sicherheitsund Hygienegründen nicht gestattet.
Việc huấn luyện mà không có giày vì các lý do an toàn và hệ sinh không được phép.
=> Loại đáp án a.

Bước 2: Phân tích câu b


Im Trainingsbereich ...
b) muss man die Griffe der Geräte nach der Benutzung sauber machen.
Trong khu vực huấn luyện ...
b) người ta phải làm sạch phần cầm nắm của các thiết bị sau khi sử dụng.
Thông tin trong bài đọc:
Um einen reibungslosen Trainingsbetrieb zu gewährleisten, sind die Trainingsgeräte nach
Beendigung der Benutzung sofort wieder frei zu machen und die Griffflächen mit
Desinfektionsmittel gründlich zu reinigen.
Để đảm bảo hoạt động huấn luyện một cách suôn sẻ, các dụng cụ huấn luyện lại phải được
dọn sạch ngay sau khi sử dụng và bề mặt cầm nắm phải được làm sạch kỹ lưỡng với chất khử
trùng.
=> Chọn đáp án b.

2
Bước 2: Phân tích câu c
Im Trainingsbereich ...
c) gibt es an jedem Gerät ein großes Handtuch.
Trong khu vực huấn luyện ...
c) có một chiếc khăn lớn trên mỗi thiết bị.
Thông tin trong bài đọc:
Das Training darf nur mit einem ausreichend großen Handtuch durchgeführt werden.
Việc huấn luyện chỉ được phép được thực hiện với một chiếc khăn đủ lớn.
=> Loại đáp án c
=> Kết luận: Câu 27 chọn đáp án b

Câu 28: Die Benutzer müssen ...


a) selbst auf ihre Sachen aufpassen.
b) ihr Auto auf den Stellplätzen parken.
c) nicht alle gefährlichen Trainingsgeräte benutzen.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Người sử dụng phải ...
a) tự trông nom đồ đạc của họ.
b) đậu xe ô tô của họ vào các bãi đậu xe.
c) không sử dụng tất cả các thiết bị huấn luyện nguy hiểm.

3
Bước 1: Gạch chân từ khóa
Die Benutzer müssen ...
a) selbst auf ihre Sachen aufpassen.
b) ihr Auto auf den Stellplätzen parken.
c) nicht alle gefährlichen Trainingsgeräte benutzen.

Bước 2: Phân tích câu a


Die Benutzer müssen ...
a) selbst auf ihre Sachen aufpassen.
Người sử dụng phải ...
a) tự trông nom đồ đạc của họ.
Thông tin trong bài đọc:
Auch haftet der Verein nicht für Wertsachen, Bargeld und Vermögensschäden. Gleiches gilt für
die Zerstörung, Beschädigung und das Abhandenkommen von mitgebrachten Gegenständen.
Hiệp hội cũng không chịu trách nhiệm đối với các đồ quý giá, tiền mặt hoặc tổn thất tài chính.
Điều tương tự áp dụng cho sự phá hủy, hư hỏng và mất mát các đồ vật mang theo.
=> Chọn đáp án a.

4
Bước 2: Phân tích câu b
Die Benutzer müssen ...
b) ihr Auto auf den Stellplätzen parken.
Người sử dụng phải ...
b) đậu xe ô tô của họ vào các bãi đậu xe.
Thông tin trong bài đọc:
Sollten Sie mit dem Auto zu uns kommen, erfolgt die Benutzung der Stellplätze vor dem Studio
auf eigene Gefahr. Der Verein haftet nicht für Sach- oder Vermögensschäden an den auf den
Stellplätzen abgestellten Fahrzeugen.
Nếu Ngài đến với chúng tôi với ô tô, việc sử dụng các bãi đậu xe phía trước Studio là rủi ro
của riêng mình. Hiệp hội không chịu trách nhiệm về thiệt hại tài sản hoặc thiệt hại tài chính cho
các phương tiện đậu trên các bãi đậu xe.
=> Loại đáp án b.

Bước 2: Phân tích câu c


Die Benutzer müssen ...
c) nicht alle gefährlichen Trainingsgeräte benutzen.
Người sử dụng phải ...
c) không sử dụng tất cả các thiết bị huấn luyện nguy hiểm.
Không có thông tin ở trong bài đề cập đến người sử dụng phải không sử dụng tất cả các thiết
bị huấn luyện nguy hiểm.
=> Loại đáp án c.
=> Kết luận: Câu 28 chọn đáp án a.

5
Câu 29: Vor dem Training ...
a) werden die Karten kontrolliert.
b) kann der Verlust von Eintrittsausweisen gemeldet werden.
c) geben die Trainer den Benutzern eine Monatskarte.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Trước khi huấn luyện ...
a) các vé được kiểm tra.
b) việc mất vé vào cửa có thể được báo cáo.
c) các huấn luyện viên đưa cho những người sử dụng một chiếc vé tháng.

Bước 1: Gạch chân từ khóa


Vor dem Training ...
a) werden die Karten kontrolliert.
b) kann der Verlust von Eintrittsausweisen gemeldet werden.
c) geben die Trainer den Benutzern eine Monatskarte.

6
Bước 2: Phân tích câu a
Vor dem Training ...
a) werden die Karten kontrolliert.
Trước khi huấn luyện ...
a) các vé được kiểm tra.
Thông tin trong bài đọc:
Vor Trainingsbeginn sind Einzel- sowie Monatskarten den Trainern vorzuzeigen.
Trước khi bắt đầu huấn luyện các vé cá nhân cũng như vé tháng phải được xuất trình cho các
huấn luyện viên.
=> Chọn đáp án a.

Bước 2: Phân tích câu b


Vor dem Training ...
b) kann der Verlust von Eintrittsausweisen gemeldet werden.
Trước khi huấn luyện ...
b) việc mất vé vào cửa có thể được báo cáo.
Thông tin trong bài đọc:
Auch wird für verlorene Eintrittsausweise kein Ersatz geleistet.
Cũng không có sự đền bù được cung cấp cho các vé vào cửa bị mất.
=> Loại đáp án b.

7
Bước 2: Phân tích câu c
Vor dem Training ...
c) geben die Trainer den Benutzern eine Monatskarte.
Trước khi huấn luyện ...
c) các huấn luyện viên đưa cho những người sử dụng một chiếc vé tháng.
Thông tin trong bài đọc:
Vor Trainingsbeginn sind Einzel- sowie Monatskarten den Trainern vorzuzeigen.
Trước khi bắt đầu huấn luyện các vé cá nhân cũng như vé tháng phải được xuất trình cho các
huấn luyện viên.
=> Loại đáp án c.
=> Kết luận: Câu 29 chọn đáp án a.

Câu 30: Für die Sportkleidung gilt:


a) Man darf nicht ohne Sportkleidung trainieren.
b) T-Shirts muss man immer nach dem Training wechseln.
c) Man soll keine Haut sehen können.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Cho trang phục thể thao áp dụng:
a) Người ta không được phép huấn luyện mà không có trang phục thể thao.
b) Người ta phải luôn thay các áo phông sau khi huấn luyện.
c) Người ta nên không thể nhìn thấy bất kỳ làn da nào.

8
Bước 1: Gạch chân từ khóa
Für die Sportkleidung gilt:
a) Man darf nicht ohne Sportkleidung trainieren.
b) T-Shirts muss man immer nach dem Training wechseln.
c) Man soll keine Haut sehen können.

Bước 2: Phân tích câu a


Für die Sportkleidung gilt:
a) Man darf nicht ohne Sportkleidung trainieren.
Cho trang phục thể thao áp dụng:
a) Người ta không được phép huấn luyện mà không có trang phục thể thao.
Thông tin trong bài đọc:
Das Training ist in Sportkleidung durchzuführen.
Việc huấn luyện phải được thực hiện trong trang phục thể thao.
=> Chọn đáp án a.

9
Bước 2: Phân tích câu b
Für die Sportkleidung gilt:
b) T-Shirts muss man immer nach dem Training wechseln.
Cho trang phục thể thao áp dụng:
b) Người ta phải luôn thay các áo phông sau khi huấn luyện.
Thông tin trong bài đọc:
Es wird aus hygienischen Gründen vorausgesetzt, dass stark verschwitzte T-Shirts o. Ä.
gewechselt werden.
Nó được giả định vì các lý do vệ sinh, rằng các áo phông ướt đẫm mồ hôi hoặc những thứ
tương tự được thay.
=> Loại đáp án b.

Bước 2: Phân tích câu c


Für die Sportkleidung gilt:
c) Man soll keine Haut sehen können.
Cho trang phục thể thao áp dụng:
c) Người ta nên không thể nhìn thấy bất kỳ làn da nào.
Thông tin trong bài đọc:
Die Trainingskleidung soll den Hautkontakt mit den Polstern verhindern.
Trang phục huấn luyện nên ngăn da tiếp xúc với miếng đệm.
=> Loại đáp án c.
=> Kết luận: Câu 30 chọn đáp án a.

10
Benutzungsordnung für das CORPUS FITNESS STUDIO
Vor Trainingsbeginn sind Einzel- sowie Monatskarten den Trainern vorzuzeigen. Sie gelten nur am Tag der Einlösung
oder Entwertung beziehungsweise innerhalb des angegebenen Gültigkeitszeitraumes. Nutzungsentgelte werden
grundsätzlich nicht zurückerstattet. Auch wird für verlorene Eintrittsausweise kein Ersatz geleistet.
Sämtliche Geräte und Einrichtungen sind pfleglich zu behandeln. Bei missbräuchlicher Benutzung, schuldhafter
Verunreinigung oder allgemeinen Beschädigungen jeglicher Art, haftet der Verursacher für die entstandenen Schäden.
Um einen reibungslosen Trainingsbetrieb zu gewährleisten, sind die Trainingsgeräte nach Beendigung der Benutzung
sofort wieder frei zu machen und die Griffflächen mit Desinfektionsmittel gründlich zu reinigen.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Quy tắc sử dụng cho CORPUS FITNESS STUDIO
Trước khi bắt đầu huấn luyện các vé cá nhân cũng như vé tháng phải được xuất trình cho các huấn luyện viên. Chúng chỉ
có hiệu lực vào ngày trả tiền hoặc hủy bỏ chính xác hơn trong khoảng thời gian hiệu lực được chỉ định. Phí sử dụng về cơ
bản không được hoàn lại. Cũng không có sự đền bù được được cung cấp cho các thẻ vào cửa bị mất.
Tất cả các thiết bị và các phương tiện phải được chăm sóc cẩn thận. Trong trường hợp sử dụng không đúng cách, sự làm
bẩn đáng trách hoặc thiệt hại chung dưới bất kỳ hình thức nào, người gây ra chịu trách nhiệm cho thiệt hại phát sinh. Để
đảm bảo hoạt động huấn luyện một cách suôn sẻ, các dụng cụ huấn luyện lại phải được dọn sạch ngay sau khi sử dụng và
bề mặt cầm nắm phải được làm sạch kỹ lưỡng với chất khử trùng.

Der Trainingsbereich ist nur mit festen sauberen Sportschuhen zu benutzen. Das Training ohne jegliches
Schuhwerk ist aus Sicherheitsund Hygienegründen nicht gestattet.
Das Training ist in Sportkleidung durchzuführen. Die Trainingskleidung soll den Hautkontakt mit den Polstern
verhindern. Es wird aus hygienischen Gründen vorausgesetzt, dass stark verschwitzte T-Shirts o. Ä. gewechselt
werden.
Das Training darf nur mit einem ausreichend großen Handtuch durchgeführt werden. Handtücher können am
InfoCenter gemietet werden.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Khu vực huấn luyện chỉ được sử dụng với những đôi giày thể thao chắc chắn sạch sẽ. Việc huấn luyện mà không
có giày vì các lý do an toàn và hệ sinh không được phép.
Việc huấn luyện phải được thực hiện trong trang phục thể thao. Trang phục huấn luyện nên ngăn da tiếp xúc với
miếng đệm. Nó được giả định vì các lý do vệ sinh, rằng các áo phông ướt đẫm mồ hôi hoặc những thứ tương tự
được thay.
Việc huấn luyện chỉ được phép được thực hiện với một chiếc khăn đủ lớn. Những chiếc khăn có thể được thuê
tại InfoCenter.

11
Bitte beachten Sie, dass die Benutzung des CORPUS FITNESS STUDIO auf eigene Gefahr erfolgt.
Auch haftet der Verein nicht für Wertsachen, Bargeld und Vermögensschäden. Gleiches gilt für die
Zerstörung, Beschädigung und das Abhandenkommen von mitgebrachten Gegenständen.
Sollten Sie mit dem Auto zu uns kommen, erfolgt die Benutzung der Stellplätze vor dem Studio auf
eigene Gefahr. Der Verein haftet nicht für Sach- oder Vermögensschäden an den auf den Stellplätzen
abgestellten Fahrzeugen.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Xin Ngài lưu ý, rằng việc sử dụng CORPUS FITNESS STUDIO là rủi ro của riêng mình. Hiệp hội cũng
không chịu trách nhiệm đối với các đồ quý giá, tiền mặt hoặc tổn thất tài chính. Điều tương tự áp dụng
cho sự phá hủy, hư hỏng và mất mát các đồ vật mang theo.
Nếu Ngài đến với chúng tôi với ô tô, việc sử dụng các bãi đậu xe phía trước Studio là rủi ro của riêng
mình. Hiệp hội không chịu trách nhiệm về thiệt hại tài sản hoặc thiệt hại tài chính cho các phương tiện
đậu trên các bãi đậu xe.

12
Bài 10

Câu 1: Lutz ist Studienanfänger.


Lutz là sinh viên năm nhất.
Bước 1: Gạch chân từ khóa
Lutz ist Studienanfänger.
Bước 2: Tìm từ khóa trong đoạn
Hallo, Florian,
wie geht es euch allen daheim? Tut mir leid, dass ich mich jetzt erst melde, aber ich hatte letztens
richtig viel um die Ohren. Mit der Einschreibung an der Uni hat alles geklappt, mein erstes
Wintersemester hat vor drei Wochen begonnen und ich bin nun täglich ca. 5 Stunden an der Uni.
Der eigentliche Grund aber, weswegen ich 'ne Weile nichts von mir habe hören lassen, ist ein anderer:
die Wohnungssuche. Ich hatte keine Ahnung, wie stressig das sein kann. Ich dachte, dass ich in einer
Großstadt wie Frankfurt ziemlich schnell was finden würde. In ein Studentenheim wollte ich von
vornherein nicht. Mein Fehler!?! Auf jeden Fall hab ich mich erst mal nach einer möblierten 1-Zimmer-
Wohnung umgeschaut.

1
Bước 3: Khoanh vùng thông tin và đọc hiểu
Mit der Einschreibung an der Uni hat alles geklappt, mein erstes Wintersemester hat vor drei
Wochen begonnen und ich bin nun täglich ca. 5 Stunden an der Uni.
Với việc đăng ký nhập học tại trường đại học tất cả mọi thứ đã diễn ra tốt đẹp, học kỳ mùa
đông đầu tiên của tôi đã bắt đầu cách đây ba tuần và bây giờ tôi ở trường đại học khoảng 5
tiếng một ngày.
Bước 4: Phân tích và chọn đáp án
Lutz ist Studienanfänger.
Lutz là sinh viên năm nhất.
=> Chọn Richtig

Câu 2: In Frankfurt ist die Wohnungssuche in der Regel eine einfache Sache.
Ở Frankfurt việc tìm một căn hộ thông thường là một vấn đề đơn giản.
Bước 1: Gạch chân từ khóa
In Frankfurt ist die Wohnungssuche in der Regel eine einfache Sache.
Bước 2: Tìm từ khóa trong đoạn
Hallo, Florian,
wie geht es euch allen daheim? Tut mir leid, dass ich mich jetzt erst melde, aber ich hatte letztens
richtig viel um die Ohren. Mit der Einschreibung an der Uni hat alles geklappt, mein erstes
Wintersemester hat vor drei Wochen begonnen und ich bin nun täglich ca. 5 Stunden an der Uni.
Der eigentliche Grund aber, weswegen ich 'ne Weile nichts von mir habe hören lassen, ist ein anderer:
die Wohnungssuche. Ich hatte keine Ahnung, wie stressig das sein kann. Ich dachte, dass ich in
einer Großstadt wie Frankfurt ziemlich schnell was finden würde. In ein Studentenheim wollte ich von
vornherein nicht. Mein Fehler!?! Auf jeden Fall hab ich mich erst mal nach einer möblierten 1-Zimmer-
Wohnung umgeschaut.

2
Bước 3: Khoanh vùng thông tin và đọc hiểu
Der eigentliche Grund aber, weswegen ich 'ne Weile nichts von mir habe hören lassen, ist ein
anderer: die Wohnungssuche. Ich hatte keine Ahnung, wie stressig das sein kann. Ich dachte,
dass ich in einer Großstadt wie Frankfurt ziemlich schnell was finden würde.
Nhưng lý do thực sự, tại sao tôi không để tôi nghe tin trong một khoảng thời gian, là một thứ
khác: tìm kiếm căn hộ. Tôi đã không biết, nó có thể căng thẳng đến mức như thế nào. Tôi đã
nghĩ, rằng tôi sẽ tìm được thứ gì đó khá nhanh chóng ở một thành phố lớn như Frankfurt.
Bước 4: Phân tích và chọn đáp án
In Frankfurt ist die Wohnungssuche in der Regel eine einfache Sache.
Ở Frankfurt việc tìm một căn hộ thông thường là một vấn đề đơn giản.
=> Chọn Falsch

Câu 3: Lutz' Zimmer ist noch nicht ganz eingerichtet.


Phòng của Lutz vẫn chưa được trang bị đồ đạc đầy đủ.
Bước 1: Gạch chân từ khóa
Lutz' Zimmer ist noch nicht ganz eingerichtet.
Bước 2: Tìm từ khóa trong đoạn
Aber die Mietpreise sind horrend!!! Wie ich festgestellt habe, suchen nämlich nicht nur
Studenten nach solchen Wohnungen, sondern auch Bankkaufleute und so. Frankfurt ist ja die
Bankmetropole von Europa - Mainhattan, wie es so schön heißt. Nach unheimlich langem
Suchen hab ich schließlich ein Zimmer in einer Wohngemeinschaft gefunden - natürlich nicht
möbliert, aber wenigstens ist die Miete bezahlbar. Ich habe mir die allernotwendigsten Möbel
angeschafft, gebraucht, versteht sich, doch in gutem Zustand. Jetzt fehlt mir nur noch ein
Schrank.

3
Bước 3: Khoanh vùng thông tin và đọc hiểu
Nach unheimlich langem Suchen hab ich schließlich ein Zimmer in einer Wohngemeinschaft
gefunden - natürlich nicht möbliert, aber wenigstens ist die Miete bezahlbar.
Sau một thời gian dài tìm kiếm, cuối cùng tôi cũng tìm được một phòng trong căn hộ chung -
tất nhiên không có đồ đạc, nhưng ít nhất giá thuê cũng phải chăng.
Bước 4: Phân tích và chọn đáp án
Lutz' Zimmer ist noch nicht ganz eingerichtet.
Phòng của Lutz vẫn chưa được trang bị đồ đạc đầy đủ.
=> Chọn Richtig

Câu 4: Bisher hatte Lutz keine Probleme mit seinen Mitbewohnern.


Cho đến nay Lutz đã không có những vấn đề gì với những người bạn cùng phòng của anh ấy.
Bước 1: Gạch chân từ khóa
Bisher hatte Lutz keine Probleme mit seinen Mitbewohnern.
Bước 2: Tìm từ khóa trong đoạn
Außer mir wohnen noch drei Studenten in der WG. Jeder hat sein Zimmer und wir teilen uns Küche,
Bad und einen kleinen Abstellraum. Ich wohne erst zehn Tage hier, aber wir vier verstehen uns
schon sehr gut. Und mit Küchen- und Putzdienst scheint es auch zu klappen, obwohl ich anfangs ein
wenig skeptisch war.
Die Wohnung liegt in einem Altbau: hohe Wände, große Fenster, Holzfußboden ...echt super. Mein
Zimmer blickt auf den Hinterhof, ist also ruhig und hell. Ich fühle mich fürs Erste sehr wohl hier und
kann mich endlich voll und ganz meinem Studium widmen. Du kannst mich auch jederzeit besuchen,
aber bring unbedingt deinen Schlafsack mit. Lass mich wissen, wann du kommst.
Gruß den Rest der Clique von mir!
Lutz

4
Bước 3: Khoanh vùng thông tin và đọc hiểu
Außer mir wohnen noch drei Studenten in der WG. Ich wohne erst zehn Tage hier, aber wir vier
verstehen uns schon sehr gut.
Ngoài tôi còn có ba sinh viên sống trong căn hộ chung. Tôi chỉ mới sống ở đây mười ngày,
nhưng bốn chúng tôi hiểu nhau rất rõ.
Bước 4: Phân tích và chọn đáp án
Bisher hatte Lutz keine Probleme mit seinen Mitbewohnern.
Cho đến nay Lutz đã không có những vấn đề gì với những người bạn cùng phòng của anh ấy.
=> Chọn Richtig

Câu 5: Der einzige Nachteil der Wohnung ist, dass sie alt ist.
Nhược điểm duy nhất của căn hộ là, rằng nó cũ.
Bước 1: Gạch chân từ khóa
Der einzige Nachteil der Wohnung ist, dass sie alt ist.
Bước 2: Tìm từ khóa trong đoạn
Die Wohnung liegt in einem Altbau: hohe Wände, große Fenster, Holzfußboden ...echt super.
Mein Zimmer blickt auf den Hinterhof, ist also ruhig und hell. Ich fühle mich fürs Erste sehr wohl
hier und kann mich endlich voll und ganz meinem Studium widmen. Du kannst mich auch
jederzeit besuchen, aber bring unbedingt deinen Schlafsack mit. Lass mich wissen, wann du
kommst.
Gruß den Rest der Clique von mir!
Lutz

5
Bước 3: Khoanh vùng thông tin và đọc hiểu
Die Wohnung liegt in einem Altbau: hohe Wände, große Fenster, Holzfußboden ...echt super.
Căn hộ nằm trong một tòa nhà cũ: tường cao, cửa sổ lớn, sàn gỗ ... thực sự tuyệt vời.
Bước 4: Phân tích và chọn đáp án
Der einzige Nachteil der Wohnung ist, dass sie alt ist.
Nhược điểm duy nhất của căn hộ là, rằng nó cũ.
=> Không đề cập đến thông tin căn hộ cũ.
=> Chọn Falsch

Câu 6: Florian kann bei Lutz in der WG übernachten, wann immer er will.
Florian có thể qua đêm với Lutz ở trong WG, bất cứ khi nào anh ấy muốn.
Bước 1: Gạch chân từ khóa
Florian kann bei Lutz in der WG übernachten, wann immer er will.
Bước 2: Tìm từ khóa trong đoạn
Die Wohnung liegt in einem Altbau: hohe Wände, große Fenster, Holzfußboden ...echt super.
Mein Zimmer blickt auf den Hinterhof, ist also ruhig und hell. Ich fühle mich fürs Erste sehr wohl
hier und kann mich endlich voll und ganz meinem Studium widmen. Du kannst mich auch
jederzeit besuchen, aber bring unbedingt deinen Schlafsack mit. Lass mich wissen, wann du
kommst.
Gruß den Rest der Clique von mir!
Lutz

6
Bước 3: Khoanh vùng thông tin và đọc hiểu
Du kannst mich auch jederzeit besuchen, aber bring unbedingt deinen Schlafsack mit. Lass
mich wissen, wann du kommst.
Bạn cũng có thể đến thăm tôi bất cứ lúc nào, nhưng cần thiết mang theo túi ngủ của bạn. Hãy
cho tôi biết, khi nào bạn đến.
Bước 4: Phân tích và chọn đáp án
Florian kann bei Lutz in der WG übernachten, wann immer er will.
Florian có thể qua đêm với Lutz ở trong WG, bất cứ khi nào anh ấy muốn.
=> Chọn Richtig

Hallo, Florian,
wie geht es euch allen daheim? Tut mir leid, dass ich mich jetzt erst melde, aber ich hatte letztens richtig viel um die
Ohren. Mit der Einschreibung an der Uni hat alles geklappt, mein erstes Wintersemester hat vor drei Wochen begonnen
und ich bin nun täglich ca. 5 Stunden an der Uni.
Der eigentliche Grund aber, weswegen ich 'ne Weile nichts von mir habe hören lassen, ist ein anderer: die
Wohnungssuche. Ich hatte keine Ahnung, wie stressig das sein kann. Ich dachte, dass ich in einer Großstadt wie Frankfurt
ziemlich schnell was finden würde. In ein Studentenheim wollte ich von vornherein nicht. Mein Fehler!?! Auf jeden Fall
hab ich mich erst mal nach einer möblierten 1-Zimmer-Wohnung umgeschaut.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Xin chào Florian,
Tất cả các bạn ở nhà có khỏe không? Tôi rất tiếc, rằng tôi bây giờ mới liên lạc được, nhưng gần đây tôi có rất nhiều thứ
để làm. Với việc đăng ký nhập học tại trường đại học tất cả mọi thứ đã diễn ra tốt đẹp, học kỳ mùa đông đầu tiên của tôi
đã bắt đầu cách đây ba tuần và bây giờ tôi ở trường đại học khoảng 5 tiếng một ngày.
Nhưng lý do thực sự, tại sao tôi không để tôi nghe tin trong một khoảng thời gian, là một thứ khác: tìm kiếm căn hộ. Tôi
đã không biết, nó có thể căng thẳng đến mức như thế nào. Tôi đã nghĩ, rằng tôi sẽ tìm được thứ gì đó khá nhanh chóng ở
một thành phố lớn như Frankfurt. Ở ký túc xá tôi đã không muốn ngay từ đầu. Lỗi của tôi!?! Chắc chắn lần đầu tiên tôi
đã tìm kiếm một căn hộ 1 phòng đầy đủ tiện nghi.

7
Aber die Mietpreise sind horrend!!! Wie ich festgestellt habe, suchen nämlich nicht nur Studenten nach
solchen Wohnungen, sondern auch Bankkaufleute und so. Frankfurt ist ja die Bankmetropole von Europa
- Mainhattan, wie es so schön heißt. Nach unheimlich langem Suchen hab ich schließlich ein Zimmer in
einer Wohngemeinschaft gefunden - natürlich nicht möbliert, aber wenigstens ist die Miete bezahlbar. Ich
habe mir die allernotwendigsten Möbel angeschafft, gebraucht, versteht sich, doch in gutem Zustand.
Jetzt fehlt mir nur noch ein Schrank.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nhưng giá cho thuê thì quá cao!!! Như tôi đã phát hiện ra, cụ thể không chỉ sinh viên đang tìm kiếm
những căn hộ như vậy, mà còn cả các nhân viên ngân hàng và những người như vậy. Frankfurt là thủ đô
ngân hàng của Châu Âu - Mainhattan, như tên gọi của nó như vậy. Sau một thời gian dài tìm kiếm, cuối
cùng tôi cũng tìm được một phòng trong căn hộ chung - tất nhiên không có đồ đạc, nhưng ít nhất giá thuê
cũng phải chăng. Tôi đã mua những đồ đạc thiết yếu nhất, tất nhiên là đã qua sử dụng, nhưng trong tình
trạng tốt. Bây giờ tôi chỉ còn thiếu một cái tủ.

Außer mir wohnen noch drei Studenten in der WG. Jeder hat sein Zimmer und wir teilen uns Küche, Bad und einen kleinen
Abstellraum. Ich wohne erst zehn Tage hier, aber wir vier verstehen uns schon sehr gut. Und mit Küchen- und Putzdienst scheint es
auch zu klappen, obwohl ich anfangs ein wenig skeptisch war.
Die Wohnung liegt in einem Altbau: hohe Wände, große Fenster, Holzfußboden ...echt super. Mein Zimmer blickt auf den
Hinterhof, ist also ruhig und hell. Ich fühle mich fürs Erste sehr wohl hier und kann mich endlich voll und ganz meinem Studium
widmen. Du kannst mich auch jederzeit besuchen, aber bring unbedingt deinen Schlafsack mit. Lass mich wissen, wann du
kommst.
Gruß den Rest der Clique von mir!
Lutz
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngoài tôi còn có ba sinh viên sống trong căn hộ chung. Mỗi người có phòng của mình và chúng tôi dùng chung nhà bếp, phòng
tắm và một kho nhỏ. Tôi chỉ mới sống ở đây mười ngày, nhưng bốn chúng tôi hiểu nhau rất rõ. Và với nhà bếp và dịch vụ dọn dẹp
nó cũng có vẻ hiệu quả, mặc dù lúc đầu tôi đã hơi nghi ngờ một chút.
Căn hộ nằm trong một tòa nhà cũ: tường cao, cửa sổ lớn, sàn gỗ ... thực sự tuyệt vời. Phòng của tôi nhìn ra sân sau nên rất yên tĩnh
và sáng sủa. Tôi cảm thấy ban đầu rất thoải mái ở đây và cuối cùng có thể tập trung hoàn toàn cho việc học của tôi. Bạn cũng có
thể đến thăm tôi bất cứ lúc nào, nhưng cần thiết mang theo túi ngủ của bạn. Hãy cho tôi biết, khi nào bạn đến.
Gửi lời chào đến các thành viên của nhóm từ tôi!
Lutz

8
Câu 8: “Touch & Travel"...
a) gilt auf allen Strecken der BVG.
b) muss man vor der ersten Fahrt über den Computer anmelden.
c) heißt eine neue Strecke bei der BVG.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
“Touch & Travel"...
a) áp dụng cho tất cả các tuyến đường của BVG.
b) người ta phải đăng kí trước chuyến đi đầu tiên qua máy tính.
c) là tên của một tuyến đường mới tại BVG.

Bước 1: Gạch chân từ khóa


“Touch & Travel"...
a) gilt auf allen Strecken der BVG.
b) muss man vor der ersten Fahrt über den Computer anmelden.
c) heißt eine neue Strecke bei der BVG.

1
Bước 2: Phân tích câu a
“Touch & Travel"...
a) gilt auf allen Strecken der BVG.
“Touch & Travel"...
a) áp dụng cho tất cả các tuyến đường của BVG.
Thông tin trong bài đọc:
Das System unter dem Namen “Touch & Travel” lief erst als Pilotprojekt und gilt nun für das
ganze Gebiet der BVG.
Hệ thống có tên “Touch & Travel” đã chỉ chạy lần đầu tiên như một dự án thử nghiệm và hiện
áp dụng cho toàn bộ khu vực của BVG.
=> Chọn đáp án a.

Bước 2: Phân tích câu b


“Touch & Travel"...
b) muss man vor der ersten Fahrt über den Computer anmelden.
“Touch & Travel"...
b) người ta phải đăng kí trước chuyến đi đầu tiên qua máy tính.
Thông tin trong bài đọc:
Vor der Abfahrt mit dem Bus oder einem anderen Verkehrsmittel der BVG meldet man sich an
der Haltestelle durch ein Funksignal als Fahrgast an, man steigt ein und fährt an sein Ziel.
Trước khi khởi hành với xe buýt hoặc bất kỳ phương tiện giao thông nào khác của BVG người
ta đăng ký làm hành khách tại bến xe buýt thông qua tín hiệu radio, người ta lên xe và đi đến
điểm đến của mình.
=> Loại đáp án b.

2
Bước 2: Phân tích câu c
“Touch & Travel"...
c) heißt eine neue Strecke bei der BVG.
“Touch & Travel"...
c) là tên của một tuyến đường mới tại BVG.
Thông tin trong bài đọc:
Kunden der Berliner Verkehrsbetriebe (BVG) können ihre Bus- und Bahnfahrten ab sofort bargeldlos
mit dem Handy bezahlen. Das System unter dem Namen “Touch & Travel” lief erst als Pilotprojekt und
gilt nun für das ganze Gebiet der BVG.
Những khách hàng của Berliner Verkehrsbetriebe (BVG) có thể thanh toán các chuyến xe buýt và tàu
hỏa của họ bây giờ không dùng tiền mặt với điện thoại di động. Hệ thống có tên “Touch & Travel” đã
chỉ chạy lần đầu tiên như một dự án thử nghiệm và hiện áp dụng cho toàn bộ khu vực của BVG.
=> Loại đáp án c
=> Kết luận: Câu 8 chọn đáp án a.

Câu 9: Junge Menschen ...


a) finden das System “Touch & Travel” sehr praktisch.
b) kennen das Streckensystem der BVG nicht gut.
c) sollen mit dem System “Touch & Travel” zu Kunden werden.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Những người trẻ tuổi ...
a) thấy hệ thống “Touch & Travel” rất thiết thực.
b) không biết rõ về hệ thống tuyến đường của BVG.
c) nên trở thành khách hàng với hệ thống “Touch & Travel”.

3
Bước 1: Gạch chân từ khóa
Junge Menschen ...
a) finden das System “Touch & Travel” sehr praktisch.
b) kennen das Streckensystem der BVG nicht gut.
c) sollen mit dem System “Touch & Travel” zu Kunden werden.

Bước 2: Phân tích câu a


Junge Menschen ...
a) finden das System “Touch & Travel” sehr praktisch.
Những người trẻ tuổi ...
a) thấy hệ thống “Touch & Travel” rất thiết thực.
Không có thông tin ở trong bài đề cập những người trẻ tuổi thấy hệ thống “Touch & Travel” rất
thiết thực.
=> Loại đáp án a.

4
Bước 2: Phân tích câu b
Junge Menschen ...
b) kennen das Streckensystem der BVG nicht gut.
Những người trẻ tuổi ...
b) không biết rõ về hệ thống tuyến đường của BVG.
Thông tin trong bài đọc:
Wer sich mit dem Streckensystem und den verschiedenen Tarifen nicht auskennt, braucht sich
auch nicht mehr den Kopf zu zerbrechen, denn “Touch & Travel” rechnet automatisch aus, wie
teuer die Fahrt ist.
Ai không quen thuộc với hệ thống tuyến đường và các giá cước khác nhau, cũng sẽ không cần
phải căng não nữa, bởi vì “Touch & Travel” tự động tính toán, chuyến đi đắt như thế nào.
=> Loại đáp án b.

Bước 2: Phân tích câu c


Junge Menschen ...
c) sollen mit dem System “Touch & Travel” zu Kunden werden.
Những người trẻ tuổi ...
c) nên trở thành khách hàng với hệ thống “Touch & Travel”.
Thông tin trong bài đọc:
Experten für Verkehrsprobleme gehen davon aus, dass durch dieses neue System Bus- und
Bahnfahrten besonders für jüngere Menschen attraktiver werden.
Các chuyên gia về các vấn đề giao thông giả định, rằng hệ thống mới này sẽ khiến các chuyến
đi bằng xe buýt và tàu hỏa trở nên hấp dẫn hơn đặc biệt là đối với những người trẻ tuổi.
=> Chọn đáp án c.
=> Kết luận: Câu 9 chọn đáp án c.

5
Câu 7: In diesem Text geht es um ...
a) die Fahrkosten bei der BVG.
b) die Möglichkeit, Fahrkarten mit dem Handy zu bezahlen.
c) die Verkehrsprobleme durch Busse und Bahnen.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Trong văn bản này nói về ...
a) chi phí đi lại tại BVG.
b) khả năng, thanh toán vé với điện thoại di động.
c) các vấn đề giao thông do các xe buýt và tàu hỏa.

Bước 1: Gạch chân từ khóa


In diesem Text geht es um ...
a) die Fahrkosten bei der BVG.
b) die Möglichkeit, Fahrkarten mit dem Handy zu bezahlen.
c) die Verkehrsprobleme durch Busse und Bahnen.

6
Bước 2: Phân tích câu a
In diesem Text geht es um ...
a) die Fahrkosten bei der BVG.
Trong văn bản này nói về ...
a) chi phí đi lại tại BVG.
Không có thông tin ở trong bài đề cập về chi phí đi lại tại BVG.
=> Loại đáp án a.

Bước 2: Phân tích câu b


In diesem Text geht es um ...
b) die Möglichkeit, Fahrkarten mit dem Handy zu bezahlen.
Trong văn bản này nói về ...
b) khả năng, thanh toán vé với điện thoại di động.
Thông tin trong bài đọc:
Kunden der Berliner Verkehrsbetriebe (BVG) können ihre Bus- und Bahnfahrten ab sofort bargeldlos
mit dem Handy bezahlen.
Es funktioniert ganz einfach: Man braucht nur ein Handy mit der Möglichkeit, von dort Geld zu
bezahlen, und schon kann man bei “Touch & Travel” mitmachen.
Những khách hàng của Berliner Verkehrsbetriebe (BVG) có thể thanh toán các chuyến xe buýt và tàu
hỏa của họ bây giờ không dùng tiền mặt với điện thoại di động.
Nó hoạt động khá đơn giản: Người ta chỉ cần một chiếc điện thoại di động với khả năng, thanh toán
tiền ở đó, và người ta đã tham gia vào “Touch & Travel”.
=> Chọn đáp án b.

7
Bước 2: Phân tích câu c
In diesem Text geht es um ...
c) die Verkehrsprobleme durch Busse und Bahnen.
Trong văn bản này nói về ...
c) các vấn đề giao thông do các xe buýt và tàu hỏa.
Không có thông tin ở trong bài đề cập về các vấn đề giao thông do các xe buýt và tàu hỏa.
=> Loại đáp án c.
=> Kết luận: Câu 7 chọn đáp án b.

Mit dem Handyticket durch Berlin


Kunden der Berliner Verkehrsbetriebe (BVG) können ihre Bus- und Bahnfahrten ab sofort bargeldlos mit
dem Handy bezahlen. Das System unter dem Namen “Touch & Travel” lief erst als Pilotprojekt und gilt
nun für das ganze Gebiet der BVG. Es funktioniert ganz einfach: Man braucht nur ein Handy mit der
Möglichkeit, von dort Geld zu bezahlen, und schon kann man bei “Touch & Travel” mitmachen.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Với vé điện tử qua Berlin
Những khách hàng của Berliner Verkehrsbetriebe (BVG) có thể thanh toán các chuyến xe buýt và tàu hỏa
của họ bây giờ không dùng tiền mặt với điện thoại di động. Hệ thống có tên “Touch & Travel” đã chỉ
chạy lần đầu tiên như một dự án thử nghiệm và hiện áp dụng cho toàn bộ khu vực của BVG. Nó hoạt
động khá đơn giản: Người ta chỉ cần một chiếc điện thoại di động với khả năng, thanh toán tiền ở đó, và
người ta đã tham gia vào “Touch & Travel”.

8
Vor der Abfahrt mit dem Bus oder einem anderen Verkehrsmittel der BVG meldet man sich an der
Haltestelle durch ein Funksignal als Fahrgast an, man steigt ein und fährt an sein Ziel. Dort meldet man
sich wieder ab. Später kommt eine Rechnung über den Betrag der Fahrkarte.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Trước khi khởi hành với xe buýt hoặc bất kỳ phương tiện giao thông nào khác của BVG người ta đăng ký
làm hành khách tại bến xe buýt thông qua tín hiệu radio, người ta lên xe và đi đến điểm đến của mình. Ở
đó người ta hủy bỏ đăng kí một lần nữa. Sau đó một hóa đơn xuất ra cho số tiền của vé.

Experten für Verkehrsprobleme gehen davon aus, dass durch dieses neue System Bus- und Bahnfahrten
besonders für jüngere Menschen attraktiver werden. Sie hoffen, dass die Menschen ihr Auto auch mal
stehen lassen, denn die lästige Sucherei nach einem Fahrkartenautomaten und Kleingeld für die Fahrkarte
fällt nun weg. Wer sich mit dem Streckensystem und den verschiedenen Tarifen nicht auskennt, braucht
sich auch nicht mehr den Kopf zu zerbrechen, denn “Touch & Travel” rechnet automatisch aus, wie teuer
die Fahrt ist.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Các chuyên gia về các vấn đề giao thông giả định, rằng hệ thống mới này sẽ khiến các chuyến đi bằng xe
buýt và tàu hỏa trở nên hấp dẫn hơn đặc biệt là đối với những người trẻ tuổi. Họ hy vọng, rằng mọi người
cũng bỏ lại chiếc xe ô tô của họ, bởi vì việc tìm kiếm phiền phức một máy bán vé tự động và tiền lẻ cho
vé giờ đây bị loại bỏ. Ai không quen thuộc với hệ thống tuyến đường và các giá cước khác nhau, cũng sẽ
không cần phải căng não nữa, bởi vì “Touch & Travel” tự động tính toán, chuyến đi đắt như thế nào.

9
Câu 11: Junge Berufstätige...
a) müssen sich nicht so sehr von ihrer Arbeit erholen wie ältere.
b) arbeiten öfter im Urlaub als ältere.
c) haben mehr Verantwortungsgefühl als ältere.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Các nhân viên trẻ ...
a) không phải phục hồi từ công việc của họ nhiều như những người lớn tuổi.
b) làm việc thường xuyên hơn trong kỳ nghỉ so với những người lớn tuổi.
c) có nhiều trách nhiệm hơn những người lớn tuổi.

Bước 1: Gạch chân từ khóa


Junge Berufstätige...
a) müssen sich nicht so sehr von ihrer Arbeit erholen wie ältere.
b) arbeiten öfter im Urlaub als ältere.
c) haben mehr Verantwortungsgefühl als ältere.

10
Bước 2: Phân tích câu a
Junge Berufstätige...
a) müssen sich nicht so sehr von ihrer Arbeit erholen wie ältere.
Các nhân viên trẻ ...
a) không phải phục hồi từ công việc của họ nhiều như những người lớn tuổi.
Không có thông tin ở trong bài đề cập các nhân viên trẻ không phải phục hồi từ công việc của
họ nhiều như những người lớn tuổi.
=> Loại đáp án a.

Bước 2: Phân tích câu b


Junge Berufstätige...
b) arbeiten öfter im Urlaub als ältere.
Các nhân viên trẻ ...
b) làm việc thường xuyên hơn trong kỳ nghỉ so với những người lớn tuổi.
Thông tin trong bài đọc:
Beim Alter hingegen gilt: je jünger, desto mehr. Der Anteil derer, die in der freien Zeit arbeiten,
nimmt mit höherem Alter also ab.
Về độ tuổi ngược lại áp dụng: càng trẻ, càng nhiều. Tỷ lệ của những người, những người làm
việc trong thời gian rảnh rồi, vì thế giảm dần với độ tuổi cao hơn.
=> Chọn đáp án b.

11
Bước 2: Phân tích câu c
Junge Berufstätige...
c) haben mehr Verantwortungsgefühl als ältere.
Các nhân viên trẻ ...
c) có nhiều trách nhiệm hơn những người lớn tuổi.
Không có thông tin ở trong bài đọc đề cập các nhân viên trẻ có nhiều trách nhiệm hơn những
người lớn tuổi.
=> Loại đáp án c.
=> Kết luận: Câu 11 chọn đáp án b.

Câu 12: Viele Deutsche arbeiten im Urlaub, ...


a) weil ihre Lebenspartner es gut finden.
b) damit sie mehr verdienen.
c) weil sie etwas fertig machen wollen.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nhiều người Đức làm việc trong kỳ nghỉ, ...
a) bởi vì những người bạn đời của họ thấy rằng điều đó tốt.
b) để họ kiếm được nhiều tiền hơn.
c) bởi vì họ muốn hoàn thành một việc gì đó.

12
Bước 1: Gạch chân từ khóa
Viele Deutsche arbeiten im Urlaub, ...
a) weil ihre Lebenspartner es gut finden.
b) damit sie mehr verdienen.
c) weil sie etwas fertig machen wollen.

Bước 2: Phân tích câu a


Viele Deutsche arbeiten im Urlaub, ...
a) weil ihre Lebenspartner es gut finden.
Nhiều người Đức làm việc trong kỳ nghỉ, ...
a) bởi vì những người bạn đời của họ thấy rằng điều đó tốt.
Không có thông tin ở trong bài đề cập nhiều người Đức làm việc trong kỳ nghỉ, bởi vì những
người bạn đời của họ thấy rằng điều đó tốt.
=> Loại đáp án a.

13
Bước 2: Phân tích câu b
Viele Deutsche arbeiten im Urlaub, ...
b) damit sie mehr verdienen.
Nhiều người Đức làm việc trong kỳ nghỉ, ...
b) để họ kiếm được nhiều tiền hơn.
Không có thông tin ở trong bài đề cập nhiều người Đức làm việc trong kỳ nghỉ, để họ kiếm
được nhiều tiền hơn.
=> Loại đáp án b.

Bước 2: Phân tích câu c


Viele Deutsche arbeiten im Urlaub, ...
c) weil sie etwas fertig machen wollen.
Nhiều người Đức làm việc trong kỳ nghỉ, ...
c) bởi vì họ muốn hoàn thành một việc gì đó.
Thông tin trong bài đọc:
Die meisten geben als Grund das Verantwortungsgefühl an oder “weil sonst die Arbeit nicht
fertig wird”.
Hầu hết họ đều viện lý do là tinh thần trách nhiệm hoặc “bởi vì nếu không công việc sẽ không
hoàn thành”.
=> Chọn đáp án c.
=> Kết luận: Câu 12 chọn đáp án c.

14
Câu 10: In diesem Text geht es darum, ...
a) dass viele Deutsche in den Ferien arbeiten.
b) dass Angestellte zu wenig Urlaub haben.
c) dass die Arbeitsbedingungen in Deutschland sehr hart sind.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Trong văn bản này nói về, ...
a) rằng nhiều người Đức làm việc trong kỳ nghỉ.
b) nhân viên có quá ít thời gian đi nghỉ.
c) rằng điều kiện làm việc ở Đức rất khắc nghiệt.

Bước 1: Gạch chân từ khóa


In diesem Text geht es darum, ...
a) dass viele Deutsche in den Ferien arbeiten.
b) dass Angestellte zu wenig Urlaub haben.
c) dass die Arbeitsbedingungen in Deutschland sehr hart sind.

15
Bước 2: Phân tích câu a
In diesem Text geht es darum, ...
a) dass viele Deutsche in den Ferien arbeiten.
Trong văn bản này nói về, ...
a) rằng nhiều người Đức làm việc trong kỳ nghỉ.
Thông tin trong bài đọc:
Die Deutschen wollen Urlaub nehmen, um ungestört arbeiten zu können. Demnach arbeiten ungefähr sechs
von zehn Berufstätigen auch im Urlaub, viele sogar jeden Tag.
Außerdem geben über die Hälfte der Berufstätigen hierzulande an, dass sie in ihrer Freizeit von Kollegen
oder von ihrem Chef kontaktiert werden.
Warum arbeiten so viele Menschen im Urlaub, in dem man sich eigentlich erholen sollte?
Người Đức muốn đi nghỉ, để có thể làm việc không bị quấy rầy. Theo điều này khoảng sáu trong số mười
nhân viên cũng làm việc trong kỳ nghỉ, nhiều người thậm chí hàng ngày
Ngoài ra hơn một nửa số nhân viên trong đất nước này chỉ ra, rằng họ được đồng nghiệp hoặc sếp của họ
liên lạc trong thời gian rảnh của họ.
Tại sao nhiều người làm việc trong kỳ nghỉ, khi người ta thực sự nên thư giãn?
=> Chọn đáp án a.

Bước 2: Phân tích câu b


In diesem Text geht es darum, ...
b) dass Angestellte zu wenig Urlaub haben.
Trong văn bản này nói về, ...
b) nhân viên có quá ít thời gian đi nghỉ.
Không có thông tin ở trong bài đề cập về nhân viên có quá ít thời gian đi nghỉ.
=> Loại đáp án b.

16
Bước 2: Phân tích câu c
In diesem Text geht es darum, ...
c) dass die Arbeitsbedingungen in Deutschland sehr hart sind.
Trong văn bản này nói về, ...
c) rằng điều kiện làm việc ở Đức rất khắc nghiệt.
Thông tin trong bài đọc:
Und das obwohl 71 Prozent dieser Menschen ihre Arbeit als anstrengend empfinden. Teilweise
kommt der Druck zur “freiwilligen” Arbeit von der Firmenleitung.
Và điều này mặc dù 71% của những người này cảm thấy công việc của họ mệt mỏi. Một phần
nào áp lực cho công việc “tự nguyện” đến từ ban lãnh đạo công ty.
=> Loại đáp án c.
=> Kết luận: Câu 10 chọn đáp án a.

Arbeiten im Urlaub?
Die Deutschen wollen Urlaub nehmen, um ungestört arbeiten zu können. Diesen Eindruck bekommt man
bei den Ergebnissen einer aktuellen Umfrage unter Beschäftigten. Demnach arbeiten ungefähr sechs von
zehn Berufstätigen auch im Urlaub, viele sogar jeden Tag. Und das obwohl 71 Prozent dieser Menschen
ihre Arbeit als anstrengend empfinden. Erstaunlicherweise zeigen auch die meisten Lebenspartner
Verständnis für dieses Verhalten.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Làm việc trong kỳ nghỉ?
Người Đức muốn đi nghỉ, để có thể làm việc không bị quấy rầy. Người ta nhận được ấn tượng này từ kết
quả của một cuộc khảo sát gần đây giữa các nhân viên. Theo điều này khoảng sáu trong số mười nhân
viên cũng làm việc trong kỳ nghỉ, nhiều người thậm chí hàng ngày. Và điều này mặc dù 71% của những
người này cảm thấy công việc của họ mệt mỏi. Thật ngạc nhiên hầu hết các bạn đời cũng thể hiện sự hiểu
biết cho hành vi này.

17
Nur 22 Prozent der Berufstätigen in einer Partnerschaft bekommen deshalb Streit. Teilweise kommt der
Druck zur “freiwilligen” Arbeit von der Firmenleitung. Von fast jedem vierten Angestellten erwartet der
Arbeitgeber, dass er auch im Urlaub erreichbar ist. Außerdem geben über die Hälfte der Berufstätigen
hierzulande an, dass sie in ihrer Freizeit von Kollegen oder von ihrem Chef kontaktiert werden.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Chỉ có 22% của các nhân viên trong quan hệ đối tác do đó có tranh cãi. Một phần nào áp lực cho công
việc “tự nguyện” đến từ ban lãnh đạo công ty. Người sử dụng lao động hy vọng hầu hết mỗi nhân viên
thứ tư, rằng anh ấy cũng có mặt trong kỳ nghỉ. Ngoài ra hơn một nửa số nhân viên trong đất nước này chỉ
ra, rằng họ được đồng nghiệp hoặc sếp của họ liên lạc trong thời gian rảnh của họ.

Zwischen Männern und Frauen gibt es kaum Unterschiede bezüglich der Anzahl der Urlaubsarbeiter.
Beim Alter hingegen gilt: je jünger, desto mehr. Der Anteil derer, die in der freien Zeit arbeiten, nimmt
mit höherem Alter also ab. Warum arbeiten so viele Menschen im Urlaub, in dem man sich eigentlich
erholen sollte? Die meisten geben als Grund das Verantwortungsgefühl an oder “weil sonst die Arbeit
nicht fertig wird”. Nur 28 % begründen ihr Verhalten damit, dass ihnen ihre Arbeit Spaß mache.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Giữa những người đàn ông và những người phụ nữ hầu như không có bất cứ sự khác biệt nào đối với số
lượng của nhân viên đi nghỉ. Về độ tuổi ngược lại áp dụng: càng trẻ, càng nhiều. Tỷ lệ của những người,
những người làm việc trong thời gian rảnh rồi, vì thế giảm dần với độ tuổi cao hơn. Tại sao nhiều người
làm việc trong kỳ nghỉ, khi người ta thực sự nên thư giãn? Hầu hết họ đều viện lý do là tinh thần trách
nhiệm hoặc “bởi vì nếu không công việc sẽ không hoàn thành”. Chỉ 28% biện minh cho hành vi của họ,
rằng họ thích công việc của họ.

18
Đọc hiểu đề bài
0. Familie Schwarz ist glücklich über ihr neues Haus mit Garten. Aber die Bäume sind noch sehr klein und die
Kinder haben nichts zum Klettern.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
0. Gia đình Schwarz hạnh phúc về ngôi nhà mới của họ với khu vườn. Nhưng cây vẫn còn rất nhỏ và trẻ em
không có gì để trèo lên.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
13. Charlotte und Jan Kaiser suchen einen Schüler oder Studenten, der ihren Garten pflegt, wenn sie in
Urlaub sind.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
13. Charlotte và Jan Kaiser đang tìm một học sinh hoặc sinh viên, người chăm sóc khu vườn của họ, nếu họ
đi nghỉ.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
14. Hanna Gruber hat alte Gartenmöbel aus Eisen; sie möchte sie reparieren lassen.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
14. Hanna Gruber có nội thất sân vườn cũ bằng sắt; cô ấy để cho ai đó sửa chữa chúng.

15. Benjamin Koch findet es nicht lustig, wenn seine Freunde Witze über seine selbst gebauten Gartenmöbel
machen. Jetzt will er ihnen zeigen, dass er damit auch einen Preis gewinnen kann.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
15. Benjamin Koch không thấy buồn cười, nếu bạn bè của anh ấy nói đùa về nội thất sân vườn tự làm của
anh ấy. Bây giờ anh ấy muốn cho họ thấy, rằng anh ấy cũng có thể giành được giải thưởng với nó.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
16. Fabian Kunz sucht jemanden, der seine Apfelbäume schneidet, damit seine Apfelernte nächstes Jahr
besser wird.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
16. Fabian Kunz đang tìm ai đó, người cắt tỉa những cây táo của anh ấy, để vụ thu hoạch táo của anh ấy vào
năm tới trở nên tốt hơn.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
17. Der junge Mann, der im 1. Stock gewohnt und sich auch um den Garten gekümmert hat, ist ausgezogen.
Frau Jansen, der das Haus gehört, sucht wieder nach einer ähnlichen Lösung.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
17. Người đàn ông trẻ, người đã sống ở tầng một và cũng đã trông coi khu vườn, đã chuyển nhà. Bà Jansen,
người sở hữu ngôi nhà, đang tìm kiếm một giải pháp tương tự một lần nữa.

1
18. In Rafaels und Janas Garten sind viele Bäume kaputt. Doch bevor sie neue Bäume kaufen,
möchten sie einen Experten fragen.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
18. Trong vườn của Rafael và Jana nhiều cây bị hỏng. Nhưng trước khi họ mua những cây
mới, họ muốn hỏi chuyên gia.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
19. Für das Hochzeitsfest ihrer Tochter möchten Anna und Hans Moser ihren Garten
besonders schön dekorieren und suchen nach Ideen.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
19. Cho tiệc cưới của con gái họ Anna và Hans Moser muốn trang trí khu vườn của họ thật
đẹp và đang tìm kiếm ý tưởng.

a) Tolle Preise zu gewinnen!


Der Sommer ist die bunteste Jahreszeit, im Sommer blüht der ganze Garten, der ganze Balkon, der ganze
Innenhof. Schnappen Sie sich eine Kamera und machen Sie Fotos von Ihrem Blumenparadies.
Schicken Sie die beiden besten Fotos zusammen mit Ihren Kontaktdaten bis zum 30. August an
info@daszittymagazin.at oder per Post an: “Das Zitty Magazin”, Alte Gasse 10, 2700 Wien Neustadt.
Als Preise für die schönsten Blumenparadiese winken Gutscheine von 20,EUR bis 150,- EUR für Ihre Einkäufe
bei der Gärtnerei Zimmermann, dem Sponsoren des Wettbewerbs.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
a) Giành những giải thưởng lớn!
Mùa hè là mùa rực rỡ nhất, vào mùa hè cả khu vườn, cả ban công, cả sân trong đều nở hoa. Lấy một chiếc máy
ảnh và chụp những bức ảnh về thiên đường hoa của Ngài.
Gửi hai bức ảnh đẹp nhất cùng với chi tiết liên hệ của Ngài trước ngày 30 tháng 8 tới info@daszittymagazin.at
hoặc qua đường bưu điện tới: “Das Zitty Magazin”, Alte Gasse 10, 2700 Vienna Neustadt.
Giải thưởng cho những thiên đường hoa đẹp nhất là các phiếu mua hàng từ 20 EUR đến 150 EUR cho việc mua
hàng của Ngài tại nơi bán đồ làm vườn Zimmermann, nhà tài trợ của cuộc thi.

2
b) Vor Fehlplanung schützt Sie unsere Sorten- und Standortberatung. Denn nicht jeder Baum wächst gut
an jedem Ort. Und vielleicht können wir Ihnen ja auch etwas ganz Außergewöhnliches empfehlen?
Mit Bäumen leben macht das Leben einfach schöner!
Pflanzzeit für Bäume jetzt! Beratung von Pfefferer, den Baumspezialisten.
Infos: www.baumkultur.de oder unter 07631-130 57
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
b) Lời khuyên về giống và vị trí của chúng tôi bảo vệ Ngài khỏi kế hoạch tồi. Bởi vì không phải cây nào
cũng phát triển tốt ở mỗi nơi. Và có lẽ chúng tôi có thể giới thiệu một cái gì đó khá khác thường cho
Ngài?
Sống với cây chỉ đơn giản là làm cho cuộc sống tươi đẹp hơn!
Thời gian trồng cho cây ngay bây giờ! Lời khuyên từ Pfefferer, chuyên gia về cây.
Thông tin: www.baumkultur.de hoặc theo 07631-130 57

c) OBSTBAU FRÜCHTEHOF
knackfrisch geniessen Birnen, Äpfel
Verkauf ab Hof:
Mo-Fr 15-19 Uhr
Sa 9-13 Uhr
Sepp Fassbind
Am Stutz 27 8254 Siebnen
Tel. 055 660 1776
www.fruechtehof.ch
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
c) Trang trại trái cây
Thưởng thức lê, táo tươi giòn
Bán từ trang trại:
Thứ 2 - thứ 6 15 giờ đến 19 giờ
Thứ 7 từ 9 giờ đến 13 giờ
Sepp Fassbind
Tại Stutz 27 8254 Siebnen
ĐT. 055 660 1776
www.fruechtehof.ch

3
d) Seriöse, ruh. Dame (Mitte 50) mit kl. Hund (15 Jahre alt) sucht zum 1.8. o. früher ruhige 2-Zi-
Wohnung, ca. 50m2, mit Balk., Terrasse o. kl. Garten, bis ca. 400 € warm, bevorzugt ländlich. Gerne
Übernahme v. Gartenpflege
Tel 0352/79097766
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
d) Phụ nữ nghiêm túc, ít nói (giữa 50) với con chó nhỏ (15 tuổi) đang tìm kiếm đến 1.8 hoặc sớm hơn căn
hộ 2 phòng yên tĩnh, khoảng 50m2, với ban công, sân thượng hoặc vườn nhỏ, lên đến khoảng 400 € ấm,
ưu tiên vùng nông thôn. Vui mừng đảm nhận công việc chăm sóc vườn.
ĐT 0352/79097766

e) Super Frühlingsangebot
Spielgerüst mit Kletternetz, Reckstange, Kletterseil und Strickleiter
20% reduziert nur EUR 299,00
für Kinder bis zum Alter von 14 Jahren geeignet
Ihr Spezialist für:
Kinderspielanlagen • Schaukeln und Türme • Aufblasartikel
Unser Geschäft: Altfeldstr. 3 85723 Gündingen
www.gartenabenteuer.de
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
e) Ưu đãi siêu mùa xuân
Khung chơi với lưới leo, thanh ngang, dây leo và thang dây
giảm 20% chỉ còn 299,00 EUR
phù hợp với trẻ em đến 14 tuổi
Chuyên gia của Ngài cho:
Sân chơi trẻ em • Xích đu và tháp • Vật phẩm bơm hơi
Cửa hàng của chúng tôi: Altfeldstr. 3 85723 Gündingen
www.gartenablebnis.de

4
f) www.Neuerbau.de
Alles fürs Heimwerken, Reparieren, Basteln!
Besuchen Sie uns in unserem neuen Baumarkt-Center
Am Neuen Ring 30 - auch samstags 9.00-20.00 Uhr
Neue Spezialabteilung: Gartenmöbel (Kunststoff, Holz, Eisen, Rattan) selbst reparieren
Alles, was Sie brauchen - alles, was Sie wissen müssen
www.neuerbau.de
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
f) www.Neuerbau.de
Tất cả mọi thứ cho việc tự làm, sửa chữa, thủ công!
Ghé thăm chúng tôi tại trung tâm- tự làm mới của chúng tôi
Tại Neuen Ring 30 - cũng vào ngày thứ 7 từ 9 giờ đến 20 giờ.
Bộ phận đặc biệt mới: tự sửa chữa đồ nội thất sân vườn (nhựa, gỗ, sắt, mây)
Tất cả mọi thứ, thứ Ngài cần - tất cả mọi thứ, thứ Ngài muốn biết
www.neuerbau.de

g) Repariere und pflege Gartenmöbel im Raum Linz, auch Antiquitäten, günstige Preise, Anfahrt inkl.,
auch Wochenende, Tel. 0732 783245, E-Mail garmo@gmx.at
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
g) Sửa chữa và chăm sóc đồ nội thất sân vườn trong khu vực Linz, kể cả đồ cổ, giá rẻ, bao gồm đi lại, kể
cả cuối tuần, ĐT. 0732 783245, E-Mail garmo@gmx.at

5
h) Ab ins Grüne!
Basteln Sie schöne Dekoration für den Garten, bauen Sie individuelle Gartenmöbel oder konstruieren Sie praktisches
Gartenzubehör? Das alles können Sie dokumentieren und als Anleitung bei unserem neuen Gartenwettbewerb mitmachen
lassen.
Schreiben Sie eine Anleitung (am besten mit Fotos) und zeigen Sie den anderen, wie es geht.
Tolle Preise zu gewinnen!
Teilnahme kostenlos.
Einsendeschluss: 25.5. - an: expli-mitmachen@expli.de
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
h) Ra khỏi màu xanh lá cây!
Ngài làm đồ trang trí đẹp cho khu vườn, xây dựng đồ nội thất sân vườn riêng lẻ hoặc xây dựng các phụ kiện sân vườn
thiết thực? Ngài có thể dẫn chứng bằng tư liệu tất cả những điều này và để tham gia cuộc thi làm vườn mới của chúng tôi
theo hướng dẫn.
Viết hướng dẫn (tốt nhất là với ảnh) và chỉ cho những người khác, cách thực hiện.
Giành những giải thưởng lớn!
Tham gia miễn phí.
Hạn cuối: 25.5. - tới: expli-mitmachen@expli.de

i) gartenarbeiter.de
Wir...
schneiden Obstbäume
fällen Bäume
säubern Gartenteiche und Swimmingpools
übernehmen sämtl. Gartenarbeiten
günstig - schnell - professionell
- in ganz Deutschland -
www.gartenarbeiter.de
E-Mail: info@gartenarbeiter.de
Tel.: 0251-172885 (zum Ortstarif)
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
i) gartenarbeiter.de
Chúng tôi ...
cắt tỉa cây ăn quả
chặt cây
làm sạch ao vườn và hồ bơi
đảm nhận toàn bộ công việc làm vườn
giá rẻ - nhanh chóng - chuyên nghiệp
- trên toàn nước Đức -
www.gartenarbeiter.de
Email: info@gartenarbeiter.de
ĐT: 0251-172885 (theo tỷ giá địa phương)

6
j) Giardina
Leben im Garten
12. bis 16. März 2014
Messe Zürich
www.giardina.ch
Showgarten - Pflanzen - Floristik - Gartenmöbel - Kulinarisches - Dekoration - Kunst - Accessoires - Düfte - Gartentechnik - Bade-
und Wasserwelt
Über 100 Aussteller
Gartenseminare und Vorträge
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
j) Giardina
Cuộc sống trong vườn
12-16 tháng 3 năm 2014
Hội chợ Zürich
www.giardina.ch
Trưng bày vườn - thực vật - trồng hoa - nội thất sân vườn - ẩm thực - trang trí - nghệ thuật - phụ kiện - nước hoa - công nghệ làm
vườn - tắm và thế giới nước
Hơn 100 nhà triển lãm
Hội thảo vườn và bài giảng

Phân tích
a) Giành những giải thưởng lớn!
Mùa hè là mùa rực rỡ nhất, vào mùa hè cả khu vườn, cả ban công, cả sân trong đều nở hoa.
Lấy một chiếc máy ảnh và chụp những bức ảnh về thiên đường hoa của Ngài.
Gửi hai bức ảnh đẹp nhất cùng với chi tiết liên hệ của Ngài trước ngày 30 tháng 8 tới
info@daszittymagazin.at hoặc qua đường bưu điện tới: “Das Zitty Magazin”, Alte Gasse 10,
2700 Vienna Neustadt.
Giải thưởng cho những thiên đường hoa đẹp nhất là các phiếu mua hàng từ 20 EUR đến 150
EUR cho việc mua hàng của Ngài tại nơi bán đồ làm vườn Zimmermann, nhà tài trợ của cuộc
thi.
=> Không có tình huống nào phù hợp

7
Phân tích
b) Lời khuyên về giống và vị trí của chúng tôi bảo vệ Ngài khỏi kế hoạch tồi. Bởi vì không phải
cây nào cũng phát triển tốt ở mỗi nơi. Và có lẽ chúng tôi có thể giới thiệu một cái gì đó khá
khác thường cho Ngài?
Sống với cây chỉ đơn giản là làm cho cuộc sống tươi đẹp hơn!
Thời gian trồng cho cây ngay bây giờ! Lời khuyên từ Pfefferer, chuyên gia về cây.
Thông tin: www.baumkultur.de hoặc theo 07631-130 57
18. Trong vườn của Rafael và Jana nhiều cây bị hỏng. Nhưng trước khi họ mua những
cây mới, họ muốn hỏi chuyên gia.
=> Chọn 18b

Phân tích
c) Trang trại trái cây
Thưởng thức lê, táo tươi giòn
Bán từ trang trại:
Thứ 2 - thứ 6 15 giờ đến 19 giờ
Thứ 7 từ 9 giờ đến 13 giờ
Sepp Fassbind
Tại Stutz 27 8254 Siebnen
ĐT. 055 660 1776
www.fruechtehof.ch
=> Không có tình huống nào phù hợp

8
Phân tích
d) Phụ nữ nghiêm túc, ít nói (giữa 50) với con chó nhỏ (15 tuổi) đang tìm kiếm đến 1.8 hoặc
sớm hơn căn hộ 2 phòng yên tĩnh, khoảng 50m2, với ban công, sân thượng hoặc vườn nhỏ,
lên đến khoảng 400 € ấm, ưu tiên vùng nông thôn. Vui mừng đảm nhận công việc chăm sóc
vườn.
ĐT 0352/79097766
17. Người đàn ông trẻ, người đã sống ở tầng một và cũng đã trông coi khu vườn, đã
chuyển nhà. Bà Jansen, người sở hữu ngôi nhà, đang tìm kiếm một giải pháp tương tự
một lần nữa.
=> Chọn 17d

Phân tích
e) Ưu đãi siêu mùa xuân
Khung chơi với lưới leo, thanh ngang, dây leo và thang dây
giảm 20% chỉ còn 299,00 EUR
phù hợp với trẻ em đến 14 tuổi
Chuyên gia của Ngài cho:
Sân chơi trẻ em • Xích đu và tháp • Vật phẩm bơm hơi
Cửa hàng của chúng tôi: Altfeldstr. 3 85723 Gündingen
www.gartenablebnis.de
0. Gia đình Schwarz hạnh phúc về ngôi nhà mới của họ với khu vườn. Nhưng cây vẫn còn
rất nhỏ và trẻ em không có gì để trèo lên.
=> Chọn 0e

9
Phân tích
f) www.Neuerbau.de
Tất cả mọi thứ cho việc tự làm, sửa chữa, thủ công!
Ghé thăm chúng tôi tại trung tâm- tự làm mới của chúng tôi
Tại Neuen Ring 30 - cũng vào ngày thứ 7 từ 9 giờ đến 20 giờ.
Bộ phận đặc biệt mới: tự sửa chữa đồ nội thất sân vườn (nhựa, gỗ, sắt, mây)
Tất cả mọi thứ, thứ Ngài cần - tất cả mọi thứ, thứ Ngài muốn biết
www.neuerbau.de
=> Không có tình huống nào phù hợp

Phân tích
g) Sửa chữa và chăm sóc đồ nội thất sân vườn trong khu vực Linz, kể cả đồ cổ, giá rẻ, bao
gồm đi lại, kể cả cuối tuần, ĐT. 0732 783245, E-Mail garmo@gmx.at
14. Hanna Gruber có nội thất sân vườn cũ bằng sắt; cô ấy để cho ai đó sửa chữa chúng.
=> Chọn 14g

10
Phân tích
h) Ra khỏi màu xanh lá cây!
Ngài làm đồ trang trí đẹp cho khu vườn, xây dựng đồ nội thất sân vườn riêng lẻ hoặc
xây dựng các phụ kiện sân vườn thiết thực? Ngài có thể dẫn chứng bằng tư liệu tất cả
những điều này và để tham gia cuộc thi làm vườn mới của chúng tôi theo hướng dẫn.
Viết hướng dẫn (tốt nhất là với ảnh) và chỉ cho những người khác, cách thực hiện.
Giành những giải thưởng lớn!
Tham gia miễn phí.
Hạn cuối: 25.5. - tới: expli-mitmachen@expli.de
15. Benjamin Koch không thấy buồn cười, nếu bạn bè của anh ấy nói đùa về nội thất sân
vườn tự làm của anh ấy. Bây giờ anh ấy muốn cho họ thấy, rằng anh ấy cũng có thể giành
được giải thưởng với nó.
=> Chọn 15h

Phân tích
i) gartenarbeiter.de
Chúng tôi ...
cắt tỉa cây ăn quả
chặt cây
làm sạch ao vườn và hồ bơi
đảm nhận toàn bộ công việc làm vườn
giá rẻ - nhanh chóng - chuyên nghiệp
- trên toàn nước Đức -
www.gartenarbeiter.de
Email: info@gartenarbeiter.de
ĐT: 0251-172885 (theo tỷ giá địa phương)
16. Fabian Kunz đang tìm ai đó, người cắt tỉa những cây táo của anh ấy, để vụ thu hoạch táo của
anh ấy vào năm tới trở nên tốt hơn.
=> Chọn 16i

11
Phân tích
j) Giardina
Cuộc sống trong vườn
12-16 tháng 3 năm 2014
Hội chợ Zürich
www.giardina.ch
Trưng bày vườn - thực vật - trồng hoa - nội thất sân vườn - ẩm thực - trang trí - nghệ
thuật - phụ kiện - nước hoa - công nghệ làm vườn - tắm và thế giới nước
Hơn 100 nhà triển lãm
Hội thảo vườn và bài giảng
19. Cho tiệc cưới của con gái họ Anna và Hans Moser muốn trang trí khu vườn của họ thật
đẹp và đang tìm kiếm ý tưởng.
=> Chọn 19j

Phân tích
13. Charlotte và Jan Kaiser đang tìm một học sinh hoặc sinh viên, người chăm sóc khu vườn
của họ, nếu họ đi nghỉ.
=> Không có quảng cáo nào phù hợp
=> Chọn 13 0

12
Tình huống Quảng cáo
0 e
13 0
14 g
15 h
16 i
17 d
18 b
19 j

13
Wählen Sie: Ist die Person für den Hundeführerschein?
In einer Zeitschrift lesen Sie Kommentare zu einem Artikel über die Einführung eines
Hundeführerscheins und die Vor- und Nachteile davon.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Chọn: Người này có ủng hộ giấy phép nuôi chó không?
Trong một tạp chí Ngài đọc các bình luận về một bài báo về sự ra đời của giấy phép nuôi chó
và những ưu điểm và nhược điểm của nó.

Phân tích:
Chọn Ja: Người này ủng hộ giấy phép nuôi chó.
Chọn Nein: Người này không ủng hộ giấy phép nuôi chó.

Câu 20:
Jeder Hund muss in jeder Situation vom Besitzer kontrollierbar sein. Nicht dass die 80-jährige
Oma vom 3-jährigen Schäferhund durch die Gegend gezogen wird. Aber so weit sind wir noch
nicht. Deshalb finde ich den Hundeführerschein unrealistisch. Das kommt mir doch etwas zu
extrem vor.
Maren, 21, Husum
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Mỗi con chó đều phải được chủ kiểm soát trong mọi tình huống. Không phải rằng cụ bà 80 tuổi
bị kéo xung quanh bởi con chó chăn cừu Đức 3 tuổi. Nhưng chúng tôi vẫn chưa tiến xa được.
Do đó tôi thấy giấy phép nuôi chó không thực tế. Nó có vẻ hơi quá đối với tôi.
Maren, 21, Husum
=> Chọn Nein

1
Câu 21:
Wie wäre es, wenn wir unseren Kindern beibringen, dass nicht jeder Hund gefährlich ist? Heute wechseln
Leute schon panisch die Strassenseite, wenn ich ihnen mit meinem (Nichtkampf-) Hund an lockerer Leine
entgegenkomme. Dabei interessiert sich meiner weder für andere Hunde noch für andere Menschen. Aber
die Zeitungsberichte haben alle Leute hysterisch gemacht. Leider haben gerade die Kleinhundebesitzer ihre
Vierbeiner meistens nicht im Griff und daran wird auch ein Hundeführerschein nichts ändern und wir
Normalhundebesitzer müssen dann darunter leiden.
Janina, 40, Zug
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Làm thế nào, nếu chúng tôi dạy những đứa trẻ của chúng tôi, rằng không phải mỗi con chó nào cũng nguy
hiểm? Hôm nay mọi người hốt hoảng đổi bên đường, nếu tôi đi ngược chiều họ với con chó (không phải chó
chiến) trên một dây xích lỏng lẻo. Đồng thời tôi không quan tâm đến những con chó khác cũng như những
người khác. Nhưng các báo cáo trên báo đã khiến tất cả mọi người trở nên cuồng loạn. Thật không may
những người nuôi chó nhỏ thường không có người bạn bốn chân của họ được kiểm soát và giấy phép nuôi
chó cũng không thay đổi bất cứ điều gì và chúng tôi những người nuôi chó bình thường sau đó phải chịu
đựng điều đó.
Janina, 40, Zug
=> Chọn Nein

Câu 22:
Ich habe selbst einen Hund und erlebe es immer wieder, wie auch die kleinen und mittelgroßen Hunde
sich Menschen und anderen Hunden gegenüber unmöglich verhalten oder sogar beißen. Dafür sollte
man die Besitzer knallhart bestrafen und auch hohe Bußgelder kassieren. Es muss richtig wehtun im
Portemonnaie, erst dann lernen es die Leute. Leider wird viel zu wenig kontrolliert. Der
Hundeführerschein ist da genau richtig, aber er muss dann auch für alle gelten, ohne Ausnahme.
Nadja, 30, Brandenburg
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bản thân tôi có nuôi một con chó và luôn luôn chứng kiến, cách những con chó nhỏ và vừa cư xử
không thể chấp nhận được hoặc thậm chí cắn người và những con chó khác. Đối với điều này người
ta nên trừng phạt chủ sở hữu nghiêm khắc và cũng thu tiền phạt cao. Nó phải thực sự làm tổn thương
trong chiếc ví, chỉ khi đó mọi người mới học được nó. Thật không may là có quá ít kiểm soát. Giấy
phép nuôi cho chó ở đây là chính xác, nhưng sau đó nó cũng phải áp dụng cho tất cả mọi người, mà
không có ngoại lệ.
Nadja, 30, Brandenburg
=> Chọn Ja

2
Câu 23:
Das ist doch nicht zu fassen, was sich die Bürokraten für die Hundebesitzer überlegen! So
einen dummen Vorschlag habe ich schon lange nicht mehr gehört. Stellen Sie sich mal vor, wie
auf einer Promenade ein Polizist jemanden anhält und kontrollieren will, ob er diesen
Führerschein hat. Unglaublich!!
Regula, 43, Appenzell
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thật khó tin, những gì những người quan liêu đang nghĩ về những người nuôi chó! Tôi đã
không nghe một lời đề nghị ngu ngốc như vậy trong một thời gian dài. Ngài hãy tưởng tượng,
cách một người cảnh sát dừng một người nào đó trên đường đi dạo và muốn kiểm tra, liệu anh
ấy có giấy phép nuôi chó này không. Không thể tin được!!
Regula, 43, Appenzell
=> Chọn Nein

Câu 24:
Mit noch einer Regelung, die niemand ernst nimmt, macht der Staat sich nur noch lächerlicher.
Wer wird dann diesen Hundeführerschein kontrollieren? So viele Polizisten gibt es doch
nirgendwo, dass so etwas möglich wäre. Ich glaube, hier wollte sich nur wieder ein Politiker
wichtig machen, der keine Ahnung hat.
Hans, 16, Ratingen
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Với một quy định khác, thứ mà không ai thực hiện nghiêm túc, nhà nước chỉ tự làm mình càng
trở nên buồn cười hơn. Ai sau đó sẽ kiểm tra giấy phép nuôi chó này? Không có nhiều cảnh
sát ở bất cứ đâu, rằng sẽ có thể xảy ra chuyện như thế này. Tôi nghĩ, đây chỉ là một chính trị
gia khác đang làm cho bản thân mình quan trọng, người không hề biết về điều đó.
Hans, 16, Ratingen
=> Chọn Nein

3
Câu 25:
Für die Hunde lohnt sich das sicher, da die Qualität ihrer Besitzer zunehmen würde. Natürlich
waren es dann sicherlich einige Hundebesitzer weniger, denn ich kann mir gut vorstellen, dass
nicht alle die Prüfung schaffen, so wie beim Autofahren. Ja, ich sehe das als Hundeschutz.
Konstantin, 19, Bregenz
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Cho những con chó nó chắc chắc mang lại lợi ích, vì chất lượng của chủ sở hữu của chúng sẽ
tăng lên. Tất nhiên sau đó chắc chắn có ít người nuôi chó hơn, bởi vì tôi có thể tưởng tượng
tốt, rằng không phải tất cả chúng đều vượt qua bài kiểm tra, như khi lái xe ô tô. Có, tôi xem
đây là biện pháp bảo vệ chó.
Konstantin, 19, Bregenz
=> Chọn Ja

Câu 26:
Dieser Hundeführerschein sollte schon seit Jahren da sein, denn es gibt einfach zu viele Menschen,
die persönliche Probleme mithilfe eines Hundes lösen möchten: Hund als Kindersatz, als Waffe, als
Ersatz für menschliche Kontakte. Besonders den Hunden wäre damit geholfen, wenn ihre Besitzer
sich ernsthaft mit ihnen beschäftigen und sie nicht artfremd leben müssten. Allein, dass den Besitzern
klar werden würde, dass ein Hund grundsätzlich draußen leben sollte, könnte dazu führen, dass einige
sich lieber ein Meerschweinchen anschaffen.
Andreas, 22, Berlin
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Giấy phép nuôi chó này lẽ ra phải có từ nhiều năm trước, bởi vì đơn giản là có quá nhiều người,
những người muốn giải quyết các vấn đề cá nhân với sự giúp đỡ của một con chó: chó như một vật
thay thế trẻ em, như vũ khí, như một sự thay thế cho sự tiếp xúc của con người. Sẽ đặc biệt hữu ích
đối với những con chó, nếu người chủ của chúng đối xử nghiêm túc với chúng và chúng không phải
sống xa lánh. Một mình, rằng những người chủ nhận ra, rằng một con chó chủ yếu phải sống ở bên
ngoài, có thể dẫn đến việc, rằng một số người thích mua một con chuột lang hơn.
Andreas, 22, Berlin
=> Chọn Ja

4
Câu 27: In den Camps ...
a) dürfen Freiwillige, die älter als 21 sind, nicht mitmachen.
b) arbeiten meistens Freiwillige aus demselben Land zusammen.
c) findet die Kommunikation unter den Freiwilligen normalerweise auf Englisch statt.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ở trong các trại ...
a) các tình nguyện viên, những người trên 21 tuổi, không được phép tham gia.
b) chủ yếu là những tình nguyện viên từ cùng một quốc gia làm việc cùng nhau.
c) việc giao tiếp giữa các tình nguyện viên thường là bằng tiếng Anh.

Bước 1: Gạch chân từ khóa


In den Camps ...
a) dürfen Freiwillige, die älter als 21 sind, nicht mitmachen.
b) arbeiten meistens Freiwillige aus demselben Land zusammen.
c) findet die Kommunikation unter den Freiwilligen normalerweise auf Englisch statt.

1
Bước 2: Phân tích câu a
In den Camps ...
a) dürfen Freiwillige, die älter als 21 sind, nicht mitmachen.
Ở trong các trại ...
a) các tình nguyện viên, những người trên 21 tuổi, không được phép tham gia.
Thông tin trong bài đọc:
Jede/r kann mitmachen: ab 16 Jahren im Inland (Deutschland), ab 18 Jahren im Ausland
(Afrika, Asien und Lateinamerika ab 21).
Mỗi người có thể tham gia: từ 16 tuổi ở vùng nội địa (Đức), từ 18 tuổi ở nước ngoài (Châu Phi,
Châu Á và Châu Mỹ Latinh từ 21 tuổi).
=> Loại đáp án a.

Bước 2: Phân tích câu b


In den Camps ...
b) arbeiten meistens Freiwillige aus demselben Land zusammen.
Ở trong các trại ...
b) chủ yếu là những tình nguyện viên từ cùng một quốc gia làm việc cùng nhau.
Thông tin trong bài đọc:
Zusammen mit zehn bis zwanzig anderen Freiwilligen aus den unterschiedlichsten Ländern.
Cùng với mười đến hai mươi tình nguyện viên khác từ các quốc gia khác nhau.
=> Loại đáp án b.

2
Bước 2: Phân tích câu c
In den Camps ...
c) findet die Kommunikation unter den Freiwilligen normalerweise auf Englisch statt.
Ở trong các trại ...
c) việc giao tiếp giữa các tình nguyện viên thường là bằng tiếng Anh.
Thông tin trong bài đọc:
Campsprache ist in der Regel Englisch.
Ngôn ngữ trại thường là tiếng Anh.
=> Chọn đáp án c
=> Kết luận: Câu 27 chọn đáp án c

Câu 28: Der Freiwilligendienst ...


a) ist zu allen Jahreszeiten möglich.
b) dauert mindestens einen Monat.
c) ist eine Sache für Profis.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Dịch vụ tình nguyện ...
a) có thể vào tất cả thời điểm trong năm.
b) kéo dài ít nhất một tháng.
c) là một điều dành cho các người chuyên nghiệp.

3
Bước 1: Gạch chân từ khóa
Der Freiwilligendienst ...
a) ist zu allen Jahreszeiten möglich.
b) dauert mindestens einen Monat.
c) ist eine Sache für Profis.

Bước 2: Phân tích câu a


Der Freiwilligendienst ...
a) ist zu allen Jahreszeiten möglich.
Dịch vụ tình nguyện ...
a) có thể vào tất cả thời điểm trong năm.
Thông tin trong bài đọc:
Von Juni bis Oktober, einige im Frühling oder Winter.
Từ tháng sáu đến tháng mười, một số vào mùa xuân hoặc mùa đông.
=> Chọn đáp án a.

4
Bước 2: Phân tích câu b
Der Freiwilligendienst ...
b) dauert mindestens einen Monat.
Dịch vụ tình nguyện ...
b) kéo dài ít nhất một tháng.
Thông tin trong bài đọc:
Wie lange? Zwei, drei oder vier Wochen.
Bao lâu? Hai, ba hoặc bốn tuần.
=> Loại đáp án b.

Bước 2: Phân tích câu c


Der Freiwilligendienst ...
c) ist eine Sache für Profis.
Dịch vụ tình nguyện ...
c) là một điều dành cho các người chuyên nghiệp.
Thông tin trong bài đọc:
Als Freiwillige/r solltest du engagiert sein - aber niemand erwartet Profis.
Là một tình nguyện viên bạn nên cam kết - nhưng không ai mong đợi các người chuyên
nghiệp.
=> Loại đáp án c.
=> Kết luận: Câu 28 chọn đáp án a.

5
Câu 29: Die Freiwilligen sollten ...
a) sich um eine Unterkunft kümmern.
b) sich auch theoretisch mit dem Thema des Projekts beschäftigen.
c) unbedingt den Campleitern helfen.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Các tình nguyện viên nên ...
a) lo chỗ ở.
b) cũng làm việc về mặt lý thuyết với chủ đề của dự án.
c) nên hoàn toàn giúp đỡ các trại trưởng.

Bước 1: Gạch chân từ khóa


Die Freiwilligen sollten ...
a) sich um eine Unterkunft kümmern.
b) sich auch theoretisch mit dem Thema des Projekts beschäftigen.
c) unbedingt den Campleitern helfen.

6
Bước 2: Phân tích câu a
Die Freiwilligen sollten ...
a) sich um eine Unterkunft kümmern.
Các tình nguyện viên nên ...
a) lo chỗ ở.
Thông tin trong bài đọc:
Unterkunft und Verpflegung vor Ort sind frei.
Chỗ ở và thức ăn tại chỗ miễn phí.
=> Loại đáp án a.

Bước 2: Phân tích câu b


Die Freiwilligen sollten ...
b) sich auch theoretisch mit dem Thema des Projekts beschäftigen.
Các tình nguyện viên nên ...
b) cũng làm việc về mặt lý thuyết với chủ đề của dự án.
Thông tin trong bài đọc:
Im Studienteil des Camps bietet dir das Projekt, dich mit seiner Arbeit, seinem politischen und
sozialen Umfeld thematisch auseinanderzusetzen.
Trong phần nghiên cứu của trại dự án cung cấp cho bạn giải quyết theo chủ đề với công việc
của nó, môi trường chính trị và xã hội của nó.
=> Chọn đáp án b.

7
Bước 2: Phân tích câu c
Die Freiwilligen sollten ...
c) unbedingt den Campleitern helfen.
Các tình nguyện viên nên ...
c) hoàn toàn giúp đỡ các trại trưởng.
Thông tin trong bài đọc:
In vielen Camps stehen dir und den anderen Freiwilligen SCI-Campleiter/innen zur Seite.
Trong nhiều trại những người trại trưởng SCI hỗ trợ bạn và các tình nguyện viên khác.
=> Loại đáp án c.
=> Kết luận: Câu 29 chọn đáp án b.

Câu 30: Selbst bezahlen muss man ...


a) vielleicht für ein Visum.
b) auf jeden Fall für die Organisation der Reise.
c) seine Hinreise nur, wenn man ins Ausland fährt.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Người ta phải tự trả tiền...
a) có thể xin thị thực.
b) chắc chắn cho việc tổ chức của chuyến đi.
c) chỉ chuyến đi đến của mình, nếu người ta đi ra nước ngoài.

8
Bước 1: Gạch chân từ khóa
Selbst bezahlen muss man ...
a) vielleicht für ein Visum.
b) auf jeden Fall für die Organisation der Reise.
c) seine Hinreise nur, wenn man ins Ausland fährt.

Bước 2: Phân tích câu a


Selbst bezahlen muss man ...
a) vielleicht für ein Visum.
Người ta phải tự trả tiền...
a) có thể xin thị thực.
Thông tin trong bài đọc:
Für manche Länder musst du ein gebührenpflichtiges Visum beantragen.
Đối với một số quốc gia bạn phải xin thị thực có tính phí.
=> Chọn đáp án a.

9
Bước 2: Phân tích câu b
Selbst bezahlen muss man ...
b) auf jeden Fall für die Organisation der Reise.
Người ta phải tự trả tiền...
b) chắc chắn cho việc tổ chức của chuyến đi.
Thông tin trong bài đọc:
Deine An- und Rückreise organisierst und finanzierst du selbst. Spezielle Bedingungen gibt es
für Afrika, Asien und Lateinamerika.
Bạn tự tổ chức và tài trợ cho chuyến đi đến và về của bạn. Có những điều kiện đặc biệt cho
Châu Phi, Châu Á và Châu Mỹ Latinh.
=> Loại đáp án b.

Bước 2: Phân tích câu c


Selbst bezahlen muss man ...
c) seine Hinreise nur, wenn man ins Ausland fährt.
Người ta phải tự trả tiền...
c) chỉ chuyến đi đến của mình, nếu người ta đi ra nước ngoài.
Thông tin trong bài đọc:
Deine An- und Rückreise organisierst und finanzierst du selbst.
Bạn tự tổ chức và tài trợ cho chuyến đi đến và về của bạn.
=> Loại đáp án c.
=> Kết luận: Câu 30 chọn đáp án a.

10
Anpacken...
Erst-Info für Neugierige
Service Civil International (SCI) organisiert internationale Freiwilligeneinsätze im Rahmen von Workcamps.
Wann? Von Juni bis Oktober, einige im Frühling oder Winter.
Wie lange? Zwei, drei oder vier Wochen.
Wo? In fast allen Ländern Europas, in Nordamerika, Japan, Mongolei, Südkorea und Australien. Außerdem in vielen Ländern der “Dritten
Welt”.
Für wen? Jede/r kann mitmachen: ab 16 Jahren im Inland (Deutschland), ab 18 Jahren im Ausland (Afrika, Asien und Lateinamerika ab 21).
Eine Altersbegrenzung nach oben gibt es nur in Einzelfällen.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Xử lý ...
Thông tin ban đầu cho người tò mò
Service Civil International (SCI) tổ chức các chương trình tình nguyện quốc tế trong phạm vi của các trại lao động.
Khi nào? Từ tháng sáu đến tháng mười, một số vào mùa xuân hoặc mùa đông.
Bao lâu? Hai, ba hoặc bốn tuần.
Ở đâu? Ở hầu hết các quốc gia Châu Âu, ở Bắc Mỹ, Nhật Bản, Mông Cổ, Hàn Quốc và Úc. Ngoài ra ở nhiều quốc gia của “Thế giới thứ
ba”.
Dành cho ai? Mỗi người có thể tham gia: từ 16 tuổi ở vùng nội địa (Đức), từ 18 tuổi ở nước ngoài (Châu Phi, Châu Á và Châu Mỹ Latinh
từ 21 tuổi). Chỉ có giới hạn tuổi trên trong các trường hợp cá nhân.

Mit wem? Zusammen mit zehn bis zwanzig anderen Freiwilligen aus den unterschiedlichsten Ländern.
Auch in Camps in Deutschland sind die Gruppen international. Campsprache ist in der Regel Englisch.
Grundkenntnisse reichen aus.
Was soll ich im Camp tun? Für ein gemeinnütziges Projekt arbeitest du unentgeltlich fünf bis sechs
Stunden am Tag. Als Freiwillige/r solltest du engagiert sein - aber niemand erwartet Profis.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Với ai? Cùng với mười đến hai mươi tình nguyện viên khác từ các quốc gia khác nhau. Ngay cả trong
các trại ở Đức các nhóm là quốc tế. Ngôn ngữ trại thường là tiếng Anh. Kiến thức cơ bản là đủ.
Tôi nên làm gì trong trại? Cho một dự án từ thiện bạn làm việc miễn phí từ 5 đến 6 giờ mỗi ngày. Là một
tình nguyện viên bạn nên cam kết - nhưng không ai mong đợi các người chuyên nghiệp.

11
Was darf ich erwarten? Im Studienteil des Camps bietet dir das Projekt, dich mit seiner Arbeit, seinem politischen
und sozialen Umfeld thematisch auseinanderzusetzen. Im Arbeitsteil wirst du angeleitet. Deine Campgruppe erhält
eine meist einfache Unterkunft mit Selbstversorgerküche. In vielen Camps stehen dir und den anderen Freiwilligen
SCI-Campleiter/innen zur Seite.
Wie viel (kostet das alles)? Die Vermittlung in ein Inlandcamp kostet 82 €, in ein Auslandscamp 110 €. Deine An-
und Rückreise organisierst und finanzierst du selbst. Für manche Länder musst du ein gebührenpflichtiges Visum
beantragen. Unterkunft und Verpflegung vor Ort sind frei. Spezielle Bedingungen gibt es für Afrika, Asien und
Lateinamerika. Bitte das entsprechende Info anfordern!
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tôi được phép mong đợi điều gì? Trong phần nghiên cứu của trại dự án cung cấp cho bạn để giải quyết theo chủ đề
với công việc của nó, môi trường chính trị và xã hội của nó. Trong phần làm việc bạn được hướng dẫn. Nhóm trại
của bạn chủ yếu nhận được chỗ ở đơn giản với một nhà bếp tự phục vụ. Trong nhiều trại những người trại trưởng
SCI hỗ trợ bạn và các tình nguyện viên khác.
Bao nhiêu (tất cả trị giá)? Việc sắp đặt ở trại trong nước trị giá 82 €, ở trong trại nước ngoài 110 €. Bạn tự tổ chức và
tài trợ cho chuyến đi đến và về của bạn. Đối với một số quốc gia bạn phải xin thị thực có tính phí. Chỗ ở và thức ăn
tại chỗ miễn phí. Có những điều kiện đặc biệt cho Châu Phi, Châu Á và Châu Mỹ Latinh. Vui lòng yêu cầu thông tin
liên quan!

12
Bài 11

Câu 1: Das Kätzchen fand Jan in der Nähe seines Hauses.


Jan đã tìm thấy một con mèo con ở gần nhà anh ấy.
Bước 1: Gạch chân từ khóa
Das Kätzchen fand Jan in der Nähe seines Hauses.
Bước 2: Tìm từ khóa trong đoạn
Hallo Marie,
ich schreibe dir dieses E-Mail noch schnell vorm Schlafengehen, weil ich dir unbedingt von unserem
neuen Haustier erzählen will. Seit vorgestern haben wir nämlich ein Kätzchen. Genauer gesagt ist es
ein junger Kater, Felix. Im Anhang findest du ein Foto.
Da kannst du ihn bewundern. Ist er nicht süss?
Du fragst dich sicherlich, wie es dazu gekommen ist. Nun, ich fuhr mit dem Velo heim, da hörte ich es
in den Büschen vor unserem Haus laut miauen. Ich bin abgestiegen, musste aber sehr geduldig sein,
bis das Tierchen mir vertraute und sein Versteck verliess. Das Arme war ganz ausgehungert, schien
jedoch ansonsten gesund zu sein. Was sollte ich tun? Ich habe das Kätzchen einfach mitgenommen.
Ich konnte es doch nicht verhungern lassen!

1
Bước 3: Khoanh vùng thông tin và đọc hiểu
1. Seit vorgestern haben wir nämlich ein Kätzchen.
Kể từ ngày hôm kia chúng tôi cụ thể là có một con mèo con.
2. Nun, ich fuhr mit dem Velo heim, da hörte ich es in den Büschen vor unserem Haus laut
miauen.
Chà, tôi đã đi với chiếc xe đạp về nhà, ở đó tôi đã nghe thấy tiếng meo meo lớn trong bụi cây
trước nhà của chúng tôi.
Bước 4: Phân tích và chọn đáp án
Das Kätzchen fand Jan in der Nähe seines Hauses.
Jan đã tìm thấy một con mèo con ở gần nhà anh ấy.
=> Chọn Richtig

Câu 2: Das Tier hatte lange nichts gegessen.


Con vật đã không ăn gì trong một thời gian dài.
Bước 1: Gạch chân từ khóa
Das Tier hatte lange nichts gegessen.
Bước 2: Tìm từ khóa trong đoạn
Du fragst dich sicherlich, wie es dazu gekommen ist. Nun, ich fuhr mit dem Velo heim, da hörte ich es
in den Büschen vor unserem Haus laut miauen. Ich bin abgestiegen, musste aber sehr geduldig sein,
bis das Tierchen mir vertraute und sein Versteck verliess. Das Arme war ganz ausgehungert, schien
jedoch ansonsten gesund zu sein. Was sollte ich tun? Ich habe das Kätzchen einfach mitgenommen.
Ich konnte es doch nicht verhungern lassen! Und ausserdem ist es zurzeit hier in Zürich ziemlich
kühl. Unser Dackel Muckel war natürlich nicht sehr erfreut über meine Entscheidung. Du weisst, wie
Hunde, besonders die kleinwüchsigen, nun mal so sind. Er hat anfangs gebellt und Felix ordentlich
Angst gemacht. Und selbstverständlich hat er an dem Kätzchen rumgeschnuppert. Als er aber merkte,
dass der Neuankömmling nicht aggressiv, sondern verschmust und verspielt ist, hat er sich beruhigt.
Und jetzt, während ich dir schreibe, schläft Felix, satt und zufrieden, neben meinem Pult auf Muckels
Bauch. Ich hatte nie gedacht, dass Hund und Katze sich so schnell vertragen können.

2
Bước 3: Khoanh vùng thông tin và đọc hiểu
Das Arme war ganz ausgehungert, schien jedoch ansonsten gesund zu sein. Ich habe das
Kätzchen einfach mitgenommen. Ich konnte es doch nicht verhungern lassen!
Con vật tội nghiệp đã hoàn toàn bị bỏ đói, nhưng ngược lại đã có vẻ khỏe mạnh. Tôi chỉ đơn
giản là đã mang theo con mèo con. Tôi đã không thể để nó chết đói!
Bước 4: Phân tích và chọn đáp án
Das Tier hatte lange nichts gegessen.
Con vật đã không ăn gì trong một thời gian dài.
=> Chọn Richtig

Câu 3: Jans Hund fürchtete sich anfangs vor dem Kätzchen.


Con chó của Jan ban đầu đã rất sợ con mèo con.
Bước 1: Gạch chân từ khóa
Jans Hund fürchtete sich anfangs vor dem Kätzchen.
Bước 2: Tìm từ khóa trong đoạn
Und ausserdem ist es zurzeit hier in Zürich ziemlich kühl. Unser Dackel Muckel war natürlich
nicht sehr erfreut über meine Entscheidung. Du weisst, wie Hunde, besonders die
kleinwüchsigen, nun mal so sind. Er hat anfangs gebellt und Felix ordentlich Angst gemacht.
Und selbstverständlich hat er an dem Kätzchen rumgeschnuppert. Als er aber merkte, dass
der Neuankömmling nicht aggressiv, sondern verschmust und verspielt ist, hat er sich beruhigt.
Und jetzt, während ich dir schreibe, schläft Felix, satt und zufrieden, neben meinem Pult auf
Muckels Bauch. Ich hatte nie gedacht, dass Hund und Katze sich so schnell vertragen können.

3
Bước 3: Khoanh vùng thông tin và đọc hiểu
Du weisst, wie Hunde, besonders die kleinwüchsigen, nun mal so sind. Er hat anfangs gebellt
und Felix ordentlich Angst gemacht. Und selbstverständlich hat er an dem Kätzchen
rumgeschnuppert.
Bạn biết, như những con chó, đặc biệt là những con nhỏ, là như vậy. Anh ấy (Con chó) ban
đầu đã sủa và khá làm cho Felix sợ. Và tất nhiên anh ta đã đánh hơi thấy con mèo con.
Chú ý: Tên con mèo là Felix (Genauer gesagt ist es ein junger Kater, Felix - Chính xác hơn đó
là một con mèo đực trẻ, Felix)
Bước 4: Phân tích và chọn đáp án
Jans Hund fürchtete sich anfangs vor dem Kätzchen.
Con chó của Jan ban đầu đã rất sợ con mèo con.
=> Chọn Falsch

Câu 4: Jan hat eigentlich genug Zeit für die Tiere.


Jan thực sự có đủ thời gian cho các con vật.
Bước 1: Gạch chân từ khóa
Jan hat eigentlich genug Zeit für die Tiere.
Bước 2: Tìm từ khóa trong đoạn
Ich würde Felix gerne behalten, aber ich weiss nicht, ob das geht. Eine Katze ist zwar ein sehr
selbstständiges Tier und nimmt nicht viel Zeit in Anspruch. Das wäre also für mich zu schaffen. Aber
werden die Nachbarn zwei Tiere in der Wohnung dulden? Auch habe ich gehört, dass Katzen nicht
gerne verreisen. Mit Muckel hatten wir keine Probleme, den nehmen wir in den Ferien immer mit. Geht
das aber auch mit einem Kater? Und wenn nicht - Wer passt auf Felix auf, wenn wir weg sind? Morgen
bringen wir Felix zum Tierarzt und werden ihn um Rat bitten. Doch du hattest auch eine Weile lang
eine Katze. Was meinst du denn dazu? Sollte ich vielleicht doch lieber eine Annonce in die Zeitung
setzen und ein anderes Zuhause für Felix finden?
Bitte antworte mir schnell.
Jan

4
Bước 3: Khoanh vùng thông tin và đọc hiểu
Eine Katze ist zwar ein sehr selbstständiges Tier und nimmt nicht viel Zeit in Anspruch. Das
wäre also für mich zu schaffen.
Mèo tuy là một loài động vật rất độc lập và không tốn nhiều thời gian. Điều đó vì vậy sẽ làm
được đối với tôi.
Bước 4: Phân tích và chọn đáp án
Jan hat eigentlich genug Zeit für die Tiere.
Jan thực sự có đủ thời gian cho các con vật.
=> Chọn Richtig

Câu 5: Jan möchte dem Tierarzt raten, dass er in den Ferien auf Felix und Muckel aufpasst.
Jan muốn khuyên bác sỹ thú y, rằng anh ấy chăm sóc Felix và Muckel trong những ngày nghỉ.
Bước 1: Gạch chân từ khóa
Jan möchte dem Tierarzt raten, dass er in den Ferien auf Felix und Muckel aufpasst.
Bước 2: Tìm từ khóa trong đoạn
Aber werden die Nachbarn zwei Tiere in der Wohnung dulden? Auch habe ich gehört, dass
Katzen nicht gerne verreisen. Mit Muckel hatten wir keine Probleme, den nehmen wir in den
Ferien immer mit. Geht das aber auch mit einem Kater? Und wenn nicht - Wer passt auf Felix
auf, wenn wir weg sind? Morgen bringen wir Felix zum Tierarzt und werden ihn um Rat bitten.
Doch du hattest auch eine Weile lang eine Katze. Was meinst du denn dazu? Sollte ich
vielleicht doch lieber eine Annonce in die Zeitung setzen und ein anderes Zuhause für Felix
finden?
Bitte antworte mir schnell.
Jan

5
Bước 3: Khoanh vùng thông tin và đọc hiểu
Mit Muckel hatten wir keine Probleme, den nehmen wir in den Ferien immer mit. Geht das aber
auch mit einem Kater? Und wenn nicht - Wer passt auf Felix auf, wenn wir weg sind? Morgen
bringen wir Felix zum Tierarzt und werden ihn um Rat bitten.
Với Muckel chúng tôi đã không có vấn đề gì, chúng tôi luôn đưa anh ấy (con chó) đi nghỉ cùng.
Nhưng điều đó cũng có thể xảy ra với một con mèo đực? Và nếu không - ai chăm sóc Felix,
nếu chúng tôi đi vắng? Ngày mai chúng tôi đưa Felix đến bác sĩ thú y và sẽ hỏi anh ấy lời
khuyên.
Bước 4: Phân tích và chọn đáp án
Jan möchte dem Tierarzt raten, dass er in den Ferien auf Felix und Muckel aufpasst.
Jan muốn khuyên bác sỹ thú y, rằng anh ấy chăm sóc Felix và Muckel trong những ngày nghỉ.
=> Chọn Falsch

Câu 6: Jan könnte eine Anzeige in der Zeitung aufgeben.


Jan đã có thể đăng một quảng cáo trên báo.
Bước 1: Gạch chân từ khóa
Jan könnte eine Anzeige in der Zeitung aufgeben.
Bước 2: Tìm từ khóa trong đoạn
Aber werden die Nachbarn zwei Tiere in der Wohnung dulden? Auch habe ich gehört, dass
Katzen nicht gerne verreisen. Mit Muckel hatten wir keine Probleme, den nehmen wir in den
Ferien immer mit. Geht das aber auch mit einem Kater? Und wenn nicht - Wer passt auf Felix
auf, wenn wir weg sind? Morgen bringen wir Felix zum Tierarzt und werden ihn um Rat bitten.
Doch du hattest auch eine Weile lang eine Katze. Was meinst du denn dazu? Sollte ich
vielleicht doch lieber eine Annonce in die Zeitung setzen und ein anderes Zuhause für Felix
finden?
Bitte antworte mir schnell.
Jan

6
Bước 3: Khoanh vùng thông tin và đọc hiểu
Sollte ich vielleicht doch lieber eine Annonce in die Zeitung setzen und ein anderes Zuhause
für Felix finden?
Tôi có lẽ tốt hơn là nên đăng một quảng cáo trên báo và tìm một ngôi nhà khác cho Felix
không?
Bước 4: Phân tích và chọn đáp án
Jan könnte eine Anzeige in der Zeitung aufgeben.
Jan đã có thể đăng một quảng cáo trên báo.
=> Chọn Richtig

Hallo Marie,
ich schreibe dir dieses E-Mail noch schnell vorm Schlafengehen, weil ich dir unbedingt von unserem
neuen Haustier erzählen will. Seit vorgestern haben wir nämlich ein Kätzchen. Genauer gesagt ist es ein
junger Kater, Felix. Im Anhang findest du ein Foto.
Da kannst du ihn bewundern. Ist er nicht süss?
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Xin chào Marie,
Tôi viết nhanh cho bạn e-mail này trước khi đi ngủ, bởi vì tôi cần thiết muốn kể cho bạn về thú nuôi mới
của chúng tôi. Kể từ ngày hôm kia chúng tôi cụ thể là có một con mèo con. Chính xác hơn đó là một con
mèo đực trẻ, Felix. Trong tệp đính kèm bạn tìm thấy một bức ảnh.
Ở đó bạn có thể hâm mộ anh ấy (con mèo đực). Anh ấy có dễ thương không?

7
Du fragst dich sicherlich, wie es dazu gekommen ist. Nun, ich fuhr mit dem Velo heim, da hörte ich es in den Büschen vor unserem
Haus laut miauen. Ich bin abgestiegen, musste aber sehr geduldig sein, bis das Tierchen mir vertraute und sein Versteck verliess.
Das Arme war ganz ausgehungert, schien jedoch ansonsten gesund zu sein. Was sollte ich tun? Ich habe das Kätzchen einfach
mitgenommen. Ich konnte es doch nicht verhungern lassen! Und ausserdem ist es zurzeit hier in Zürich ziemlich kühl. Unser
Dackel Muckel war natürlich nicht sehr erfreut über meine Entscheidung. Du weisst, wie Hunde, besonders die kleinwüchsigen,
nun mal so sind. Er hat anfangs gebellt und Felix ordentlich Angst gemacht. Und selbstverständlich hat er an dem Kätzchen
rumgeschnuppert. Als er aber merkte, dass der Neuankömmling nicht aggressiv, sondern verschmust und verspielt ist, hat er sich
beruhigt. Und jetzt, während ich dir schreibe, schläft Felix, satt und zufrieden, neben meinem Pult auf Muckels Bauch. Ich hatte
nie gedacht, dass Hund und Katze sich so schnell vertragen können.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bạn chắc chắn hỏi, làm thế nào nó xảy ra. Chà, tôi đã đi với chiếc xe đạp về nhà, ở đó tôi đã nghe thấy tiếng meo meo lớn trong
bụi cây trước nhà của chúng tôi. Tôi đã xuống xe, nhưng đã phải rất kiên nhẫn, cho đến khi con vật nhỏ đã tin tưởng tôi và đã rời
khỏi nơi ẩn nấp của nó. Con vật tội nghiệp đã hoàn toàn bị bỏ đói, nhưng ngược lại đã có vẻ khỏe mạnh. Tôi đã nên làm gì? Tôi chỉ
đơn giản là đã mang theo con mèo con. Tôi đã không thể để nó chết đói! Và ngoài ra thời tiết bây giờ ở đây ở Zürich khá lạnh. Con
chó xúc xích Muckel của chúng tôi tất nhiên đã không hài lòng lắm về quyết định của tôi. Bạn biết, như những con chó, đặc biệt là
những con nhỏ, là như vậy. Anh ấy (Con chó) ban đầu đã sủa và khá làm cho Felix sợ. Và tất nhiên anh ta đã đánh hơi thấy con
mèo con. Nhưng khi anh ấy đã nhận thấy, rằng người mới đên không hung hăng mà ngược lại âu yếm và đùa giỡn, anh ấy đã bình
tĩnh. Và bây giờ, trong khi tôi viết thư cho bạn, Felix đang ngủ, no nê và hài lòng, bên cạnh bàn của tôi trên bụng Muckel. Tôi đã
chưa bao giờ nghĩ, rằng chó và mèo có thể chịu đựng nhanh chóng như vậy.

Ich würde Felix gerne behalten, aber ich weiss nicht, ob das geht. Eine Katze ist zwar ein sehr selbstständiges Tier und nimmt nicht
viel Zeit in Anspruch. Das wäre also für mich zu schaffen. Aber werden die Nachbarn zwei Tiere in der Wohnung dulden? Auch
habe ich gehört, dass Katzen nicht gerne verreisen. Mit Muckel hatten wir keine Probleme, den nehmen wir in den Ferien immer
mit. Geht das aber auch mit einem Kater? Und wenn nicht - Wer passt auf Felix auf, wenn wir weg sind? Morgen bringen wir Felix
zum Tierarzt und werden ihn um Rat bitten. Doch du hattest auch eine Weile lang eine Katze. Was meinst du denn dazu? Sollte ich
vielleicht doch lieber eine Annonce in die Zeitung setzen und ein anderes Zuhause für Felix finden?
Bitte antworte mir schnell.
Jan
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tôi muốn giữ lại Felix, nhưng tôi không biết, liệu điều đó có được hay không. Mèo tuy là một loài động vật rất độc lập và không
tốn nhiều thời gian. Điều đó vì vậy sẽ làm được đối với tôi. Nhưng những người hàng xóm có chịu đựng được hai con vật ở trong
căn hộ? Tôi cũng nghe được, rằng mèo không thích đi du lịch. Với Muckel chúng tôi đã không có vấn đề gì, chúng tôi luôn đưa
anh ấy (con chó) đi nghỉ cùng. Nhưng điều đó cũng có thể xảy ra với một con mèo đực? Và nếu không - ai chăm sóc Felix, nếu
chúng tôi đi vắng? Ngày mai chúng tôi đưa Felix đến bác sĩ thú y và sẽ hỏi anh ấy lời khuyên. Nhưng bạn cũng có một con mèo
trong một khoảng thời gian. Bạn nghĩ gì về điều này? Tôi có lẽ tốt hơn là nên đăng một quảng cáo trên báo và tìm một ngôi nhà
khác cho Felix không?
Xin trả lời tôi nhanh chóng.
Jan

8
Câu 8: E-Books ...
a) sind in Deutschland nicht sehr beliebt.
b) entwickeln sich wie das Fernsehen.
c) sind teurer als gedruckte Bücher.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Sách điện tử ...
a) không phổ biến ở Đức.
b) phát triển như truyền hình.
c) đắt hơn sách in.

Bước 1: Gạch chân từ khóa


E-Books ...
a) sind in Deutschland nicht sehr beliebt.
b) entwickeln sich wie das Fernsehen.
c) sind teurer als gedruckte Bücher.

1
Bước 2: Phân tích câu a
E-Books ...
a) sind in Deutschland nicht sehr beliebt.
Sách điện tử ...
a) không phổ biến ở Đức.
Thông tin trong bài đọc:
Allerdings sind die E-Book-Verkaufszahlen hierzulande noch nicht besonders hoch.
Tuy nhiên, doanh số bán sách điện tử ở nước này vẫn chưa đặc biệt cao.
=> Chọn đáp án a.

Bước 2: Phân tích câu b


E-Books ...
b) entwickeln sich wie das Fernsehen.
Sách điện tử ...
b) phát triển như truyền hình.
Thông tin trong bài đọc:
Mit dem E-Book ist es ein bisschen wie mit dem Bezahlfernsehen in Deutschland, das schon
Mitte der Neunzigerjahre angeblich großen Erfolg haben sollte - aber auf den man bis heute
vergeblich wartet.
Với sách điện tử nó hơi giống với truyền hình trả tiền ở Đức, thứ được cho là đã thành công
lớn vào giữa của những năm 1990 - nhưng người ta chờ đợi nó trong vô vọng cho đến ngày
nay.
=> Loại đáp án b.

2
Bước 2: Phân tích câu c
E-Books ...
c) sind teurer als gedruckte Bücher.
Sách điện tử ...
c) đắt hơn sách in.
Thông tin trong bài đọc:
Ob es daran liegt, dass die meisten digitalen Bücher in Deutschland in vielen Fällen fast
genauso teuer sind wie das gedruckte Buch?
Liệu nó nằm ở chỗ, rằng hầu hết các sách điện tử ở Đức trong nhiều trường hợp đắt gần như
sách in hay không?
=> Loại đáp án c
=> Kết luận: Câu 8 chọn đáp án a.

Câu 9: “Kindle-Edition” heißt ...


a) ein günstiges Angebot des Internetbuchhändlers Amazon.
b) das Lesegerät im Internet.
c) das Angebot an E-Books von Amazon.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
“Kindle Edition” tên là ...
a) một sự cung cấp giá rẻ từ người bán sách trực tuyến Amazon.
b) thiết bị đọc trên Internet.
c) sự cung cấp sách điện tử từ Amazon.

3
Bước 1: Gạch chân từ khóa
“Kindle-Edition” heißt ...
a) ein günstiges Angebot des Internetbuchhändlers Amazon.
b) das Lesegerät im Internet.
c) das Angebot an E-Books von Amazon.

Bước 2: Phân tích câu a


“Kindle-Edition” heißt ...
a) ein günstiges Angebot des Internetbuchhändlers Amazon.
“Kindle Edition” tên là ...
a) một sự cung cấp giá rẻ từ người bán sách trực tuyến Amazon.
Không có thông tin ở trong bài đề cập “Kindle Edition” tên là một sự cung cấp giá rẻ từ người
bán sách trực tuyến Amazon.
=> Loại đáp án a.

4
Bước 2: Phân tích câu b
“Kindle-Edition” heißt ...
b) das Lesegerät im Internet.
“Kindle Edition” tên là ...
b) thiết bị đọc trên Internet.
Không có thông tin ở trong bài đề cập “Kindle Edition” tên là thiết bị đọc trên Internet.
=> Loại đáp án b.

Bước 2: Phân tích câu c


“Kindle-Edition” heißt ...
c) das Angebot an E-Books von Amazon.
“Kindle Edition” tên là ...
c) sự cung cấp sách điện tử từ Amazon.
Thông tin trong bài đọc:
Der Name “Kindle” steht für die E-Book-Reader von Amazon, also die Lesegeräte für
elektronische Bücher, ebenso wie das hauseigene E-Book-Sortiment, die sogenannte “Kindle-
Edition”.
Cái tên “Kindle” là viết tắt của các thiết bị đọc sách điện tử từ Amazon, tức là các thiết bị đọc
sách cho sách điện tử, cũng như dòng sách điện tử nội bộ, thứ được gọi là “Kindle Edition”.
=> Chọn đáp án c.
=> Kết luận: Câu 9 chọn đáp án c.

5
Câu 7: In diesem Text geht es darum, ...
a) wie sich E-Books in Deutschland entwickeln.
b) welche Bücher auch als E-Books erscheinen.
c) welche Verlage E-Books anbieten.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Trong văn bản này nói về, ...
a) sách điện tử phát triển như thế nào ở Đức.
b) sách nào cũng xuất hiện dưới dạng sách điện tử.
c) nhà xuất bản nào cung cấp sách điện tử.

Bước 1: Gạch chân từ khóa


In diesem Text geht es darum, ...
a) wie sich E-Books in Deutschland entwickeln.
b) welche Bücher auch als E-Books erscheinen.
c) welche Verlage E-Books anbieten.

6
Bước 2: Phân tích câu a
In diesem Text geht es darum, ...
a) wie sich E-Books in Deutschland entwickeln.
Trong văn bản này nói về, ...
a) sách điện tử phát triển như thế nào ở Đức.
Thông tin trong bài đọc:
Dennoch hat sich auf dem noch recht überschaubaren deutschen Markt der elektronischen Bücher
einiges getan. Erwähnenswert ist der im Internethändler Amazon.de eröffnete deutsche “Kindle”-
Laden.
Allerdings sind die E-Book-Verkaufszahlen hierzulande noch nicht besonders hoch.
Tuy nhiên khá nhiều điều đã xảy ra trên thị trường của sách điện tử của Đức vẫn còn khá dễ quản lý.
Đáng nói là cửa hàng “Kindle” của Đức được mở trong hệ thống bán lẻ trực tuyến Amazon.de.
Tuy nhiên, doanh số bán sách điện tử ở nước này vẫn chưa đặc biệt cao.
=> Chọn đáp án a.

Bước 2: Phân tích câu b


In diesem Text geht es darum, ...
b) welche Bücher auch als E-Books erscheinen.
Trong văn bản này nói về, ...
b) sách nào cũng xuất hiện dưới dạng sách điện tử.
Thông tin trong bài đọc:
Immer mehr deutsche Buchtitel erscheinen mittlerweile auch gleich als E-Book.
Ngày càng có nhiều đầu sách tiếng Đức hiện cũng xuất hiện dưới dạng sách điện tử.
=> Loại đáp án b.

7
Bước 2: Phân tích câu c
In diesem Text geht es darum, ...
c) welche Verlage E-Books anbieten.
Trong văn bản này nói về, ...
c) nhà xuất bản nào cung cấp sách điện tử.
Thông tin trong bài đọc:
Bei einigen Verlagen ist es üblich, dass die E-Book-Rechte zusätzlich bezahlt werden, aber
andere Verlage haben dagegen noch keine einheitliche Regelung mit ihren Autoren gefunden.
Tại một số nhà xuất bản nó là điều thông thường, rằng bản quyền sách điện tử được trả thêm
tiền, nhưng các nhà xuất bản khác đã vẫn chưa tìm thấy một sự thỏa thuận thống nhất với các
tác giả của họ.
=> Loại đáp án c.
=> Kết luận: Câu 7 chọn đáp án a.

Deutsche mögen gedruckte Bücher lieber


Mit dem E-Book ist es ein bisschen wie mit dem Bezahlfernsehen in Deutschland, das schon Mitte der
Neunzigerjahre angeblich großen Erfolg haben sollte - aber auf den man bis heute vergeblich wartet. Dennoch
hat sich auf dem noch recht überschaubaren deutschen Markt der elektronischen Bücher einiges getan.
Erwähnenswert ist der im Internethändler Amazon.de eröffnete deutsche “Kindle”-Laden. Die Bezeichnung
steht bei diesem Unternehmen synonym für die Zukunft des Buches. Der Name “Kindle” steht für die E-Book-
Reader von Amazon, also die Lesegeräte für elektronische Bücher, ebenso wie das hauseigene E-Book-
Sortiment, die sogenannte “Kindle-Edition”.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Người Đức thích sách in hơn
Với sách điện tử nó hơi giống với truyền hình trả tiền ở Đức, thứ được cho là đã thành công lớn vào giữa của
những năm 1990 - nhưng người ta chờ đợi nó trong vô vọng cho đến ngày nay. Tuy nhiên khá nhiều điều đã xảy
ra trên thị trường của sách điện tử của Đức vẫn còn khá dễ quản lý. Đáng nói là cửa hàng “Kindle” của Đức
được mở trong hệ thống bán lẻ trực tuyến Amazon.de. Cái tên tại công ty này đồng nghĩa với tương lai của cuốn
sách. Cái tên “Kindle” là viết tắt của các thiết bị đọc sách điện tử từ Amazon, tức là các thiết bị đọc sách cho
sách điện tử, cũng như dòng sách điện tử nội bộ, thứ được gọi là “Kindle Edition”.

8
Allerdings sind die E-Book-Verkaufszahlen hierzulande noch nicht besonders hoch. Ob es daran liegt,
dass die meisten digitalen Bücher in Deutschland in vielen Fällen fast genauso teuer sind wie das
gedruckte Buch? Immer mehr deutsche Buchtitel erscheinen mittlerweile auch gleich als E-Book. Doch
viele Leser sträuben sich noch gegen die Innovation.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuy nhiên, doanh số bán sách điện tử ở nước này vẫn chưa đặc biệt cao. Liệu nó nằm ở chỗ, rằng hầu hết
các sách điện tử ở Đức trong nhiều trường hợp đắt gần như sách in hay không? Ngày càng có nhiều đầu
sách tiếng Đức hiện cũng xuất hiện dưới dạng sách điện tử. Nhưng nhiều độc giả vẫn chống lại sự đổi
mới.

Das Thema E-Books ist auch für die Autoren nicht unwichtig, denn sie müssen sich überlegen, wie sie
auch bei diesem elektronischen Medium ihren Anteil verdienen können. Es ist nämlich längst nicht
immer garantiert, dass sie an E-Books extra verdienen. Bei einigen Verlagen ist es üblich, dass die E-
Book-Rechte zusätzlich bezahlt werden, aber andere Verlage haben dagegen noch keine einheitliche
Regelung mit ihren Autoren gefunden.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Chủ đề của sách điện tử cũng không phải là không quan trọng cho các tác giả, bởi vì họ phải suy nghĩ, về
cách họ có thể kiếm được thị phần của họ với phương tiện điện tử này như thế nào. Nó thực sự không
luôn luôn đảm bảo, rằng họ sẽ kiếm được thêm tiền từ sách điện tử. Tại một số nhà xuất bản nó là điều
thông thường, rằng bản quyền sách điện tử được trả thêm tiền, nhưng các nhà xuất bản khác đã vẫn chưa
tìm thấy một sự thỏa thuận thống nhất với các tác giả của họ.

9
Câu 11: Mädchen ...
a) verändern ihre Essgewohnheiten häufiger als Jungen, wenn sie spät schlafen.
b) werden schneller dick als Jungen.
c) bleiben abends oft zu lange wach.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Các cô gái ...
a) thay đổi thói quen ăn uống của họ thường xuyên hơn so với con trai, nếu họ đi ngủ muộn.
b) trở nên béo nhanh hơn con trai.
c) thường thức quá khuya vào buổi tối.

Bước 1: Gạch chân từ khóa


Mädchen ...
a) verändern ihre Essgewohnheiten häufiger als Jungen, wenn sie spät schlafen.
b) werden schneller dick als Jungen.
c) bleiben abends oft zu lange wach.

10
Bước 2: Phân tích câu a
Mädchen ...
a) verändern ihre Essgewohnheiten häufiger als Jungen, wenn sie spät schlafen.
Các cô gái ...
a) thay đổi thói quen ăn uống của họ thường xuyên hơn so với con trai, nếu họ đi ngủ muộn.
Thông tin trong bài đọc:
Überrascht stellten die Forscher auch fest, dass vor allem Mädchen ihre Essgewohnheiten ändern,
wenn sie wegen der Schularbeiten oder einer Fernsehsendung nicht so früh ins Bett gehen. Der
Grund könnte sein, dass heranwachsende Frauen mehr zu “emotionalem Essen” neigen als junge
Männer.
Thật ngạc nhiên các nhà nghiên cứu đã phát hiện, rằng các cô gái đặc biệt thay đổi thói quen ăn uống
của họ, nếu họ không đi ngủ sớm do bài tập ở trường hoặc một chương trình truyền hình. Nguyên
nhân có thể là, rằng phụ nữ đang lớn có xu hướng “ăn theo cảm xúc” hơn đàn ông trẻ tuổi.
=> Chọn đáp án a.

Bước 2: Phân tích câu b


Mädchen ...
b) werden schneller dick als Jungen.
Các cô gái ...
b) trở nên béo nhanh hơn con trai.
Không có thông tin ở trong bài đọc đề cập về các cô gái trở nên béo nhanh hơn con trai.
=> Loại đáp án b.

11
Bước 2: Phân tích câu c
Mädchen ...
c) bleiben abends oft zu lange wach.
Các cô gái ...
c) thường thức quá khuya vào buổi tối.
Không có thông tin ở trong bài đọc đề cập các cô gái thường thức quá khuya vào buổi tối.
=> Loại đáp án c.
=> Kết luận: Câu 11 chọn đáp án a.

Câu 12: Fettige Nahrungsmittel ...


a) können dazu führen, dass man zu wenig schläft.
b) verhindern, dass man Herzprobleme bekommt.
c) erhöhen das Risiko für gesundheitliche Probleme.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thức ăn béo ...
a) có thể dẫn đến việc, rằng người ta ngủ quá ít.
b) ngăn ngừa, rằng người ta mắc các bệnh về tim mạch.
c) tăng nguy cơ về các vấn đề sức khỏe.

12
Bước 1: Gạch chân từ khóa
Fettige Nahrungsmittel ...
a) können dazu führen, dass man zu wenig schläft.
b) verhindern, dass man Herzprobleme bekommt.
c) erhöhen das Risiko für gesundheitliche Probleme.

Bước 2: Phân tích câu a


Fettige Nahrungsmittel ...
a) können dazu führen, dass man zu wenig schläft.
Thức ăn béo ...
a) có thể dẫn đến việc, rằng người ta ngủ quá ít.
Thông tin trong bài đọc:
Eine fortlaufende Studie an amerikanischen Teenagern im Alter von 16 bis 19 Jahren verrät,
dass die Knabberei und der Griff zu Fettigem bei Schlafmangel zunimmt.
Một nghiên cứu đang diễn ra về thanh niên Mỹ trong độ tuổi từ 16 đến 19 tiết lộ, rằng việc ăn
vặt và ăn đồ béo sẽ tăng cân khi thiếu ngủ.
=> Loại đáp án a.

13
Bước 2: Phân tích câu b
Fettige Nahrungsmittel ...
b) verhindern, dass man Herzprobleme bekommt.
Thức ăn béo ...
b) ngăn ngừa, rằng người ta mắc các bệnh về tim mạch.
Thông tin trong bài đọc:
Damit steigt ihr Risiko zu Fettleibigkeit und langfristig zu Herz- und Kreislaufstörungen, warnen
die Experten.
Điều này làm tăng nguy cơ béo phì của họ và về lâu dài là rối loạn tim mạch, các chuyên gia
cảnh báo.
=> Loại đáp án b.

Bước 2: Phân tích câu c


Fettige Nahrungsmittel ...
c) erhöhen das Risiko für gesundheitliche Probleme.
Thức ăn béo ...
c) tăng nguy cơ về các vấn đề sức khỏe.
Thông tin trong bài đọc:
Ein derartiges Verhalten hat natürlich Auswirkungen auf die Gesundheit der Jugendlichen.
Damit steigt ihr Risiko zu Fettleibigkeit und langfristig zu Herz- und Kreislaufstörungen, warnen
die Experten.
Hành vi như vậy tất nhiên có ảnh hưởng đến sức khỏe của thanh niên. Điều này làm tăng nguy
cơ béo phì của họ và về lâu dài là rối loạn tim mạch, các chuyên gia cảnh báo.
=> Chọn đáp án c.
=> Kết luận: Câu 12 chọn đáp án c.

14
Câu 10: In diesem Text geht es darum, ...
a) was Jugendliche gern am Abend essen.
b) wie sich die Essgewohnheiten von Jugendlichen bei zu wenig Schlaf ändern.
c) aus welchem Grund Jugendliche sich gern schlecht ernähren.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Trong văn bản này nói về, ...
a) thanh niên thích ăn gì vào buổi tối.
b) thói quen ăn uống của thanh niên thay đổi như thế nào khi ít ngủ.
c) lý do gì mà thanh niên thích ăn uống thiếu chất.

Bước 1: Gạch chân từ khóa


In diesem Text geht es darum, ...
a) was Jugendliche gern am Abend essen.
b) wie sich die Essgewohnheiten von Jugendlichen bei zu wenig Schlaf ändern.
c) aus welchem Grund Jugendliche sich gern schlecht ernähren.

15
Bước 2: Phân tích câu a
In diesem Text geht es darum, ...
a) was Jugendliche gern am Abend essen.
Trong văn bản này nói về, ...
a) thanh niên thích ăn gì vào buổi tối.
Không có thông tin ở trong bài đọc đề cập về thanh niên thích ăn gì vào buổi tối.
=> Loại đáp án a.

Bước 2: Phân tích câu b


In diesem Text geht es darum, ...
b) wie sich die Essgewohnheiten von Jugendlichen bei zu wenig Schlaf ändern.
Trong văn bản này nói về, ...
b) thói quen ăn uống của thanh niên thay đổi như thế nào khi ít ngủ.
Thông tin trong bài đọc:
Jugendliche essen nach Erkenntnis von US-Forschern ungesünder, wenn sie nicht genug schlafen. Eine fortlaufende Studie an
amerikanischen Teenagern im Alter von 16 bis 19 Jahren verrät, dass die Knabberei und der Griff zu Fettigem bei Schlafmangel
zunimmt.
Betroffen von dem Effekt sind junge Leute, die unter der Woche weniger als acht Stunden pro Nacht schlafen, denn das gilt
allgemein als Schlafmangel.
Überrascht stellten die Forscher auch fest, dass vor allem Mädchen ihre Essgewohnheiten ändern, wenn sie wegen der
Schularbeiten oder einer Fernsehsendung nicht so früh ins Bett gehen.
Thanh niên ăn uống theo sự công nhận của các nhà nghiên cứu Hoa Kỳ kém lành mạnh hơn, nếu họ không ngủ đủ giấc. Một
nghiên cứu đang diễn ra về thanh niên Mỹ trong độ tuổi từ 16 đến 19 tiết lộ, rằng việc ăn vặt và ăn đồ béo sẽ tăng cân khi thiếu
ngủ.
Bị ảnh hưởng bởi hiệu ứng là những người trẻ, những người ngủ ít hơn 8 tiếng mỗi đêm, bởi vì nó thường được coi là thiếu ngủ.
Thật ngạc nhiên các nhà nghiên cứu đã phát hiện, rằng các cô gái đặc biệt thay đổi thói quen ăn uống của họ, nếu họ không đi
ngủ sớm do bài tập ở trường hoặc một chương trình truyền hình.
=> Chọn đáp án b.

16
Bước 2: Phân tích câu c
In diesem Text geht es darum, ...
c) aus welchem Grund Jugendliche sich gern schlecht ernähren.
Trong văn bản này nói về, ...
c) lý do gì mà thanh niên thích ăn uống thiếu chất.
Không có thông tin ở trong bài đọc đề cập về lý do gì mà thanh niên thích ăn uống thiếu chất.
=> Loại đáp án c.
=> Kết luận: Câu 10 chọn đáp án b.

Müde Jugendliche
Jugendliche essen nach Erkenntnis von US-Forschern ungesünder, wenn sie nicht genug schlafen. Eine
fortlaufende Studie an amerikanischen Teenagern im Alter von 16 bis 19 Jahren verrät, dass die
Knabberei und der Griff zu Fettigem bei Schlafmangel zunimmt. Ein derartiges Verhalten hat natürlich
Auswirkungen auf die Gesundheit der Jugendlichen. Damit steigt ihr Risiko zu Fettleibigkeit und
langfristig zu Herz- und Kreislaufstörungen, warnen die Experten.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thanh niên mệt mỏi
Thanh niên ăn uống theo sự công nhận của các nhà nghiên cứu Hoa Kỳ kém lành mạnh hơn, nếu họ
không ngủ đủ giấc. Một nghiên cứu đang diễn ra về thanh niên Mỹ trong độ tuổi từ 16 đến 19 tiết lộ, rằng
việc ăn vặt và ăn đồ béo sẽ tăng cân khi thiếu ngủ. Hành vi như vậy tất nhiên có ảnh hưởng đến sức khỏe
của thanh niên. Điều này làm tăng nguy cơ béo phì của họ và về lâu dài là rối loạn tim mạch, các chuyên
gia cảnh báo.

17
Betroffen von dem Effekt sind junge Leute, die unter der Woche weniger als acht Stunden pro Nacht
schlafen, denn das gilt allgemein als Schlafmangel. Wer jedoch acht Stunden oder mehr schläft, gibt
seinem Körper genügend Zeit, um sich von den Anstrengungen des Tages zu erholen.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bị ảnh hưởng bởi hiệu ứng là những người trẻ, những người ngủ ít hơn 8 tiếng mỗi đêm, bởi vì nó
thường được coi là thiếu ngủ. Tuy nhiên ai ngủ từ 8 tiếng hoặc hơn, đang cho cơ thể của mình đủ thời
gian, để hồi phục sau những nỗ lực trong ngày.

Überrascht stellten die Forscher auch fest, dass vor allem Mädchen ihre Essgewohnheiten ändern, wenn
sie wegen der Schularbeiten oder einer Fernsehsendung nicht so früh ins Bett gehen. Der Grund könnte
sein, dass heranwachsende Frauen mehr zu “emotionalem Essen” neigen als junge Männer. Statistisch
wirkte sich der Effekt der kürzeren Nächte an den 240 Studienteilnehmern mit einem Plus an Fett-
Kalorien von 2,2 Prozent aus. Das klingt zwar nicht nach viel, könnte aber auf Dauer durchaus zu
Fettpolstern führen, heißt es.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thật ngạc nhiên các nhà nghiên cứu đã phát hiện, rằng các cô gái đặc biệt thay đổi thói quen ăn uống của
họ, nếu họ không đi ngủ sớm do bài tập ở trường hoặc một chương trình truyền hình. Nguyên nhân có thể
là, rằng phụ nữ đang lớn có xu hướng “ăn theo cảm xúc” hơn đàn ông trẻ tuổi. Theo thống kê ảnh hưởng
của những đêm ngắn hơn lên 240 người tham gia nghiên cứu đã có ảnh hưởng với sự tăng lượng calo
chất béo lên 2,2%. Nó tuy nghe có vẻ không nhiều, nhưng đã có thể dẫn đến tích tụ chất béo trong thời
gian dài, nó là thế.

18
Đọc hiểu đề bài
0. Max liebt Klaviermusik. Paula, seine Freundin, sucht nach einem passenden Angebot für das gemeinsame
Valentinsdinner.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
0. Max thích nhạc piano. Paula, bạn gái của anh ấy, đang tìm kiếm một lời đề nghị phù hợp cho bữa tối lễ
tình nhân cùng nhau.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
13. Maja möchte ihren Mann zu einem speziellen Valentinsmenü einladen, nur kommt er leider erst am 20.2.
von einer beruflichen Auslandsreise zurück.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
13. Maja muốn mời chồng của cô ấy một thực đơn lễ tình nhân đặc biệt, nhưng chỉ tiếc là anh ấy không trở
về sau chuyến công tác nước ngoài vào 20.2.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
14. Christoph möchte seine Freundin mit roten Rosen zum Frühstück überraschen. Er muss aber schon um
halb neun im Büro sein.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
14. Christoph muốn tạo bất ngờ cho bạn gái của anh ấy với những bông hồng đỏ trong bữa sáng. Nhưng anh
ấy phải có mặt ở văn phòng trước 8 giờ rưỡi.

15. Herr Seidel möchte seine Frau zu einem Valentinskonzert mit deutschen Liebesliedern einladen.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
15. Ông Seidel muốn mời vợ của anh ấy đến một buổi hòa nhạc lễ tình nhân với những bản tình ca
của Đức.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
16. Florian und Eleni trinken keinen Alkohol und wollen deshalb beim Valentinsdinner die
alkoholischen Getränke nicht mitbezahlen.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
16. Florian và Eleni không uống rượu và do đó không muốn trả tiền cho đồ uống có cồn trong bữa tối
lễ tình nhân.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
17. Herr Martens liebt es, sich Autos anzuschauen und auszuprobieren. Frau Martens sucht nach
einer Valentinsüberraschung, die möglichst umsonst sein sollte.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
17. Ông Martens rất thích nhìn và lái thử ô tô. Bà Martens đang tìm kiếm một điều bất ngờ cho lễ tình
nhân, thứ càng miễn phí càng tốt.

1
18. Karsten möchte ein romantisches Essen für seine Freundin kochen. Er sucht aber noch
nach einer guten Idee für ein Dessert, vielleicht etwas mit Schokolade.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
18. Karsten muốn nấu một bữa ăn lãng mạn cho bạn gái của anh ấy. Nhưng anh ấy còn đang
tìm kiếm một ý tưởng hay cho một món tráng miệng, có thể là thứ gì đó với sô cô la.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
19. Lutz ist am Valentinstag auf einer Konferenz in Madrid. Sonja möchte ihm Blumen
schicken.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
19. Lutz đang ở một hội nghị ở Madrid vào ngày lễ tình nhân. Sonja muốn gửi hoa cho anh ấy.

a) Valentinstag auf dem Stanserhorn


Täglich vom 10.-18. Februar
Schweben Sie mit der Stanserhorn-Bahn durch eine romantische Landschaft zu einem speziellen Candle Light Dinner.
Preise:
Bahnfahrt CHF 34.00/ €28.22
4-Gang-Geniesser-Menü
CHF 61.00/€ 50.63 (ohne Getränke)
Telefon: +41 (0)41 670 23 34
www.stanserhorn.ch
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
a) Ngày lễ tình nhân trên Stanserhorn
Hàng ngày từ 10-18. tháng 2
Lênh đênh với tàu Stanserhorn qua khung cảnh lãng mạn đến một bữa tối đặc biệt dưới ánh nến.
Giá cả:
Chuyến tàu CHF 34.00/ €28.22
Thực đơn 4 món dành cho người sành ăn
CHF 61,00 / € 50,63 (không bao gồm đồ uống)
Điện thoại: +41 (0) 41 670 23 34
www.stanserhorn.ch

2
b) Valentinskonzert
Klassik für Liebende
14. Februar, 19.00
Weißer Saal, Neues Schloss, Dresden
“La ci darem la mano” und viele andere der schönsten Liebesarien und -duette aus Opern von Mozart, Puccini und Verdi.
Buchbar auch als “Schlosskonzert-Dinner” mit einem Dreigang - Menú vor oder nach dem Konzert im Hotel am Schlossgarten.
Buchen Sie jetzt:
www.kultur_erleben.de
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
b) Buổi hòa nhạc lễ tình nhân
Cổ điển cho những người yêu thích
14 tháng 2, 19 giờ
Sảnh trắng, lâu đài mới, Dresden
“La ci dámm la mano” và nhiều bản tình ca và song ca đẹp nhất khác trong các vở opera của Mozart, Puccini và Verdi.
Cũng có thể được đặt trước “Bữa tối hòa nhạc lâu đài” với thực đơn ba món trước hoặc sau buổi hòa nhạc ở khách sạn tại vườn lâu
đài.
Đặt bây giờ:
www.kultur_erleben.de

c) Limousinenservice in St. Valentin


ÖSTERREICH
LIMOUSINE CENTER
A-5233 St. Valentin • Tel.: 0670/123901
www.limo.at
Mit Stil ans Ziel zu jedem Anlass
Bei uns sind Sie an der richtigen Adresse, wenn Sie etwas Besonderes suchen
• zur Traumhochzeit ein Auto für Brautpaar, Eltern u. Trauzeugen
• für die Jubiläums- oder Geburtstagsüberraschung
• als Einstieg zu einem romantischen Hochzeitsantrag oder einem unvergesslichen Valentinstag
• für die Fahrt zu einem Musical, Theater oder Konzert
• für Film- und Fotoaufnahmen

3
c) Dịch vụ xe Limousine ở St. Valentin
Áo
Trung tâm Limousine
A-5233 St. Valentin • ĐT: 0670/123901
www.limo.at
Với phong cách đến đích cho mỗi dịp
Tại chỗ chúng tôi Ngài đã đến đúng địa chỉ, nếu Ngài tìm kiếm một thứ gì đó đặc biệt
• đến đám cưới trong mơ một chiếc xe ô tô cho cô dâu chú rể, bố mẹ và phù rể
• cho ngày kỷ niệm lớn hoặc sinh nhật bất ngờ
• như lời giới thiệu về một màn cầu hôn lãng mạn hoặc một ngày lễ tình nhân khó quên
• cho chuyến đi đến một vở nhạc kịch, nhà hát hoặc buổi hòa nhạc
• cho quay phim và chụp ảnh

d) Schokoladenköstlichkeiten im Café Platzer zum Valentinstag


Heuer offeriert Pierre Reboul zum Valentinstag “Valentins Schokoladen-Herzen” und eine “Valentins
Schokoladenkugel” für magische Momente à deux.
Exquisit verpackt zum Mitnehmen zu € 24,- / Stk. inkl. MwSt.
Café PLATZER
Wien, Hoher Markt 56
telefon. Bestellungen: (01)533 47 52
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
d) Món ngon sô cô la tại Café Platzer cho ngày lễ tình nhân
Năm nay Pierre Reboul cung cấp nhân ngày lễ tình nhân “Trái tim sô cô la dành cho lễ tình nhân” và “Quả bóng
sô cô la dành cho lễ tình nhân” cho những khoảnh khắc kỳ diệu.
Được đóng gói tinh tế để mang đi với giá € 24, - / mỗi chiếc bao gồm cả VAT.
Café PLATZER
Vienna, Hoher Markt 56
điện thoại. Đặt hàng: (01) 533 47 52

4
e) Valentin im Parkhotel Oderlin Badenweiler
Genießen Sie mit Ihrem/Ihrer Liebsten den Tag der Verliebten bei einem romantischen 5-Gänge-Menü im
Parkhotel Oderlin vom 14. bis 28. Februar
EUR 64,- pro Person inkl. Aperitif und begleitenden Weinen
Reservierungen unter Tel.: 09642-8370
info@hotel-oderlin.de
www.hotel-oderlin.de
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
e) Lễ tình nhân ở Parkhotel Oderlin Badenweiler
Tận hưởng ngày của yêu thương với người yêu của Ngài với thực đơn 5 món lãng mạn ở Parkhotel Oderlin từ
14-28 / 2
64 EUR cho mỗi người bao gồm rượu khai vị và rượu vang đi kèm
Đặt chỗ theo số điện thoại: 09642-8370
info@hotel-oderlin.de
www.hotel-oderlin.de

f) Profitieren Sie von unseren günstigen Angeboten am Valentinswochenende


Neuwagen und Gebrauchtwagen mit wenigen Kilometern zu Top-Preisen
Nur am Valentinswochenende 11, und 12. Februar
Bei Probefahrten erwartet Sie und Ihre andere Herzenshälfte eine besondere Überraschung!
Autohaus Mahlmann-Kucera
Haxer Straße 1 89379 Müllheim
Vereinbaren Sie eine kostenlose Probefahrt unter 02631-3298
Sa.+So. 10-20 Uhr
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
f) Tận dụng ưu đãi giá rẻ của chúng tôi vào cuối tuần lễ tình nhân
Ô tô mới và đã qua sử dụng với vài km ở giá tốt nhất.
Chỉ vào cuối tuần lễ tình nhân 11 và 12 tháng 2
Một điều bất ngờ đặc biệt đang chờ đón Ngài và nửa kia của Ngài trong khi lái thử!
Đại lý ô tô Mahlmann-Kucera
Haxer Straße 1 89379 Müllheim
Sắp xếp một buổi lái thử miễn phí theo 02631-3298
Thứ 7 + chủ nhật 10 giờ - 20 giờ

5
g) Wappen von Hessen
Restaurant, Bar & Piano Bar
Valentinstag
Verwöhnen Sie Ihre(n) Liebste(n) bei einem romantischen Abend mit Candle Light Dinner für zwei.
Preis pro Person: 33,- €
inkl. Aperitif oder Champagner-Cocktail in unserer Piano Bar
Wappen von Hessen - Restaurant, Bar & Piano Bar
Inh. Birgit Brandt - Wilhelm-Eisenlohr-Straße 24 - 99145 Schlitz
Telefon: 096 32/42 44 37 - Dienstag Ruhetag
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
g) Quốc huy của Hessen
Nhà hàng, quán bar và quán bar piano
Ngày lễ tình nhân
Nuông chiều người yêu của Ngài vào một buổi tối lãng mạn với bữa tối dưới ánh nến dành cho hai người.
Giá mỗi người: 33,- €
bao gồm rượu khai vị hoặc cocktail rượu sâm banh ở trong quán bar piano của chúng tôi
Quốc huy của Hessen - Nhà hàng, quán bar và quán bar piano
Inh. Birgit Brandt - Wilhelm-Eisenlohr-Straße 24 - 99145 Schlitz
Điện thoại: 096 32/42 44 37 - thứ 3 ngày nghỉ làm việc

h) 14. Februar
Valentinstag
für Frühschwärmer ab 6 Uhr geöffnet
Valentinskarte und Versand innerhalb von Neuenburg inkl.
Mähringer Blumenstube
Inh. C. Kerner (Floristmeister)
89895 Neuenburg - Münsterstr. 2
Telefon + Fax 05601-299695
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
h) 14 tháng 2
Ngày lễ tình nhân
mở cửa đón khách sớm từ 6 giờ
bao gồm thẻ lễ tình nhân và vận chuyển trong phạm vi Neuenburg.
Phòng hoa Mähringer
Inh. C. Kerner (người bán hoa bậc thầy)
89895 Neuchâtel - Münsterstr. 2
Điện thoại + Fax 05601-299695

6
i) Liebesmenüs
Rezepte und Getränke-Tipps zum Valentinstag von Katja Lange
Mit den besten Rezepten für einen romantischen Abend zu zweit
Alles von leckeren Appetithäppchen bis zu köstlichen Nachspeisen - einfach und paradiesisch gut
Jetzt bestellen bei: www.wenzel.de
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
i) Thực đơn tình yêu
Công thức và mẹo uống nước cho ngày lễ tình nhân từ Katja Lange
Với những công thức ngon nhất cho một buổi tối lãng mạn cho hai người
Tất cả mọi thứ từ món khai vị ngon đến món tráng miệng ngon - đơn giản và tốt thiên đường
Đặt hàng ngay tại: www.wenzel.de

j) Überraschen Sie Ihre(n) Liebste(n) mit einem Blumengruss zum Valentinstag!


Wir versenden Ihre Blumengrüsse nach ganz Europa.
Tägl, von 9:00 bis 21.00 Uhr
Meyer & Söhne
Blumengeschäft & Gärtnerei
Hörnlistrasse 56 . Telefon +41(0) 61 868 6999
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
j) Gây bất ngờ cho người yêu của Ngài với một bông hoa chúc mừng ngày lễ tình nhân!
Chúng tôi gửi hoa chúc mừng của Ngài trên khắp Châu Âu.
Hàng ngày, từ 9:00 đến 21:00
Meyer và Söhne
Cửa hàng hoa và nơi bán đồ làm vườn
Hörnlistrasse 56 . Điện thoại +41 (0) 61 868 6999

7
Phân tích
a) Ngày lễ tình nhân trên Stanserhorn
Hàng ngày từ 10-18. tháng 2
Lênh đênh với tàu Stanserhorn qua khung cảnh lãng mạn đến một bữa tối đặc biệt dưới ánh nến.
Giá cả:
Chuyến tàu CHF 34.00/ €28.22
Thực đơn 4 món dành cho người sành ăn
CHF 61,00 / € 50,63 (không bao gồm đồ uống)
Điện thoại: +41 (0) 41 670 23 34
www.stanserhorn.ch
16. Florian và Eleni không uống rượu và do đó không muốn trả tiền cho đồ uống có cồn trong
bữa tối lễ tình nhân.
=> Chọn 16a

Phân tích
b) Buổi hòa nhạc lễ tình nhân
Cổ điển cho những người yêu thích
14 tháng 2, 19 giờ
Sảnh trắng, lâu đài mới, Dresden
“La ci dámm la mano” và nhiều bản tình ca và song ca đẹp nhất khác trong các vở opera của
Mozart, Puccini và Verdi.
Cũng có thể được đặt trước “Bữa tối hòa nhạc lâu đài” với thực đơn ba món trước hoặc sau
buổi hòa nhạc ở khách sạn tại vườn lâu đài.
Đặt bây giờ:
www.kultur_erleben.de
=> Không có tình huống nào phù hợp

8
Phân tích
c) Dịch vụ xe Limousine ở St. Valentin
Áo
Trung tâm Limousine
A-5233 St. Valentin • ĐT: 0670/123901
www.limo.at
Với phong cách đến đích cho mỗi dịp
Tại chỗ chúng tôi Ngài đã đến đúng địa chỉ, nếu Ngài tìm kiếm một thứ gì đó đặc biệt
• đến đám cưới trong mơ một chiếc xe ô tô cho cô dâu chú rể, bố mẹ và phù rể
• cho ngày kỷ niệm lớn hoặc sinh nhật bất ngờ
• như lời giới thiệu về một màn cầu hôn lãng mạn hoặc một ngày lễ tình nhân khó quên
• cho chuyến đi đến một vở nhạc kịch, nhà hát hoặc buổi hòa nhạc
• cho quay phim và chụp ảnh
=> Không có tình huống nào phù hợp

Phân tích
d) Món ngon sô cô la tại Café Platzer cho ngày lễ tình nhân
Năm nay Pierre Reboul cung cấp nhân ngày lễ tình nhân “Trái tim sô cô la dành cho lễ tình
nhân” và “Quả bóng sô cô la dành cho lễ tình nhân” cho những khoảnh khắc kỳ diệu.
Được đóng gói tinh tế để mang đi với giá € 24, - / mỗi chiếc bao gồm cả VAT.
Café PLATZER
Vienna, Hoher Markt 56
điện thoại. Đặt hàng: (01) 533 47 52
=> Không có tình huống nào phù hợp

9
Phân tích
e) Lễ tình nhân ở Parkhotel Oderlin Badenweiler
Tận hưởng ngày của yêu thương với người yêu của Ngài với thực đơn 5 món lãng mạn
ở Parkhotel Oderlin từ 14-28/2
64 EUR cho mỗi người bao gồm rượu khai vị và rượu vang đi kèm
Đặt chỗ theo số điện thoại: 09642-8370
info@hotel-oderlin.de
www.hotel-oderlin.de
13. Maja muốn mời chồng của cô ấy một thực đơn lễ tình nhân đặc biệt, nhưng chỉ tiếc là
anh ấy không trở về sau chuyến công tác nước ngoài vào 20.2.
=> Chọn 13e

Phân tích
f) Tận dụng ưu đãi giá rẻ của chúng tôi vào cuối tuần lễ tình nhân
Ô tô mới và đã qua sử dụng với vài km ở giá tốt nhất.
Chỉ vào cuối tuần lễ tình nhân 11 và 12 tháng 2
Một điều bất ngờ đặc biệt đang chờ đón Ngài và nửa kia của Ngài trong khi lái thử!
Đại lý ô tô Mahlmann-Kucera
Haxer Straße 1 89379 Müllheim
Sắp xếp một buổi lái thử miễn phí theo 02631-3298
Thứ 7 + chủ nhật 10 giờ - 20 giờ
17. Ông Martens rất thích nhìn và lái thử ô tô. Bà Martens đang tìm kiếm một điều bất ngờ
cho lễ tình nhân, thứ càng miễn phí càng tốt.
=> Chọn 17f

10
Phân tích
g) Quốc huy của Hessen
Nhà hàng, quán bar và quán bar piano
Ngày lễ tình nhân
Nuông chiều người yêu của Ngài vào một buổi tối lãng mạn với bữa tối dưới ánh nến dành cho
hai người.
Giá mỗi người: 33,- €
bao gồm rượu khai vị hoặc cocktail rượu sâm banh ở trong quán bar piano của chúng tôi
Quốc huy của Hessen - Nhà hàng, quán bar và quán bar piano
Inh. Birgit Brandt - Wilhelm-Eisenlohr-Straße 24 - 99145 Schlitz
Điện thoại: 096 32/42 44 37 - thứ 3 ngày nghỉ làm việc
0. Max thích nhạc piano. Paula, bạn gái của anh ấy, đang tìm kiếm một lời đề nghị phù hợp cho
bữa tối lễ tình nhân cùng nhau.
=> Chọn 0g

Phân tích
h) 14 tháng 2
Ngày lễ tình nhân
mở cửa đón khách sớm từ 6 giờ
bao gồm thẻ lễ tình nhân và vận chuyển trong phạm vi Neuenburg.
Phòng hoa Mähringer
Inh. C. Kerner (người bán hoa bậc thầy)
89895 Neuchâtel - Münsterstr. 2
Điện thoại + Fax 05601-299695
14. Christoph muốn tạo bất ngờ cho bạn gái của anh ấy với những bông hồng đỏ trong
bữa sáng. Nhưng anh ấy phải có mặt ở văn phòng trước 8 giờ rưỡi.
=> Chọn 14h

11
Phân tích
i) Thực đơn tình yêu
Công thức và mẹo uống nước cho ngày lễ tình nhân từ Katja Lange
Với những công thức ngon nhất cho một buổi tối lãng mạn cho hai người
Tất cả mọi thứ từ món khai vị ngon đến món tráng miệng ngon - đơn giản và tốt thiên đường
Đặt hàng ngay tại: www.wenzel.de
18. Karsten muốn nấu một bữa ăn lãng mạn cho bạn gái của anh ấy. Nhưng anh ấy còn
đang tìm kiếm một ý tưởng hay cho một món tráng miệng, có thể là thứ gì đó với sô cô
la.
=> Chọn 18i

Phân tích
j) Gây bất ngờ cho người yêu của Ngài với một bông hoa chúc mừng ngày lễ tình nhân!
Chúng tôi gửi hoa chúc mừng của Ngài trên khắp Châu Âu.
Hàng ngày, từ 9:00 đến 21:00
Meyer và Söhne
Cửa hàng hoa và nơi bán đồ làm vườn
Hörnlistrasse 56 . Điện thoại +41 (0) 61 868 6999
19. Lutz đang ở một hội nghị ở Madrid vào ngày lễ tình nhân. Sonja muốn gửi hoa cho
anh ấy.
=> Chọn 19j

12
Phân tích
15. Ông Seidel muốn mời vợ của anh ấy đến một buổi hòa nhạc lễ tình nhân với những bản
tình ca của Đức.
=> Không có quảng cáo nào phù hợp
=> Chọn 15 0

Tình huống Quảng cáo


0 g
13 e
14 h
15 0
16 a
17 f
18 i
19 j

13
Wählen Sie: Ist die Person für Biolebensmittel?
In einer Zeitschrift lesen Sie Kommentare zu einem Artikel über die Vor- und Nachteile von
Biolebensmitteln.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Chọn: Người này ủng hộ thực phẩm hữu cơ không?
Trong một tạp chí Ngài đọc các nhận xét về một bài báo về ưu và nhược điểm của thực phẩm
hữu cơ.

Phân tích:
Chọn Ja: Người này ủng hộ thực phẩm hữu cơ.
Chọn Nein: Người này không ủng hộ thực phẩm hữu cơ.

Câu 20:
Wenn ich das Wort schon höre, stelle ich mir diese langweiligen, depressiven Menschen vor, die nie
mit der Mode gehen, nur biologische Nahrungsmittel kaufen und essen und überhaupt das Leben nicht
geniessen können. Wozu das Ganze? Es reicht, wenn man qualitativ gute Lebensmittel kauft. Man
sollte sich an die bekannten Marken halten und immer in Fachgeschäften einkaufen. Das garantiert
gute Ernährung.
Lena, 42, Aarau
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nếu tôi đã nghe thấy từ này, tôi hình dung ra những người buồn chán, chán nản, những người không
bao giờ đi theo thời trang, chỉ mua và ăn thực phẩm hữu cơ và không thể tận hưởng cuộc sống. Mục
đích của tất cả thứ này là gì? Nó đủ, nếu người ta mua thực phẩm chất lượng tốt. Người ta nên gắn
bó với các nhãn hiệu nổi tiếng và luôn luôn mua sắm trong các cửa hàng chuyên biệt. Điều đó đảm
bảo dinh dưỡng tốt.
Lena, 42, Aarau
=> Chọn Nein

1
Câu 21:
Ich mache gerade eine Ausbildung als Köchin. Deshalb muss ich mich mit Lebensmitteln, Haltbarkeit,
Verträglichkeit und Qualität schon von Berufs wegen auseinandersetzen. Unter den Fachleuten gibt es
einen Streit, ob die Bioprodukte wirklich besser schmecken. Da gehen die Meinungen auseinander.
Ich begrüße, dass es biologische Lebensmittel gibt, und benutze sie gern für meine Gerichte.
Svenja, 20, Neuss
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tôi hiện đang đào tạo để trở thành một đầu bếp. Do đó tôi phải xử lý thực phẩm, thời hạn sử dụng,
khả năng dung nạp và chất lượng vì lý do chuyên môn. Giữa các chuyên gia có một cuộc tranh cãi,
liệu các sản phẩm hữu cơ có thực sự ngon hơn hay không. Các ý kiến khác nhau về điều đó. Tôi
hoan nghênh, rằng có thực phẩm hữu cơ, và thích sử dụng chúng trong các món ăn của tôi.
Svenja, 20, Neuss
=> Chọn Ja

Câu 22:
Kann jemand beweisen, dass Menschen, die nur Biolebensmittel essen, wirklich eine bessere
Gesundheit haben als die anderen? So etwas sollte erstmal untersucht werden, danach kann
man ja immer noch überlegen, was man selbst will. Ansonsten verstehe ich nicht, warum ich so
viel Geld für Essen zahlen soll.
Cilia, 26, Tübingen
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Có ai có thể chứng minh, rằng những người, người chỉ ăn thực phẩm hữu cơ, thực sự có sức
khỏe tốt hơn những người khác không? Những thứ như vậy nên được kiểm tra trước, sau đó
người ta luôn luôn có thể nghĩ kỹ, về những gì người ta muốn. Nếu không thì tôi không hiểu,
tại sao tôi phải trả nhiều tiền như vậy cho đồ ăn.
Cilia, 26, Tübingen
=> Chọn Nein

2
Câu 23:
Wieder so eine Modewelle, die einem aufgezwungen wird und die nichts bringt. Nur Landwirte, die auf
dieser Bio-Welle reiten, machen Gewinn. Wer weiß denn, ob sie ihre Felder wirklich frei von
Chemikalien halten und alle Regeln beachten?? Da gibt es ja keine Garantie. Gerade gab es doch so
einen Skandal, bei dem Biolebensmittel vom Biobauernhof Krankheiten hervorgerufen haben. So
etwas mache ich nicht mit.
Ingo, 19, Lübeck
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Một làn sóng thời trang khác, thứ bắt buộc người ta và thứ chẳng mang lại điều gì. Chỉ những người
nông dân, những người đi theo làn sóng hữu cơ này, mới kiếm được lợi nhuận. Ai biết được, liệu họ
có đang thực sự giữ cho các cánh đồng của họ không có hóa chất và tuân thủ tất cả các quy tắc? Ở
đó không có gì đảm bảo chắc chắn. Bây giờ đã có một vụ bê bối như vậy, trong đó thực phẩm hữu cơ
từ trang trại đã gây ra bệnh tật. Tôi không tham gia với điều như vậy.
Ingo, 19, Lübeck
=> Chọn Nein

Câu 24:
Sogar in den normalen Supermärkten gibt es jetzt schon Bio-Waren, Bio-Gemüse, Bio-Obst,
Bio-Fleisch usw. Wenn das wirklich so viel besser für uns und die Umwelt ist, warum ist dann
nicht allgemein alles “Bio”? Das wäre doch am besten. Natürlich möchte ich dann, dass alle
Lebensmittel von der Qualität her biologisch sind.
Oskar, 14, Würzburg
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngay cả trong các siêu thị bình thường hiện nay có hàng hữu cơ, rau hữu cơ, trái cây hữu cơ,
thịt hữu cơ, v.v. Nếu điều đó thực sự tốt hơn rất nhiều cho chúng ta và môi trường, tại sao mọi
thứ nói chung không phải là “hữu cơ”? Điều đó sẽ là tốt nhất. Tất nhiên sau đó tôi muốn, rằng
tất cả thực phẩm phải hữu cơ về mặt chất lượng.
Oskar, 14, Würzburg
=> Chọn Ja

3
Câu 25:
Ich muss sagen, bei Paradeisern oder Erdäpfeln kann man den Unterschied schon spüren.
Biologisches Obst und Gemüse ist zwar oft kleiner und unansehnlicher als herkömmliches,
aber der Geschmack ist doch das, was uns interessiert. Ich habe es satt, diese
geschmacklosen Dinge zu essen. Bei biologischem Gemüse schmeckt man noch, was man
isst!
Marius, 22, Kramsach
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tôi phải nói, giữa cà chua hoặc khoai tây người ta đã có thể cảm nhận được sự khác biệt. Trái
cây và rau hữu cơ thường nhỏ hơn và kém hấp dẫn hơn những loại truyền thống, nhưng
hương vị mới là điều, mà khiến cho chúng ta thích thú. Tôi chán ăn những thứ vô vị này. Với
rau hữu cơ, người ta vẫn có thể thưởng thức, những gì người ta ăn!
Marius, 22, Kramsach
=> Chọn Ja

Câu 26:
So etwas kam mir immer unwichtig vor, aber neulich war ich mal in so einem Restaurant, da
waren alle Speisen aus biologischem oder organischem Anbau. Hat ganz anders geschmeckt
als sonst, aber nicht schlecht. Es ist gut, dass man wählen kann und so zwischen
verschiedenen Geschmacksvarianten variieren kann.
Nick, 16, Sölden
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Những thứ như vậy luôn luôn có vẻ không quan trọng đối với tôi, nhưng mới đây tôi đã ở trong
một nhà hàng như thế này, nơi tất cả các món ăn đều được làm từ nông nghiệp hữu cơ.
Hương vị hoàn toàn đã khác với bình thường, nhưng không tệ. Thật tốt, rằng người ta có thể
lựa chọn và thay đổi giữa các hương vị khác nhau.
Nick, 16, Sölden
=> Chọn Ja

4
Câu 27: Der Ausweis eines Prüfungsteilnehmers ...
a) muss während der Prüfung kontrolliert werden.
b) liegt während der Prüfung auf dem Lehrertisch.
c) wird vor Prüfungsbeginn kontrolliert.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Chứng minh thư của một người dự thi ...
a) phải được kiểm tra trong kỳ thi.
b) nằm trên bàn giáo viên trong kỳ thi.
c) được kiểm tra trước khi kỳ thi bắt đầu.

Bước 1: Gạch chân từ khóa


Der Ausweis eines Prüfungsteilnehmers ...
a) muss während der Prüfung kontrolliert werden.
b) liegt während der Prüfung auf dem Lehrertisch.
c) wird vor Prüfungsbeginn kontrolliert.

1
Bước 2: Phân tích câu a
Der Ausweis eines Prüfungsteilnehmers ...
a) muss während der Prüfung kontrolliert werden.
Chứng minh thư của một người dự thi ...
a) phải được kiểm tra trong kỳ thi.
Thông tin trong bài đọc:
Vor dem Einlass in den Prüfungsraum müssen alle Prüfungsteilnehmer und -teilnehmerinnen
einen Ausweis vorlegen, sodass die Namen und persönlichen Angaben mit der Liste der
Anmeldungen zur Prüfung abgeglichen werden können.
Trước khi vào phòng thi, tất cả những người dự thi nam và những người dự thi nữ phải xuất
trình chứng minh thư, để tên và thông tin cá nhân có thể được đối chiếu với danh sách của
đăng ký dự thi.
=> Loại đáp án a.

Bước 2: Phân tích câu b


Der Ausweis eines Prüfungsteilnehmers ...
b) liegt während der Prüfung auf dem Lehrertisch.
Chứng minh thư của một người dự thi ...
b) nằm trên bàn giáo viên trong kỳ thi.
Thông tin trong bài đọc:
Während der Prüfung muss der Ausweis für den Lehrer jederzeit einsehbar am Platz des
Teilnehmers oder der Teilnehmerin liegen.
Trong khi thi chứng minh thư phải đặt ở vị trí nhìn thấy được bất cứ lúc nào của người dự thi
nam hoặc của người dự thi nữ cho giáo viên.
=> Loại đáp án b.

2
Bước 2: Phân tích câu c
Der Ausweis eines Prüfungsteilnehmers ...
c) wird vor Prüfungsbeginn kontrolliert.
Chứng minh thư của một người dự thi ...
c) được kiểm tra trước khi kỳ thi bắt đầu.
Thông tin trong bài đọc:
Vor dem Einlass in den Prüfungsraum müssen alle Prüfungsteilnehmer und -teilnehmerinnen
einen Ausweis vorlegen, sodass die Namen und persönlichen Angaben mit der Liste der
Anmeldungen zur Prüfung abgeglichen werden können.
Trước khi vào phòng thi, tất cả những người dự thi nam và những người dự thi nữ phải xuất
trình chứng minh thư, để tên và thông tin cá nhân có thể được đối chiếu với danh sách của
đăng ký dự thi.
=> Chọn đáp án c
=> Kết luận: Câu 27 chọn đáp án c

Câu 28: Für die Aufgabenhefte gilt:


a) Sie gehören zu den unerlaubten Hilfsmitteln.
b) Die Teilnehmergruppe muss sie überprüfen und dann mitnehmen.
c) Sie müssen im Prüfungsraum bleiben.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Cho vở bài tập áp dụng:
a) Chúng thuộc về dụng cụ không cho phép.
b) Nhóm người dự thi phải kiểm tra chúng và sau đó mang theo.
c) Chúng phải ở trong phòng thi.

3
Bước 1: Gạch chân từ khóa
Für die Aufgabenhefte gilt:
a) Sie gehören zu den unerlaubten Hilfsmitteln.
b) Die Teilnehmergruppe muss sie überprüfen und dann mitnehmen.
c) Sie müssen im Prüfungsraum bleiben.

Bước 2: Phân tích câu a


Für die Aufgabenhefte gilt:
a) Sie gehören zu den unerlaubten Hilfsmitteln.
Cho vở bài tập áp dụng:
a) Chúng thuộc về dụng cụ không cho phép.
Thông tin trong bài đọc:
Auf den Tischen sind lediglich Aufgabenhefte, Antwortbogen, Stifte und Notizpapier
(ausschließlich, wenn es mit dem Stempel des Prüfungszentrums versehen ist) zulässig.
Vở bài tập, phiếu trả lời, bút và giấy ghi chú (chỉ, nếu được cung cấp với con dấu của trung
tâm khảo thí) chỉ được phép ở trên bàn.
=> Loại đáp án a.

4
Bước 2: Phân tích câu b
Für die Aufgabenhefte gilt:
b) Die Teilnehmergruppe muss sie überprüfen und dann mitnehmen.
Cho vở bài tập áp dụng:
b) Nhóm người dự thi phải kiểm tra chúng và sau đó mang theo.
Thông tin trong bài đọc:
Auf keinen Fall dürfen Aufgabenhefte von Teilnehmern und Teilnehmerinnen aus dem
Prüfungsraum entfernt werden. Bevor die Teilnehmergruppe den Prüfungsraum verlässt,
müssen daher alle Unterlagen auf Vollständigkeit überprüft werden.
Trong mọi trường hợp vở bài tập từ người dự thi nam và người dự thi nữ không được phép
mang ra khỏi phòng thi. Trước khi nhóm người dự thi rời khỏi phòng thi, tất cả các tài liệu do
đó phải được kiểm tra về tính đầy đủ.
=> Loại đáp án b.

Bước 2: Phân tích câu c


Für die Aufgabenhefte gilt:
c) Sie müssen im Prüfungsraum bleiben.
Cho vở bài tập áp dụng:
c) Chúng phải ở trong phòng thi.
Thông tin trong bài đọc:
Auf keinen Fall dürfen Aufgabenhefte von Teilnehmern und Teilnehmerinnen aus dem
Prüfungsraum entfernt werden.
Trong mọi trường hợp vở bài tập từ người dự thi nam và người dự thi nữ không được phép
mang ra khỏi phòng thi.
=> Chọn đáp án c.
=> Kết luận: Câu 28 chọn đáp án c.

5
Câu 29: Wenn man bei der Prüfung unerlaubte Hilfsmittel benutzt, ...
a) muss man sofort den Prüfungsraum verlassen.
b) bekommt man keine Note.
c) muss man es schriftlich begründen.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nếu người ta sử dụng dụng cụ không cho phép trong kỳ thi, ...
a) người ta phải rời khỏi phòng thi ngay lập tức.
b) người ta không nhận được điểm.
c) người ta phải đưa ra lý do bằng văn bản.

Bước 1: Gạch chân từ khóa


Wenn man bei der Prüfung unerlaubte Hilfsmittel benutzt, ...
a) muss man sofort den Prüfungsraum verlassen.
b) bekommt man keine Note.
c) muss man es schriftlich begründen.

6
Bước 2: Phân tích câu a
Wenn man bei der Prüfung unerlaubte Hilfsmittel benutzt, ...
a) muss man sofort den Prüfungsraum verlassen.
Nếu người ta sử dụng dụng cụ không cho phép trong kỳ thi, ...
a) người ta phải rời khỏi phòng thi ngay lập tức.
Thông tin trong bài đọc:
Wer bei der Prüfung unerlaubte Hilfsmittel verwendet oder anderen gewährt, von anderen
Teilnehmern abschreibt oder abzuschreiben versucht, wird sofort von der Prüfung
ausgeschlossen.
Ai sử dụng dụng cụ không cho phép trong lúc thi hoặc đưa cho người khác, sao chép hoặc cố
gắng sao chép từ những người dự thi khác, ngay lập tức bị loại khỏi kỳ thi.
=> Loại đáp án a.

Bước 2: Phân tích câu b


Wenn man bei der Prüfung unerlaubte Hilfsmittel benutzt, ...
b) bekommt man keine Note.
Nếu người ta sử dụng dụng cụ không cho phép trong kỳ thi, ...
b) người ta không nhận được điểm.
Thông tin trong bài đọc:
In diesem Fall werden die Prüfungsleistungen nicht bewertet.
Trong trường hợp này kết quả thi không được đánh giá.
=> Chọn đáp án b.

7
Bước 2: Phân tích câu c
Wenn man bei der Prüfung unerlaubte Hilfsmittel benutzt, ...
c) muss man es schriftlich begründen.
Nếu người ta sử dụng dụng cụ không cho phép trong kỳ thi, ...
c) người ta phải đưa ra lý do bằng văn bản.
Thông tin trong bài đọc:
Jeder Täuschungsversuch ist zu protokollieren.
Mỗi cố gắng gian lận phải được ghi vào biên bản.
=> Loại đáp án c.
=> Kết luận: Câu 29 chọn đáp án b.

Câu 30: Unerlaubte Hilfsmittel ...


a) sind zum Beispiel Handys.
b) dürfen nur auf den Tischen liegen.
c) bringt jeder Prüfungsteilnehmer mit.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Dụng cụ không cho phép...
a) là ví dụ như điện thoại di động.
b) chỉ được phép nằm trên bàn.
c) mỗi người dự thi mang theo.

8
Bước 1: Gạch chân từ khóa
Unerlaubte Hilfsmittel ...
a) sind zum Beispiel Handys.
b) dürfen nur auf den Tischen liegen.
c) bringt jeder Prüfungsteilnehmer mit.

Bước 2: Phân tích câu a


Unerlaubte Hilfsmittel ...
a) sind zum Beispiel Handys.
Dụng cụ không cho phép...
a) là ví dụ như điện thoại di động.
Thông tin trong bài đọc:
Als unerlaubte Hilfsmittel gelten u.a. persönliche Aufzeichnungen, Druckerzeugnisse wie
Wörterbücher sowie Geräte, die zur Speicherung oder Übermittlung von Informationen
geeignet sind (elektronische Kalender, Mobiltelefone, Kameras u. Ä.)
Các ghi chép cá nhân, các ấn phẩm như các từ điển cũng như các thiết bị, những thứ phù hợp
để lưu trữ hoặc truyền tải thông tin (lịch điện tử, điện thoại di động, máy ảnh, v.v.) được coi là
dụng cụ không cho phép.
=> Chọn đáp án a.

9
Bước 2: Phân tích câu b
Unerlaubte Hilfsmittel ...
b) dürfen nur auf den Tischen liegen.
Dụng cụ không cho phép...
b) chỉ được phép nằm trên bàn.
Thông tin trong bài đọc:
Auf den Tischen sind lediglich Aufgabenhefte, Antwortbogen, Stifte und Notizpapier
(ausschließlich, wenn es mit dem Stempel des Prüfungszentrums versehen ist) zulässig.
Vở bài tập, phiếu trả lời, bút và giấy ghi chú (chỉ, nếu được cung cấp với con dấu của trung
tâm khảo thí) chỉ được phép ở trên bàn.
=> Loại đáp án b.

Bước 2: Phân tích câu c


Unerlaubte Hilfsmittel ...
c) bringt jeder Prüfungsteilnehmer mit.
Dụng cụ không cho phép...
c) mỗi người dự thi mang theo.
Thông tin trong bài đọc:
Während der Prüfung dürfen sich keine unerlaubten Hilfsmittel im Verfügungsbereich der
Teilnehmer und Teilnehmerinnen befinden.
Trong khi thi dụng cụ không cho phép không được phép ở trong khu vực nội quy của người dự
thi nam và người dự thi nữ.
=> Loại đáp án c.
=> Kết luận: Câu 30 chọn đáp án a.

10
Prüfungsordnung
Feststellung der Identität
1. Vor dem Einlass in den Prüfungsraum müssen alle Prüfungsteilnehmer und -teilnehmerinnen einen Ausweis vorlegen, sodass die
Namen und persönlichen Angaben mit der Liste der Anmeldungen zur Prüfung abgeglichen werden können. Die Identität muss
zweifelsfrei festgestellt werden.
2. Während der Prüfung muss der Ausweis für den Lehrer jederzeit einsehbar am Platz des Teilnehmers oder der Teilnehmerin liegen.
Prüfungsunterlagen
Auf keinen Fall dürfen Aufgabenhefte von Teilnehmern und Teilnehmerinnen aus dem Prüfungsraum entfernt werden. Bevor die
Teilnehmergruppe den Prüfungsraum verlässt, müssen daher alle Unterlagen auf Vollständigkeit überprüft werden.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Quy chế thi
Xác định danh tính
1. Trước khi vào phòng thi, tất cả những người dự thi nam và những người dự thi nữ phải xuất trình chứng minh thư, để tên và thông tin
cá nhân có thể được đối chiếu với danh sách của đăng ký dự thi. Danh tính phải được xác định rõ ràng.
2. Trong khi thi chứng minh thư phải đặt ở vị trí nhìn thấy được bất cứ lúc nào của người dự thi nam hoặc của người dự thi nữ cho giáo
viên.
Tài liệu thi
Trong mọi trường hợp vở bài tập từ người dự thi nam và người dự thi nữ không được phép mang ra khổi phòng thi. Trước khi nhóm
người dự thi rời khỏi phòng thi, tất cả các tài liệu do đó phải được kiểm tra về tính đầy đủ.

Unerlaubte Hilfsmittel
1. Während der Prüfung dürfen sich keine unerlaubten Hilfsmittel im Verfügungsbereich der Teilnehmer und
Teilnehmerinnen befinden. Auf den Tischen sind lediglich Aufgabenhefte, Antwortbogen, Stifte und Notizpapier
(ausschließlich, wenn es mit dem Stempel des Prüfungszentrums versehen ist) zulässig.
2. Als unerlaubte Hilfsmittel gelten u.a. persönliche Aufzeichnungen, Druckerzeugnisse wie Wörterbücher sowie
Geräte, die zur Speicherung oder Übermittlung von Informationen geeignet sind (elektronische Kalender,
Mobiltelefone, Kameras u. Ä.)
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Dụng cụ không cho phép
1. Trong khi thi dụng cụ không cho phép không được phép ở trong khu vực nội quy của người dự thi nam và
người dự thi nữ. Vở bài tập, phiếu trả lời, bút và giấy ghi chú (chỉ, nếu được cung cấp với con dấu của trung tâm
khảo thí) chỉ được phép ở trên bàn.
2. Các ghi chép cá nhân, các ấn phẩm như các từ điển cũng như các thiết bị, những thứ phù hợp để lưu trữ hoặc
truyền tải thông tin (lịch điện tử, điện thoại di động, máy ảnh, v.v.) được coi là dụng cụ không cho phép.

11
Täuschung
1. Wer bei der Prüfung unerlaubte Hilfsmittel verwendet oder anderen gewährt, von anderen Teilnehmern abschreibt oder
abzuschreiben versucht, wird sofort von der Prüfung ausgeschlossen. In diesem Fall werden die Prüfungsleistungen nicht
bewertet. Jeder Täuschungsversuch ist zu protokollieren. Der Ausschluss von der Prüfung ist unter Angabe der Gründe,
die zum Ausschluss geführt haben, ausführlich vom Lehrer auf dem Prüfungsprotokoll zu vermerken.
2. Stellt sich erst nach Beendigung der Prüfung heraus, dass es zur Verwendung unerlaubter Hilfsmittel, zu einer
Täuschung oder zu einer anderen Störung des Prüfungsablaufs gekommen ist, so wird die jeweilige Prüfungsleistung
nachträglich für ungültig erklärt.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Sự gian lận
1. Ai sử dụng dụng cụ không cho phép trong lúc thi hoặc đưa cho người khác, sao chép hoặc cố gắng sao chép từ những
người dự thi khác, ngay lập tức bị loại khỏi kỳ thi. Trong trường hợp này kết quả thi không được đánh giá. Mỗi cố gắng
gian lận phải được ghi vào biên bản. Việc loại trừ khỏi kỳ thi nêu ra các lý do, những điều đã dẫn đến việc loại trừ, ghi
chi tiết từ giáo viên vào biên bản kỳ thi.
2. Hóa ra chỉ sau khi kết thúc kỳ thi, rằng việc sử dụng dụng cụ không cho phép, gian lận hoặc một số hành vi khác làm
gián đoạn quá trình thi, thì kết quả thi tương ứng sau đó bị tuyên bố là không có hiệu lực.

12
Bài 12

Câu 1: Die Treppe wird von den Hausbewohnern geputzt.


Cầu thang bộ được cư dân trong khu nhà quét dọn.
Bước 1: Gạch chân từ khóa
Die Treppe wird von den Hausbewohnern geputzt.
Bước 2: Tìm từ khóa trong đoạn
Guten Abend,
Nachbarschaftsstreit kannte ich bis vor wenigen Monaten nicht. In der Wohnung gegenüber wohnten
nette, ruhige Mieter.
Die neuen Mieter, ein Paar, haben mir direkt beim ersten Treffen im Flur vorschreiben wollen, wann ich
meiner Pflicht zur Treppenreinigung nachkommen müsse! Ich wohne seit 1984 dort und putze
regelmäßig alle vierzehn Tage.
Da die Waschmaschine in der allgemeinen Waschküche nur über einen Zähler läuft, behaupteten sie,
ich würde vielleicht auf ihre Kosten waschen, wenn ich öfters die Maschine nutze. Außerdem hätten
sie dort, wo sie vorher wohnten, immer ein gutes Verhältnis zu den anderen Bewohnern gehabt.

1
Bước 3: Khoanh vùng thông tin và đọc hiểu
wann ich meiner Pflicht zur Treppenreinigung nachkommen müsse! Ich wohne seit 1984 dort
und putze regelmäßig alle vierzehn Tage.
khi tôi phải hoàn thành trách nhiệm dọn dẹp cầu thang của tôi! Tôi sống ở đó từ năm 1984 và
dọn dẹp thường xuyên mười bốn ngày một lần.
Bước 4: Phân tích và chọn đáp án
Die Treppe wird von den Hausbewohnern geputzt.
Cầu thang bộ được cư dân trong khu nhà quét dọn.
=> Chọn Richtig

Câu 2: Im Haus gibt es eine Waschmaschine für alle.


Trong nhà có một máy giặt cho tất cả mọi người.
Bước 1: Gạch chân từ khóa
Im Haus gibt es eine Waschmaschine für alle.
Bước 2: Tìm từ khóa trong đoạn
Guten Abend,
Nachbarschaftsstreit kannte ich bis vor wenigen Monaten nicht. In der Wohnung gegenüber wohnten
nette, ruhige Mieter.
Die neuen Mieter, ein Paar, haben mir direkt beim ersten Treffen im Flur vorschreiben wollen, wann ich
meiner Pflicht zur Treppenreinigung nachkommen müsse! Ich wohne seit 1984 dort und putze
regelmäßig alle vierzehn Tage.
Da die Waschmaschine in der allgemeinen Waschküche nur über einen Zähler läuft, behaupteten
sie, ich würde vielleicht auf ihre Kosten waschen, wenn ich öfters die Maschine nutze. Außerdem
hätten sie dort, wo sie vorher wohnten, immer ein gutes Verhältnis zu den anderen Bewohnern
gehabt.

2
Bước 3: Khoanh vùng thông tin và đọc hiểu
Da die Waschmaschine in der allgemeinen Waschküche nur über einen Zähler läuft,
behaupteten sie, ich würde vielleicht auf ihre Kosten waschen, wenn ich öfters die Maschine
nutze.
Bởi vì máy giặt trong phòng giặt chung chỉ chạy trên đồng hồ đo, họ khẳng định, tôi có thể sẽ
giặt với chi phí của họ, nếu tôi sử dụng máy thường xuyên hơn.
Bước 4: Phân tích và chọn đáp án
Im Haus gibt es eine Waschmaschine für alle.
Trong nhà có một máy giặt cho tất cả mọi người.
=> Chọn Richtig

Câu 3: Jutta kann nicht gut gehen.


Jutta không thể đi lại tốt.
Bước 1: Gạch chân từ khóa
Jutta kann nicht gut gehen.
Bước 2: Tìm từ khóa trong đoạn
Nach dem Einzug klopfte und klingelte die Frau immer und immer wieder an meiner Tür, sie würde
samstags putzen und ich musste das auch tun.
Einige Tage später stand im gemeinsam genutzten Flur ein Schrank, der so breit war, dass ich kaum
vorbeikam, zumal ich gehbehindert bin. Ich habe mehr als eine Woche abgewartet, weil ich dachte,
dass sie das Möbelstück noch reinstellen würden. Als dies nicht geschah, klingelte ich bei den
Nachbarn und erklärte, dass ich gerne vorher gefragt worden wäre wegen der Möbelaufstellung. Der
Mann schrie mich daraufhin an: “Wer sind Sie überhaupt? Der Schrank bleibt stehen.” Zweimal
musste der Vermieter schriftlich auffordern, das Möbelstück zu entfernen.
.

3
Bước 3: Khoanh vùng thông tin và đọc hiểu
Einige Tage später stand im gemeinsam genutzten Flur ein Schrank, der so breit war, dass ich
kaum vorbeikam, zumal ich gehbehindert bin.
Vài ngày sau đã có một tủ quần áo trong hành lang sử dụng chung, thứ đã rộng đến nỗi, rằng
tôi đã khó có thể đi qua, đặc biệt là tôi đi lại khó khăn.
Bước 4: Phân tích và chọn đáp án
Jutta kann nicht gut gehen.
Jutta không thể đi lại tốt.
=> Chọn Richtig

Câu 4: Nach einer Woche stellte der Vermieter den Schrank wieder in die Wohnung.
Sau một tuần chủ nhà đã đặt tủ trở lại căn hộ.
Bước 1: Gạch chân từ khóa
Nach einer Woche stellte der Vermieter den Schrank wieder in die Wohnung.
Bước 2: Tìm từ khóa trong đoạn
Nach dem Einzug klopfte und klingelte die Frau immer und immer wieder an meiner Tür, sie
würde samstags putzen und ich musste das auch tun.
Einige Tage später stand im gemeinsam genutzten Flur ein Schrank, der so breit war, dass ich
kaum vorbeikam, zumal ich gehbehindert bin. Ich habe mehr als eine Woche abgewartet, weil
ich dachte, dass sie das Möbelstück noch reinstellen würden. Als dies nicht geschah, klingelte
ich bei den Nachbarn und erklärte, dass ich gerne vorher gefragt worden wäre wegen der
Möbelaufstellung. Der Mann schrie mich daraufhin an: “Wer sind Sie überhaupt? Der Schrank
bleibt stehen.” Zweimal musste der Vermieter schriftlich auffordern, das Möbelstück zu
entfernen.

4
Bước 3: Khoanh vùng thông tin và đọc hiểu
1. Ich habe mehr als eine Woche abgewartet, weil ich dachte, dass sie das Möbelstück noch
reinstellen würden.
Tôi đã đợi hơn một tuần, bởi vì tôi đã nghĩ, rằng họ còn sẽ cất đồ đạc vào.
2. Der Schrank bleibt stehen. Zweimal musste der Vermieter schriftlich auffordern, das
Möbelstück zu entfernen.
Cái tủ ở nguyên vị trí. Chủ nhà đã phải yêu cầu bằng văn bản hai lần, để dỡ bỏ đồ đạc.
Bước 4: Phân tích và chọn đáp án
Nach einer Woche stellte der Vermieter den Schrank wieder in die Wohnung.
Sau một tuần chủ nhà đã đặt tủ trở lại căn hộ.
=> Chọn Falsch

Câu 5: Die neuen Mieter machen oft Lärm, aber nicht in den Ruhezeiten.
Những người thuê nhà mới thường gây tiếng ồn, nhưng không phải trong thời gian nghỉ ngơi.
Bước 1: Gạch chân từ khóa
Die neuen Mieter machen oft Lärm, aber nicht in den Ruhezeiten.
Bước 2: Tìm từ khóa trong đoạn
Tagelang wurde in der Wohnung gegenüber selbst in den Ruhezeiten gehämmert, gebohrt und
gegen die Wand - offenbar mit Fäusten geklopft. Oft standen sie vor meiner Wohnungstür und
sprachen laut mit derben, beleidigenden Worten. Jeden Tag wird die Wohnungstür mehrfach
heftig zugeschlagen, auch bzw. gerade nach 23.00 Uhr. Ich bin - da nicht gesund - inzwischen mit
den Nerven fertig, bekomme Herzrasen, schon wenn ich die Nachbarn kommen oder gehen höre.
Was kann ich tun? Ich kann mich doch nicht noch kränker terrorisieren lassen, als ich schon bin. Kann
mir jemand einen guten Rat geben?
Herzliche Grüße
Jutta

5
Bước 3: Khoanh vùng thông tin và đọc hiểu
Tagelang wurde in der Wohnung gegenüber selbst in den Ruhezeiten gehämmert, gebohrt und
gegen die Wand - offenbar mit Fäusten geklopft. Oft standen sie vor meiner Wohnungstür und
sprachen laut mit derben, beleidigenden Worten. Jeden Tag wird die Wohnungstür mehrfach
heftig zugeschlagen, auch bzw. gerade nach 23.00 Uhr.
Trong nhiều ngày trong căn hộ bên kia ngay cả trong những thời gian nghỉ ngơi đã có tiếng
búa, khoan và đập vào tường - rõ ràng bị gõ với nắm đấm. Thường họ đã đứng trước cửa căn
hộ của tôi và đã nói to với những lời lẽ thô tục, xúc phạm. Mỗi ngày cửa căn hộ bị đóng sầm
dữ dội vài lần, thậm chí hoặc chỉ sau 23 giờ.
Bước 4: Phân tích và chọn đáp án
Die neuen Mieter machen oft Lärm, aber nicht in den Ruhezeiten.
Những người thuê nhà mới thường gây tiếng ồn, nhưng không phải trong thời gian nghỉ ngơi.
=> Chọn Falsch

Câu 6: Jutta hat weder Probleme mit den Nerven noch mit dem Herzen.
Jutta không có vấn đề về hệ thần kinh cũng không với tim mạch.
Bước 1: Gạch chân từ khóa
Jutta hat weder Probleme mit den Nerven noch mit dem Herzen.
Bước 2: Tìm từ khóa trong đoạn
Tagelang wurde in der Wohnung gegenüber selbst in den Ruhezeiten gehämmert, gebohrt und gegen
die Wand - offenbar mit Fäusten geklopft. Oft standen sie vor meiner Wohnungstür und sprachen laut
mit derben, beleidigenden Worten. Jeden Tag wird die Wohnungstür mehrfach heftig zugeschlagen,
auch bzw. gerade nach 23.00 Uhr. Ich bin - da nicht gesund - inzwischen mit den Nerven fertig,
bekomme Herzrasen, schon wenn ich die Nachbarn kommen oder gehen höre.
Was kann ich tun? Ich kann mich doch nicht noch kränker terrorisieren lassen, als ich schon bin. Kann
mir jemand einen guten Rat geben?
Herzliche Grüße
Jutta

6
Bước 3: Khoanh vùng thông tin và đọc hiểu
Ich bin - da nicht gesund - inzwischen mit den Nerven fertig, bekomme Herzrasen, schon wenn
ich die Nachbarn kommen oder gehen höre.
Tôi - không được khỏe ở đó - trong lúc đó với thần kinh căng thẳng, tim đập thình thịch, ngay
cả khi tôi nghe hàng xóm đến hoặc đi.
Bước 4: Phân tích và chọn đáp án
Jutta hat weder Probleme mit den Nerven noch mit dem Herzen.
Jutta không có vấn đề về hệ thần kinh cũng không với tim mạch.
=> Chọn Falsch

Guten Abend,
Nachbarschaftsstreit kannte ich bis vor wenigen Monaten nicht. In der Wohnung gegenüber wohnten nette, ruhige Mieter.
Die neuen Mieter, ein Paar, haben mir direkt beim ersten Treffen im Flur vorschreiben wollen, wann ich meiner Pflicht
zur Treppenreinigung nachkommen müsse! Ich wohne seit 1984 dort und putze regelmäßig alle vierzehn Tage.
Da die Waschmaschine in der allgemeinen Waschküche nur über einen Zähler läuft, behaupteten sie, ich würde vielleicht
auf ihre Kosten waschen, wenn ich öfters die Maschine nutze. Außerdem hätten sie dort, wo sie vorher wohnten, immer
ein gutes Verhältnis zu den anderen Bewohnern gehabt.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Chào buổi tối,
Tôi đã chưa có thể quen với về tranh chấp hành xóm cho đến vài tháng trước. Những người thuê nhà tốt bụng, yên tĩnh
đã sống trong căn hộ bên kia.
Những người thuê nhà mới, một cặp vợ chồng, đã muốn yêu cầu tôi trực tiếp trong cuộc gặp đầu tiên ở hành lang, khi tôi
phải hoàn thành trách nhiệm dọn dẹp cầu thang của tôi! Tôi sống ở đó từ năm 1984 và dọn dẹp thường xuyên mười bốn
ngày một lần.
Bởi vì máy giặt trong phòng giặt chung chỉ chạy trên đồng hồ đo, họ khẳng định, tôi có thể sẽ giặt với chi phí của họ, nếu
tôi sử dụng máy thường xuyên hơn. Ngoài ra họ có ở đó, nơi họ đã sống trước đây, luôn luôn mối quan hẹ tốt đẹp với
những cư dân khác.

7
Nach dem Einzug klopfte und klingelte die Frau immer und immer wieder an meiner Tür, sie würde samstags
putzen und ich musste das auch tun.
Einige Tage später stand im gemeinsam genutzten Flur ein Schrank, der so breit war, dass ich kaum vorbeikam,
zumal ich gehbehindert bin. Ich habe mehr als eine Woche abgewartet, weil ich dachte, dass sie das Möbelstück
noch reinstellen würden. Als dies nicht geschah, klingelte ich bei den Nachbarn und erklärte, dass ich gerne
vorher gefragt worden wäre wegen der Möbelaufstellung. Der Mann schrie mich daraufhin an: “Wer sind Sie
überhaupt? Der Schrank bleibt stehen.” Zweimal musste der Vermieter schriftlich auffordern, das Möbelstück zu
entfernen.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Sau khi chuyển đến người phụ nữ đã gõ và bấm chuông cửa nhà của tôi hết lần này đến lần khác, cô ấy sẽ dọn
dẹp vào các ngày thứ bảy và tôi cũng đã phải làm như vậy.
Vài ngày sau đã có một tủ quần áo trong hành lang sử dụng chung, thứ đã rộng đến nỗi, rằng tôi đã khó có thể đi
qua, đặc biệt là tôi đi lại khó khăn. Tôi đã đợi hơn một tuần, bởi vì tôi đã nghĩ, rằng họ còn sẽ cất đồ đạc vào.
Khi điều này đã không xảy ra, tôi đã bấm chuông cửa hàng xóm và đã tuyên bố, rằng tôi muốn được hỏi trước
về việc sắp xếp đồ đạc. Người đàn ông sau đó đã hét vào tôi: “Ngài thực sự là ai? Cái tủ ở nguyên vị trí.” Chủ
nhà đã phải yêu cầu bằng văn bản hai lần, để dỡ bỏ đồ đạc.

Tagelang wurde in der Wohnung gegenüber selbst in den Ruhezeiten gehämmert, gebohrt und gegen die Wand - offenbar mit
Fäusten geklopft. Oft standen sie vor meiner Wohnungstür und sprachen laut mit derben, beleidigenden Worten. Jeden Tag wird die
Wohnungstür mehrfach heftig zugeschlagen, auch bzw. gerade nach 23.00 Uhr. Ich bin - da nicht gesund - inzwischen mit den
Nerven fertig, bekomme Herzrasen, schon wenn ich die Nachbarn kommen oder gehen höre.
Was kann ich tun? Ich kann mich doch nicht noch kränker terrorisieren lassen, als ich schon bin. Kann mir jemand einen guten Rat
geben?
Herzliche Grüße
Jutta
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Trong nhiều ngày trong căn hộ bên kia ngay cả trong thời gian nghỉ ngơi đã có tiếng búa, khoan và đập vào tường - rõ ràng bị gõ
với nắm đấm. Thường họ đã đứng trước cửa căn hộ của tôi và đã nói to với những lời lẽ thô tục, xúc phạm. Mỗi ngày cửa căn hộ bị
đóng sầm dữ dội vài lần, thậm chí hoặc chỉ sau 23 giờ. Tôi - không được khỏe ở đó - trong lúc đó với thần kinh căng thẳng, tim đập
thình thịch, ngay cả khi tôi nghe hàng xóm đến hoặc đi.
Tôi có thể làm gì? Tôi không thể để mình bị khủng bố thậm chí còn ốm hơn, hơn tôi đã bị. Ai đó có thể cho tôi một số lời khuyên
tốt không?
Trân trọng
Jutta

8
Câu 8: Die “innere Uhr” ...
a) beeinflusst, wie warm ein Mensch ist.
b) hat keinen Einfluss auf den Schlaf.
c) legt fest, welchen Sport ein Mensch macht.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
“Đồng hồ bên trong” ...
a) ảnh hưởng đến, mức độ ấm của một người như thế nào.
b) không có ảnh hưởng đến giấc ngủ.
c) xác định, môn thể thao nào một người chơi.

Bước 1: Gạch chân từ khóa


Die “innere Uhr” ...
a) beeinflusst, wie warm ein Mensch ist.
b) hat keinen Einfluss auf den Schlaf.
c) legt fest, welchen Sport ein Mensch macht.

1
Bước 2: Phân tích câu a
Die “innere Uhr” ...
a) beeinflusst, wie warm ein Mensch ist.
“Đồng hồ bên trong” ...
a) ảnh hưởng đến, mức độ ấm của một người như thế nào.
Thông tin trong bài đọc:
Außerdem stellt sie die menschliche Körpertemperatur ein und steuert Hormone.
Ngoài ra cô ấy điều chỉnh nhiệt độ cơ thể con người và kiểm soát hormone.
=> Chọn đáp án a.

Bước 2: Phân tích câu b


Die “innere Uhr” ...
b) hat keinen Einfluss auf den Schlaf.
“Đồng hồ bên trong” ...
b) không có ảnh hưởng đến giấc ngủ.
Thông tin trong bài đọc:
Sie bestimmt, wie und wann Menschen schlafen.
Cô ấy xác định, cách thức và khi nào con người ngủ.
=> Loại đáp án b.

2
Bước 2: Phân tích câu c
Die “innere Uhr” ...
c) legt fest, welchen Sport ein Mensch macht.
“Đồng hồ bên trong” ...
c) xác định, môn thể thao nào một người chơi.
Thông tin trong bài đọc:
Sie legt auch fest, welche Tageszeiten jeder für Sport, Sex oder Mahlzeiten bevorzugt.
Cô ấy cũng xác định, thời gian nào trong ngày mà mỗi người ưu tiên cho thể thao, quan hệ
tình dục hoặc bữa ăn.
=> Loại đáp án c
=> Kết luận: Câu 8 chọn đáp án a.

Câu 9: Die moderne Art zu leben ...


a) verändert die Ess- und Schlafgewohnheiten.
b) passt zur “inneren Uhr” des Menschen.
c) verhindert oft, dass Menschen nach ihrer “inneren Uhr” leben können.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Lối sống hiện đại ...
a) thay đổi thói quen ăn uống và ngủ nghỉ.
b) phù hợp với “đồng hồ bên trong” của con người.
c) thường ngăn cản, rằng con người có thể sống theo “đồng hồ bên trong” của họ.

3
Bước 1: Gạch chân từ khóa
Die moderne Art zu leben ...
a) verändert die Ess- und Schlafgewohnheiten.
b) passt zur “inneren Uhr” des Menschen.
c) verhindert oft, dass Menschen nach ihrer “inneren Uhr” leben können.

Bước 2: Phân tích câu a


Die moderne Art zu leben ...
a) verändert die Ess- und Schlafgewohnheiten.
Lối sống hiện đại ...
a) thay đổi thói quen ăn uống và ngủ nghỉ.
Không có thông tin ở trong bài đề cập lối sống hiện đại thay đổi thói quen ăn uống và ngủ nghỉ.
=> Loại đáp án a.

4
Bước 2: Phân tích câu b
Die moderne Art zu leben ...
b) passt zur “inneren Uhr” des Menschen.
Lối sống hiện đại ...
b) phù hợp với “đồng hồ bên trong” của con người.
Thông tin trong bài đọc:
In modernen Gesellschaften leben wir selten im Einklang mit unserer inneren Uhr.
Trong xã hội hiện đại chúng tôi hiếm khi sống hài hòa với đồng hồ bên trong của chúng tôi.
=> Loại đáp án b.

Bước 2: Phân tích câu c


Die moderne Art zu leben ...
c) verhindert oft, dass Menschen nach ihrer “inneren Uhr” leben können.
Lối sống hiện đại ...
c) thường ngăn cản, rằng con người có thể sống theo “đồng hồ bên trong” của họ.
Thông tin trong bài đọc:
In modernen Gesellschaften leben wir selten im Einklang mit unserer inneren Uhr.
Trong xã hội hiện đại chúng tôi hiếm khi sống hài hòa với đồng hồ bên trong của chúng tôi.
=> Chọn đáp án c.
=> Kết luận: Câu 9 chọn đáp án c.

5
Câu 7: In diesem Text geht es darum, ...
a) wie die “innere Uhr” eingestellt ist.
b) welche Rolle die “innere Uhr” für die Menschen spielt.
c) was die “innere Uhr” für die Tiere bedeutet.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Trong văn bản này nói về, ...
a) “đồng hồ bên trong” được điều chỉnh như thế nào.
b) vai trò của “đồng hồ bên trong” đối với con người.
c) “đồng hồ bên trong” có ý nghĩa như thế nào đối với động vật.

Bước 1: Gạch chân từ khóa


In diesem Text geht es darum, ...
a) wie die “innere Uhr” eingestellt ist.
b) welche Rolle die “innere Uhr” für die Menschen spielt.
c) was die “innere Uhr” für die Tiere bedeutet.

6
Bước 2: Phân tích câu a
In diesem Text geht es darum, ...
a) wie die “innere Uhr” eingestellt ist.
Trong văn bản này nói về, ...
a) “đồng hồ bên trong” được điều chỉnh như thế nào.
Thông tin trong bài đọc:
Am stärksten wird dieser innere Rhythmus durch die Sonnenzeit beeinflusst, den Wechsel
zwischen Hell und Dunkel.
Nhịp điệu bên trong này bị ảnh hưởng mạnh mẽ nhất qua thời gian mặt trời, sự thay đổi giữa
ánh sáng và bóng tối.
=> Loại đáp án a.

Bước 2: Phân tích câu b


In diesem Text geht es darum, ...
b) welche Rolle die “innere Uhr” für die Menschen spielt.
Trong văn bản này nói về, ...
b) vai trò của “đồng hồ bên trong” đối với con người.
Thông tin trong bài đọc:
Langsam beginnt die Forschung zu verstehen, welche schädlichen Folgen das Leben gegen die innere Uhr
hat.
Sie bestimmt, wie und wann Menschen schlafen.
Außerdem stellt sie die menschliche Körpertemperatur ein und steuert Hormone. Sie legt auch fest, welche
Tageszeiten jeder für Sport, Sex oder Mahlzeiten bevorzugt
Nghiên cứu đang dần bắt đầu hiểu, hậu quả có hại của việc sống ngược lại đồng hồ bên trong có là gì.
Cô ấy xác định, cách thức và khi nào con người ngủ.
Ngoài ra cô ấy điều chỉnh nhiệt độ cơ thể con người và kiểm soát hormone. Cô ấy cũng xác định, thời gian
nào trong ngày mà mỗi người ưu tiên cho thể thao, quan hệ tình dục hoặc bữa ăn.
=> Chọn đáp án b.

7
Bước 2: Phân tích câu c
In diesem Text geht es darum, ...
c) was die “innere Uhr” für die Tiere bedeutet.
Trong văn bản này nói về, ...
c) “đồng hồ bên trong” có ý nghĩa như thế nào đối với động vật.
Không có thông tin ở trong bài đề cập “đồng hồ bên trong” có ý nghĩa như thế nào đối với động
vật.
=> Loại đáp án c.
=> Kết luận: Câu 7 chọn đáp án b.

Leben gegen die innere Uhr


Langsam beginnt die Forschung zu verstehen, welche schädlichen Folgen das Leben gegen die innere
Uhr hat. Schichtarbeit ist besonders gefährlich. Eine “innere Uhr” haben viele Lebewesen, wissen
Chronobiologen wie Till Roenneberg, der seit Jahrzehnten zu dem Thema forscht. Sie bestimmt, wann
Pflanzen ihre Blätter auf- und zuklappen, ob einzellige Meeresalgen sich Richtung Meeresboden oder
Wasseroberfläche bewegen oder wie und wann Menschen schlafen.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Sống ngược lại đồng hồ bên trong
Nghiên cứu đang dần bắt đầu hiểu, hậu quả có hại của việc sống ngược lại đồng hồ bên trong có là gì.
Làm việc theo ca đặc biệt nguy hiểm. Nhiều sinh vật sống có một “đồng hồ bên trong”, các nhà sinh vật
học thời gian như Till Roenneberg biết, người trong nhiều thập kỷ nghiên cứu chủ đề này. Cô ấy (đồng
hồ bên trong) xác định, khi nào thực vật mở và đóng lá của chúng, liệu tảo biển đơn bào di chuyển về
phía đáy biển hoặc mặt nước, hoặc cách thức và khi nào con người ngủ.

8
Außerdem stellt sie die menschliche Körpertemperatur ein und steuert Hormone. Sie legt auch fest,
welche Tageszeiten jeder für Sport, Sex oder Mahlzeiten bevorzugt. Am stärksten wird dieser innere
Rhythmus durch die Sonnenzeit beeinflusst, den Wechsel zwischen Hell und Dunkel. Allerdings steht die
Innenzeit eines Menschen häufig in Spannung zur “sozialen”, von der Gesellschaft gemachten Zeit.
Roenneberg hält darum auch nicht viel von der regelmäßigen Umstellung zwischen Winter- und
Sommerzeit - denn dann wird auch an der inneren Uhr gedreht.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngoài ra cô ấy điều chỉnh nhiệt độ cơ thể con người và kiểm soát hormone. Cô ấy cũng xác định, thời
gian nào trong ngày mà mỗi người ưu tiên cho thể thao, quan hệ tình dục hoặc bữa ăn. Nhịp điệu bên
trong này bị ảnh hưởng mạnh mẽ nhất qua thời gian mặt trời, sự thay đổi giữa ánh sáng và bóng tối. Tuy
nhiên thời gian bên trong của một người thường ở trong căng thẳng với thời gian “xã hội” từ xã hội tạo
ra. Roenneberg do đó không nghĩ nhiều đến sự thay đổi thường xuyên giữa giờ mùa đông và mùa hè - bởi
vì sau đó đồng hồ bên trong cũng được quay.

“In modernen Gesellschaften leben wir selten im Einklang mit unserer inneren Uhr. Einige von uns
durchqueren auf Reisen in kürzester Zeit mehrere Zeitzonen, andere wiederum - etwa 20 Prozent der
arbeitenden Bevölkerung in industrialisierten Ländern - arbeiten nach Schichtplänen.” Viele Menschen
leiden unter einer Art von “Sozialem Jetlag”, beschreibt Roenneberg.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
“Trong xã hội hiện đại chúng tôi hiếm khi sống hài hòa với đồng hồ bên trong của chúng tôi. Một số
người trong chúng tôi đi du lịch trong thời gian rất ngắn qua nhiều múi giờ, trong khi những người khác -
khoảng 20% của dân số lao động ở các nước công nghiệp phát triển - làm việc theo lịch làm việc.” Nhiều
người mắc phải chứng “mệt mỏi sau một chuyến bay dài xã hội”, Roenneberg mô tả

9
Câu 11: Teddybären ...
a) sind für Kinder sehr wichtig.
b) werden von Jugendlichen in den Müll geworfen.
c) interessieren auch Jugendliche.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Những con gấu bông ...
a) rất quan trọng đối với trẻ em.
b) bị thanh niên ném vào thùng rác.
c) cũng gây hứng thú cho thanh niên.

Bước 1: Gạch chân từ khóa


Teddybären ...
a) sind für Kinder sehr wichtig.
b) werden von Jugendlichen in den Müll geworfen.
c) interessieren auch Jugendliche.

10
Bước 2: Phân tích câu a
Teddybären ...
a) sind für Kinder sehr wichtig.
Những con gấu bông ...
a) rất quan trọng đối với trẻ em.
Thông tin trong bài đọc:
Das Plüschtier dient als guter Freund oder Einschlafhilfe und tröstet das Kind, wenn es traurig
ist.
Thú bông đóng vai trò như một người bạn tốt hoặc một vật dụng hỗ trợ giấc ngủ và an ủi đứa
trẻ, nếu nó buồn.
=> Chọn đáp án a.

Bước 2: Phân tích câu b


Teddybären ...
b) werden von Jugendlichen in den Müll geworfen.
Những con gấu bông ...
b) bị thanh niên ném vào thùng rác.
Không có thông tin ở trong bài đề cập những con gấu bông bị thanh niên ném vào thùng rác.
=> Loại đáp án b.

11
Bước 2: Phân tích câu c
Teddybären ...
c) interessieren auch Jugendliche.
Những con gấu bông ...
c) cũng gây hứng thú cho thanh niên.
Thông tin trong bài đọc:
Das ist spätestens mit Beginn der Pubertät, also mit 13, 14 Jahren vorbei.
Điều này kết thúc muộn nhất với sự bắt đầu của tuổi dậy thì, tức là với 13, 14 tuổi.
=> Loại đáp án c.
=> Kết luận: Câu 11 chọn đáp án a.

Câu 12: Das Alter eines Teddys ...


a) kann durch sein Ohr herausgefunden werden.
b) kann man nur am Firmenzeichen feststellen.
c) lässt sich auch an seinen Augen erkennen.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Độ tuổi của con gấu bông…
a) có thể được tìm ra thông qua tai của anh ấy.
b) người ta chỉ có thể xác định bằng logo công ty.
c) cũng có thể được nhận ra bằng mắt của anh ấy.

12
Bước 1: Gạch chân từ khóa
Das Alter eines Teddys ...
a) kann durch sein Ohr herausgefunden werden.
b) kann man nur am Firmenzeichen feststellen.
c) lässt sich auch an seinen Augen erkennen.

Bước 2: Phân tích câu a


Das Alter eines Teddys ...
a) kann durch sein Ohr herausgefunden werden.
Độ tuổi của con gấu bông…
a) có thể được tìm ra thông qua tai của anh ấy.
Thông tin trong bài đọc:
Um das Alter der Steiff-Teddys zu erkennen, kann das Firmenzeichen, der Knopf im Ohr, genau
untersucht werden.
Để nhận biết được tuổi của gấu bông Steiff logo của công ty, nút ở tai có thể được kiểm tra kỹ.
=> Loại đáp án a.

13
Bước 2: Phân tích câu b
Das Alter eines Teddys ...
b) kann man nur am Firmenzeichen feststellen.
Độ tuổi của con gấu bông…
b) người ta chỉ có thể xác định bằng logo công ty.
Thông tin trong bài đọc:
Um das Alter der Steiff-Teddys zu erkennen, kann das Firmenzeichen, der Knopf im Ohr, genau
untersucht werden. Häufig sind allerdings Markenzeichen dieser Art verloren gegangen. Dann muss
das Alter anders bestimmt werden, z.B. durch die Art und den Sitz der Nähte, die Augen oder das
Gewicht des Teddys.
Để nhận biết được tuổi của gấu bông Steiff logo của công ty, nút ở tai có thể được kiểm tra kỹ. Thông
thường tuy nhiên các nhãn hiệu thuộc loại này đã bị mất. Sau đó độ tuổi phải được xác định khác
nhau, ví dụ như: theo loại và vị trí của các đường may, mắt hoặc trọng lượng của gấu bông.
=> Loại đáp án b.

Bước 2: Phân tích câu c


Das Alter eines Teddys ...
c) lässt sich auch an seinen Augen erkennen.
Độ tuổi của con gấu bông…
c) cũng có thể được nhận ra bằng mắt của anh ấy.
Thông tin trong bài đọc:
Dann muss das Alter anders bestimmt werden, z.B. durch die Art und den Sitz der Nähte, die Augen
oder das Gewicht des Teddys.
Sau đó độ tuổi phải được xác định khác nhau, ví dụ như: theo loại và vị trí của các đường may, mắt
hoặc trọng lượng của gấu bông.
=> Chọn đáp án c.
=> Kết luận: Câu 12 chọn đáp án c.

14
Câu 10: In diesem Text geht es darum, ...
a) dass alte Teddys bei Kindern beliebt sind.
b) dass alte Teddys sehr teuer sein können.
c) dass die Firma Steiff die besten Teddys produziert.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Trong văn bản này nói về, ...
a) rằng những con gấu bông cũ được trẻ em ưa chuộng.
b) rằng những con gấu bông cũ có thể rất đắt.
c) rằng công ty Steiff sản xuất ra những con gấu bông tốt nhất.

Bước 1: Gạch chân từ khóa


In diesem Text geht es darum, ...
a) dass alte Teddys bei Kindern beliebt sind.
b) dass alte Teddys sehr teuer sein können.
c) dass die Firma Steiff die besten Teddys produziert.

15
Bước 2: Phân tích câu a
In diesem Text geht es darum, ...
a) dass alte Teddys bei Kindern beliebt sind.
Trong văn bản này nói về, ...
a) rằng những con gấu bông cũ được trẻ em ưa chuộng.
Thông tin trong bài đọc:
Oftmals verschwinden die alten Kuscheltiere dann auf Dachböden oder in Kellern, wo sie
vergessen werden.
Thường thì những món đồ chơi âu yếm cũ sau đó biến mất vào gác xép hoặc trong tầng hầm,
nơi chúng bị lãng quên.
=> Loại đáp án a.

Bước 2: Phân tích câu b


In diesem Text geht es darum, ...
b) dass alte Teddys sehr teuer sein können.
Trong văn bản này nói về, ...
b) rằng những con gấu bông cũ có thể rất đắt.
Thông tin trong bài đọc:
Dabei sind viele dieser Tiere inzwischen sehr selten und sind viel Geld wert.
Ihr Wert hängt davon ab, wie alt und gut erhalten sie sind und wie viele Exemplare davon noch
existieren.
Für besonders seltene Stücke sind Liebhaber bereit, viele Tausend Euro zu zahlen.
Nhiều con vật này hiện nay rất hiếm và có giá trị rất cao.
Giá trị của chúng phụ thuộc vào, độ cũ và được bảo quản tốt hay không và bao nhiêu phiên bản trong
số chúng vẫn còn tồn tại.
Đối với những món đồ đặc biệt quí hiếm những người yêu thích sẵn sàng, trả hàng nghìn Euro.
=> Chọn đáp án b.

16
Bước 2: Phân tích câu c
In diesem Text geht es darum, ...
c) dass die Firma Steiff die besten Teddys produziert.
Trong văn bản này nói về, ...
c) rằng công ty Steiff sản xuất ra những con gấu bông tốt nhất.
Thông tin trong bài đọc:
Markenteddybären, vor allem von der Firma Steiff, sind bei Sammlern am beliebtesten.
Những con gấu bông có thương hiệu, đặc biệt là từ công ty Steiff, được các nhà sưu tập ưa
chuộng nhất.
=> Loại đáp án c.
=> Kết luận: Câu 10 chọn đáp án b.

Antike Teddybären bringen ein Vermögen ein


Ein Teddybär - es gibt wohl kaum jemanden, der als Kind keinen hatte. Der Bär geht mit ins Bett, auf
Reisen - einfach überallhin. Das Plüschtier dient als guter Freund oder Einschlafhilfe und tröstet das
Kind, wenn es traurig ist. Das ist spätestens mit Beginn der Pubertät, also mit 13, 14 Jahren vorbei.
Oftmals verschwinden die alten Kuscheltiere dann auf Dachböden oder in Kellern, wo sie vergessen
werden. Dabei sind viele dieser Tiere inzwischen sehr selten und sind viel Geld wert.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Gấu bông cổ mang lại của cải
Một con gấu bông - hiếm có một người nào đó, người không có một con khi là đứa trẻ. Con gấu đi ngủ
cùng, trong chuyến đi du lịch – đơn giản là khắp mọi nơi. Thú bông đóng vai trò như một người bạn tốt
hoặc một vật dụng hỗ trợ giấc ngủ và an ủi đứa trẻ, nếu nó buồn. Điều này kết thúc muộn nhất với sự bắt
đầu của tuổi dậy thì, tức là với 13, 14 tuổi. Thường thì những món đồ chơi âu yếm cũ sau đó biến mất
vào gác xép hoặc trong tầng hầm, nơi chúng bị lãng quên. Nhiều con vật này hiện nay rất hiếm và có giá
trị rất cao.

17
Als historisch wertvoll gelten Bären, die mindestens aus der Zeit vor 1970 stammen. Ihr Wert hängt
davon ab, wie alt und gut erhalten sie sind und wie viele Exemplare davon noch existieren.
Markenteddybären, vor allem von der Firma Steiff, sind bei Sammlern am beliebtesten. Für besonders
seltene Stücke sind Liebhaber bereit, viele Tausend Euro zu zahlen. Um das Alter der Steiff-Teddys zu
erkennen, kann das Firmenzeichen, der Knopf im Ohr, genau untersucht werden. Häufig sind allerdings
Markenzeichen dieser Art verloren gegangen.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Những con gấu được coi là có giá trị lịch sử, những con có nguồn gốc ít nhất là trước thời gian năm
1970. Giá trị của chúng phụ thuộc vào, độ cũ và được bảo quản tốt hay không và bao nhiêu phiên bản
trong số chúng vẫn còn tồn tại. Những chú gấu bông có thương hiệu, đặc biệt là từ công ty Steiff, được
các nhà sưu tập ưa chuộng nhất. Đối với những món đồ đặc biệt quí hiếm những người yêu thích sẵn
sàng, trả hàng nghìn Euro. Để nhận biết được tuổi của gấu bông Steiff logo của công ty, nút ở tai có thể
được kiểm tra kỹ. Thông thường tuy nhiên các nhãn hiệu thuộc loại này đã bị mất.

Dann muss das Alter anders bestimmt werden, z.B. durch die Art und den Sitz der Nähte, die Augen oder
das Gewicht des Teddys. Hier sollte dann ein Fachmann befragt werden, um zu bestimmen, ob es sich bei
dem Teddybären wirklich um einen kleinen oder auch größeren Schatz handelt.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thông thường tuy nhiên các nhãn hiệu thuộc loại này đã bị mất. Sau đó độ tuổi phải được xác định khác
nhau, ví dụ như: theo loại và vị trí của các đường may, mắt hoặc trọng lượng của gấu bông. Ở đây sau đó
một chuyên gia nên được yêu cầu, để xác định xem, liệu con gấu bông thực sự là một kho báu nhỏ hay
lớn hơn.

18
Đọc hiểu đề bài
0. Frau Klein sucht für ihre 6. Klasse ein Angebot, das ein interessantes Umweltthema hat und hilft, die Beziehungen
unter den Schülern zu verbessern.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
0. Bà Klein đang tìm kiếm cho lớp 6 của cô ấy một lời đề nghị, thứ có một chủ đề thú vị về môi trường và giúp đỡ, cải
thiện mối quan hệ giữa các học sinh.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
13. Tim und Melina helfen ihrer Lehrerin bei der Organisation der Klassenfahrt. Sie suchen ein Angebot für London.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
13. Tim và Melina giúp giáo viên của họ trong việc tổ chức chuyến dã ngoại của lớp. Họ đang tìm kiếm một đề nghị cho
London.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
14. Die Schüler der Neugriechischklasse am Einstein-Gymnasium waren letztes Jahr in Athen und möchten dieses Mal
einen anderen Teil von Griechenland kennenlernen.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
14. Các học sinh của lớp tiếng Hy Lạp hiện đại tại Einstein-Gymnasium đã ở Athens vào năm ngoái và lần này muốn
tìm hiểu một phần khác của Hy Lạp.

15. Benno Pohl möchte dieses Jahr mit seiner 5. Klasse eine Klassenfahrt machen, die den Kindern die
Möglichkeit gibt, sportlich aktiv zu sein.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
15. Benno Pohl muốn tham gia một chuyến dã ngoại của lớp với lớp 5 của anh ấy vào năm nay, thứ cho
những đứa trẻ cơ hội, tích cực thể thao.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
16. Frau Keller ist Lehrerin in Zürich. Sie findet, dass eine Klassenfahrt eine gute Gelegenheit ist, damit die
Kinder das Leben auf dem Land kennenlernen.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
16. Bà Keller là giáo viên ở Zürich. Cô ấy thấy, rằng chuyến dã ngoại của lớp là một cơ hội tốt, để những đứa
trẻ làm quen với cuộc sống ở vùng nông thôn.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
17. Die Schüler der letzten Klasse des Keppler-Gymnasiums Linz haben beschlossen, nach Berlin zu fahren.
Eine Flugreise ist aber für alle zu teuer.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
17. Những học sinh của lớp cuối cùng của Keppler-Gymnasium Linz đã quyết định, đến Berlin. Nhưng một
chuyến bay là quá đắt đối với tất cả mọi người.

1
18. Herr Moser unterrichtet Alte Geschichte und möchte dieses Jahr mit seinen Schüler nach
Griechenland. Er sucht ein Angebot für Flug und Unterkunft.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
18. Ông Moser dạy lịch sử cổ đại và muốn đến Hy Lạp với các học sinh của anh ấy trong năm
nay. Anh ấy đang tìm kiếm một lời đề nghị cho chuyến bay và chỗ ở.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
19. Die Schüler der Glattal-Schule in Zürich möchten nach Berlin fahren. Wegen der
Entfernung kommt aber eine Bahnreise für sie nicht in Frage.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
19. Những học sinh của trường Glattal ở Zürich muốn đến Berlin. Do khoảng cách tuy nhiên
một chuyến tàu cho họ là điều không phù hợp.

a) Athen - Flugreise
CHF 234,00 pro Person
5 Tage - die beliebteste Klassenreise in Griechenland
- Hin- und Rückflug (Steuern und Gebühren inkl.)
- Bustransfer Flughafen - Hotel - Flughafen
- 4 x Übernachtung in einem Jugendhotel im Zentrum von Athen inkl. Frühstück
www.schulreisen-service.ch
Beratung & Buchung: +41(0)31 332 35 41
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
a) Athens – Chuyến đi hàng không
CHF 234,00 mỗi người
5 ngày - chuyến đi đẳng cấp phổ biến nhất ở Hy Lạp
- Chuyến bay khứ hồi (đã bao gồm thuế và phí)
- Xe đưa đón sân bay - khách sạn - sân bay
- 4 lần nghỉ qua đêm ở khách sạn thanh niên ở trung tâm Athens bao gồm bữa sáng
www.schulreisen-service.ch
Tư vấn & đặt chỗ: +41 (0) 31 332 35 41

2
b) London
Supersonder angebot: 162,00 EUR pro Pers.
Busreise - 5 Tage
- Übernachtung in Mehrbettzimmern inkl. Frühstücksbüfett
- 3-stündige Stadtrundfahrt
- Bus vor Ort inkl. 200 Freikilometer für Ausflüge
nur November bis Februar
www.klassenfahrtensuper.de
Beratung & Buchung: (0246-9823-400)
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
b) London
Ưu đãi siêu đặc biệt: 162,00 EUR một người.
Chuyến xe buýt - 5 ngày
- Nghỉ qua đêm ở phòng nhiều giường bao gồm bữa sáng tự chọn
- 3 giờ tham quan thành phố
- Xe buýt địa phương bao gồm 200 km miễn phí cho các cuộc đi chơi
chỉ từ tháng 11 đến tháng 2
www.klassenfahrtensuper.de
Tư vấn & đặt chỗ: (0246-9823-400)

c) Berlin - Bahnreise - 5 Tage


• Hin- und Rückfahrt (Reservierungsgebühren inkl.)
• 4 x übernachten mit Frühstück
• 2-stündige Stadtführung Berlin
• Eintritt und Führung im Pergamonmuseum
• Kleingruppentickets für öffentl. Verkehrsmittel (5 Tage),
159,- EUR pro Person
www.klassenreisen.at
Beratung & Buchung: +43 1 211 47 35
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
c) Berlin - chuyến tàu - 5 ngày
• Chuyến đi khứ hồi (bao gồm phí đặt chỗ)
• 4 lần qua đêm với bữa sáng
• 2 giờ tham quan thành phố Berlin
• Vào cửa và tham quan có hướng dẫn ở bảo tàng Pergamon
• Vé nhóm nhỏ cho phương tiện công cộng (5 ngày),
159, - EUR mỗi người
www.klassenreisen.at
Tư vấn & đặt chỗ: +43 1 211 47 35

3
d) Möhnesee
178,00 EUR pro Pers.
Busreise
Stausee in landschaftlich reizvoller Umgebung
- 5 Tage - besonders beliebt bei den Klassen 4-7
- tolles Aktiv-Programm
- 4 x Übernachtung in 4-Personen-Hütte, inkl. Vollpension
- täglich Windsurfen, Kanufahren, Ballspiele
- Waldwanderung mit Tierbeobachtung, Grillabend
www.klassenfahrtensuper.de
Beratung & Buchung: (0246-9823-400)
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
d) Möhnesee
178,00 EUR mỗi người
Chuyến xe buýt
Hồ chứa trong một khu vực cảnh quan tuyệt đẹp
- 5 ngày - đặc biệt phổ biến với lớp 4-7
- chương trình hoạt động tuyệt vời
- 4 lần nghỉ qua đêm trong túp lều 4 người, bao gồm dịch vụ ăn uống cả ngày
- lướt ván hàng ngày, chèo thuyền, chơi bóng
- Đi bộ đường dài trong rừng với quan sát động vật, tiệc nướng buổi tối
www.klassenfahrtensuper.de
Tư vấn & đặt chỗ: (0246-9823-400)

e) Prima Klima-Klassenfahrt
149,00 EUR pro Schüler
geeignet für: 5.-10. klasse. Aufenthalt: 5 Tage
Eine Woche ganz fürs Klima - ob ökologisch oder sozial: Beobachtungen und Experimente zum ökologischen Klima. Übungen und Spiele für ein besseres soziales Klima
unter den Schülern
- 4 Übernachtungen mit Vollpension
- Hin- und Rückfahrt im modernen Reisebus
www.klassenfahrtensuper.de
Beratung & Buchung: (0246-9823-400)
Mindestteilnehmerzahl: 22
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
e) Chuyến dã ngoại của lớp khí hậu tuyệt vời
149,00 EUR mỗi học sinh
thích hợp cho: lớp 5-10. Ở: 5 ngày
Một tuần dành cho khí hậu - dù là sinh thái hay xã hội: quan sát và thí nghiệm về khí hậu sinh thái. Các bài tập và trò chơi cho môi trường xã hội tốt hơn giữa các học sinh
- 4 lần nghỉ qua đêm với dịch vụ ăn uống cả ngày
- Chuyến đi khứ hồi trên xe buýt hiện đại
www.klassenfahrtensuper.de
Tư vấn & đặt chỗ: (0246-9823-400)
Số lượng người tham gia tối thiểu: 22

4
f) Berlin - Klassenfahrten
Lehrerinformationsreise
Fr., 21.10 - So., 23.10
Lassen Sie sich alles von uns zeigen:
- Sehenswürdigkeiten, die Ihre Schüler interessieren werden
- Jugendhotels
- Nachtleben (nicht nur für Ihre Schüler!)
- günstige Restaurants ... und vieles mehr
nur € 99,- pro Person
Info & Buchung: www.primaklassenreisen.at
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
f) Berlin - chuyến dã ngoại của lớp
Thông tin chuyến đi của giáo viên
Thứ sáu ngày 21 tháng 10 - chủ nhật, ngày 23 tháng 10
Hãy để chúng tôi cho Ngài thấy tất cả mọi thứ:
- Di tích, thứ sẽ thu hút học sinh của Ngài
- Khách sạn thanh nhiên
- Cuộc sống về đêm (không chỉ dành cho học sinh của Ngài!)
- Các nhà hàng rẻ... và nhiều hơn thế nữa
chỉ 99 € / người
Thông tin & đặt chỗ: www.primaklassenreisen.at

g) Rundreise in Griechenland
169,00 EUR pro Pers.
4-tägige Klassenfahrt in modernem Reisebus
Thessaloniki - Vergina - Pindosgebirge - Thessaloniki
3 x Übernachtung/Frühstück in Mehrbettzimmern
www.klassenfahrtensuper.de
Beratung & Buchung: (0246-9823-400)
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
g) Chuyến đi khứ hồi ở Hy Lạp
169,00 EUR mỗi người
Chuyến dã ngoại của lớp 4 ngày ở trên xe buýt hiện đại
Thessaloniki - Vergina - Pindosgebirge - Thessaloniki
3 lần nghỉ qua đêm/ bữa sáng ở phòng nhiều giường
www.klassenfahrtensuper.de
Tư vấn & đặt chỗ: (0246-9823-400)

5
h) Berlin
199,00 EUR pro Pers
Flugreise - 5 Tage
- Hin- und Rückflug (Steuern & Gebühren inkl.)
- 4 x übernachten plus Frühstücksbuffet
- Kleingruppentickets für öffentl. Verkehrsmittel (5 Tage)
- 3-stündige Stadtführung
- Anmeldung zu Führung in Pergamonmuseum
www.klassenfahrtensuper.de
Beratung & Buchung: (0246-9823-400)
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
h) Berlin
199,00 EUR mỗi người
Chuyến đi hàng không - 5 ngày
- Chuyến bay khứ hồi (đã bao gồm thuế và phí)
- 4 lần qua đêm cộng với bữa sáng tự chọn
- Vé nhóm nhỏ cho phương tiện công cộng (5 ngày)
- 3 giờ tham quan thành phố
- Đăng ký tham quan có hướng dẫn ở bảo tàng Pergamon
www.klassenfahrtensuper.de
Tư vấn & đặt chỗ: (0246-9823-400)

i) Klassenfahrt ins Skigebiet Oberstaufen


6 Tage: 195,00 EUR pro Pers.
Das Skiparadies für Kinder
- 4 x Übernachtung mit Vollpension
- 4-Tage-Skipass
- Kinderskikurse für Anfänger und Fortgeschrittene
- von Oktober bis März
www.klassenfahrtensuper.de
Beratung & Buchung: (0246-9823-400)
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
i) Chuyến dã ngoại của lớp đến khu trượt tuyết Oberstaufen
6 ngày: 195,00 EUR mỗi người
Thiên đường trượt tuyết cho trẻ em
- 4 lần nghỉ qua đêm với dịch vụ ăn uống cả ngày
- Thẻ trượt tuyết 4 ngày
- Các khóa học trượt tuyết dành cho trẻ em cho người mới bắt đầu và người nâng cao
- từ tháng 10 đến tháng 3
www.klassenfahrtensuper.de
Tư vấn & đặt chỗ: (0246-9823-400)

6
j) Marthalen im Züricher Weinland - Busreise
CHF 177,00 pro Person
- besonders beliebt bei den Klassen 4-7
- Bauernhof als Unterkunft mit tollen Projekten
- Themenkreise: Lebensmittelproduktion, Weinberge, Feld und Garten, Tiere (Reise, 4 x übernachten,
Vollpension, Projektbetreuung inkl.)
www.schulreisen-service.ch
Beratung & Buchung: +41(0)31 332 35 41
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
j) Marthalen ở đất nước rượu vang Zürich – chuyến xe buýt
177,00 CHF mỗi người
- đặc biệt phổ biến với lớp 4-7
- Trang trại như nơi ở với các dự án tuyệt vời
- Chủ đề: sản xuất lương thực, vườn nho, ruộng và vườn, động vật (bao gồm chuyến đi, 4 lần nghỉ qua đêm,
dịch vụ ăn uống cả ngày, hỗ trợ dự án)
www.schulreisen-service.ch
Tư vấn & đặt chỗ: +41 (0) 31 332 35 41

Phân tích
a) Athens – Chuyến đi hàng không
CHF 234,00 mỗi người
5 ngày - chuyến đi đẳng cấp phổ biến nhất ở Hy Lạp
- Chuyến bay khứ hồi (đã bao gồm thuế và phí)
- Xe đưa đón sân bay - khách sạn - sân bay
- 4 lần nghỉ qua đêm ở khách sạn thanh niên ở trung tâm Athens bao gồm bữa sáng
www.schulreisen-service.ch
Tư vấn & đặt chỗ: +41 (0) 31 332 35 41
18. Ông Moser dạy lịch sử cổ đại và muốn đến Hy Lạp với các học sinh của anh ấy trong
năm nay. Anh ấy đang tìm kiếm một lời đề nghị cho chuyến bay và chỗ ở.
=> Chọn 18a

7
Phân tích
b) London
Ưu đãi siêu đặc biệt: 162,00 EUR một người.
Chuyến xe buýt - 5 ngày
- Nghỉ qua đêm ở phòng nhiều giường bao gồm bữa sáng tự chọn
- 3 giờ tham quan thành phố
- Xe buýt địa phương bao gồm 200 km miễn phí cho các cuộc đi chơi
chỉ từ tháng 11 đến tháng 2
www.klassenfahrtensuper.de
Tư vấn & đặt chỗ: (0246-9823-400)
=> Không có tình huống nào phù hợp

Phân tích
c) Berlin - chuyến tàu - 5 ngày
• Chuyến đi khứ hồi (bao gồm phí đặt chỗ)
• 4 lần qua đêm với bữa sáng
• 2 giờ tham quan thành phố Berlin
• Vào cửa và tham quan có hướng dẫn ở bảo tàng Pergamon
• Vé nhóm nhỏ cho phương tiện công cộng (5 ngày),
159, - EUR mỗi người
www.klassenreisen.at
Tư vấn & đặt chỗ: +43 1 211 47 35
17. Những học sinh của lớp cuối cùng của Keppler-Gymnasium Linz đã quyết định, đến
Berlin. Nhưng một chuyến bay là quá đắt đối với tất cả mọi người.
=> Chọn 17c

8
Phân tích
d) Möhnesee
178,00 EUR mỗi người
Chuyến xe buýt
Hồ chứa trong một khu vực cảnh quan tuyệt đẹp
- 5 ngày - đặc biệt phổ biến với lớp 4-7
- chương trình hoạt động tuyệt vời
- 4 lần nghỉ qua đêm trong túp lều 4 người, bao gồm dịch vụ ăn uống cả ngày
- lướt ván hàng ngày, chèo thuyền, chơi bóng
- Đi bộ đường dài trong rừng với quan sát động vật, tiệc nướng buổi tối
www.klassenfahrtensuper.de
Tư vấn & đặt chỗ: (0246-9823-400)
15. Benno Pohl muốn tham gia một chuyến dã ngoại của lớp với lớp 5 của anh ấy vào năm nay,
thứ cho những đứa trẻ cơ hội, tích cực thể thao.
=> Chọn 15d

Phân tích
e) Chuyến dã ngoại của lớp khí hậu tuyệt vời
149,00 EUR mỗi học sinh
thích hợp cho: lớp 5-10. Ở: 5 ngày
Một tuần dành cho khí hậu - dù là sinh thái hay xã hội: quan sát và thí nghiệm về khí hậu sinh thái.
Các bài tập và trò chơi cho môi trường xã hội tốt hơn giữa các học sinh
- 4 lần nghỉ qua đêm với dịch vụ ăn uống cả ngày
- Chuyến đi khứ hồi trên xe buýt hiện đại
www.klassenfahrtensuper.de
Tư vấn & đặt chỗ: (0246-9823-400)
Số lượng người tham gia tối thiểu: 22
0. Bà Klein đang tìm kiếm cho lớp 6 của cô ấy một lời đề nghị, thứ có một chủ đề thú vị về môi
trường và giúp đỡ, cải thiện mối quan hệ giữa các học sinh.
=> Chọn 0e

9
Phân tích
f) Berlin - chuyến dã ngoại của lớp
Thông tin chuyến đi của giáo viên
Thứ sáu ngày 21 tháng 10 - chủ nhật, ngày 23 tháng 10
Hãy để chúng tôi cho Ngài thấy tất cả mọi thứ:
- Di tích, thứ sẽ thu hút học sinh của Ngài
- Khách sạn thanh nhiên
- Cuộc sống về đêm (không chỉ dành cho học sinh của Ngài!)
- Các nhà hàng rẻ... và nhiều hơn thế nữa
chỉ 99 € / người
Thông tin & đặt chỗ: www.primaklassenreisen.at
=> Không có tình huống nào phù hợp

Phân tích
g) Chuyến đi khứ hồi ở Hy Lạp
169,00 EUR mỗi người
Chuyến dã ngoại của lớp 4 ngày ở trên xe buýt hiện đại
Thessaloniki - Vergina - Pindosgebirge - Thessaloniki
3 lần nghỉ qua đêm/ bữa sáng ở phòng nhiều giường
www.klassenfahrtensuper.de
Tư vấn & đặt chỗ: (0246-9823-400)
14. Các học sinh của lớp tiếng Hy Lạp hiện đại tại Einstein-Gymnasium đã ở Athens vào năm
ngoái và lần này muốn tìm hiểu một phần khác của Hy Lạp.
=> Chọn 14g

10
Phân tích
h) Berlin
199,00 EUR mỗi người
Chuyến đi hàng không - 5 ngày
- Chuyến bay khứ hồi (đã bao gồm thuế và phí)
- 4 lần qua đêm cộng với bữa sáng tự chọn
- Vé nhóm nhỏ cho phương tiện công cộng (5 ngày)
- 3 giờ tham quan thành phố
- Đăng ký tham quan có hướng dẫn ở bảo tàng Pergamon
www.klassenfahrtensuper.de
Tư vấn & đặt chỗ: (0246-9823-400)
19. Những học sinh của trường Glattal ở Zürich muốn đến Berlin. Do khoảng cách tuy nhiên một
chuyến tàu cho họ là điều không phù hợp.
=> Chọn 19h

Phân tích
i) Chuyến dã ngoại của lớp đến khu trượt tuyết Oberstaufen
6 ngày: 195,00 EUR mỗi người
Thiên đường trượt tuyết cho trẻ em
- 4 lần nghỉ qua đêm với dịch vụ ăn uống cả ngày
- Thẻ trượt tuyết 4 ngày
- Các khóa học trượt tuyết dành cho trẻ em cho người mới bắt đầu và người nâng cao
- từ tháng 10 đến tháng 3
www.klassenfahrtensuper.de
Tư vấn & đặt chỗ: (0246-9823-400)
=> Không có tình huống nào phù hợp

11
Phân tích
j) Marthalen ở đất nước rượu vang Zürich – chuyến xe buýt
177,00 CHF mỗi người
- đặc biệt phổ biến với lớp 4-7
- Trang trại như nơi ở với các dự án tuyệt vời
- Chủ đề: sản xuất lương thực, vườn nho, ruộng và vườn, động vật (bao gồm chuyến đi,
4 lần nghỉ qua đêm, dịch vụ ăn uống cả ngày, hỗ trợ dự án)
www.schulreisen-service.ch
Tư vấn & đặt chỗ: +41 (0) 31 332 35 41
16. Bà Keller là giáo viên ở Zürich. Cô ấy thấy, rằng chuyến dã ngoại của lớp là một cơ hội
tốt, để những đứa trẻ làm quen với cuộc sống ở vùng nông thôn.
=> Chọn 16j

Phân tích
13. Tim và Melina giúp giáo viên của họ trong việc tổ chức chuyến dã ngoại của lớp. Họ đang
tìm kiếm một đề nghị cho London.
=> Không có quảng cáo nào phù hợp
=> Chọn 13 0

12
Tình huống Quảng cáo
0 e
13 0
14 g
15 d
16 j
17 c
18 a
19 h

13
Wählen Sie: Ist die Person für eine Geldstrafe wegen Schulschwänzen?
schwänzen = trotz Schulpflicht nicht zur Schule gehen
In einer Zeitung lesen Sie Kommentare zu einem Artikel über die Idee, dass Schüler, die
unerlaubt in der Schule fehlen, eine Geldstrafe von 440 Euro bekommen sollen.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Chọn: Người này ủng hộ một khoản tiền phạt do trốn học không?
Trốn học = mặc dù nghĩa vụ đi học không đi học.
Trên một tờ báo Ngài đọc những bình luận về một bài báo về ý kiến, rằng học sinh, những
người không được phép nghỉ học, nên nhận một khoản tiền phạt 440 Euro.

Phân tích:
Chọn Ja: Người này ủng hộ một khoản tiền phạt do trốn học.
Chọn Nein: Người này không ủng hộ một khoản tiền phạt do trốn học.

Câu 20:
Das kann nicht möglich sein, weil Kinder unter 14 Jahren generell nicht vom Staat bestraft
werden können. Den Eltern wird man nachweisen und beweisen müssen, dass sie die Kinder
nicht gezwungen haben, in die Schule zu gehen. Das ist alles sehr kompliziert. Ich meine, eine
Strafe muss einfach und direkt sein, in diesem Fall bringen Geldstrafen gar nichts.
Steffi, 52, Schwyz
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Điều đó không thể thực hiện được, bởi vì những đứa trẻ dưới 14 tuổi nói chung không thể bị
nhà nước trừng phạt. Người ta cần phải chứng tỏ và chứng minh cho phụ huynh, rằng họ đã
không ép những đứa trẻ, để đi học. Tất cả đều rất phức tạp. Ý tôi là, một hình phạt phải đơn
giản và trực tiếp, trong trường hợp đó, tiền phạt không có tác dụng gì cả.
Steffi, 52, Schwyz
=> Chọn Nein

1
Câu 21:
Grundsätzlich geht es hier um die ersten neun Schuljahre. Sie fallen unter die Schulpflicht, welche von
Maria Theresia eingeführt wurde. Ob sich jemand durch Schulschwänzen die Matura verbaut, ist seine
Sache, aber für diese Schüler gleich eine Strafe zu verlangen, finde ich auch wieder zu extrem.
Könnte es da nicht eine bessere Methode geben? Sollte man die Schüler nicht lieber mehr motivieren
statt bestrafen?
Robert, 20, Gmunden
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Về cơ bản đây là khoảng chín năm học đầu tiên. Chúng thuộc về nghĩa vụ đi học, được giới thiệu bởi
Maria Theresa. Liệu ai đó cản trở kỳ thi tốt nghiệp thông qua việc trốn học, là vấn đề của nó, nhưng
để yêu cầu một hình phạt ngay lập tức cho những học sinh này, tôi cũng lại thấy quá cực đoan. Không
thể có một phương pháp tốt hơn sao? Người ta không nên động viên các học sinh hơn thay vì trừng
phạt chúng sao?
Robert, 20, Gmunden
=> Chọn Nein

Câu 22:
Warum sollen die Eltern bestraft werden, wenn die Jugendlichen hinter ihrem Rücken schwänzen??
Ich selbst habe in der 7. und 8. Klasse Gymnasium auch sehr oft geschwänzt und die Matura trotzdem
geschafft. Geldstrafen gegen die Eltern bringen gar nichts. Die Jugendlichen sollten selbst mit
‘‘Hilfsdiensten’’ bestraft werden: z. B. Straßenkehren oder Parks sauber machen. Das würde in
meinen Augen mehr Wirkung haben als alles andere!
Martina, 35, Villach
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tại sao bố mẹ phải trừng phạt, nếu những thanh niên trốn học sau lưng của họ?? Bản thân tôi cũng
đã trốn học thường xuyên vào năm lớp 7 và lớp 8 và tuy nhiên vẫn đậu kỳ thi tốt nghiệp. Tiền phạt đối
với bố mẹ không mang lại điều gì cả. Bản thân các thanh niên nên bị phạt với “dịch vụ hỗ trợ”: ví dụ
như quét đường phố hoặc làm sạch công viên. Điều đó sẽ có nhiều tác dụng trong mắt của tôi hơn tất
cả các điều khác!
Martina, 35, Villach
=> Chọn Nein

2
Câu 23:
Hat jemand eine Vorstellung, wie viel 75.000 nichtstuende junge Menschen unser
Sozialsystem kosten? Schon allein aus diesem Grund sind solche Strafen absolut
gerechtfertigt. Ich wäre da nicht so zimperlich mit den Herrschaften Schulschwänzern und
deren Eltern.
Konrad, 33, Interlaken
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Có ai biết, 75.000 thanh niên không phải sinh viên tiêu tốn bao nhiêu cho hệ thống xã hội của
chúng tôi không? Chỉ vì lý do này những hình phạt như vậy là hoàn toàn chính đáng. Tôi sẽ
không quá nhạy cảm với những đứa trẻ trốn học và bố mẹ của chúng.
Konrad, 33, Interlaken
=> Chọn Ja

Câu 24:
Das kann doch wohl nicht ernst gemeint sein. Ein Schüler muss doch ab und zu mal
schwänzen, sonst finden alle ihn langweilig. Ich verstehe nicht, warum sich da die Politiker mit
ihren Gesetzen einmischen müssen. Das geht sie doch gar nichts an. Das ist ein Thema für die
Lehrer, die Schüler und die Eltern, nicht für die Gesetzgeber.
Zwantje, 16, Leipzig
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Điều đó không thể có nghĩa là nghiêm trọng. Một học sinh thỉnh thoảng phải trốn học, nếu
không mọi người sẽ thấy anh ấy thật nhàm chán. Tôi không hiểu, tại sao các chính trị gia phải
can thiệp với luật của họ. Đó không phải là việc của họ. Đây là vấn đề của giáo viên, học sinh
và bố mẹ, không phải các nhà lập pháp.
Zwantje, 16, Leipzig
=> Chọn Nein

3
Câu 25:
Das ist eine Maßnahme, die alle aufwecken wird. Wir können doch als Gesellschaft nicht zusehen, wie
wichtige Regeln missachtet werden. Ich bin sicher, dass die Schüler dann von zu Hause auch Druck
bekommen, immer in die Schule zu gehen. Wenn junge Leute schon in der Schule anfangen, sich
nicht an Regeln zu halten, werden sie später auch zu einem Problem für die Gesellschaft, deshalb ist
es richtig, früh etwas dagegen zu unternehmen.
Christian, 29, Rotenburg
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Đây là một biện pháp, thứ sẽ đánh thức tất cả mọi người. Chúng tôi là một xã hội không thể xem, các
quy tắc quan trọng bị coi thường như thế nào. Tôi chắc chắn, rằng các học sinh sau đó cũng sẽ bị áp
lực từ nhà, để luôn luôn phải đến trường. Nếu những người trẻ bắt đầu, không tuân thủ các quy tắc ở
trường, thì sau này chúng cũng sẽ trở thành một vấn đề của xã hội, do đó việc đó là đúng đắn, để làm
điều gì đó sớm hơn.
Christian, 29, Rotenburg
=> Chọn Ja

Câu 26:
In meiner Schule gibt es Leute, die es mit dem Schwänzen wirklich übertreiben. Die driften
total ab. Keiner kann die mehr kontrollieren, die Eltern nicht, die Lehrer nicht, keiner. Ich kann
mir aber vorstellen, dass so eine Strafe sie zum Nachdenken zwingen würde. Das wäre doch
gut, denn dann würden sie vielleicht den Weg zurück in die Schule finden.
Ole, 17, Dortmund
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ở trường học của tôi có những người, những người thực sự trốn học quá đà. Họ đang hoàn
toàn buông thả. Không ai có thể kiểm soát được chúng nữa, không phải bố mẹ, không phải
giáo viên, không ai cả. Nhưng tôi có thể tưởng tượng, rằng một hình phạt như vậy sẽ khiến
buộc họ suy nghĩ. Điều đó sẽ tốt, bởi vì sau đó họ có thể tìm thấy một con đường trở lại trường
học.
Ole, 17, Dortmund
=> Chọn Ja

4
Câu 27: Die Garantie gilt nicht, wenn ...
a) man den Verlust des PCs zu spät bei der Firma meldet.
b) der Schaden entstanden ist, weil man sich nicht an die Bedienungsanleitung gehalten hat.
c) der PC älter als ein Jahr ist.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bảo hành không áp dụng, nếu ...
a) người ta báo mất máy tính quá muộn cho công ty.
b) hư hỏng đã nảy sinh, bởi vì người ta đã không tuân theo các hướng dẫn vận hành.
c) máy tính cũ hơn một năm.

Bước 1: Gạch chân từ khóa


Die Garantie gilt nicht, wenn ...
a) man den Verlust des PCs zu spät bei der Firma meldet.
b) der Schaden entstanden ist, weil man sich nicht an die Bedienungsanleitung gehalten hat.
c) der PC älter als ein Jahr ist.

1
Bước 2: Phân tích câu a
Die Garantie gilt nicht, wenn ...
a) man den Verlust des PCs zu spät bei der Firma meldet.
Bảo hành không áp dụng, nếu ...
a) người ta báo mất máy tính quá muộn cho công ty.
Không có thông tin ở trong bài đề cập đến bảo hành không áp dụng, nếu người ta báo mất
máy tính quá muộn cho công ty.
=> Loại đáp án a.

Bước 2: Phân tích câu b


Die Garantie gilt nicht, wenn ...
b) der Schaden entstanden ist, weil man sich nicht an die Bedienungsanleitung gehalten hat.
Bảo hành không áp dụng, nếu ...
b) hư hỏng đã nảy sinh, bởi vì người ta đã không tuân theo các hướng dẫn vận hành.
Thông tin trong bài đọc:
Die Garantie gilt nicht für:
Schäden durch Nichtbeachtung der Bedienungsanleitung, z. B. Anschluss an eine falsche
Netzspannung oder Stromart, Schäden durch fahrlässige Behandlung oder Missbrauch.
Bảo hành không áp dụng cho:
Hư hỏng do không tuân thủ các hướng dẫn vận hành, ví dụ như kết nối với điện áp lưới hoặc
loại điện sai, hư hỏng do xử lý cẩu thả hoặc sự lạm dụng.
=> Chọn đáp án b.

2
Bước 2: Phân tích câu c
Die Garantie gilt nicht, wenn ...
c) der PC älter als ein Jahr ist.
Bảo hành không áp dụng, nếu ...
c) máy tính cũ hơn một năm.
Thông tin trong bài đọc:
Wird das Gerät in der von Ihnen ausgewählten Garantiezeit (36 oder 60 Monaten) ab
Kaufdatum aufgrund von Fabrikations- oder Materialfehlern schadhaft, so beheben wir diesen
Fehler ohne Berechnung gemäß den nachfolgenden Bedingungen.
Nếu thiết bị bị lỗi trong thời gian bảo hành đã chọn từ Ngài (36 hoặc 60 tháng) kể từ ngày mua
hàng do lỗi sản xuất hoặc lỗi vật liệu, chúng tôi sữa chữa lỗi này mà không tính tiền theo các
điều kiện sau.
=> Loại đáp án c
=> Kết luận: Câu 27 chọn đáp án b

Câu 28: Geräte mit Fehlern ...


a) werden umsonst zur Reparatur abgeholt.
b) müssen vom Käufer zum Verkaufsort gebracht werden.
c) können zu bestimmten Zeiten am Verkaufsort abgegeben werden.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Những thiết bị với lỗi ...
a) được lấy để sửa chữa miễn phí.
b) phải được mang đến điểm bán hàng từ người mua.
c) có thể được giao vào những thời điểm nhất định tại điểm bán hàng.

3
Bước 1: Gạch chân từ khóa
Geräte mit Fehlern ...
a) werden umsonst zur Reparatur abgeholt.
b) müssen vom Käufer zum Verkaufsort gebracht werden.
c) können zu bestimmten Zeiten am Verkaufsort abgegeben werden.

Bước 2: Phân tích câu a


Geräte mit Fehlern ...
a) werden umsonst zur Reparatur abgeholt.
Những thiết bị với lỗi ...
a) được lấy để sửa chữa miễn phí.
Thông tin trong bài đọc:
Das Gerät wird zum Zwecke der Fehlerbeseitigung durch ein von uns beauftragtes
Transportunternehmen kostenfrei abgeholt.
Thiết bị sẽ được lấy miễn phí nhằm mục đích của loại bỏ lỗi thông qua một công ty vận tải do
chúng tôi ủy nhiệm.
=> Chọn đáp án a.

4
Bước 2: Phân tích câu b
Geräte mit Fehlern ...
b) müssen vom Käufer zum Verkaufsort gebracht werden.
Những thiết bị với lỗi ...
b) phải được mang đến điểm bán hàng từ người mua.
Thông tin trong bài đọc:
Das Gerät wird zum Zwecke der Fehlerbeseitigung durch ein von uns beauftragtes
Transportunternehmen kostenfrei abgeholt.
Thiết bị sẽ được lấy miễn phí nhằm mục đích của loại bỏ lỗi thông qua một công ty vận tải do
chúng tôi ủy nhiệm.
=> Loại đáp án b.

Bước 2: Phân tích câu c


Geräte mit Fehlern ...
c) können zu bestimmten Zeiten am Verkaufsort abgegeben werden.
Những thiết bị với lỗi ...
c) có thể được giao vào những thời điểm nhất định tại điểm bán hàng.
Không có thông tin ở trong bài đọc đề cập đến những thiết bị với lỗi có thể được giao vào
những thời điểm nhất định tại điểm bán hàng.
=> Loại đáp án c.
=> Kết luận: Câu 28 chọn đáp án a.

5
Câu 29: Wenn ein Fehler entsteht, ...
a) haben Kunden überall auf der Welt ein Recht auf die Garantieleistungen.
b) kann man bei der Firma anrufen oder eine E-Mail schreiben.
c) muss man sich innerhalb von 30 Tagen bei der Firma melden.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nếu một lỗi nảy sinh ...
a) các khách hàng trên toàn thế giới có quyền với các dịch vụ bảo hành.
b) người ta có thể gọi điện cho công ty hoặc viết email.
c) người ta phải liên hệ trong vòng 30 ngày với công ty.

Bước 1: Gạch chân từ khóa


Wenn ein Fehler entsteht, ...
a) haben Kunden überall auf der Welt ein Recht auf die Garantieleistungen.
b) kann man bei der Firma anrufen oder eine E-Mail schreiben.
c) muss man sich innerhalb von 30 Tagen bei der Firma melden.

6
Bước 2: Phân tích câu a
Wenn ein Fehler entsteht, ...
a) haben Kunden überall auf der Welt ein Recht auf die Garantieleistungen.
Nếu một lỗi nảy sinh ...
a) các khách hàng trên toàn thế giới có quyền với các dịch vụ bảo hành.
Thông tin trong bài đọc:
Garantie gültig in: Deutschland, Österreich.
Bảo hành có hiệu lực tại: Đức, Áo.
=> Loại đáp án a.

Bước 2: Phân tích câu b


Wenn ein Fehler entsteht, ...
b) kann man bei der Firma anrufen oder eine E-Mail schreiben.
Nếu một lỗi nảy sinh ...
b) người ta có thể gọi điện cho công ty hoặc viết email.
Thông tin trong bài đọc:
Tritt ein Fehler auf, wenden Sie sich bitte innerhalb der Frist von 36/60 Monaten ab Kaufdatum
an uns: 05346 8738024 oder info@pc-service.com.
Nếu xảy ra lỗi, hãy vui lòng liên hệ trong thời hạn từ 36/60 tháng kể từ ngày mua hàng với
chúng tôi: 05346 8738024 hoặc info@pc-service.com.
=> Chọn đáp án b.

7
Bước 2: Phân tích câu c
Wenn ein Fehler entsteht, ...
c) muss man sich innerhalb von 30 Tagen bei der Firma melden.
Nếu một lỗi nảy sinh ...
c) người ta phải liên hệ trong vòng 30 ngày với công ty.
Thông tin trong bài đọc:
Tritt ein Fehler auf, wenden Sie sich bitte innerhalb der Frist von 36/60 Monaten ab Kaufdatum
an uns: 05346 8738024 oder info@pc-service.com.
Nếu xảy ra lỗi, hãy vui lòng liên hệ trong thời hạn từ 36/60 tháng kể từ ngày mua hàng với
chúng tôi: 05346 8738024 hoặc info@pc-service.com.
=> Loại đáp án c.
=> Kết luận: Câu 29 chọn đáp án b.

Câu 30: Die Garantiezeit ...


a) beträgt je nach Preis des PCs 36 oder 60 Monate.
b) gilt für alle Schäden des gekauften Geräts.
c) kann der Käufer auswählen.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thời gian bảo hành ...
a) tùy thuộc vào giá của máy tính 36 hoặc 60 tháng.
b) áp dụng cho tất cả các hư hỏng của thiết bị đã mua.
c) người mua có thể lựa chọn.

8
Bước 1: Gạch chân từ khóa
Die Garantiezeit ...
a) beträgt je nach Preis des PCs 36 oder 60 Monate.
b) gilt für alle Schäden des gekauften Geräts.
c) kann der Käufer auswählen.

Bước 2: Phân tích câu a


Die Garantiezeit ...
a) beträgt je nach Preis des PCs 36 oder 60 Monate.
Thời gian bảo hành ...
a) tùy thuộc vào giá của máy tính 36 hoặc 60 tháng.
Thông tin trong bài đọc:
Wird das Gerät in der von Ihnen ausgewählten Garantiezeit (36 oder 60 Monaten) ab
Kaufdatum aufgrund von Fabrikations- oder Materialfehlern schadhaft, so beheben wir diesen
Fehler ohne Berechnung gemäß den nachfolgenden Bedingungen.
Nếu thiết bị bị lỗi trong thời gian bảo hành đã chọn từ Ngài (36 hoặc 60 tháng) kể từ ngày mua
hàng do lỗi sản xuất hoặc lỗi vật liệu, chúng tôi sữa chữa lỗi này mà không tính tiền theo các
điều kiện sau.
=> Loại đáp án a.

9
Bước 2: Phân tích câu b
Die Garantiezeit ...
b) gilt für alle Schäden des gekauften Geräts.
Thời gian bảo hành ...
b) áp dụng cho tất cả các hư hỏng của thiết bị đã mua.
Thông tin trong bài đọc:
Die Garantie gilt nicht für: a,b,c,d,e.
Bảo hành không áp dụng cho: a,b,c,d,e.
=> Loại đáp án b.

Bước 2: Phân tích câu c


Die Garantiezeit ...
c) kann der Käufer auswählen.
Thời gian bảo hành ...
c) người mua có thể lựa chọn.
Thông tin trong bài đọc:
Wird das Gerät in der von Ihnen ausgewählten Garantiezeit (36 oder 60 Monaten) ab
Kaufdatum aufgrund von Fabrikations- oder Materialfehlern schadhaft, so beheben wir diesen
Fehler ohne Berechnung gemäß den nachfolgenden Bedingungen.
Nếu thiết bị bị lỗi trong thời gian bảo hành đã chọn từ Ngài (36 hoặc 60 tháng) kể từ ngày mua
hàng do lỗi sản xuất hoặc lỗi vật liệu, chúng tôi sữa chữa lỗi này mà không tính tiền theo các
điều kiện sau.
=> Chọn đáp án c.
=> Kết luận: Câu 30 chọn đáp án c.

10
Garantieleistung / Garantiebedingungen
Nachstehende Regelungen gelten für von uns gelieferte PC-Systeme:
1. Wird das Gerät in der von Ihnen ausgewählten Garantiezeit (36 oder 60 Monaten) ab Kaufdatum aufgrund von Fabrikations- oder
Materialfehlern schadhaft, so beheben wir diesen Fehler ohne Berechnung gemäß den nachfolgenden Bedingungen.
2. Die Beseitigung des Fehlers erfolgt nach Wahl des Käufers durch Reparatur oder Umtausch. Alte Teile und Geräte gehen in unser
Eigentum über.
3. Das Gerät wird zum Zwecke der Fehlerbeseitigung durch ein von uns beauftragtes Transportunternehmen kostenfrei abgeholt. Das
System muss versandbereit verpackt bereitstehen. Bei fehlendem Verpackungsmaterial stellen wir dies zur Verfügung. Die Abholung
erfolgt werktags (Mo.-Fr.) zwischen 8.00 Uhr und 18.00 Uhr.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Dịch vụ bảo hành / Các điều kiện bảo hành
Các quy định sau áp dụng cho các hệ thống máy tính do chúng tôi cung cấp:
1. Nếu thiết bị bị lỗi trong thời gian bảo hành đã chọn từ Ngài (36 hoặc 60 tháng) kể từ ngày mua hàng do lỗi sản xuất hoặc lỗi vật liệu,
chúng tôi sữa chữa lỗi này mà không tính tiền theo các điều kiện sau.
2. Việc loại bỏ lỗi được thực hiện theo lựa chọn của người mua thông qua sửa chữa hoặc trao đổi. Các bộ phận và thiết bị cũ trở thành tài
sản của chúng tôi.
3. Thiết bị sẽ được lấy miễn phí nhằm mục đích của loại bỏ lỗi thông qua một công ty vận tải do chúng tôi ủy nhiệm. Hệ thống phải
được sẵn sàng đóng gói gửi đi. Khi thiếu vật liệu đóng gói chúng tôi cung cấp cái đó. Việc lấy được thực hiện vào các ngày trong tuần
(thứ hai-thứ sáu) từ 8 giờ đến 18 giờ.

4. Die Garantie gilt nicht für:


a) Schäden und Verluste, die durch das Gerät oder seinen Gebrauch entstehen, sowie Schäden, die auf lokale
Verhältnisse, wie Fehler in der Installation, Brand, Blitzschlag, äußere Gewalteinwirkung, Flüssigkeit,
Tabakrauch, Ablagen bildende Gase (z. B. Kunstnebel, Insektenspray) etc. zurückzuführen sind.
b) Schäden durch Eingriffe von Personen, die von uns hierzu nicht ermächtigt sind.
c) Schäden durch Betreiben des Prozessors oder anderer Computer-Bauteile (Hardware-Komponenten) in einer
höheren Taktfrequenz, als vom Hersteller spezifiziert (Übertakten).
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
4. Bảo hành không áp dụng cho:
a) Hư hỏng và mất mát, những thứ nảy sinh qua thiết bị hoặc cách sử dụng của nó, cũng như hư hỏng, những thứ
truy ngược do điều kiện địa phương, chẳng hạn như lỗi trong việc lắp đặt, hỏa hoạn, sét, ngoại lực, chất lỏng,
khói thuốc lá, khí hình thành cặn (ví dụ như sương mù nhân tạo, bình xịt côn trùng ) vv
b) Hư hỏng qua sự can thiệp từ những người, những người không được phép từ chúng tôi làm như vậy
c) Hư hỏng qua vận hành của bộ xử lý hoặc các thành phần máy tính khác (thành phần - phần cứng) ở tần số cao
hơn quy định từ nhà sản xuất (ép xung).

11
d) Schäden durch Nichtbeachtung der Bedienungsanleitung, z. B. Anschluss an eine falsche
Netzspannung oder Stromart, Schäden durch fahrlässige Behandlung oder Missbrauch.
e) Geräte, die gewerblich genutzt werden.
5. Tritt ein Fehler auf, wenden Sie sich bitte innerhalb der Frist von 36/60 Monaten ab Kaufdatum an
uns: 05346 8738024 oder info@pc-service.com.
Garantie gültig in: Deutschland, Österreich
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
d) Hư hỏng do không tuân thủ các hướng dẫn vận hành, ví dụ như kết nối với điện áp lưới hoặc loại điện
sai, hư hỏng do xử lý cẩu thả hoặc sự lạm dụng.
e) Các thiết bị, những thứ được sử dụng một cách thương mại.
5. Nếu xảy ra lỗi, hãy vui lòng liên hệ trong thời hạn từ 36/60 tháng kể từ ngày mua hàng với chúng tôi:
05346 8738024 hoặc info@pc-service.com.
Bảo hành có hiệu lực tại: Đức, Áo

12
Bài 13

Câu 1: “Fit” - Flocken hielt Bernd für gesund.


Bernd đã cho rằng mảnh “Fit” tốt cho sức khỏe.
Bước 1: Gạch chân từ khóa
“Fit” - Flocken hielt Bernd für gesund.
Bước 2: Tìm từ khóa trong đoạn
Ich möchte auch von meiner Erfahrung mit Werbetricks berichten. Meine Freundin und ich
haben uns schon immer für eine ausgewogene Ernährungsweise interessiert. Deswegen aßen
wir zum Frühstück gern und oft Getreideflocken der Marke “Fit” mit Milch oder Joghurt. Ab und
zu gab es sie bei uns sogar zu Abend. Nicht nur versprachen sie dem Werbetext zufolge einen
hohen Anteil an Vollkorn, sondern auch “einen leichten Genuss für die Linie”, da wenig Fett und
Zucker darin enthalten seien. Gutgläubig, wie wir nun mal waren, konsumierten wir umso mehr
von dem Produkt und meinten, etwas Gutes für unseren Körper zu tun. Und außerdem
schmecken die, “Fit” - Flocken verdammt gut!

1
Bước 3: Khoanh vùng thông tin và đọc hiểu
Gutgläubig, wie wir nun mal waren, konsumierten wir umso mehr von dem Produkt und
meinten, etwas Gutes für unseren Körper zu tun. Und außerdem schmecken die, “Fit” - Flocken
verdammt gut!
Hay tin người, như chúng tôi bây giờ đã, chúng tôi đã tiêu thụ sản phẩm nhiều hơn và đã nghĩ
rằng, làm điều gì đó tốt cho cơ thể của chúng tôi. Và ngoài ra, các mảnh “Fit” có vị ngon tuyệt!
Bước 4: Phân tích và chọn đáp án
“Fit” - Flocken hielt Bernd für gesund.
Bernd đã cho rằng mảnh “Fit” tốt cho sức khỏe.
=> Chọn Richtig

Câu 2: Obwohl Bernd viele Stunden arbeitete, fand er täglich Zeit für Fitness-Übungen.
Mặc dù Bernd đã làm việc nhiều giờ, nhưng anh ấy đã tìm thấy thời gian cho các bài tập thể dục mỗi ngày.
Bước 1: Gạch chân từ khóa
Obwohl Bernd viele Stunden arbeitete, fand er täglich Zeit für Fitness-Übungen.
Bước 2: Tìm từ khóa trong đoạn
Nach einiger Zeit stellten wir allerdings fest, dass wir beide zugenommen hatten. Wir führten dies anfangs auf
einen Mangel an Bewegung zurück. Meine Partnerin und ich sind nämlich beide voll berufstätig und
verbringen viele Stunden im Büro. Wir nahmen uns also vor, an Wochenenden mehr Sport zu treiben.
Doch das führte auf die Dauer nicht zum erwünschten Ergebnis. Wir waren zwar körperlich fitter, aber
abgenommen hatte keiner von uns.
Da stieß ich zufällig im Internet auf eine Website zum Thema Werbetricks. Und siehe da: Unsere so
“gesunden” “Fit” - Cerealien waren dort ein Paradebeispiel dafür, wie durch falsche Informationen die
Konsumenten zum Kauf eines Produkts verlockt werden. Ich erfuhr, dass die meisten Cornflakes viel zu viel
Zucker enthalten. Bei der Marke unserer Wahl waren es ganze 30 %. Ich holte schnell die “Fit“ - Packung aus
der Küche und las tatsächlich: 35 Gramm Zucker pro 100 Gramm. Und die tägliche Verzehrsempfehlung: 40
Gramm!! Wer wird davon eigentlich satt? Ich könnte den Vormittag danach ohne Magenknurren nicht
überstehen. Wir haben immer mindestens die doppelte Menge gegessen.

2
Bước 3: Khoanh vùng thông tin và đọc hiểu
Meine Partnerin und ich sind nämlich beide voll berufstätig und verbringen viele Stunden im
Büro. Wir nahmen uns also vor, an Wochenenden mehr Sport zu treiben.
Vợ chưa cưới của tôi và tôi cụ thể là đều làm việc toàn thời gian và dành nhiều giờ ở trong văn
phòng. Chúng tôi vì vậy quyết tâm, tập thể dục nhiều hơn vào cuối tuần.
Bước 4: Phân tích và chọn đáp án
Obwohl Bernd viele Stunden arbeitete, fand er täglich Zeit für Fitness-Übungen.
Mặc dù Bernd đã làm việc nhiều giờ, nhưng anh ấy đã tìm thấy thời gian cho các bài tập thể
dục mỗi ngày.
=> Chọn Falsch

Câu 3: Die “Fit” - Flocken werden fast ausschließlich aus Zucker hergestellt.
Các mảnh - “Fit” hầu như chỉ được sản xuất từ đường.
Bước 1: Gạch chân từ khóa
Die “Fit” - Flocken werden fast ausschließlich aus Zucker hergestellt.
Bước 2: Tìm từ khóa trong đoạn
Da stieß ich zufällig im Internet auf eine Website zum Thema Werbetricks. Und siehe da:
Unsere so “gesunden” “Fit” - Cerealien waren dort ein Paradebeispiel dafür, wie durch falsche
Informationen die Konsumenten zum Kauf eines Produkts verlockt werden. Ich erfuhr, dass die
meisten Cornflakes viel zu viel Zucker enthalten. Bei der Marke unserer Wahl waren es ganze
30 %. Ich holte schnell die “Fit“ - Packung aus der Küche und las tatsächlich: 35 Gramm
Zucker pro 100 Gramm. Und die tägliche Verzehrsempfehlung: 40 Gramm!! Wer wird davon
eigentlich satt? Ich könnte den Vormittag danach ohne Magenknurren nicht überstehen. Wir
haben immer mindestens die doppelte Menge gegessen. .

3
Bước 3: Khoanh vùng thông tin và đọc hiểu
Ich erfuhr, dass die meisten Cornflakes viel zu viel Zucker enthalten. Bei der Marke unserer
Wahl waren es ganze 30 %.
Tôi đã có kinh nghiệm, rằng hầu hết các mảnh ngô đều chứa quá nhiều đường. Trong thương
hiệu của sự lựa chọn của chúng tôi nó toàn bộ là 30%.
Bước 4: Phân tích và chọn đáp án
Die “Fit” - Flocken werden fast ausschließlich aus Zucker hergestellt.
Các mảnh - “Fit” hầu như chỉ được sản xuất từ đường.
=> Chọn Falsch

Câu 4: Auf der “Fit” - Packung stehen nur Lügen.


Chỉ có những lời nói dối ở trong gói “Fit”.
Bước 1: Gạch chân từ khóa
Auf der “Fit” - Packung stehen nur Lügen.
Bước 2: Tìm từ khóa trong đoạn
Da stieß ich zufällig im Internet auf eine Website zum Thema Werbetricks. Und siehe da:
Unsere so “gesunden” “Fit” - Cerealien waren dort ein Paradebeispiel dafür, wie durch falsche
Informationen die Konsumenten zum Kauf eines Produkts verlockt werden. Ich erfuhr, dass die
meisten Cornflakes viel zu viel Zucker enthalten. Bei der Marke unserer Wahl waren es ganze
30 %. Ich holte schnell die “Fit“ - Packung aus der Küche und las tatsächlich: 35 Gramm
Zucker pro 100 Gramm. Und die tägliche Verzehrsempfehlung: 40 Gramm!! Wer wird davon
eigentlich satt? Ich könnte den Vormittag danach ohne Magenknurren nicht überstehen. Wir
haben immer mindestens die doppelte Menge gegessen.

4
Bước 3: Khoanh vùng thông tin và đọc hiểu
Ich holte schnell die “Fit“ - Packung aus der Küche und las tatsächlich: 35 Gramm Zucker pro
100 Gramm. Und die tägliche Verzehrsempfehlung: 40 Gramm!!
Tôi đã nhanh chóng lấy gói “Fit” từ nhà bếp và đã thực sự đọc: 35 gram đường trên 100 gram.
Và lượng khuyến nghị hàng ngày: 40 gram !!
Bước 4: Phân tích và chọn đáp án
Auf der “Fit” - Packung stehen nur Lügen.
Chỉ có những lời nói dối ở trong gói “Fit”.
=> Chọn Falsch

Câu 5: Bernd nahm zu, da er zu viel von den Flocken aß.


Bernd đã tăng cân, bởi vì anh ấy đã ăn quá nhiều mảnh.
Bước 1: Gạch chân từ khóa
Bernd nahm zu, da er zu viel von den Flocken aß.
Bước 2: Tìm từ khóa trong đoạn
Da stieß ich zufällig im Internet auf eine Website zum Thema Werbetricks. Und siehe da: Unsere so
“gesunden” “Fit” - Cerealien waren dort ein Paradebeispiel dafür, wie durch falsche Informationen die
Konsumenten zum Kauf eines Produkts verlockt werden. Ich erfuhr, dass die meisten Cornflakes viel zu viel
Zucker enthalten. Bei der Marke unserer Wahl waren es ganze 30 %. Ich holte schnell die “Fit“ - Packung aus
der Küche und las tatsächlich: 35 Gramm Zucker pro 100 Gramm. Und die tägliche Verzehrsempfehlung: 40
Gramm!! Wer wird davon eigentlich satt? Ich könnte den Vormittag danach ohne Magenknurren nicht
überstehen. Wir haben immer mindestens die doppelte Menge gegessen.
Und was das Vollkorn betrifft, ist auch alles Schwindel. 20 Prozent Vollkornanteil sind noch lange kein echtes
Vollkornprodukt. In Vollkornbrot beispielsweise müssen mindestens 90 Prozent Vollkorn stecken. Kein
Wunder also, dass wir zugenommen haben, obwohl wir dachten, uns leicht und gesund zu ernähren.
Seitdem essen wir zum Frühstück eine Scheibe Vollkornbrot mit Margarine, Frischkäse und Marmelade. Das
kommt auf deutlich weniger Zucker pro 100 Gramm. Trotz Marmelade. Und wir haben auch schon etwas
abgenommen.

5
Bước 3: Khoanh vùng thông tin và đọc hiểu
1. Wir haben immer mindestens die doppelte Menge gegessen.
Chúng tôi đã luôn luôn ăn ít nhất gấp đôi số lượng.
2. Kein Wunder also, dass wir zugenommen haben, obwohl wir dachten, uns leicht und gesund
zu ernähren.
Vì vậy không có gì kỳ lạ, rằng chúng tôi đã tăng cân, mặc dù chúng tôi đã nghĩ chúng tôi đang
ăn thức ăn nhẹ và lành mạnh.
Bước 4: Phân tích và chọn đáp án
Bernd nahm zu, da er zu viel von den Flocken aß.
Bernd đã tăng cân, bởi vì anh ấy đã ăn quá nhiều mảnh.
=> Chọn Richtig

Câu 6: Die “Fit” - Flocken sind eigentlich kein Vollkornprodukt.


Các mảnh - “Fit” không thực sự là một sản phẩm ngũ cốc nguyên hạt.
Bước 1: Gạch chân từ khóa
Die “Fit” - Flocken sind eigentlich kein Vollkornprodukt.
Bước 2: Tìm từ khóa trong đoạn
Und was das Vollkorn betrifft, ist auch alles Schwindel. 20 Prozent Vollkornanteil sind noch
lange kein echtes Vollkornprodukt. In Vollkornbrot beispielsweise müssen mindestens 90
Prozent Vollkorn stecken. Kein Wunder also, dass wir zugenommen haben, obwohl wir
dachten, uns leicht und gesund zu ernähren. Seitdem essen wir zum Frühstück eine Scheibe
Vollkornbrot mit Margarine, Frischkäse und Marmelade. Das kommt auf deutlich weniger
Zucker pro 100 Gramm. Trotz Marmelade. Und wir haben auch schon etwas abgenommen.

6
Bước 3: Khoanh vùng thông tin và đọc hiểu
20 Prozent Vollkornanteil sind noch lange kein echtes Vollkornprodukt.
20% hàm lượng ngũ cốc nguyên hạt không phải là một sản phẩm ngũ cốc nguyên hạt thực sự.
Bước 4: Phân tích và chọn đáp án
Die “Fit” - Flocken sind eigentlich kein Vollkornprodukt.
Các mảnh - “Fit” không thực sự là một sản phẩm ngũ cốc nguyên hạt.
=> Chọn Richtig

Forum - Wir sind für dich da! - Werbetricks


Ich möchte auch von meiner Erfahrung mit Werbetricks berichten. Meine Freundin und ich haben uns schon immer für
eine ausgewogene Ernährungsweise interessiert. Deswegen aßen wir zum Frühstück gern und oft Getreideflocken der
Marke “Fit” mit Milch oder Joghurt. Ab und zu gab es sie bei uns sogar zu Abend. Nicht nur versprachen sie dem
Werbetext zufolge einen hohen Anteil an Vollkorn, sondern auch “einen leichten Genuss für die Linie”, da wenig Fett und
Zucker darin enthalten seien. Gutgläubig, wie wir nun mal waren, konsumierten wir umso mehr von dem Produkt und
meinten, etwas Gutes für unseren Körper zu tun. Und außerdem schmecken die, “Fit” - Flocken verdammt gut!
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Diễn đàn - Chúng tôi ở đây vì bạn! - Thủ thuật quảng cáo
Tôi cũng xin tường thuật từ kinh nghiệm của tôi với các thủ thuật quảng cáo. Bạn gái của tôi và tôi đã luôn luôn quan tâm
đến chế độ ăn uống cân bằng. Do đó chúng tôi đã thích ăn sáng và thường ngũ cốc của nhãn hiệu “Fit” với sữa hoặc sữa
chua. Thỉnh thoảng chúng tôi đã thậm chí còn có chúng vào buổi tối. Họ đã không chỉ hứa hẹn nội dung quảng cáo về tỷ
lệ ngũ cốc nguyên hạt cao, mà còn là “thú vui nhẹ cho con đường”, bởi ít chất béo và đường được chứa trong đó. Hay tin
người, như chúng tôi bây giờ đã, chúng tôi đã tiêu thụ sản phẩm nhiều hơn và đã nghĩ rằng, làm điều gì đó tốt cho cơ thể
của chúng tôi. Và ngoài ra, các mảnh “Fit” có vị ngon tuyệt!

7
Nach einiger Zeit stellten wir allerdings fest, dass wir beide zugenommen hatten. Wir führten dies
anfangs auf einen Mangel an Bewegung zurück. Meine Partnerin und ich sind nämlich beide voll
berufstätig und verbringen viele Stunden im Büro. Wir nahmen uns also vor, an Wochenenden mehr
Sport zu treiben. Doch das führte auf die Dauer nicht zum erwünschten Ergebnis. Wir waren zwar
körperlich fitter, aber abgenommen hatte keiner von uns.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Sau một thời gian chúng tôi tuy nhiên đã nhận thấy, rằng cả hai chúng tôi đã tăng cân. Chúng tôi ban đầu
đã truy ra điều này là do thiếu sự vận động. Vợ chưa cưới của tôi và tôi cụ thể là đều làm việc toàn thời
gian và dành nhiều giờ ở trong văn phòng. Chúng tôi vì vậy quyết tâm, tập thể dục nhiều hơn vào cuối
tuần. Nhưng điều này về lâu dài điều này đã không dẫn đến kết quả mong muốn. Chúng tôi tuy đã có thể
chất mạnh khỏe hơn , nhưng không ai trong chúng tôi giảm cân.

Da stieß ich zufällig im Internet auf eine Website zum Thema Werbetricks. Und siehe da: Unsere so
“gesunden” “Fit” - Cerealien waren dort ein Paradebeispiel dafür, wie durch falsche Informationen die
Konsumenten zum Kauf eines Produkts verlockt werden. Ich erfuhr, dass die meisten Cornflakes viel zu
viel Zucker enthalten. Bei der Marke unserer Wahl waren es ganze 30 %. Ich holte schnell die “Fit“ -
Packung aus der Küche und las tatsächlich: 35 Gramm Zucker pro 100 Gramm. Und die tägliche
Verzehrsempfehlung: 40 Gramm!! Wer wird davon eigentlich satt? Ich könnte den Vormittag danach
ohne Magenknurren nicht überstehen. Wir haben immer mindestens die doppelte Menge gegessen.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ở đó tôi đã tình cờ xem một trang web trên Internet về chủ đề các thủ thuật quảng cáo. Và thấy ở đó:
Ngũ cốc “Fit” “lành mạnh” của chúng tôi đã là một ví dụ điển hình ở đó về, thông qua thông tin sai lệch
những người tiêu dùng bị dụ dỗ để mua một sản phẩm như thế nào. Tôi đã có kinh nghiệm, rằng hầu hết
các mảnh ngô đều chứa quá nhiều đường. Trong thương hiệu của sự lựa chọn của chúng tôi nó toàn bộ là
30%. Tôi đã nhanh chóng lấy gói “Fit” từ nhà bếp và đã thực sự đọc: 35 gram đường trên 100 gram. Và
lượng khuyến nghị hàng ngày: 40 gram !! Ai thực sự đã no nê về nó? Tôi đã không thể vượt qua buổi
sáng sau đó mà bụng không réo. Chúng tôi đã luôn luôn ăn ít nhất gấp đôi số lượng.

8
Und was das Vollkorn betrifft, ist auch alles Schwindel. 20 Prozent Vollkornanteil sind noch lange kein
echtes Vollkornprodukt. In Vollkornbrot beispielsweise müssen mindestens 90 Prozent Vollkorn stecken.
Kein Wunder also, dass wir zugenommen haben, obwohl wir dachten, uns leicht und gesund zu ernähren.
Seitdem essen wir zum Frühstück eine Scheibe Vollkornbrot mit Margarine, Frischkäse und Marmelade.
Das kommt auf deutlich weniger Zucker pro 100 Gramm. Trotz Marmelade. Und wir haben auch schon
etwas abgenommen.
Bernd Geißner
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Và liên quan đến ngũ cốc nguyên hạt, tất cả mọi thứ cũng là trò lừa bịp. 20% hàm lượng ngũ cốc nguyên
hạt không phải là một sản phẩm ngũ cốc nguyên hạt thực sự. Trong bánh mì ngũ cốc nguyên hạt ví dụ
như phải chứa ít nhất 90% ngũ cốc nguyên hạt. Vì vậy không có gì kỳ lạ, rằng chúng tôi đã tăng cân, mặc
dù chúng tôi đã nghĩ chúng tôi đang ăn thức ăn nhẹ và lành mạnh. Kể từ đó chúng tôi ăn sáng một lát
bánh mì ngũ cốc nguyên hạt với bơ thực vật, pho mát kem và mứt. Điều đó làm giảm đáng kể lượng
đường trên 100 gram. Mặc dù có mứt. Và chúng tôi đã giảm được một số cân.
Bernd Geissner

9
Câu 8: Auf der Tour von Innsbruck nach Cortina d'Ampezzo ...
a) gibt es schöne Desserts.
b) kann man viel sehen.
c) reisen die Mountainbiker sehr gern.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Trong chuyến tham quan từ Innsbruck đến Cortina d'Ampezzo ...
a) có những món tráng miệng đẹp.
b) người ta có thể nhìn thấy rất nhiều.
c) những người đi xe đạp leo núi thích đi du lịch.

Bước 1: Gạch chân từ khóa


Auf der Tour von Innsbruck nach Cortina d'Ampezzo ...
a) gibt es schöne Desserts.
b) kann man viel sehen.
c) reisen die Mountainbiker sehr gern.

1
Bước 2: Phân tích câu a
Auf der Tour von Innsbruck nach Cortina d'Ampezzo ...
a) gibt es schöne Desserts.
Trong chuyến tham quan từ Innsbruck đến Cortina d'Ampezzo ...
a) có những món tráng miệng đẹp.
Thông tin trong bài đọc:
Dabei wird das unbestrittene Highlight zum Schluss serviert, quasi als Dessert mit hohem
Erinnerungswert.
Đồng thời điểm nổi bật không thể bàn cãi được phục vụ cuối cùng, gần như một món tráng
miệng rất đáng nhớ.
=> Loại đáp án a.

Bước 2: Phân tích câu b


Auf der Tour von Innsbruck nach Cortina d'Ampezzo ...
b) kann man viel sehen.
Trong chuyến tham quan từ Innsbruck đến Cortina d'Ampezzo ...
b) người ta có thể nhìn thấy rất nhiều.
Thông tin trong bài đọc:
Wer innert fünf Tagen von Innsbruck zum italienischen Skiort Cortina d ‘Ampezzo radelt,
bekommt unterwegs eine Menge geboten.
Ai đạp xe trong vòng năm ngày từ Innsbruck đến khu nghỉ mát trượt tuyết Cortina d ‘Ampezzo
của Ý, nhận được rất nhiều điều được cung cấp trên đường đi.
=> Chọn đáp án b.

2
Bước 2: Phân tích câu c
Auf der Tour von Innsbruck nach Cortina d'Ampezzo ...
c) reisen die Mountainbiker sehr gern.
Trong chuyến tham quan từ Innsbruck đến Cortina d'Ampezzo ...
c) những người đi xe đạp leo núi thích đi du lịch.
Không có thông tin ở trong bài đọc đề cập trong chuyến tham quan từ Innsbruck đến Cortina
d'Ampezzo những người đi xe đạp leo núi thích đi du lịch.
=> Loại đáp án c
=> Kết luận: Câu 8 chọn đáp án b.

Câu 9: In den Berghütten des Fanes-Kessels ...


a) gibt es nur Getränke.
b) kann man schlafen.
c) kann man lecker essen.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Trong những túp lều trên núi của lưu vực sông Fanes ...
a) chỉ có đồ uống.
b) người ta có thể ngủ.
c) người ta có thể ăn ngon.

3
Bước 1: Gạch chân từ khóa
In den Berghütten des Fanes-Kessels ...
a) gibt es nur Getränke.
b) kann man schlafen.
c) kann man lecker essen.

Bước 2: Phân tích câu a


In den Berghütten des Fanes-Kessels ...
a) gibt es nur Getränke.
Trong những túp lều trên núi của lưu vực sông Fanes ...
a) chỉ có đồ uống.
Thông tin trong bài đọc:
Am Ende der Tour erreicht man den Fanes-Kessel, das absolute Highlight. Dort gibt es rundum
steile Bergflanken, unten einige Bergseen, gespeist von Wasserfällen, und natürlich auch
Berghütten, in denen man sich bei Apfelschorle und leckerer Pasta Napoli stärken kann.
Vào cuối chuyến tham quan người ta đến lưu vực sông Fanes, điểm nổi bật tuyệt đối. Ở đó
xung quanh có những sườn núi dốc, bên dưới một số hồ trên núi, được cung cấp từ các thác
nước, và tất nhiên cũng có những túp lều trên núi, nơi người ta có thể bồi bổ cho mình bằng
nước ép táo và mì ống Napoli ngon tuyệt
=> Loại đáp án a.

4
Bước 2: Phân tích câu b
In den Berghütten des Fanes-Kessels ...
b) kann man schlafen.
Trong những túp lều trên núi của lưu vực sông Fanes ...
b) người ta có thể ngủ.
Không có thông tin ở trong bài đề cập trong những túp lều trên núi của lưu vực sông Fanes
người ta có thể ngủ.
=> Loại đáp án b.

Bước 2: Phân tích câu c


In den Berghütten des Fanes-Kessels ...
c) kann man lecker essen.
Trong những túp lều trên núi của lưu vực sông Fanes ...
c) người ta có thể ăn ngon.
Thông tin trong bài đọc:
Am Ende der Tour erreicht man den Fanes-Kessel, das absolute Highlight. Dort gibt es rundum steile
Bergflanken, unten einige Bergseen, gespeist von Wasserfällen, und natürlich auch Berghütten, in
denen man sich bei Apfelschorle und leckerer Pasta Napoli stärken kann.
Vào cuối chuyến tham quan người ta đến lưu vực sông Fanes, điểm nổi bật tuyệt đối. Ở đó xung
quanh có những sườn núi dốc, bên dưới một số hồ trên núi, được cung cấp từ các thác nước, và tất
nhiên cũng có những túp lều trên núi, nơi người ta có thể bồi bổ cho mình bằng nước ép táo và mì
ống Napoli ngon tuyệt.
=> Chọn đáp án c.
=> Kết luận: Câu 9 chọn đáp án c.

5
Câu 7: In diesem Text geht es um ...
a) Umweltprobleme in den Alpen.
b) Velofahren in der Schweiz.
c) Velo-Touren in den Alpen.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Trong văn bản này nói về ,...
a) vấn đề môi trường ở dãy núi Alps.
b) đi xe đạp ở Thụy Sĩ.
c) các chuyến tham quan bằng xe đạp trên dãy núi Alps.

Bước 1: Gạch chân từ khóa


In diesem Text geht es um ...
a) Umweltprobleme in den Alpen.
b) Velofahren in der Schweiz.
c) Velo-Touren in den Alpen.

6
Bước 2: Phân tích câu a
In diesem Text geht es um ...
a) Umweltprobleme in den Alpen.
Trong văn bản này nói về ,...
a) vấn đề môi trường ở dãy núi Alps.
Không có thông tin ở trong bài đề cập về vấn đề môi trường ở dãy núi Alps.
=> Loại đáp án a.

Bước 2: Phân tích câu b


In diesem Text geht es um ...
b) Velofahren in der Schweiz.
Trong văn bản này nói về ,...
b) đi xe đạp ở Thụy Sĩ.
Thông tin trong bài đọc:
Nicht so die Mountainbiker.
Không phải như vậy với những người đi xe đạp leo núi.
=> Loại đáp án b.

7
Bước 2: Phân tích câu c
In diesem Text geht es um ...
c) Velo-Touren in den Alpen.
Trong văn bản này nói về ,...
c) các chuyến tham quan bằng xe đạp trên dãy núi Alps.
Thông tin trong bài đọc:
Nicht so die Mountainbiker. Für sie sind die Alpen eine willkommene Gelegenheit, die eigenen Grenzen
auszuprobieren.
Die Alpen bieten für jeden Geschmack passende Routen, das reicht von der vier Meter breiten Schotterstrasse bis zu
Feld- und Alpwegen oberhalb der Baumgrenze.
Am Ende der Tour erreicht man den Fanes-Kessel, das absolute Highlight.
Không phải như vậy với những người đi xe đạp leo núi. Đối với họ dãy núi Alps là một cơ hội đáng hoan nghênh kiểm
tra giới hạn của chính họ.
Dãy núi Alps cung cấp các tuyến đường phù hợp cho mỗi khẩu vị, nó đi dọc từ con đường rải sỏi rộng bốn mét đến
cánh đồng và những con đường núi cao phía trên của đường giới hạn cây gỗ.
Vào cuối chuyến tham quan người ta đến lưu vực sông Fanes, điểm nổi bật tuyệt đối.
=> Chọn đáp án c.
=> Kết luận: Câu 7 chọn đáp án c.

Velo-Abenteuer
Beim Stichwort “Alpentransit” denken die meisten an Verkehrspolitik und Staus. Nicht so die Mountainbiker.
Für sie sind die Alpen eine willkommene Gelegenheit, die eigenen Grenzen auszuprobieren; eins der letzten
grossen Gebiete im sonst weitgehend erschlossenen Europa. Von Wien bis Nizza sind die Alpen nicht nur eine
Klima- und Wasserscheide. Abseits grosser Ballungsräume und Autobahnen geht hier alles einen etwas
ruhigeren Gang. Die Alpen bieten für jeden Geschmack passende Routen, das reicht von der vier Meter breiten
Schotterstrasse bis zu Feld- und Alpwegen oberhalb der Baumgrenze.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Cuộc phiêu lưu trên xe đạp
Tại từ khóa “Alpentransit” hầu hết mọi người đều nghĩ đến chính sách giao thông và tắc đường. Không phải như
vậy với những người đi xe đạp leo núi. Đối với họ dãy núi Alps là một cơ hội đáng hoan nghênh kiểm tra giới
hạn của chính họ; một trong những khu vực rộng lớn cuối cùng ở Châu Âu phần lớn đã phát triển. Từ Wien đến
Nizza dãy núi Alps không chỉ là khí hậu và đường phân nước. Cách xa các quần thể đô thị lớn và đường cao tốc
mọi thứ diễn ra ở đây có phần yên tĩnh hơn. Dãy núi Alps cung cấp các tuyến đường phù hợp cho mỗi khẩu vị,
nó đi dọc từ con đường rải sỏi rộng bốn mét đến cánh đồng và những con đường núi cao phía trên của đường
giới hạn cây gỗ.

8
Landschaftlich wie historisch lohnen sich besonders die Dolomiten. Wer innert fünf Tagen von Innsbruck
zum italienischen Skiort Cortina d ‘Ampezzo radelt, bekommt unterwegs eine Menge geboten. Dabei
wird das unbestrittene Highlight zum Schluss serviert, quasi als Dessert mit hohem Erinnerungswert.
Doch schön der Reihe nach: Zuerst fährt man oberhalb der Brenner-Autobahn und hat einen herrlichen
Panoramablick, vorbei an Apfelplantagen.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Dolomiten đặc biệt đáng giá về mặt cảnh quan và lịch sử. Ai đạp xe trong vòng năm ngày từ Innsbruck
đến khu nghỉ mát trượt tuyết Cortina d ‘Ampezzo của Ý, nhận được rất nhiều điều được cung cấp trên
đường đi. Đồng thời điểm nổi bật không thể bàn cãi được phục vụ cuối cùng, gần như một món tráng
miệng rất đáng nhớ. Nhưng tốt là theo trình tự: Trước tiên người ta lái xe lên phía trên đường cao tốc
Brenner và có một cái nhìn toàn cảnh tuyệt vời, những vườn táo trước đây.

Das erste Highlight ist ein Bergweg an der Steilwand des Kreuzkofels entlang, direkt an der Baumgrenze
mit Ausblick auf weitere Dolomitenberge. Am Ende der Tour erreicht man den Fanes-Kessel, das
absolute Highlight. Dort gibt es rundum steile Bergflanken, unten einige Bergseen, gespeist von
Wasserfällen, und natürlich auch Berghütten, in denen man sich bei Apfelschorle und leckerer Pasta
Napoli stärken kann. Einfach unvergesslich!
Velo = Schweizer Standard für “Fahrrad”
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Điểm nổi bật đầu tiên là một con đường núi dọc theo mặt dốc của Kreuzkofels, ngay đường giới hạn cây
gỗ với tầm nhìn ra những ngọn núi Dolomite khác. Vào cuối chuyến tham quan người ta đến lưu vực
sông Fanes, điểm nổi bật tuyệt đối. Ở đó xung quanh có những sườn núi dốc, bên dưới một số hồ trên
núi, được cung cấp từ các thác nước, và tất nhiên cũng có những túp lều trên núi, nơi người ta có thể bồi
bổ cho mình bằng nước ép táo và mì ống Napoli ngon tuyệt. Chỉ đơn giản là không thể nào quên!
Velo = tiêu chuẩn Thụy Sĩ cho “xe đạp”

9
Câu 11: Google ...
a) sorgt dafür, dass Internetnutzer Schriften aus Museen sehen und lesen können.
b) arbeitet mit der Österreichischen Nationalbibliothek zusammen.
c) sammelt bekannte Werke aus Museen.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Google ...
a) đảm bảo việc, rằng người dùng internet có thể xem và đọc các tác phẩm từ các viện bảo
tàng.
b) làm việc cùng với thư viện quốc gia Áo.
c) sưu tầm các tác phẩm nổi tiếng từ các viện bảo tàng.

Bước 1: Gạch chân từ khóa


Google ...
a) sorgt dafür, dass Internetnutzer Schriften aus Museen sehen und lesen können.
b) arbeitet mit der Österreichischen Nationalbibliothek zusammen.
c) sammelt bekannte Werke aus Museen.

10
Bước 2: Phân tích câu a
Google ...
a) sorgt dafür, dass Internetnutzer Schriften aus Museen sehen und lesen können.
Google ...
a) đảm bảo việc, rằng người dùng internet có thể xem và đọc các tác phẩm từ các viện bảo tàng.
Thông tin trong bài đọc:
In der Österreichischen Nationalbibliothek werden die bedeutenden Werke digitalisiert und auch
Google macht seit Jahren mehr oder weniger bekannte, aber auf jeden Fall erhaltenswerte Schriften
aus Museen, Bibliotheken und Büchereien der digitalen Welt zugänglich.
Ở trong thư viện quốc gia Áo các tác phẩm quan trọng được số hóa và Google cũng trong nhiều năm
làm cho các tác phẩm được biết đến nhiều hoặc ít, nhưng chắc chắc có giá trị bảo tồn từ các bảo
tàng, thư viện và thư viện nhỏ của thế giới kỹ thuật số được tiếp cận đến.
=> Chọn đáp án a.

Bước 2: Phân tích câu b


Google ...
b) arbeitet mit der Österreichischen Nationalbibliothek zusammen.
Google ...
b) làm việc cùng với thư viện quốc gia Áo.
Không có thông tin ở trong bài đề cập Google làm việc cùng với thư viện quốc gia Áo.
=> Loại đáp án b.

11
Bước 2: Phân tích câu c
Google ...
c) sammelt bekannte Werke aus Museen.
Google ...
c) sưu tầm các tác phẩm nổi tiếng từ các viện bảo tàng.
Thông tin trong bài đọc:
In der Österreichischen Nationalbibliothek werden die bedeutenden Werke digitalisiert und auch
Google macht seit Jahren mehr oder weniger bekannte, aber auf jeden Fall erhaltenswerte Schriften
aus Museen, Bibliotheken und Büchereien der digitalen Welt zugänglich.
Ở trong thư viện quốc gia Áo các tác phẩm quan trọng được số hóa và Google cũng trong nhiều năm
làm cho các tác phẩm được biết đến nhiều hoặc ít, nhưng chắc chắc có giá trị bảo tồn từ các bảo
tàng, thư viện và thư viện nhỏ của thế giới kỹ thuật số được tiếp cận đến.
=> Loại đáp án c.
=> Kết luận: Câu 11 chọn đáp án a.

Câu 12: Weite Reisen ...


a) kosten immer viel Geld.
b) werden von vielen Touristen unternommen.
c) können müde machen.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Những chuyến đi du lịch xa...
a) luôn luôn tốn rất nhiều tiền.
b) được thực hiện bởi nhiều khách du lịch.
c) có thể khiến mệt mỏi.

12
Bước 1: Gạch chân từ khóa
Weite Reisen ...
a) kosten immer viel Geld.
b) werden von vielen Touristen unternommen.
c) können müde machen.

Bước 2: Phân tích câu a


Weite Reisen ...
a) kosten immer viel Geld.
Những chuyến đi du lịch xa...
a) luôn luôn tốn rất nhiều tiền.
Thông tin trong bài đọc:
Eine Reise um die Welt, zu bedeutenden Orten, Bauwerken oder Denkmälern muss heute
nicht anstrengend oder teuer sein.
Một chuyến đi du lịch vòng quanh thế giới, đến những địa điểm, tòa nhà hay di tích quan trọng
ngày nay không còn kiệt sức hay đắt.
=> Loại đáp án a.

13
Bước 2: Phân tích câu b
Weite Reisen ...
b) werden von vielen Touristen unternommen.
Những chuyến đi du lịch xa...
b) được thực hiện bởi nhiều khách du lịch.
Thông tin trong bài đọc:
Zu viele Touristen in der Warteschlange?
Quá nhiều khách du lịch ở trong đoàn người xếp hàng?
=> Chọn đáp án b.

Bước 2: Phân tích câu c


Weite Reisen ...
c) können müde machen.
Những chuyến đi du lịch xa...
c) có thể khiến mệt mỏi.
Thông tin trong bài đọc:
Eine Reise um die Welt, zu bedeutenden Orten, Bauwerken oder Denkmälern muss heute
nicht anstrengend oder teuer sein.
Một chuyến đi du lịch vòng quanh thế giới, đến những địa điểm, tòa nhà hay di tích quan trọng
ngày nay không còn kiệt sức hay đắt.
=> Loại đáp án c.
=> Kết luận: Câu 12 chọn đáp án b.

14
Câu 10: In diesem Text geht es um ...
a) viele Möglichkeiten, eine Reise zu machen.
b) eine neue Art, Sehenswürdigkeiten kennenzulernen.
c) österreichische Denkmäler.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Trong văn bản này nói về ...
a) nhiều cơ hội, đi du lịch.
b) một cách mới, tìm hiểu các danh lam thắng cảnh.
c) các di tích của Áo.

Bước 1: Gạch chân từ khóa


In diesem Text geht es um ...
a) viele Möglichkeiten, eine Reise zu machen.
b) eine neue Art, Sehenswürdigkeiten kennenzulernen.
c) österreichische Denkmäler.

15
Bước 2: Phân tích câu a
In diesem Text geht es um ...
a) viele Möglichkeiten, eine Reise zu machen.
Trong văn bản này nói về ...
a) nhiều cơ hội, đi du lịch.
Không có thông tin ở trong bài đề cập về nhiều cơ hội đi du lịch.
=> Loại đáp án a.

Bước 2: Phân tích câu b


In diesem Text geht es um ...
b) eine neue Art, Sehenswürdigkeiten kennenzulernen.
Trong văn bản này nói về ...
b) một cách mới, tìm hiểu các danh lam thắng cảnh.
Thông tin trong bài đọc:
Eine Weltreise kann einfach am iPad oder am Computer erfolgen. Bücher, Denkmäler oder
Museumsbesuche sind als virtuelle Touren im Internet verfügbar.
Mittlerweile sind virtuelle Reisen zu Denkmälern quer durch Kontinente und rund um die Welt kein
Problem mehr.
Một chuyến đi du lịch vòng quanh thế giới có thể đơn giản thực hiện trên iPad hoặc trên máy tính.
Những quyển sách, di tích hoặc thăm quan bảo tàng có sẵn dưới dạng các chuyến tham quan ảo trên
Internet.
Hiện nay các chuyến đi du lịch ảo đến các di tích trên khắp các châu lục và trên thế giới không còn là
vấn đề nữa.
=> Chọn đáp án b.

16
Bước 2: Phân tích câu c
In diesem Text geht es um ...
c) österreichische Denkmäler.
Trong văn bản này nói về ...
c) các di tích của Áo.
Không có thông tin ở trong bài đề cập về các di tích của Áo.
=> Loại đáp án c.
=> Kết luận: Câu 10 chọn đáp án b.

Eine virtuelle Reise


Eine Reise um die Welt, zu bedeutenden Orten, Bauwerken oder Denkmälern muss heute nicht
anstrengend oder teuer sein. Waren Sie schon auf dem Schiefen Turm von Pisa? Nein. Zu viele Touristen
in der Warteschlange? Zu teuer? Keine Zeit? Oder nicht mehr gut zu Fuß? Alles kein Problem. Der
Digitalisierung sei Dank.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Một chuyến đi du lịch ảo
Một chuyến đi du lịch vòng quanh thế giới, đến những địa điểm, tòa nhà hay di tích quan trọng ngày nay
không còn kiệt sức hay đắt. Ngài đã đến Tháp nghiêng Pisa chưa? Không. Quá nhiều khách du lịch ở
trong đoàn người xếp hàng? Quá đắt? Không có thời gian? Hay không muốn đi bộ nữa? Không có vấn đề
gì cả. Nhờ số hóa.

17
Wenn man nicht zu den Denkmälern kommt, dann kommen diese eben zu Ihnen. Eine Weltreise kann
einfach am iPad oder am Computer erfolgen. Bücher, Denkmäler oder Museumsbesuche sind als
virtuelle Touren im Internet verfügbar. Ein Rundgang durch den Pariser Louvre ist somit ebenso möglich
wie ein Flug um die Spitze der Freiheitsstatue oder ein Rundgang durch den Grand Canyon.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nếu người ta không thể đến các di tích, sau đó điều đó chỉ đơn giản là đến với Ngài. Một chuyến đi du
lịch vòng quanh thế giới có thể đơn giản thực hiện trên iPad hoặc trên máy tính. Những quyển sách, di
tích hoặc thăm quan bảo tàng có sẵn dưới dạng các chuyến tham quan ảo trên Internet. Một chuyến tham
quan bảo tàng Louvre ở Paris vì vậy chỉ có thể là một chuyến bay quanh đỉnh của tượng nữ thần tự do
hoặc một chuyến tham quan qua Grand Canyon.

Mittlerweile sind virtuelle Reisen zu Denkmälern quer durch Kontinente und rund um die Welt kein
Problem mehr. Auch zahlreiche Anwendungen für Smartphone - sogenannte Apps - konservieren die
Kunstschätze der Welt für die nächsten Generationen. In der Österreichischen Nationalbibliothek werden
die bedeutenden Werke digitalisiert und auch Google macht seit Jahren mehr oder weniger bekannte, aber
auf jeden Fall erhaltenswerte Schriften aus Museen, Bibliotheken und Büchereien der digitalen Welt
zugänglich.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Hiện nay các chuyến đi du lịch ảo đến các di tích trên khắp các châu lục và trên thế giới không còn là vấn
đề nữa. Nhiều ứng dụng dành cho điện thoại thông minh - còn được gọi là Apps - cũng bảo tồn kho tàng
nghệ thuật của thế giới cho các thế hệ tương lai. Ở trong thư viện quốc gia Áo các tác phẩm quan trọng
được số hóa và Google cũng trong nhiều năm làm cho các tác phẩm được biết đến nhiều hoặc ít, nhưng
chắc chắc có giá trị bảo tồn từ các bảo tàng, thư viện và thư viện nhỏ của thế giới kỹ thuật số được tiếp
cận đến.

18
Đọc hiểu đề bài
0. Gerlinde muss nach Wien. Auf ihrem Programm stehen zahlreiche Geschäftstermine. Mit dem eigenen
Auto und dauernder Parkplatzsuche schafft sie das nie.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
0. Gerlinde phải đi Wien. Nhiều cuộc hẹn công tác có trong chương trình của cô ấy. Với chiếc ô tô của riêng
mình và liên tục tìm kiếm chỗ đậu xe cô ấy không bao giờ làm được điều đó.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
13. Ehepaar Jansen bringt sein Auto zum Waschen regelmäßig in eine Autowaschanlage. Es sucht aber
immer nach Möglichkeiten, dabei auch etwas Gutes für andere zu tun.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
13. Cặp vợ chồng Jansen thường xuyên đưa xe ô tô của mình đến tiệm rửa xe ô tô để rửa. Nhưng nó (cặp
vợ chồng) luôn tìm kiếm cơ hội, đồng thời cũng làm điều gì đó tốt cho người khác.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
14. Benno hat seit Kurzem den Führerschein, möchte aber noch mehr über sicheres und energiesparendes
Fahren lernen.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
14. Benno gần đây có bằng lái xe, nhưng còn muốn học thêm về cách lái xe an toàn và tiết kiệm năng lượng.

15. Frau Wyss ist mit ihrem alten Elektro-Auto nicht mehr zufrieden und möchte sich über die neuesten E-
Modelle der verschiedenen Automarken informieren.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
15. Bà Wyss không còn hài lòng với chiếc xe ô tô điện cũ của cô ấy và muốn tìm hiểu thêm thông tin về các
mẫu xe điện mới nhất của các hãng xe ô tô khác nhau.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
16. Herr Wieser ist gehbehindert und fährt deshalb immer mit dem Auto ins Büro. Aber die Strecke von
Klosterneuburg bis ins Zentrum von Wien ist lang und Benzin wird immer teurer.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
16. Ông Wieser không thể đi lại và do đó luôn lái xe ô tô đến văn phòng. Nhưng tuyến đường từ
Klosterneuburg đến trung tâm Wien dài và xăng ngày càng trở nên đắt hơn.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
17. Melissa hat seit drei Monaten einen Führerschein und findet es nicht gut, dass sie noch nicht einmal einen
Reifen wechseln kann.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
17. Melissa có bằng lái xe được ba tháng và thấy không ổn, rằng cô ấy vẫn không thể thay được lốp xe một
lần.

1
18. Bei ihrem letzten Unfall war Frau Schulte zwei Tage ohne Auto, was ihr bei ihrer Arbeit als
Versicherungsvertreterin viele Probleme verursacht hat.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
18. Trong vụ tai nạn gần đây nhất của cô ấy bà Schulte đã không có xe ô tô trong hai ngày,
điều này đã gây ra rất nhiều vấn đề trong công việc của cô ấy với tư cách là một đại lý bảo
hiểm.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
19. Herr Nowak hatte leider schon wieder einen Unfall. Das letzte Mal hat er sich sehr über die
Werkstatt und die Versicherungsvertreter geärgert.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
19. Ông Nowak thật không may đã gặp một tai nạn khác. Lần gần đây nhất anh ấy đã rất tức
giận về xưởng và các đại lý bảo hiểm.

a) Ihr Auto-Profi Hoffmann


Zusammen mit der Volkshochschule Ulm bieten wir exklusiv Pannenkurse für Frauen an. Die Anmeldung für diese Fortbildung ist
kostenlos und nur über die VH Ulm möglich!
Nächster Termin: 15. Oktober
Ihr Auto-Profi Hoffmann
Wir schreiben SERVICE groß: Reparaturen, jährliche Hauptuntersuchung, Pannen- und Unfallhilfe - alles zu fairen Preisen
Auto-Profi Hoffmann • Lindenburgstr. 89 • 12980 Breitenau
Tel.: 01278 3217 • www.auto_profi_hoffmann.de
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
a) Ô tô chuyên nghiệp Hoffmann của Ngài
Cùng với trung tâm giáo dục người lớn Ulm chúng tôi cung cấp các khóa học bảo dưỡng ô tô dành riêng cho phụ nữ. Đăng ký cho
khóa đào tạo nâng cao này là miễn phí và chỉ có thể thông qua trung tâm giáo dục người lớn Ulm!
Ngày tiếp theo: 15 tháng 10
Ô tô chuyên nghiệp Hoffmann của Ngài
Chúng tôi viết DỊCH VỤ bằng chữ in hoa: sửa chữa, kiểm tra tổng thể hàng năm, hỗ trợ sự cố và tai nạn - tất cả ở mức giá hợp lý
Ô tô chuyên nghiệp Hoffmann • Lindenburgstr. 89 • 12980 Breitenau
ĐT .: 01 278 3217 • www.auto_profi_hoffmann.de

2
b) Luxus-Autowäsche nur 9,50 € statt 19 €
Verwöhnen Sie Ihr Auto - damit Sie länger Freude daran haben!
Nach 10 Autowäschen in einem Cleanest Car-Autopflege-Center bekommen Sie bei uns eine Luxus-
Autowäsche inkl. Wachs, Farbauffrischung und Felgenreinigung zum HALBEN PREIS.
Bei allen Cleanest Car-Autopflege-Center, bis zum 30.12.
www.cleanestcar.de
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
b) Rửa xe ô tô hạng sang chỉ 9,50 € thay vì 19€
Nâng niu xe ô tô của Ngài - để Ngài có niềm vui lâu hơn!
Sau 10 lần rửa xe ô tô tại trung tâm chăm sóc xe ô tô Cleanest Car Ngài nhận được ở chỗ chúng tôi rửa
xe ô tô hạng sang bao gồm sáp, làm mới màu và làm sạch vành ở nửa giá.
Tại tất cả các trung tâm chăm sóc xe ô tô Cleanest Car, đến hết ngày 30.12.
www.cleanestcar.de

c) Umweltbewusst fahren - zu fairen Preisen


autoscout24 - Österreichs größter Automarkt
jetzt auch in Klosterneuburg
Große Auswahl an gebrauchten Elektroautos
Super-Sonderangebot zur Eröffnung: 10% auf alle E-Autos
Alpenstraße 24
www.autoscout.at
Tel.: +43(0)2243/87725
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
c) Lái xe thân thiện với môi trường - giá hợp lý
autoscout24 - Chợ xe ô tô lớn nhất Áo
bây giờ cũng ở Klosterneuburg
Nhiều lựa chọn xe ô tô điện đã qua sử dụng
Ưu đãi siêu đặc biệt cho dịp khai trương: 10% cho tất cả các xe ô tô điện
Alpenstraße 24
www.autoscout.at
ĐT: +43 (0) 2243/87725

3
d) Autohaus Hellmer
Ihr Markgräfler Autopartner
Mobilitätsgarantie
bis zum 1.5. nur 89,- Euro (pro Jahr inkl. jährliche Hauptuntersuchung)
Mobilitätsgarantie - 365 Tage im Jahr, 24 Stunden am Tag:
- Pannenhilfe daheim und unterwegs
- Bergen und Abschleppen bei Unfällen
- Ersatzwagen bis zu 3 Tagen oder Hotelübernachtung für Sie und Ihre Mitfahrer
Bergerstr. 17 78934 Saalfeld
Telefon (06510) 17 78-0
www.autohaus-hellmer.de
info@autohaus-hellmer.de
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
d) Đại lý xe ô tô Hellmer
Đối tác xe ô tô Markgräfler của Ngài
Đảm bảo tính lưu động
cho đến 1.5. chỉ 89, - Euro (mỗi năm bao gồm kiểm tra tổng thể hàng năm)
Đảm bảo tính lưu động - 365 ngày một năm, 24 giờ một ngày:
- Hỗ trợ sự cố tại nhà và trên đường đi
- Giải cứu và kéo xe khi tai nạn
- Xe thay thế trong tối đa 3 ngày hoặc chỗ ở khách sạn cho Ngài và người đồng hành của Ngài
Bergerstr. 17 78934 Saalfeld
Điện thoại (06510) 17 78-0
www.autohaus-hellmer.de
info@autohaus-hellmer.de

e) Autowaschen für einen guten Zweck


Na, was machen Sie so regelmäßig am Samstag?
Ab mit dem Auto in die Waschanlage? Im April können Sie das jeden Samstag bei Car Wash Royal am
Klusenweg 10 in Schwerte auch tun und dazu noch einen guten Zweck unterstützen.
Von jeder Fahrzeugwäsche gehen 4,- € in die Spendenkasse, sodass mit einer schönen Summe gerechnet
werden darf, die anschließend an die Jugendfeuerwehr Schwerte übergeben werden kann.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
e) Rửa xe ô tô vì một lý do chính đáng
Chà, Ngài thường xuyên làm gì vào thứ 7?
Mang xe ô tô đến tiệm rửa xe? Vào tháng 4 Ngài cũng có thể thực hiện điều đó vào thứ 7 hàng tuần tại
Car Wash Royal ở Klusenweg 10 ở Schwerte và còn ủng hộ một lý do chính đáng.
Từ mỗi lần rửa xe 4€ chuyển vào thùng quyên góp, để với một khoản tiền tốt đẹp có thể được mong đợi,
thứ sau đó có thể được trao cho đội cứu hỏa thanh niên Schwerte.

4
f) Jetzt neu!
Unfallinstandsetzung im eigenen Haus
Der absolute Allround-Service:
- alle Reparaturen
- nur Original-Ersatzteile
- gesamte Unfallabwicklung inkl. Fahrzeugabholung am Unfallort und Regelung aller Formalien mit der Versicherung
Auto- und Motorrad-Service - alle gängigen Marken
Eindhovener Straße 77
4175 Aachen
Tel.: 02162/1020951
E-Mail: info@eckertmobil.de
www.eckertmobil.de
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
f) Bây giờ mới!
Sửa chữa sau tai nạn ở trong nhà riêng
Dịch vụ toàn diện tuyệt đối:
- tất cả sửa chữa
- chỉ phụ tùng ban đầu
- xử lý tai nạn toàn bộ bao gồm đón xe ô tô tại nơi xảy ra tai nạn và giải quyết tất cả thủ tục với bảo hiểm
Dịch vụ ô tô và xe máy - tất cả các thương hiệu phổ biến
Eindhovener Straße 77
4175 Aachen
ĐT: 02162/1020951
Email: info@eckertmobil.de
www.eckertmobil.de

g) Allein ist langweilig und teuer!


Suche tägl. Mitfahrgelegenheit Klosterneuburg - Wien-Zentrum, Büroarbeitszeiten. Selbstverständlich
nicht umsonst, übernehme meinen Teil der Benzinkosten.
Kontakt: Maximilian 0650-8977234
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
g) Một mình thật nhàm chán và đắt!
Tìm kiếm đi xe chung hàng ngày Klosterneuburg - trung tâm Wien, giờ hành chính. Tất nhiên không phải
miễn phí, đảm nhận phần chi phí xăng dầu của tôi.
Liên hệ: Maximilian 0650-8977234

5
h) austriamobil
verlässlich sicher pünktlich komfortabel
Hochprofessioneller Chauffeurservice
Ob Sie privat oder geschäftlich unterwegs sind - mit uns wird Wien zum stressfreien Erlebnis, fern von
öffentlichen Verkehrsmitteln und dauernder Taxisuche.
Informationen und Bestellungen: www.austriamobil.at oder Telefon: +43(0)2255 77777
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
h) austriamobil
đáng tin cậy an toàn đúng giờ thoải mái
Dịch vụ tài xế chuyên nghiệp
Cho dù Ngài đang đi trên đường tư nhân hoặc công tác, với chúng tôi Wien trở thành một trải nghiệm
không căng thẳng, cách xa phương tiện giao thông công cộng và việc tìm kiếm taxi liên tục.
Thông tin và đặt hàng: www.austriamobil.at hoặc điện thoại: +43 (0) 2255 77777

i) Sicher fahren lernen


Umweltschonend und energiesparend fahren lernen
Fahrschule Peter Rüegg - Ausbildung in allen Klassen
Nächster Ferienlehrgang in den Sommerferien vom 15.07.-21.07. Jederzeit sind Intensivkurse möglich. Nicht für
Jungfahrer.
Informationen: FAHRSCHULE Peter Rüegg
Servicebüro: Dammstrasse 45, Zürich
Mo.-Fr. 14:00-18:00 Uhr, Handy: 079-6135691 oder: www.fahrschule-rueegg.ch
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
i) Học lái xe an toàn
Học lái xe theo cách thân thiện với môi trường và tiết kiệm năng lượng
Trường dạy lái xe Peter Rüegg - đào tạo tất cả các lớp
Khóa học kỳ nghỉ tiếp theo trong kỳ nghỉ hè từ ngày 15.7 đến ngày 21.7. Các khóa học chuyên sâu có thể thực hiện bất
cứ lúc nào. Không dành cho những người lái xe trẻ.
Thông tin: Trường dạy lái xe Peter Rüegg
Văn phòng dịch vụ: Dammstrasse 45, Zürich
Thứ 2-Thứ 6: 14:00-18:00, điện thoại di động: 079-6135691 hoặc: www.fahrschule-rueegg.ch

6
j) Besuchen Sie den Auto Salon Genf
Dieses Jahr im Blickpunkt:
Das E-Auto: neue Modelle - neue Technologien - bessere Leistungen
Buchen Sie jetzt:
2 Wochenend-Eintrittskarten, 1 Übernachtung (Doppelzimmer, 4-Sterne-Hotel am Messegelände, inkl. Frühstücksbuffet) nur CHF
320 (bei Buchung bis zum 15.3)
Reiseagentur Genève
Quai du Valais 15 - 1305 Genf
Telefon: 058 451 49 32. E-Mail: info@ch-travel.ch
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
j) Thăm triển lãm xe ô tô Genf
Năm nay tập trung:
Xe ô tô điện: mẫu mới - công nghệ mới - hiệu suất tốt hơn
Đặt ngay bây giờ:
2 vé cuối tuần, 1 nghỉ qua đêm (phòng đôi, khách sạn 4 sao trong khu trung tâm triển lãm, bao gồm buffe sáng) chỉ 320 CHF (đặt
chỗ trước ngày 15.3)
Đại lý du lịch Genève
Quai du Valais 15 - 1305 Genf
Điện thoại: 058 451 49 32. E-Mail: info@ch-travel.ch

Phân tích
a) Ô tô chuyên nghiệp Hoffmann của Ngài
Cùng với trung tâm giáo dục người lớn Ulm chúng tôi cung cấp các khóa học bảo dưỡng ô
tô dành riêng cho phụ nữ. Đăng ký cho khóa đào tạo nâng cao này là miễn phí và chỉ có thể
thông qua trung tâm giáo dục người lớn Ulm!
Ngày tiếp theo: 15 tháng 10
Ô tô chuyên nghiệp Hoffmann của Ngài
Chúng tôi viết DỊCH VỤ bằng chữ in hoa: sửa chữa, kiểm tra tổng thể hàng năm, hỗ trợ sự cố
và tai nạn - tất cả ở mức giá hợp lý
Ô tô chuyên nghiệp Hoffmann • Lindenburgstr. 89 • 12980 Breitenau
ĐT: 01 278 3217 • www.auto_profi_hoffmann.de
17. Melissa có bằng lái xe được ba tháng và thấy không ổn, rằng cô ấy vẫn không thể thay
được lốp xe một lần.
=> Chọn 17a

7
Phân tích
b) Rửa xe ô tô hạng sang chỉ 9,50€ thay vì 19€
Nâng niu xe ô tô của Ngài - để Ngài có niềm vui lâu hơn!
Sau 10 lần rửa xe ô tô tại trung tâm chăm sóc xe ô tô Cleanest Car Ngài nhận được ở chỗ
chúng tôi rửa xe ô tô hạng sang bao gồm sáp, làm mới màu và làm sạch vành ở nửa giá.
Tại tất cả các trung tâm chăm sóc xe ô tô Cleanest Car, đến hết ngày 30.12.
www.cleanestcar.de
=> Không có tình huống nào phù hợp

Phân tích
c) Lái xe thân thiện với môi trường - giá hợp lý
autoscout24 - Chợ xe ô tô lớn nhất Áo
bây giờ cũng ở Klosterneuburg
Nhiều lựa chọn xe ô tô điện đã qua sử dụng
Ưu đãi siêu đặc biệt cho dịp khai trương: 10% cho tất cả các xe ô tô điện
Alpenstraße 24
www.autoscout.at
ĐT: +43 (0) 2243/87725
=> Không có tình huống nào phù hợp

8
Phân tích
d) Đại lý xe ô tô Hellmer
Đối tác xe ô tô Markgräfler của Ngài
Đảm bảo tính lưu động
cho đến 1.5. chỉ 89, - Euro (mỗi năm bao gồm kiểm tra tổng thể hàng năm)
Đảm bảo tính lưu động - 365 ngày một năm, 24 giờ một ngày:
- Hỗ trợ sự cố tại nhà và trên đường đi
- Giải cứu và kéo xe khi tai nạn
- Xe thay thế trong tối đa 3 ngày hoặc chỗ ở khách sạn cho Ngài và người đồng hành của Ngài
Bergerstr. 17 78934 Saalfeld
Điện thoại (06510) 17 78-0
www.autohaus-hellmer.de
info@autohaus-hellmer.de
18. Trong vụ tai nạn gần đây nhất của cô ấy bà Schulte đã không có xe ô tô trong hai ngày, điều này đã
gây ra rất nhiều vấn đề trong công việc của cô ấy với tư cách là một đại lý bảo hiểm.
=> Chọn 18d

Phân tích
e) Rửa xe ô tô vì một lý do chính đáng
Chà, Ngài thường xuyên làm gì vào thứ 7?
Mang xe ô tô đến tiệm rửa xe? Vào tháng 4 Ngài cũng có thể thực hiện điều đó vào thứ 7
hàng tuần tại Car Wash Royal ở Klusenweg 10 ở Schwerte và còn ủng hộ một lý do chính
đáng.
Từ mỗi lần rửa xe 4€ chuyển vào thùng quyên góp, để với một khoản tiền tốt đẹp có thể
được mong đợi, thứ sau đó có thể được trao cho đội cứu hỏa thanh niên Schwerte.
13. Cặp vợ chồng Jansen thường xuyên đưa xe ô tô của mình đến tiệm rửa xe ô tô để rửa.
Nhưng nó (cặp vợ chồng) luôn tìm kiếm cơ hội, đồng thời cũng làm điều gì đó tốt cho người
khác.
=> Chọn 13e

9
Phân tích
f) Bây giờ mới!
Sửa chữa sau tai nạn ở trong nhà riêng
Dịch vụ toàn diện tuyệt đối:
- tất cả sửa chữa
- chỉ phụ tùng ban đầu
- xử lý tai nạn toàn bộ bao gồm đón xe ô tô tại nơi xảy ra tai nạn và giải quyết tất cả thủ tục với bảo hiểm
Dịch vụ ô tô và xe máy - tất cả các thương hiệu phổ biến
Eindhovener Straße 77
4175 Aachen
ĐT: 02162/1020951
Email: info@eckertmobil.de
www.eckertmobil.de
19. Ông Nowak thật không may đã gặp một tai nạn khác. Lần gần đây nhất anh ấy đã rất tức giận về
xưởng và các đại lý bảo hiểm.
=> Chọn 19f

Phân tích
g) Một mình thật nhàm chán và đắt!
Tìm kiếm đi xe chung hàng ngày Klosterneuburg - trung tâm Wien, giờ hành chính. Tất
nhiên không phải miễn phí, đảm nhận phần chi phí xăng dầu của tôi.
Liên hệ: Maximilian 0650-8977234
16. Ông Wieser không thể đi lại và do đó luôn lái xe ô tô đến văn phòng. Nhưng tuyến đường
từ Klosterneuburg đến trung tâm Wien dài và xăng ngày càng trở nên đắt hơn.
=> Chọn 16g

10
Phân tích
h) austriamobil
đáng tin cậy an toàn đúng giờ thoải mái
Dịch vụ tài xế chuyên nghiệp
Cho dù Ngài đang đi trên đường tư nhân hoặc công tác, với chúng tôi Wien trở thành một
trải nghiệm không căng thẳng, cách xa phương tiện giao thông công cộng và việc tìm
kiếm taxi liên tục.
Thông tin và đặt hàng: www.austriamobil.at hoặc điện thoại: +43 (0) 2255 77777
0. Gerlinde phải đi Wien. Nhiều cuộc hẹn công tác có trong chương trình của cô ấy. Với chiếc
ô tô của riêng mình và liên tục tìm kiếm chỗ đậu xe cô ấy không bao giờ làm được điều
đó.
=> Chọn 0h

Phân tích
i) Học lái xe an toàn
Học lái xe theo cách thân thiện với môi trường và tiết kiệm năng lượng
Trường dạy lái xe Peter Rüegg - đào tạo tất cả các lớp
Khóa học kỳ nghỉ tiếp theo trong kỳ nghỉ hè từ ngày 15.7 đến ngày 21.7. Các khóa học chuyên
sâu có thể thực hiện bất cứ lúc nào. Không dành cho những người lái xe trẻ.
Thông tin: Trường dạy lái xe Peter Rüegg
Văn phòng dịch vụ: Dammstrasse 45, Zürich
Thứ 2-Thứ 6: 14:00-18:00, điện thoại di động: 079-6135691 hoặc: www.fahrschule-rueegg.ch
=> Không có tình huống nào phù hợp

11
Phân tích
j) Thăm triển lãm xe ô tô Genf
Năm nay tập trung:
Xe ô tô điện: mẫu mới - công nghệ mới - hiệu suất tốt hơn
Đặt ngay bây giờ:
2 vé cuối tuần, 1 nghỉ qua đêm (phòng đôi, khách sạn 4 sao trong khu trung tâm triển lãm, bao
gồm buffe sáng) chỉ 320 CHF (đặt chỗ trước ngày 15.3)
Đại lý du lịch Genève
Quai du Valais 15 - 1305 Genf
Điện thoại: 058 451 49 32. E-Mail: info@ch-travel.ch
15. Bà Wyss không còn hài lòng với chiếc xe ô tô điện cũ của cô ấy và muốn tìm hiểu thêm
thông tin về các mẫu xe điện mới nhất của các hãng xe ô tô khác nhau.
=> Chọn 15j

Phân tích
14. Benno gần đây có bằng lái xe, nhưng còn muốn học thêm về cách lái xe an toàn và tiết
kiệm năng lượng.
=> Không có quảng cáo nào phù hợp
=> Chọn 14 0

12
Tình huống Quảng cáo
0 h
13 e
14 0
15 j
16 g
17 a
18 d
19 f

13
Wählen Sie: Ist die Person für ein Verbot?
In einer Zeitschrift lesen Sie Kommentare zu einem Artikel über Graffiti an den Wänden der
Stadt und die Möglichkeit, dies zu verbieten.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Chọn: Người này ủng hộ lệnh cấm không?
Trong một tạp chí Ngài đọc những nhận xét về một bài báo về tranh phun sơn ở trên các bức
tường của thành phố và khả năng cấm nó.

Phân tích:
Chọn Ja: Người này ủng hộ lệnh cấm.
Chọn Nein: Người này không ủng hộ lệnh cấm.

Câu 20:
Meine ältere Schwester hat schon mal mit Freunden gesprayt. Die sind da am Sonntagmorgen zu
einem Industriegelände gegangen. Ich war am nächsten Tag auch da, aber mir hat ihr Kunstwerk nicht
gefallen, weil es nicht so gut war. Als unsere Eltern das hörten, sind sie ausgerastet. Sie waren richtig
böse und haben meine Schwester auch bestraft. Aber trotzdem, ich finde so etwas allgemein sehr
cool.
Anton, 14, Wolfratshausen
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Chị gái tôi đã thường đi phun sơn với bạn bè. Họ đã đến một khu công nghiệp vào sáng Chủ nhật. Tôi
cũng đã ở đó vào ngày hôm sau, nhưng tôi không thích tác phẩm nghệ thuật của họ, bởi vì nó đã
không đẹp. Khi bố mẹ chúng tôi đã nghe thấy điều này, họ đã rất hoảng sợ. Họ đã thực sự tức giận và
đã trừng phạt chị gái tôi. Nhưng, tôi vẫn thấy những thứ như vậy nói chung là rất tuyệt.
Anton, 14, Wolfratshausen
=> Chọn Nein

1
Câu 21:
Ich mag es gern, wenn alles gepflegt und schön ist. Wenn überall Graffiti sind, sieht es
unordentlich und chaotisch aus- schrecklich! Mich stört das. Wie soll man diesen Anblick nur
tagein, tagaus ertragen? Kommen Sie mal zu mir, in meine Straße, und sehen Sie es sich an,
dann verstehen Sie sofort, was ich meine.
Emst, 48, Heidelberg
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tôi thích nó, nếu mọi thứ đều ngăn nắp và đẹp đẽ. Nếu có tranh phun sơn ở khắp mọi nơi,
trông nó sẽ lộn xộn và hỗn loạn - thật kinh khủng! Điều đó làm phiền tôi. Làm thế nào người ta
có thể chịu đựng cảnh tượng này ngày này qua ngày khác? Ngài hãy đến chỗ tôi, trên con phố
của tôi và Ngài xem qua nó, sau đó Ngài hiểu ngay lập tức, những gì tôi cho là vậy.
Emst, 48, Heidelberg
=> Chọn Ja

Câu 22:
Was ich zu Graffiti meine Schwer zu sagen. Es gab ja früher schon Fassadenmalereien an großen
Mietshäusern in der Stadt, aber das war nicht ganz so unruhig und natürlich hatte es jemand gegen
Geld gemacht. Graffiti hat immer etwas Illegales und ich denke auch, es wäre besser, so etwas nicht
zu dulden. Schließlich soll nicht jeder machen können, was er will, dann hätten wir hier ein Chaos.
Conni, 37, Regensburg
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Điều tôi cảm thấy khó nói về tranh phun sơn. Trước đây đã từng có những bức tranh vẽ mặt tiền trên
các tòa nhà chung cư lớn ở trong thành phố, nhưng nó đã không phải là không ngừng nghỉ và tất
nhiên ai đó đã làm nó vì tiền. Tranh phun sơn luôn luôn có điều gì đó bất hợp pháp về nó và tôi cũng
nghĩ, sẽ tốt hơn là, không nên cho phép nó. Rốt cuộc không phải ai cũng có thể làm, những gì mình
muốn, sau đó chúng tôi sẽ có ở đây một mớ hỗn độn.
Conni, 37, Regensburg
=> Chọn Ja

2
Câu 23:
Die Frage erübrigt sich. Stellt euch doch mal vor, wie monoton unsere Städte wären. Mich nervt
das Geordnete und übermässig Saubere. Man muss doch mal etwas anderes sehen können.
Wenn ich mir Fotos von früher anschaue, bevor es Graffiti gab, finde ich die Stadt unvorstellbar
langweilig und nichtssagend. So kann unsere Welt nicht sein!
Torben, 18, Luzem
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Câu hỏi là không cần thiết. Chỉ cần các bạn tưởng tượng, các thành phố của chúng tôi sẽ đơn
điệu như thế nào. Điều làm tôi khó chịu là trật tự và sạch sẽ quá mức. Người ta phải có thể
nhìn thấy một cái gì đó khác. Nếu tôi nhìn vào những bức ảnh trước đây, trước khi đã có tranh
phun sơn, tôi thấy thành phố buồn tẻ và vô nghĩa đến không thể tưởng tượng được. Thế giới
của chúng tôi không thể như thế này!
Torben, 18, Luzem
=> Chọn Nein

Câu 24:
Ich weiß nur, dass diese Farben ungesund sind. Einmal habe ich sogar gelesen, dass man
beim Sprayen eine Gesichtsmaske tragen soll, um die giftigen Dämpfe nicht einzuatmen. Das
kann nicht zugelassen werden. Sogar junge Leute müssen das verstehen. Oder kann man
dabei zusehen, wie sie sich ihre Gesundheit zerstören?
Inge, 52, Bonn
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tôi chỉ biết, rằng những màu này không tốt cho sức khỏe. Tôi thậm chí đã đọc một lần, rằng
người ta nên đeo khẩu trang khi phun sơn, để không hít phải khói độc. Điều đó không thể
được phép. Ngay cả những người trẻ cũng cần phải hiểu điều đó. Hay người ta có thể xem,
chúng tự hủy hoại sức khỏe của mình như thế nào?
Inge, 52, Bonn
=> Chọn Ja

3
Câu 25:
Graffiti ist überall. Wir Älteren wurden nie gefragt, ob wir das wollen oder nicht. So kann doch
eine Demokratie nicht funktionieren. Da haben die Lehrer und Eltern versagt. Es zeigt
geradezu, dass die Erziehungsberechtigten einfach alles durchgehen lassen. Ihnen allen sollte
ein Denkzettel verpasst werden. Die richtige Maßnahme wäre, streng durchzugreifen.
Gabriele, 40, Hannover
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tranh phun sơn ở khắp mọi nơi. Chúng tôi những người lớn tuổi không bao giờ được hỏi, liệu
chúng tôi có muốn điều đó hay không. Một nền dân chủ không thể hoạt động theo cách đó.
Các giáo viên và phụ huynh đã thất bại ở đó. Nó chỉ cho thấy hầu hết, rằng những người có
quyền cha mẹ chỉ đơn giản là để tất cả mọi thứ trôi qua. Tất cả họ nên được dạy cho một bài
học. Biện pháp đúng đắn sẽ là, thực hiện hành động nghiêm khắc.
Gabriele, 40, Hannover
=> Chọn Ja

Câu 26:
Kaum hat sich mal jemand etwas Aufregendes ausgedacht, schon müssen alle darüber
schimpfen. Das ist immer so. Es war genauso mit Piercing, Tattoo und allen Dingen, die
Jugendlichen gefallen. Haben junge Leute in unserer Gesellschaft nie etwas zu sagen, können
sie sich nicht frei ausdrücken? Ich lehne eine solche Bevormundung schlichtweg ab.
Mara, 22, Flensburg
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngay khi ai đó đã nghĩ ra điều gì đó thú vị, tất cả mọi người đều đã phải phàn nàn về điều đó.
Nó luôn luôn như vậy. Nó đã tương tự với xỏ khuyên, xăm trổ và tất cả những thứ, thứ mà
những thanh niên thích. Những người trẻ trong xã hội chúng ta không bao giờ có điều gì để
nói, họ không được tự do thể hiện bản thân sao? Tôi chỉ đơn giản là từ chối sự chủ nghĩa gia
trưởng như vậy.
Mara, 22, Flensburg
=> Chọn Nein

4
Câu 27: Mögliche Nebenwirkungen:
a) Fenchelhonig zeigt keine Nebenwirkungen.
b) Es kann zu Zahnschäden kommen.
c) Bei Allergikern kommt es häufig für kurze Zeit zu Hautreaktionen.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tác dụng phụ có thể xảy ra:
a) Mật ong thì là không có tác dụng phụ.
b) Nó có thể xảy ra tổn thương răng.
c) Ở người bị dị ứng thường bị phản ứng trên da trong thời gian ngắn.

Bước 1: Gạch chân từ khóa


Mögliche Nebenwirkungen:
a) Fenchelhonig zeigt keine Nebenwirkungen.
b) Es kann zu Zahnschäden kommen.
c) Bei Allergikern kommt es häufig für kurze Zeit zu Hautreaktionen.

1
Bước 2: Phân tích câu a
Mögliche Nebenwirkungen:
a) Fenchelhonig zeigt keine Nebenwirkungen.
Tác dụng phụ có thể xảy ra:
a) Mật ong thì là không có tác dụng phụ.
Thông tin trong bài đọc:
Wie alle Arzneimittel kann Fenchelhonig gegen Husten und Heiserkeit Nebenwirkungen haben,
die aber nicht bei jedem auftreten müssen.
Giống như tất cả các loại thuốc mật ong thì là chống ho và khản tiếng có thể có tác dụng phụ,
điều nhưng không phải xảy ra cho mỗi người.
=> Loại đáp án a.

Bước 2: Phân tích câu b


Mögliche Nebenwirkungen:
b) Es kann zu Zahnschäden kommen.
Tác dụng phụ có thể xảy ra:
b) Nó có thể xảy ra tổn thương răng.
Thông tin trong bài đọc:
Der häufige und dauernde Gebrauch von Fenchelhonig gegen Husten und Heiserkeit kann
schädlich für die Zähne sein (Karies).
Việc sử dụng thường xuyên và liên tục mật ong thì là chống ho và khản tiếng có thể gây hại
cho những chiếc răng (sâu răng).
=> Chọn đáp án b.

2
Bước 2: Phân tích câu c
Mögliche Nebenwirkungen:
c) Bei Allergikern kommt es häufig für kurze Zeit zu Hautreaktionen.
Tác dụng phụ có thể xảy ra:
c) Ở người bị dị ứng thường bị phản ứng trên da trong thời gian ngắn.
Thông tin trong bài đọc:
Sehr selten können allergische Reaktionen der Haut und der Atemwege auftreten.
Các phản ứng dị ứng của da và của đường hô hấp có thể rất hiếm khi xảy ra.
=> Loại đáp án c
=> Kết luận: Câu 27 chọn đáp án b

Câu 28: Kinder können Fenchelhonig nehmen,...


a) obwohl er sehr bitter schmeckt.
b) obwohl das Medikament nur künstliche Wirkstoffe enthält.
c) wenn sie mindestens zwölf Monate alt sind.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Trẻ em có thể uống mật ong thì là ...
a) mặc dù anh ấy (mật ong thì là) có vị rất đắng.
b) mặc dù thuốc chỉ chứa các hoạt chất nhân tạo.
c) nếu chúng ít nhất mười hai tháng tuổi.

3
Bước 1: Gạch chân từ khóa
Kinder können Fenchelhonig nehmen,...
a) obwohl er sehr bitter schmeckt.
b) obwohl das Medikament nur künstliche Wirkstoffe enthält.
c) wenn sie mindestens zwölf Monate alt sind.

Bước 2: Phân tích câu a


Kinder können Fenchelhonig nehmen,...
a) obwohl er sehr bitter schmeckt.
Trẻ em có thể uống mật ong thì là ...
a) mặc dù anh ấy (mật ong thì là) có vị rất đắng.
Thông tin trong bài đọc:
Wirkstoff: 100 g Sirup enthalten 50 mg bitteres Fenchelöl.
Fenchelhonig gegen Husten und Heiserkeit ist ein pflanzlicher Sirup mit angenehmem Geschmack
gegen Erkältungskrankheiten der oberen Atemwege mit zähflüssigem Schleim bei Kindern.
Hoạt chất: 100 g xirô chứa 50 mg dầu thì là đắng.
Mật ong thì là chống ho và khản tiếng là một loại siro thực vật với mùi vị dễ chịu chống cảm lạnh của
đường hô hấp trên với đờm nhớt ở trẻ em.
=> Loại đáp án a.

4
Bước 2: Phân tích câu b
Kinder können Fenchelhonig nehmen,...
b) obwohl das Medikament nur künstliche Wirkstoffe enthält.
Trẻ em có thể uống mật ong thì là ...
b) mặc dù thuốc chỉ chứa các hoạt chất nhân tạo.
Thông tin trong bài đọc:
Wirkstoff: 100 g Sirup enthalten 50 mg bitteres Fenchelöl.
Fenchelhonig gegen Husten und Heiserkeit ist ein pflanzlicher Sirup mit angenehmem Geschmack
gegen Erkältungskrankheiten der oberen Atemwege mit zähflüssigem Schleim bei Kindern.
Hoạt chất: 100 g xirô chứa 50 mg dầu thì là đắng.
Mật ong thì là chống ho và khản tiếng là một loại siro thực vật với mùi vị dễ chịu chống cảm lạnh của
đường hô hấp trên với đờm nhớt ở trẻ em.
=> Loại đáp án b.

Bước 2: Phân tích câu c


Kinder können Fenchelhonig nehmen,...
c) wenn sie mindestens zwölf Monate alt sind.
Trẻ em có thể uống mật ong thì là ...
c) nếu chúng ít nhất mười hai tháng tuổi.
Thông tin trong bài đọc:
Für Kinder ab 1 Jahr.
Cho trẻ em từ 1 tuổi.
=> Chọn đáp án c.
=> Kết luận: Câu 28 chọn đáp án c.

5
Câu 29: Man muss wissen, dass …
a) der Sirup nach dem Öffnen noch ein halbes Jahr verwendet werden kann.
b) der Sirup vor der Verwendung warm gemacht werden muss.
c) dass der Sirup immer im Kühlschrank stehen muss.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Người ta phải biết, rằng ...
a) xi-rô có thể còn được sử dụng trong nửa năm sau khi mở.
b) xi-rô cần phải được làm ấm trước khi sử dụng.
c) xi-rô phải luôn luôn ở trong tủ lạnh.

Bước 1: Gạch chân từ khóa


Man muss wissen, dass …
a) der Sirup nach dem Öffnen noch ein halbes Jahr verwendet werden kann.
b) der Sirup vor der Verwendung warm gemacht werden muss.
c) dass der Sirup immer im Kühlschrank stehen muss.

6
Bước 2: Phân tích câu a
Man muss wissen, dass …
a) der Sirup nach dem Öffnen noch ein halbes Jahr verwendet werden kann.
Người ta phải biết, rằng ...
a) xi-rô có thể còn được sử dụng trong nửa năm sau khi mở.
Thông tin trong bài đọc:
Nach Öffnen der Flasche ist das Medikament bei Beachtung der Aufbewahrungsbedingungen
6 Monate haltbar.
Sau khi mở nắp thuốc có thể giữ trong 6 tháng khi tuân thủ các điều kiện bảo quản.
=> Chọn đáp án a.

Bước 2: Phân tích câu b


Man muss wissen, dass …
b) der Sirup vor der Verwendung warm gemacht werden muss.
Người ta phải biết, rằng ...
b) xi-rô cần phải được làm ấm trước khi sử dụng.
Không có thông tin trong bài đề cập đến người ta phải biết, rằng xi-rô cần phải được làm ấm
trước khi sử dụng.
=> Loại đáp án b.

7
Bước 2: Phân tích câu c
Man muss wissen, dass …
c) dass der Sirup immer im Kühlschrank stehen muss.
Người ta phải biết, rằng ...
c) xi-rô phải luôn luôn ở trong tủ lạnh.
Thông tin trong bài đọc:
Nicht über 30°C lagern; bei höheren Temperaturen im Kühlschrank aufbewahren.
Không bảo quản trên 30 ° C; bảo quản ở nhiệt độ cao hơn trong tủ lạnh.
=> Loại đáp án c.
=> Kết luận: Câu 29 chọn đáp án a.

Câu 30: Die übliche Dosis ...


a) bestimmt der Arzt.
b) kann man mit jedem Getränk einnehmen.
c) gilt für jüngere und ältere Kinder.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Liều lượng thông thường ...
a) bác sĩ xác định.
b) người ta có thể uống với mỗi đồ uống.
c) áp dụng cho trẻ em nhỏ hơn và lớn hơn.

8
Bước 1: Gạch chân từ khóa
Die übliche Dosis ...
a) bestimmt der Arzt.
b) kann man mit jedem Getränk einnehmen.
c) gilt für jüngere und ältere Kinder.

Bước 2: Phân tích câu a


Die übliche Dosis ...
a) bestimmt der Arzt.
Liều lượng thông thường ...
a) bác sĩ xác định.
Thông tin trong bài đọc:
Falls vom Arzt nicht anders verordnet, ist die übliche Dosis: Kinder ab einem Jahr bekommen
2- bis 3-mal täglich je einen Messlöffel (5 ml/6,5 g) (entsprechend 3,25 mg Fenchelöl)
Fenchelhonig gegen Husten und Heiserkeit in Wasser, Tee oder pur.
Nếu như không có chỉ định khác của bác sĩ, liều lượng thông thường là: Trẻ em từ một tuổi trở
lên nhận từ 2 đến 3 lần một ngày một thìa đong (5 ml / 6,5 g) (tương đương 3,25 mg dầu thì là)
mật ong thì là chống ho và khản tiếng trong nước, trà hoặc nguyên chất.
=> Loại đáp án a.

9
Bước 2: Phân tích câu b
Die übliche Dosis ...
b) kann man mit jedem Getränk einnehmen.
Liều lượng thông thường ...
b) người ta có thể uống với mỗi đồ uống.
Thông tin trong bài đọc:
Falls vom Arzt nicht anders verordnet, ist die übliche Dosis: Kinder ab einem Jahr bekommen
2- bis 3-mal täglich je einen Messlöffel (5 ml/6,5 g) (entsprechend 3,25 mg Fenchelöl)
Fenchelhonig gegen Husten und Heiserkeit in Wasser, Tee oder pur.
Nếu như không có chỉ định khác của bác sĩ, liều lượng thông thường là: Trẻ em từ một tuổi trở
lên nhận từ 2 đến 3 lần một ngày một thìa đong (5 ml / 6,5 g) (tương đương 3,25 mg dầu thì là)
mật ong thì là chống ho và khản tiếng trong nước, trà hoặc nguyên chất.
=> Loại đáp án b.

Bước 2: Phân tích câu c


Die übliche Dosis ...
c) gilt für jüngere und ältere Kinder.
Liều lượng thông thường ...
c) áp dụng cho trẻ em nhỏ hơn và lớn hơn.
Thông tin trong bài đọc:
Falls vom Arzt nicht anders verordnet, ist die übliche Dosis: Kinder ab einem Jahr bekommen
2- bis 3-mal täglich je einen Messlöffel (5 ml/6,5 g) (entsprechend 3,25 mg Fenchelöl)
Fenchelhonig gegen Husten und Heiserkeit in Wasser, Tee oder pur.
Nếu như không có chỉ định khác của bác sĩ, liều lượng thông thường là: Trẻ em từ một tuổi trở
lên nhận từ 2 đến 3 lần một ngày một thìa đong (5 ml / 6,5 g) (tương đương 3,25 mg dầu thì là)
mật ong thì là chống ho và khản tiếng trong nước, trà hoặc nguyên chất.
=> Chọn đáp án c.
=> Kết luận: Câu 30 chọn đáp án c.

10
Packungsbeilage - Gebrauchsinformation:
Information für den Anwender
Fenchelhonig gegen Husten und Heiserkeit
Für Kinder ab 1 Jahr
Wirkstoff: 100 g Sirup enthalten 50 mg bitteres Fenchelöl
WAS IST FENCHELHONIG GEGEN HUSTEN UND HEISERKEIT?
Fenchelhonig gegen Husten und Heiserkeit ist ein pflanzlicher Sirup mit angenehmem Geschmack gegen Erkältungskrankheiten der
oberen Atemwege mit zähflüssigem Schleim bei Kindern.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Giấy hướng dẫn sử dụng - Hướng dẫn sử dụng:
Thông tin cho người sử dụng
Mật ong thì là chống ho và khản tiếng
Cho trẻ em từ 1 tuổi
Hoạt chất: 100 g xirô chứa 50 mg dầu thì là đắng
Mật ong thì là chống ho và khản tiếng là gì?
Mật ong thì là chống ho và khản tiếng là một loại siro thực vật với mùi vị dễ chịu chống cảm lạnh của đường hô hấp trên với đờm nhớt ở
trẻ em.

WIE IST FENCHELHONIG GEGEN HUSTEN UND HEISERKEIT EINZUNEHMEN?


Falls vom Arzt nicht anders verordnet, ist die übliche Dosis: Kinder ab einem Jahr bekommen 2- bis 3-mal täglich je einen Messlöffel (5
ml/6,5 g) (entsprechend 3,25 mg Fenchelöl) Fenchelhonig gegen Husten und Heiserkeit in Wasser, Tee oder pur.
WELCHE NEBENWIRKUNGEN SIND MÖGLICH?
Wie alle Arzneimittel kann Fenchelhonig gegen Husten und Heiserkeit Nebenwirkungen haben, die aber nicht bei jedem auftreten
müssen.
Sehr selten können allergische Reaktionen der Haut und der Atemwege auftreten. Der häufige und dauernde Gebrauch von Fenchelhonig
gegen Husten und Heiserkeit kann schädlich für die Zähne sein (Karies).
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Làm thế nào để uống mật ong thì là chống ho và khản tiếng?
Nếu như không có chỉ định khác của bác sĩ, liều lượng thông thường là: Trẻ em từ một tuổi trở lên nhận từ 2 đến 3 lần một ngày một thìa
đong (5 ml / 6,5 g) (tương đương 3,25 mg dầu thì là) mật ong thì là chống ho và khản tiếng trong nước, trà hoặc nguyên chất.
Tác dụng phụ nào có thể có?
Giống như tất cả các loại thuốc mật ong thì là chống ho và khản tiếng có thể có tác dụng phụ, điều nhưng không phải xảy ra cho mỗi
người.
Các phản ứng dị ứng của da và của đường hô hấp có thể rất hiếm khi xảy ra. Việc sử dụng thường xuyên và liên tục mật ong thì là chống
ho và khản tiếng có thể gây hại cho những chiếc răng (sâu răng).

11
HINWEISE ZUR AUFBEWAHRUNG VON FENCHELHONIG GEGEN HUSTEN UND HEISERKEIT
• Nicht über 30°C lagern; bei höheren Temperaturen im Kühlschrank aufbewahren
• Sie dürfen den Sirup nach dem auf dem Etikett angegebenen Verfallsdatum nicht mehr verwenden. Das
Verfallsdatum bezieht sich auf den letzten Tag des Monats.
• Nach Öffnen der Flasche ist das Medikament bei Beachtung der Aufbewahrungsbedingungen 6 Monate
haltbar.
Wie alle Medikamente ist Fenchelhonig gegen Husten und Heiserkeit kindersicher aufzubewahren!
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Lưu ý về việc bảo quản mật ong thì là chống ho và khản tiếng
• Không bảo quản trên 30 ° C; bảo quản ở nhiệt độ cao hơn trong tủ lạnh.
• Ngài không được phép sử dụng xi-rô nữa sau ngày hết hạn ghi trên nhãn. Ngày hết hạn liên quan đến ngày
cuối cùng của tháng.
• Sau khi mở nắp thuốc có thể giữ trong 6 tháng khi tuân thủ các điều kiện bảo quản.
Giống như tất cả các loại thuốc mật ong thì là chống ho và khản tiếng nên được bảo quản ở nơi an toàn cho trẻ
em.

12
Bài 14

Câu 1: Auf dem Fest konnte man sich trotz des schlechten Wetters gut unterhalten.
Tại lễ hội người ta đã có thể nói chuyện vui vẻ mặc dù thời tiết xấu.
Bước 1: Gạch chân từ khóa
Auf dem Fest konnte man sich trotz des schlechten Wetters gut unterhalten.
Bước 2: Tìm từ khóa trong đoạn
Meine Erlebnisse
25. September
Letzten August war ich zu Besuch bei meinem Onkel in Michelstadt. Michelstadt ist ein kleines,
mittelalterliches Städtchen im Odenwald. Es ist sehr malerisch und … da ist meistens nicht viel los.
Hinzu kam, dass der letzte Sommer ziemlich verregnet war. Die meiste Zeit verbrachte ich mit
Stubenhocken. Nicht gerade anregend!!
Doch an einem Samstag schlug meine Tante vor, dass wir abends zum Michelstadter Altstadtfest
gehen. Ich machte mir zwar keine große Hoffnung auf gute Unterhaltung, aber da ich nichts Besseres
zu tun hatte und das Wetter ausnahmsweise gut war, stimmte ich zu.

1
Bước 3: Khoanh vùng thông tin và đọc hiểu
Doch an einem Samstag schlug meine Tante vor, dass wir abends zum Michelstadter
Altstadtfest gehen. Ich machte mir zwar keine große Hoffnung auf gute Unterhaltung, aber da
ich nichts Besseres zu tun hatte und das Wetter ausnahmsweise gut war, stimmte ich zu.
Nhưng vào một ngày thứ bảy dì của tôi đã đề nghị, rằng chúng tôi đến lễ hội phố cổ
Michelstadt vào buổi tối. Tôi tuy đã không có nhiều hy vọng về nói chuyện vui vẻ, nhưng vì tôi
đã không có gì tốt hơn để làm và thời tiết đã đặc biệt tốt, tôi đã đồng ý.
Bước 4: Phân tích và chọn đáp án
Auf dem Fest konnte man sich trotz des schlechten Wetters gut unterhalten.
Tại lễ hội người ta đã có thể nói chuyện vui vẻ mặc dù thời tiết xấu.
=> Chọn Falsch

Câu 2: Im Stadtzentrum durften während des Fests keine Privatwagen fahren.


Trong trung tâm thành phố xe ô tô cá nhân đã không được phép lái trong lễ hội.
Bước 1: Gạch chân từ khóa
Im Stadtzentrum durften während des Fests keine Privatwagen fahren.
Bước 2: Tìm từ khóa trong đoạn
Das Fest fand im Zentrum statt, das für den Verkehr gesperrt war. Wir konnten also nicht mit dem
Auto in die Innenstadt fahren und mussten zu Fuß gehen. Unterwegs erlebte ich schon die erste
Überraschung. Die Geschäfte waren alle auf, Straßen und Gassen waren mit Kerzen erleuchtet. Es
war “lange Einkaufsnacht”. Wir bummelten durch die Straßen, sahen uns die Attraktionen an, die der
Gewerbeverein organisiert hatte, und ließen uns ein - zwei Schnäppchen nicht entgehen.
Schließlich kamen wir auf den Hof der Michelstädter Burg-Kellere, den Ort, wo das Herz des
Altstadtfests schlug. Hier waren Tische und Bänke aufgestellt, an denen schon viele Leute saßen.
Man grüßte sich, saß beisammen, amüsierte sich… eine tolle Stimmung. Für das leibliche Wohl war
bestens gesorgt: Bratwurst, Currywurst, Pommes, Erbsensuppe mit Bockwurst - und natürlich Bier von
der heimischen Brauerei. Und ab 21.00 Uhr spielte eine Rock - “n” - Roll - Band live. In Michelstadt
war wirklich was los.

2
Bước 3: Khoanh vùng thông tin và đọc hiểu
Das Fest fand im Zentrum statt, das für den Verkehr gesperrt war. Wir konnten also nicht mit
dem Auto in die Innenstadt fahren und mussten zu Fuß gehen.
Lễ hội đã diễn ra ở trung tâm, nơi đã bị đóng cửa cho giao thông. Chúng tôi vì vậy đã không
thể lái xe ô tô vào trung tâm thành phố và đã phải đi bộ.
Bước 4: Phân tích và chọn đáp án
Im Stadtzentrum durften während des Fests keine Privatwagen fahren.
Trong trung tâm thành phố xe ô tô cá nhân đã không được phép lái trong lễ hội.
=> Chọn Richtig

Câu 3: In der “langen Einkaufsnacht” waren nur wenige Läden geschlossen.


Trong “đêm dài mua sắm” chỉ một vài cửa hàng đã đóng cửa.
Bước 1: Gạch chân từ khóa
In der “langen Einkaufsnacht” waren nur wenige Läden geschlossen.
Bước 2: Tìm từ khóa trong đoạn
Das Fest fand im Zentrum statt, das für den Verkehr gesperrt war. Wir konnten also nicht mit dem Auto
in die Innenstadt fahren und mussten zu Fuß gehen. Unterwegs erlebte ich schon die erste
Überraschung. Die Geschäfte waren alle auf, Straßen und Gassen waren mit Kerzen erleuchtet. Es
war “lange Einkaufsnacht”. Wir bummelten durch die Straßen, sahen uns die Attraktionen an, die der
Gewerbeverein organisiert hatte, und ließen uns ein - zwei Schnäppchen nicht entgehen.
Schließlich kamen wir auf den Hof der Michelstädter Burg-Kellere, den Ort, wo das Herz des
Altstadtfests schlug. Hier waren Tische und Bänke aufgestellt, an denen schon viele Leute saßen.
Man grüßte sich, saß beisammen, amüsierte sich… eine tolle Stimmung. Für das leibliche Wohl war
bestens gesorgt: Bratwurst, Currywurst, Pommes, Erbsensuppe mit Bockwurst - und natürlich Bier von
der heimischen Brauerei. Und ab 21.00 Uhr spielte eine Rock - “n” - Roll - Band live. In Michelstadt
war wirklich was los.
.

3
Bước 3: Khoanh vùng thông tin và đọc hiểu
Die Geschäfte waren alle auf, Straßen und Gassen waren mit Kerzen erleuchtet. Es war “lange
Einkaufsnacht”.
Các cửa hàng đều đã mở cửa, các con đường, đường phố và ngõ đã được thắp sáng bằng
nến. Đó đã là “đêm dài mua sắm”.
Bước 4: Phân tích và chọn đáp án
In der “langen Einkaufsnacht” waren nur wenige Läden geschlossen.
Trong “đêm dài mua sắm” chỉ một vài cửa hàng đã đóng cửa.
=> Chọn Falsch

Câu 4: Die Speisen bot die heimische Brauerei umsonst an.


Nhà máy bia địa phương đã cung cấp những món ăn miễn phí.
Bước 1: Gạch chân từ khóa
Die Speisen bot die heimische Brauerei umsonst an.
Bước 2: Tìm từ khóa trong đoạn
Schließlich kamen wir auf den Hof der Michelstädter Burg-Kellere, den Ort, wo das Herz des
Altstadtfests schlug. Hier waren Tische und Bänke aufgestellt, an denen schon viele Leute
saßen. Man grüßte sich, saß beisammen, amüsierte sich… eine tolle Stimmung. Für das
leibliche Wohl war bestens gesorgt: Bratwurst, Currywurst, Pommes, Erbsensuppe mit
Bockwurst - und natürlich Bier von der heimischen Brauerei. Und ab 21.00 Uhr spielte eine
Rock - “n” - Roll - Band live. In Michelstadt war wirklich was los.

4
Bước 3: Khoanh vùng thông tin và đọc hiểu
Für das leibliche Wohl war bestens gesorgt: Bratwurst, Currywurst, Pommes, Erbsensuppe mit
Bockwurst - und natürlich Bier von der heimischen Brauerei.
Sức khỏe thể chất đã được chăm sóc tốt: xúc xích nướng, xúc xích cà ri, khoai tây chiên, súp
đậu với xúc xích - và tất nhiên là bia từ nhà máy bia địa phương.
Bước 4: Phân tích và chọn đáp án
Die Speisen bot die heimische Brauerei umsonst an.
Nhà máy bia địa phương đã cung cấp những món ăn miễn phí.
=> Không đề cập đến thông tin
=> Chọn Falsch

Câu 5: Die Artisten zeigten ihre Feuer-Show zu lauter Musik.


Các nghệ sĩ đã thể hiện màn trình diễn lửa của họ trên nền nhạc lớn.
Bước 1: Gạch chân từ khóa
Die Artisten zeigten ihre Feuer-Show zu lauter Musik.
Bước 2: Tìm từ khóa trong đoạn
Doch das war nicht alles. Meine Tante drängte uns. Wir sollten weiter zum “Schwiegermutterbrunnen”,
denn da gab eine Gruppe, die Art Artistica, eine Show. Eigentlich wollte ich nicht weg, weil die
Musikband super spielte. Aber sie bestand so sehr darauf, dass wir nachgaben. Und sie hatte recht.
Die Artistengruppe bot eine Show mit Feuer - Acts. Es war sehr eindrucksvoll. In der sommerlichen
Nacht sah man die Artisten the Kunststücke vorführen und man hörte nur das Knister und Zischen
des Feuers. Es war ein einmaliges Schauspiel.
Zu Fuß kehrten wir in der mondhellen Nacht langsam nach Hause zurück. Ich werde dieses Fest nie
vergessen und kann nur jedem empfehlen: Auch Michelstadt im Odenwald ist eine Reise wert
(besonders im August!!)
Eure Nicole

5
Bước 3: Khoanh vùng thông tin và đọc hiểu
1. Eigentlich wollte ich nicht weg, weil die Musikband super spielte.
Thực sự tôi đã không muốn rời đi, bởi vì ban nhạc đã chơi tuyệt hay.
2. Die Artistengruppe bot eine Show mit Feuer - Acts. In der sommerlichen Nacht sah man die
Artisten the Kunststücke vorführen und man hörte nur das Knister und Zischen des Feuers.
Nhóm nghệ sĩ đã mang đến một chương trình với những tiết mục đầy lửa. Trong đêm mùa hè
người ta đã nhìn thấy các nghệ sĩ biểu diễn các trò và người ta đã chỉ có thể nghe thấy tiếng
tanh tách và xèo xèo của ngọn lửa
Bước 4: Phân tích và chọn đáp án
Die Artisten zeigten ihre Feuer-Show zu lauter Musik.
Các nghệ sĩ đã thể hiện màn trình diễn lửa của họ trên nền nhạc lớn.
=> Chọn Falsch

Câu 6: Nicole meint, es lohnt sich, Michelstadt zu besuchen.


Nicole cho rằng, nó xứng đáng, đến thăm Michelstadt.
Bước 1: Gạch chân từ khóa
Nicole meint, es lohnt sich, Michelstadt zu besuchen.
Bước 2: Tìm từ khóa trong đoạn
Doch das war nicht alles. Meine Tante drängte uns. Wir sollten weiter zum “Schwiegermutterbrunnen”,
denn da gab eine Gruppe, die Art Artistica, eine Show. Eigentlich wollte ich nicht weg, weil die
Musikband super spielte. Aber sie bestand so sehr darauf, dass wir nachgaben. Und sie hatte recht.
Die Artistengruppe bot eine Show mit Feuer - Acts. Es war sehr eindrucksvoll. In der sommerlichen
Nacht sah man die Artisten the Kunststücke vorführen und man hörte nur das Knister und Zischen des
Feuers. Es war ein einmaliges Schauspiel.
Zu Fuß kehrten wir in der mondhellen Nacht langsam nach Hause zurück. Ich werde dieses Fest nie
vergessen und kann nur jedem empfehlen: Auch Michelstadt im Odenwald ist eine Reise wert
(besonders im August!!)
Eure Nicole

6
Bước 3: Khoanh vùng thông tin và đọc hiểu
Ich werde dieses Fest nie vergessen und kann nur jedem empfehlen: Auch Michelstadt im
Odenwald ist eine Reise wert (besonders im August!!)
Tôi sẽ không bao giờ quên lễ hội này và chỉ có thể giới thiệu cho mỗi người: Michelstadt ở
Odenwald cũng là một chuyến du lịch rất đáng (đặc biệt là trong tháng 8 !!)
Bước 4: Phân tích và chọn đáp án
Nicole meint, es lohnt sich, Michelstadt zu besuchen.
Nicole cho rằng, nó xứng đáng, đến thăm Michelstadt.
=> Chọn Richtig

Meine Erlebnisse
25. September
Letzten August war ich zu Besuch bei meinem Onkel in Michelstadt. Michelstadt ist ein kleines, mittelalterliches
Städtchen im Odenwald. Es ist sehr malerisch und … da ist meistens nicht viel los. Hinzu kam, dass der letzte Sommer
ziemlich verregnet war. Die meiste Zeit verbrachte ich mit Stubenhocken. Nicht gerade anregend!!
Doch an einem Samstag schlug meine Tante vor, dass wir abends zum Michelstadter Altstadtfest gehen. Ich machte mir
zwar keine große Hoffnung auf gute Unterhaltung, aber da ich nichts Besseres zu tun hatte und das Wetter
ausnahmsweise gut war, stimmte ich zu.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Các trải nghiệm của tôi
Ngày 25 tháng 9
Tháng 8 năm ngoái tôi đến thăm chú của tôi ở Michelstadt. Michelstadt là một thành phố nhỏ thời trung cổ ở Odenwald.
Nó rất đẹp và ... thường không có nhiều thứ xảy ra ở đó. Thêm vào đó, rằng mùa hè năm ngoái đã khá mưa. Tôi đã dành
phần lớn thời gian với việc tự kỷ. Không hẳn là kích thích !!
Nhưng vào một ngày thứ bảy dì của tôi đã đề nghị, rằng chúng tôi đến lễ hội phố cổ Michelstadt vào buổi tối. Tôi tuy đã
không có nhiều hy vọng về nói chuyện vui vẻ, nhưng vì tôi đã không có gì tốt hơn để làm và thời tiết đã đặc biệt tốt, tôi
đã đồng ý.

7
Das Fest fand im Zentrum statt, das für den Verkehr gesperrt war. Wir konnten also nicht mit dem Auto in die Innenstadt fahren
und mussten zu Fuß gehen. Unterwegs erlebte ich schon die erste Überraschung. Die Geschäfte waren alle auf, Straßen und Gassen
waren mit Kerzen erleuchtet. Es war “lange Einkaufsnacht”. Wir bummelten durch die Straßen, sahen uns die Attraktionen an, die
der Gewerbeverein organisiert hatte, und ließen uns ein - zwei Schnäppchen nicht entgehen.
Schließlich kamen wir auf den Hof der Michelstädter Burg-Kellere, den Ort, wo das Herz des Altstadtfests schlug. Hier waren
Tische und Bänke aufgestellt, an denen schon viele Leute saßen. Man grüßte sich, saß beisammen, amüsierte sich… eine tolle
Stimmung. Für das leibliche Wohl war bestens gesorgt: Bratwurst, Currywurst, Pommes, Erbsensuppe mit Bockwurst - und
natürlich Bier von der heimischen Brauerei. Und ab 21.00 Uhr spielte eine Rock - “n” - Roll - Band live. In Michelstadt war
wirklich was los.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Lễ hội đã diễn ra ở trung tâm, nơi đã bị đóng cửa cho giao thông. Chúng tôi vì vậy đã không thể lái xe ô tô vào trung tâm thành
phố và đã phải đi bộ. Trên đường đi tôi đã trải qua những ngạc nhiên đầu tiên. Các cửa hàng đều đã mở cửa, các con đường, đường
phố và ngõ đã được thắp sáng bằng nến. Đó đã là “đêm dài mua sắm”. Chúng tôi đã đi dạo qua đường phố, ngắm nhìn các điểm
tham quan, thứ mà hiệp hội thương mại đã tổ chức, và đã không để chúng tôi bỏ lỡ một - hai món hời.
Cuối cùng chúng tôi đã đến sân của Michelstädter Burg-Kellere, địa điểm, nơi trái tim của lễ hội phố cổ đập. Những chiếc bàn và
ghế băng đã được đặt ở đây, nơi nhiều người đã ngồi. Người ta đã chào nhau, đã ngồi bên nhau, đã giải trí ... một bầu không khí
tuyệt vời. Sức khỏe thể chất đã được chăm sóc tốt: xúc xích nướng, xúc xích cà ri, khoai tây chiên, súp đậu với xúc xích - và tất
nhiên là bia từ nhà máy bia địa phương. Và từ 21 giờ một ban nhạc rock - “n” - roll đã chơi trực tiếp. Ở Michelstadt thực sự có
điều gì đó đã xảy ra.

Doch das war nicht alles. Meine Tante drängte uns. Wir sollten weiter zum “Schwiegermutterbrunnen”, denn da gab eine Gruppe,
die Art Artistica, eine Show. Eigentlich wollte ich nicht weg, weil die Musikband super spielte. Aber sie bestand so sehr darauf,
dass wir nachgaben. Und sie hatte recht.
Die Artistengruppe bot eine Show mit Feuer - Acts. Es war sehr eindrucksvoll. In der sommerlichen Nacht sah man die Artisten the
Kunststücke vorführen und man hörte nur das Knister und Zischen des Feuers. Es war ein einmaliges Schauspiel.
Zu Fuß kehrten wir in der mondhellen Nacht langsam nach Hause zurück. Ich werde dieses Fest nie vergessen und kann nur jedem
empfehlen: Auch Michelstadt im Odenwald ist eine Reise wert (besonders im August!!)
Eure Nicole
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nhưng đó đã không phải là tất cả. Dì của tôi đã đẩy chúng tôi. Chúng tôi đã nên tiếp tục đến “Schwiegermutterbrunnen”, bởi vì đã
có một nhóm, Art Artistica, một buổi biểu diễn. Thực sự tôi đã không muốn rời đi, bởi vì ban nhạc đã chơi tuyệt hay. Nhưng cô ấy
đã khăng khăng đến mức, rằng chúng tôi đã nhượng bộ. Và cô ấy đã đúng.
Nhóm nghệ sĩ đã mang đến một chương trình với những tiết mục đầy lửa. Nó đã rất ấn tượng. Trong đêm mùa hè người ta đã nhìn
thấy các nghệ sĩ biểu diễn các trò và người ta đã chỉ có thể nghe thấy tiếng tanh tách và xèo xèo của ngọn lửa. Đó đã là một cảnh
tượng độc đáo.
Chúng tôi đã từ từ đi bộ trở về nhà trong đêm trăng. Tôi sẽ không bao giờ quên lễ hội này và chỉ có thể giới thiệu cho mỗi người:
Michelstadt ở Odenwald cũng là một chuyến du lịch rất đáng (đặc biệt là trong tháng 8 !!)
Nicole của các bạn

8
Câu 8: Senioren ...
a) haben selten Computerkenntnisse.
b) benutzen Schutzprogramme für ihre Computer.
c) haben Angst vor Computerviren.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Những người lớn tuổi ...
a) hiếm khi có hiểu biết máy tính.
b) sử dụng các chương trình bảo vệ cho máy tính của họ.
c) sợ virus máy tính.

Bước 1: Gạch chân từ khóa


Senioren ...
a) haben selten Computerkenntnisse.
b) benutzen Schutzprogramme für ihre Computer.
c) haben Angst vor Computerviren.

1
Bước 2: Phân tích câu a
Senioren ...
a) haben selten Computerkenntnisse.
Những người lớn tuổi ...
a) hiếm khi có hiểu biết máy tính.
Thông tin trong bài đọc:
Bei einer Befragung wurden mangelndes Interesse, wenig Fachkenntnis oder kein
Selbstvertrauen von den älteren Menschen angegeben.
Trong một cuộc khảo sát sự thiếu quan tâm, ít kiến thức chuyên môn hoặc sự không tự tin từ
những người lớn tuổi đã được chỉ ra.
=> Chọn đáp án a.

Bước 2: Phân tích câu b


Senioren ...
b) benutzen Schutzprogramme für ihre Computer.
Những người lớn tuổi ...
b) sử dụng các chương trình bảo vệ cho máy tính của họ.
Thông tin trong bài đọc:
aber nur 30 Prozent der Haushalte mit Kindern nutzen ein Kinderschutzprogramm für ihren
Computer.
nhưng chỉ 30% của những hộ gia đình với trẻ em sử dụng các chương trình bảo vệ trẻ em cho
máy tính của họ.
=> Loại đáp án b.

2
Bước 2: Phân tích câu c
Senioren ...
c) haben Angst vor Computerviren.
Những người lớn tuổi ...
c) sợ virus máy tính.
Thông tin trong bài đọc:
Aber in der Befragung zeigte sich auch, dass jüngere Internetbenutzer in der Schweiz sich
über verschiedene Gefahren Sorgen machen. Im Vordergrund steht hier die Angst vor Viren.
Nhưng trong cuộc khảo sát cũng cho thấy, rằng những người dùng Internet trẻ tuổi ở Thụy Sĩ
lo ngại về nhiều mối nguy hiểm khác nhau. Trước mắt ở đây là nỗi sợ hãi về virus.
=> Loại đáp án c
=> Kết luận: Câu 8 chọn đáp án a.

Câu 9: In den Niederlanden ...


a) gibt es die gleichen Probleme mit dem Internet wie in der Schweiz.
b) haben mehr Haushalte Internet als in der Schweiz.
c) spielen ältere Leute viel im Internet.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ở Hà Lan ...
a) có những vấn đề tương tự với Internet như ở Thụy Sĩ.
b) nhiều hộ gia đình có Internet hơn ở Thụy Sĩ.
c) những người lớn tuổi chơi nhiều trên Internet.

3
Bước 1: Gạch chân từ khóa
In den Niederlanden ...
a) gibt es die gleichen Probleme mit dem Internet wie in der Schweiz.
b) haben mehr Haushalte Internet als in der Schweiz.
c) spielen ältere Leute viel im Internet.

Bước 2: Phân tích câu a


In den Niederlanden ...
a) gibt es die gleichen Probleme mit dem Internet wie in der Schweiz.
Ở Hà Lan ...
a) có những vấn đề tương tự với Internet như ở Thụy Sĩ.
Không có thông tin ở trong bài đề cập ở Hà Lan có những vấn đề tương tự với Internet như ở
Thụy Sĩ.
=> Loại đáp án a.

4
Bước 2: Phân tích câu b
In den Niederlanden ...
b) haben mehr Haushalte Internet als in der Schweiz.
Ở Hà Lan ...
b) nhiều hộ gia đình có Internet hơn ở Thụy Sĩ.
Thông tin trong bài đọc:
Damit liegt die Schweiz hinter den skandinavischen Ländern und den Niederlanden, wo
insgesamt mehr private Haushalte Internet haben als bei uns.
Điều này khiến Thụy Sĩ đứng sau các nước Scandinavia và Hà Lan, nơi tổng cộng nhiều hộ
gia đình tư nhân có Internet hơn chỗ chúng tôi.
=> Chọn đáp án b.

Bước 2: Phân tích câu c


In den Niederlanden ...
c) spielen ältere Leute viel im Internet.
Ở Hà Lan ...
c) những người lớn tuổi chơi nhiều trên Internet.
Không có thông tin ở trong bài đề cập ở Hà Lan những người lớn tuổi chơi nhiều trên Internet.
=> Loại đáp án c.
=> Kết luận: Câu 9 chọn đáp án b.

5
Câu 7: In diesem Text geht es darum, ...
a) dass die Schweizer im Internet vor allem spielen.
b) wie sich die Zahl der Online-Haushalte in der Schweiz entwickelt.
c) warum Kinder vor dem Internet geschützt werden müssen.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Trong văn bản này nói về ...
a) rằng những người Thụy Sĩ đặc biệt chơi ở trên Internet.
b) số lượng của hộ gia đình trực tuyến phát triển ở Thụy Sĩ như thế nào.
c) tại sao trẻ em cần được bảo vệ khỏi Internet.

Bước 1: Gạch chân từ khóa


In diesem Text geht es darum, ...
a) dass die Schweizer im Internet vor allem spielen.
b) wie sich die Zahl der Online-Haushalte in der Schweiz entwickelt.
c) warum Kinder vor dem Internet geschützt werden müssen.

6
Bước 2: Phân tích câu a
In diesem Text geht es darum, ...
a) dass die Schweizer im Internet vor allem spielen.
Trong văn bản này nói về ...
a) rằng những người Thụy Sĩ đặc biệt chơi ở trên Internet.
Không có thông tin ở trong bài đề cập rằng những người Thụy Sĩ đặc biệt chơi ở trên Internet.
=> Loại đáp án a.

Bước 2: Phân tích câu b


In diesem Text geht es darum, ...
b) wie sich die Zahl der Online-Haushalte in der Schweiz entwickelt.
Trong văn bản này nói về ...
b) số lượng của hộ gia đình trực tuyến phát triển ở Thụy Sĩ như thế nào.
Thông tin trong bài đọc:
Trotz des gern verbreiteten Bildes vom munter surfenden Senior sind es die Haushalte älterer Bürger,
die zu einer stillstehenden Statistik der Online-Haushalte in der Schweiz führen: Laut Bundesamt für
Statistik wollen diese 20 Prozent partout nicht online gehen. Damit liegt die Schweiz hinter den
skandinavischen Ländern und den Niederlanden, wo insgesamt mehr private Haushalte Internet
haben als bei uns.
Mặc dù hình ảnh phổ biến từ những người cao tuổi lướt web hoạt bát những hộ gia đình của những
người lớn tuổi, thứ dẫn đến tình trạng trì trệ số liệu thống kê về các hộ gia đình trực tuyến ở Thụy Sĩ :
Theo văn phòng liên bang cho thống kê 20% này không muốn lên mạng chút nào. Điều này khiến
Thụy Sĩ đứng sau các nước Scandinavia và Hà Lan, nơi tổng cộng nhiều hộ gia đình tư nhân có
Internet hơn chỗ chúng tôi.
=> Chọn đáp án b.

7
Bước 2: Phân tích câu c
In diesem Text geht es darum, ...
c) warum Kinder vor dem Internet geschützt werden müssen.
Trong văn bản này nói về ...
c) tại sao trẻ em cần được bảo vệ khỏi Internet.
Không có thông tin ở trong bài đề cập tại sao trẻ em cần được bảo vệ khỏi Internet.
=> Loại đáp án c.
=> Kết luận: Câu 7 chọn đáp án b.

Die Alten wollen kein Internet


Trotz des gern verbreiteten Bildes vom munter surfenden Senior sind es die Haushalte älterer Bürger, die
zu einer stillstehenden Statistik der Online-Haushalte in der Schweiz führen: Laut Bundesamt für
Statistik wollen diese 20 Prozent partout nicht online gehen. Damit liegt die Schweiz hinter den
skandinavischen Ländern und den Niederlanden, wo insgesamt mehr private Haushalte Internet haben als
bei uns.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Những người già không muốn Internet
Mặc dù hình ảnh phổ biến từ những người cao tuổi lướt web hoạt bát những hộ gia đình của những người
lớn tuổi, thứ dẫn đến tình trạng trì trệ số liệu thống kê về các hộ gia đình trực tuyến ở Thụy Sĩ: Theo văn
phòng liên bang cho thống kê 20% này không muốn lên mạng chút nào. Điều này khiến Thụy Sĩ đứng
sau các nước Scandinavia và Hà Lan, nơi tổng cộng nhiều hộ gia đình tư nhân có Internet hơn chỗ chúng
tôi.

8
Dafür gibt es verschiedene Gründe. Bei einer Befragung wurden mangelndes Interesse, wenig
Fachkenntnis oder kein Selbstvertrauen von den älteren Menschen angegeben. Fachleute nehmen auch
an, dass den Senioren der spielerische Kontakt zum Internet fehlt. Sie sind einfach nicht damit
aufgewachsen und zögern, die neuen Medien jetzt noch kennenzulernen. Aber in der Befragung zeigte
sich auch, dass jüngere Internetbenutzer in der Schweiz sich über verschiedene Gefahren Sorgen machen.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Có nhiều lý do cho điều đó. Trong một cuộc khảo sát sự thiếu quan tâm, ít kiến thức chuyên môn hoặc sự
không tự tin từ những người lớn tuổi đã được chỉ ra. Các chuyên gia cũng cho là, rằng những người cao
tuổi thiếu tiếp xúc vui vẻ với Internet. Họ chỉ đơn giản là không lớn lên với nó và do dự, còn làm quen
với các phương tiện truyền thông mới ngay bây giờ. Nhưng trong cuộc khảo sát cũng cho thấy, rằng
những người dùng Internet trẻ tuổi ở Thụy Sĩ lo ngại về nhiều mối nguy hiểm khác nhau.

Im Vordergrund steht hier die Angst vor Viren, gefolgt von der Furcht davor, dass persönliche
Informationen in falsche Hände kommen, die Angst, dass über das Internet ihre Kreditkarten von
Kriminellen benutzt werden, oder vor Risiken in Zusammenhang mit Kindern. Allerdings greifen die
Schweizer Online-Nutzer auch zu Schutzmassnahmen. 80 Prozent von ihnen haben eine
Sicherheitssoftware, aber nur 30 Prozent der Haushalte mit Kindern nutzen ein Kinderschutzprogramm
für ihren Computer.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Trước mắt ở đây là nỗi sợ hãi về virus, tiếp theo là nỗi sợ hãi về việc, rằng thông tin cá nhân rơi vào tay
kẻ xấu, nỗi sợ hãi, rằng qua Internet thẻ tín dụng của họ sẽ bị bọn tội phạm sử dụng, hoặc những rủi ro
liên quan với trẻ em. Tuy nhiên những người dùng trực tuyến của Thụy Sĩ cũng thực hiện các biện pháp
bảo vệ. 80% trong số họ có phần mềm bảo mật, nhưng chỉ 30% của những hộ gia đình với trẻ em sử
dụng các chương trình bảo vệ trẻ em cho máy tính của họ.

9
Câu 11: Die Gesundheit ...
a) interessiert nur sehr wenige Menschen.
b) ist für immer mehr Menschen das Wichtigste.
c) zwingt manche Personen, Functional-Food zu essen.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Sức khỏe ...
a) rất ít người quan tâm.
b) là điều quan trọng nhất cho ngày càng nhiều người.
c) bắt buộc một số người, ăn thực phẩm chức năng.

Bước 1: Gạch chân từ khóa


Die Gesundheit ...
a) interessiert nur sehr wenige Menschen.
b) ist für immer mehr Menschen das Wichtigste.
c) zwingt manche Personen, Functional-Food zu essen.

10
Bước 2: Phân tích câu a
Die Gesundheit ...
a) interessiert nur sehr wenige Menschen.
Sức khỏe ...
a) rất ít người quan tâm.
Thông tin trong bài đọc:
Immer mehr Menschen erklären die Gesundheit zu ihrem höchsten Gut.
Ngày càng có nhiều người tuyên bố sức khỏe là tài sản lớn nhất của họ.
=> Loại đáp án a.

Bước 2: Phân tích câu b


Die Gesundheit ...
b) ist für immer mehr Menschen das Wichtigste.
Sức khỏe ...
b) là điều quan trọng nhất cho ngày càng nhiều người.
Thông tin trong bài đọc:
Immer mehr Menschen erklären die Gesundheit zu ihrem höchsten Gut.
Ngày càng có nhiều người tuyên bố sức khỏe là tài sản lớn nhất của họ.
=> Chọn đáp án b.

11
Bước 2: Phân tích câu c
Die Gesundheit ...
c) zwingt manche Personen, Functional-Food zu essen.
Sức khỏe ...
c) bắt buộc một số người, ăn thực phẩm chức năng.
Không có thông tin ở trong bài đề cập về sức khỏe bắt buộc một số người, ăn thực phẩm chức
năng.
=> Loại đáp án c.
=> Kết luận: Câu 11 chọn đáp án b.

Câu 12: Functional-Food ...


a) ist in.
b) ist nicht wirklich gesund.
c) wird in Deutschland ohne jede Werbung verkauft.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thực phẩm chức năng ...
a) đang dẫn đầu.
b) không thực sự lành mạnh.
c) được bán ở Đức mà không có bất kỳ quảng cáo nào.

12
Bước 1: Gạch chân từ khóa
Functional-Food ...
a) ist in.
b) ist nicht wirklich gesund.
c) wird in Deutschland ohne jede Werbung verkauft.

Bước 2: Phân tích câu a


Functional-Food ...
a) ist in.
Thực phẩm chức năng ...
a) đang dẫn đầu.
Thông tin trong bài đọc:
Stark im Trend liegt zurzeit Functional-Food.
Thực phẩm chức năng hiện đang rất thịnh hành.
=> Chọn đáp án a.

13
Bước 2: Phân tích câu b
Functional-Food ...
b) ist nicht wirklich gesund.
Thực phẩm chức năng ...
b) không thực sự lành mạnh.
Thông tin trong bài đọc:
Die Käufer bekommen das Gefühl, durch Essen gesünder zu leben.
Người mua nhận được cảm giác sống lành mạnh hơn thông qua thực phẩm.
=> Loại đáp án b.

Bước 2: Phân tích câu c


Functional-Food ...
c) wird in Deutschland ohne jede Werbung verkauft.
Thực phẩm chức năng ...
c) được bán ở Đức mà không có bất kỳ quảng cáo nào.
Thông tin trong bài đọc:
Auf diesen Wunsch setzt die Werbung, um den Verkauf solcher Produkte zu erhöhen.
Theo yêu cầu này quảng cáo đặt ra, để tăng doanh số bán các sản phẩm như vậy.
=> Loại đáp án c.
=> Kết luận: Câu 12 chọn đáp án a.

14
Câu 10: In diesem Text geht es darum, ..
a) dass man sich gesund ernähren sollte.
b) dass die Menschen lieber viel essen als Medikamente nehmen.
c) warum Functional-Food beliebt ist.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Trong văn bản này nói về, ...
a) rằng người ta nên ăn uống lành mạnh.
b) rằng con người thà ăn nhiều hơn là uống thuốc.
c) tại sao thực phẩm chức năng được ưa chuộng.

Bước 1: Gạch chân từ khóa


In diesem Text geht es darum, ..
a) dass man sich gesund ernähren sollte.
b) dass die Menschen lieber viel essen als Medikamente nehmen.
c) warum Functional-Food beliebt ist.

15
Bước 2: Phân tích câu a
In diesem Text geht es darum, ..
a) dass man sich gesund ernähren sollte.
Trong văn bản này nói về, ...
a) rằng người ta nên ăn uống lành mạnh.
Không có thông tin ở trong bài đề cập về rằng người ta nên ăn uống lành mạnh.
=> Loại đáp án a.

Bước 2: Phân tích câu b


In diesem Text geht es darum, ..
b) dass die Menschen lieber viel essen als Medikamente nehmen.
Trong văn bản này nói về, ...
b) rằng con người thà ăn nhiều hơn là uống thuốc.
Không có thông tin ở trong bài đề cập về rằng con người thà ăn nhiều hơn là uống thuốc.
=> Loại đáp án b.

16
Bước 2: Phân tích câu c
In diesem Text geht es darum, ..
c) warum Functional-Food beliebt ist.
Trong văn bản này nói về, ...
c) tại sao thực phẩm chức năng được ưa chuộng.
Thông tin trong bài đọc:
Das ist Essen, das nicht nur satt macht, sondern auch für die Gesundheit sorgt.
Immer mehr Menschen erklären die Gesundheit zu ihrem höchsten Gut. Sie wollen vorbeugen oder
reparieren, ohne auf Genuss zu verzichten.
Die Käufer bekommen das Gefühl, durch Essen gesünder zu leben.
Đây là thực phẩm, thứ không chỉ giúp no lâu, mà còn chăm sóc cho sức khỏe.
Ngày càng có nhiều người tuyên bố sức khỏe là tài sản lớn nhất của họ. Họ muốn đề phòng hoặc sửa
chữa, mà không từ bỏ việc hưởng thụ.
Người mua nhận được cảm giác sống lành mạnh hơn thông qua thực phẩm.
=> Chọn đáp án c.
=> Kết luận: Câu 10 chọn đáp án c.

Essen als Medizin


Stark im Trend liegt zurzeit Functional-Food. Das ist Essen, das nicht nur satt macht, sondern auch für
die Gesundheit sorgt. Dazu gehören beispielsweise cholesterinsenkende Drinks, mit Omega-3-Fettsäuren
versetzte Margarine oder auch Fertiggerichte mit Vitaminzusätzen. Der Weltmarkt für Functional-Food-
Produkte wird derzeit auf über 80 Milliarden Euro geschätzt. In Deutschland und in Österreich dürfte der
Anteil funktioneller Lebensmittel rund drei Prozent des Gesamtabsatzes betragen, und das ist nicht
wenig.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thực phẩm với tư cách là thuốc
Thực phẩm chức năng hiện đang rất thịnh hành. Đây là thực phẩm, thứ không chỉ giúp no lâu, mà còn
chăm sóc cho sức khỏe. Chúng bao gồm ví dụ như đồ uống giảm cholesterol, bơ thực vật trộn với các
axit béo Omega-3 hoặc các bữa ăn chế biến sẵn với vitamin bổ sung. Thị trường toàn cầu cho các thực
phẩm chức năng hiện được ước tính hơn 80 tỷ Euro. Ở Đức và ở Áo tỷ trọng của thực phẩm chức năng
có thể chiếm khoảng 3% của tổng doanh số bán hàng, và nó không hề ít.

17
Wie lässt sich der zunehmende Konsum von Functional-Food begründen? Immer mehr Menschen
erklären die Gesundheit zu ihrem höchsten Gut: Sie wollen vorbeugen oder reparieren, ohne auf Genuss
zu verzichten. Auf diesen Wunsch setzt die Werbung, um den Verkauf solcher Produkte zu erhöhen. Sie
betont in ihren Anzeigen und Werbespots, dass Functional-Food sowohl gut schmeckt, als auch der
Gesundheit nützt. Die Käufer bekommen das Gefühl, durch Essen gesünder zu leben.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Làm thế nào để có thể biện minh cho việc tiêu thụ ngày càng nhiều thực phẩm chức năng? Ngày càng có
nhiều người tuyên bố sức khỏe là tài sản lớn nhất của họ: Họ muốn đề phòng hoặc sửa chữa, mà không từ
bỏ việc hưởng thụ. Theo yêu cầu này quảng cáo đặt ra, để tăng doanh số bán các sản phẩm như vậy. Cô
ấy nhấm mạnh vào quảng cáo và thương mại của cô ấy, rằng thực phẩm chức năng vừa có vị ngon, vừa
có lợi cho sức khỏe. Người mua nhận được cảm giác sống lành mạnh hơn thông qua thực phẩm.

Allerdings zwingen die Gesetze der Europäischen Union die Firmen, die in der Werbung genannte
gesundheitsfördernde Wirkung auch wissenschaftlich zu beweisen. Und sollte sich bei Tests
herausstellen, dass zum Beispiel versprochene zusätzliche Vitamine nicht in den Lebensmitteln zu finden
sind, wird dieser Firma verboten, weiterhin damit zu werben.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuy nhiên luật của Liên minh Châu Âu bắt buộc các công ty, nơi cũng phải chứng minh một cách khoa
học các tác dụng tăng cường sức khỏe được đề cập ở trong quảng cáo. Và ở các cuộc kiểm tra chứng tỏ,
rằng ví dụ như không thể tìm thấy các vitamin bổ sung được hứa hẹn ở trong thực phẩm, công ty này sẽ
bị cấm, tiếp tục quảng cáo với nó.

18
Đọc hiểu đề bài
0. Annita hat zwei Mäntel, die ihr nicht mehr passen. Sie sind in gutem Zustand, deshalb möchte sie sie nicht
wegwerfen.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
0. Annita có hai chiếc áo khoác, thứ không còn vừa với cô ấy nữa. Chúng đang ở trong tình trạng tốt, do đó
cô ấy không muốn vứt bỏ chúng.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
13. Frau Wickert hat ein Herz für Kinder. Sie möchte eine Geldsumme für eine Organisation geben, die sich
besonders um Kinder in Deutschland kümmert.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
13. Bà Wickert có một trái tim dành cho trẻ em. Cô muốn trao một khoản tiền cho một tổ chức, nơi chăm sóc
trẻ em đặc biệt ở Đức.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
14. Herr Geiger ist Biologielehrer. Er will das Interesse seiner Schüler für die Natur und ihren Schutz wecken.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
14. Ông Geiger là một giáo viên sinh học. Anh ấy muốn khơi dậy sự quan tâm học sinh của anh ấy cho thiên
nhiên và việc bảo vệ của cô ấy (thiên nhiên).

15. Tobias ist ein Tier- und Naturfreund. Weil er in zwei Wochen Geburtstag hat, sucht sein Freund
Lukas nach einem Geschenk.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
15. Tobias là một người yêu động vật và thiên nhiên. Bởi vì anh ấy có sinh nhật trong hai tuần tới, bạn
của anh ấy Lukas đang tìm kiếm một món quà.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
16. Sara hat viele ausländische Freunde in der Nachbarschaft und möchte aktiv für das friedliche
Zusammenleben von Menschen aus verschiedenen Ländern arbeiten.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
16. Sara có nhiều bạn bè nước ngoài trong khu hàng xóm và muốn làm việc tích cực cho sự chung
sống hòa bình của những người từ các quốc gia khác nhau.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
17. Frau Anders will etwas für junge Familien tun, die arm sind.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
17. Bà Anders muốn làm điều gì đó cho những gia đình trẻ, những gia đình nghèo.

1
18. Philipp ist Krankenpfleger. Er würde sein Wissen gern für die Hilfe behinderter Menschen
einsetzen.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
18. Philipp là một y tá. Anh ấy muốn sử dụng hiểu biết của anh ấy cho sự giúp đỡ những
người tàn tật.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
19. Gabriel ist vor ein paar Monaten Vater geworden. Er und seine Frau interessieren sich für
den Umweltschutz und möchten auch ihr Kind dazu erziehen.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
19. Gabriel đã trở thành bố cách đây vài tháng. Anh ấy và vợ của anh ấy quan tâm đến việc
bảo vệ môi trường và cũng muốn nuôi dạy đứa con của họ như vậy.

a) Helfende Hände herzlich willkommen


Sie können gut vorlesen oder spielen gerne mit Kindern?
Sie wollen Ihre Erfahrung aus dem Beruf an einen Schüler weitergeben? Dann sind Sie unser Typ:
Bringen Sie Ihre Talente ein in das Angebot der Caritas. Viele alte und junge, kranke und behinderte
Menschen freuen sich auf die Zeit, die Sie ihnen schenken.
Informieren Sie sich unter www.caritas.de
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
a) Những bàn tay giúp đỡ chào đón nồng nhiệt
Ngài có thể đọc tốt hoặc thích chơi với trẻ em?
Ngài muốn truyền lại kinh nghiệm của Ngài từ nghề nghiệp cho học sinh không? Vậy thì Ngài là kiểu
người của chúng tôi: mang tài năng của Ngài đến với đề nghị của Caritas. Nhiều người già và người trẻ,
người bệnh và người tàn tật mong chờ thời gian, thứ Ngài dành cho họ.
Tìm hiểu tại www.caritas.de

2
b) GESUNDHEIT IST EIN MENSCHENRECHT
Deshalb hilft ÄRZTE OHNE GRENZEN in rund 60 Ländern Menschen in Not - ungeachtet ihrer Hautfarbe, Religion oder politischen
Überzeugung.
ÄRZTE OHNE GRENZEN e.V.
Am Köllnischen Park 1 10179 Berlin. www.aerzte-ohne-grenzen.de
Spendenkonto 970 97
Bank für Sozialwirtschaft
BLZ 370 20500
ÄRZTE OHNE GRENZEN e.V.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
b) Sức khỏe là quyền của con người
Do đó các bác sĩ không biên giới giúp đỡ những người có nhu cầu ở khoảng 60 quốc gia - bất kể màu da, tôn giáo hoặc niềm tin chính trị của
họ.
Các bác sĩ không biên giới e.V.
Tại Köllnischen Park 1 10179 Berlin. www.aerzte-ohne-grenzen.de
Tài khoản quyên góp 970 97
Ngân hàng kinh tế xã hội
BLZ 370 20500
Các bác sĩ không biên giới e.V.

c) Du bist gerne in der Natur und möchtest dich für ihren Schutz einsetzen?
Dann bist du bei der NAJU genau richtig! Werde zusammen mit 75.000 anderen Kindern und Jugendlichen aktiv für die
Natur!
www.NAJU.de
Die Naturschutzjugend (NAJU) ist die Jugendorganisation des NABU und deutschlandweit der größte Kinder- und
Jugendverband im Natur- und Umweltschutz
NAJU im NABU |Charitestraße 3| 10117 Berlin| 030 284984-1900
NAJU@NAJU.de| www.NAju.de |facebook.com/naturschutzjugend
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
c) Bạn có thích ở trong thiên nhiên và muốn đứng ra bảo vệ nó không?
Vậy thì bạn đã đến đúng nơi tại NAJU! Trở nên tích cực cùng với 75.000 trẻ em và thanh niên khác cho thiên nhiên!
www.NAJU.de
Tổ chức thanh niên bảo tồn thiên nhiên (NAJU) là tổ chức thanh niên của NABU và hiệp hội trẻ em và thanh niên lớn
nhất của Đức trong việc bảo vệ thiên nhiên và môi trường
NAJU im NABU |Charitestraße 3| 10117 Berlin| 030 284984-1900
NAJU@NAJU.de| www.NAJU.de |facebook.com/naturschutzjugend

3
d) Deutsches Rotes Kreuz
Bitte daran denken:
Altkleidersammlung im Auftrag des DRK - alle vier Wochen zusammen mit der blauen Tonne.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
d) Hội chữ thập đỏ Đức
Vui lòng nhớ:
Bộ sưu tập quần áo đã qua sử dụng thay mặt cho DRK - bốn tuần một lần cùng với thùng màu xanh.

e) Miteinander leben?
Die Bürgerinitiative ist eine Begegnungsstätte für alle Menschen in der Nachbarschaft - egal welcher
Nationalität. Wir setzen uns für Toleranz ein und treten gegen Rassismus und Gewalt auf. Wir wollen
ausländischen Bürgerinnen ihre Integration in unsere Gesellschaft erleichtern.
Kommen Sie doch einfach mal vorbei!
Bürgerinitiative Ausländische Mitbürgerinnen e.V.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
e) Sống với nhau?
Sáng kiến của công dân là nơi gặp gỡ cho tất cả mọi người ở trong khu phố - không phân biệt quốc tịch.
Chúng tôi ủng hộ cho lòng khoan dung và chống lại nạn phân biệt chủng tộc và bạo lực. Chúng tôi muốn
giúp công dân nước ngoài hòa nhập vào xã hội của chúng tôi dễ dàng hơn.
Chỉ đơn giản là ghé qua!
Sáng kiến của công dân công dân nước ngoài e.V.

4
f) Verschenken Sie eine Mitgliedschaft im NABU
Naturschutzbund Deutschland
Sie möchten einem Freund etwas schenken und gleichzeitig damit etwas Gutes für den Erhalt und Schutz
unserer Natur und Umwelt tun? Ihr Geschenk soll sinnstiftend und etwas anders als “andere” Geschenke
sein? Dann verschenken Sie doch eine Mitgliedschaft im NABU! Der Beschenkte wird sich freuen. Für
weitere Informationen klicken Sie hier: NABU-Mitgliedschaft verschenken
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
f) Tặng tư cách hội viên ở NABU
Hiệp hội bảo tồn thiên nhiên Đức
Ngài muốn tặng một thứ gì đó cho một người bạ và đồng thời làm điều gì đó tốt cho việc giữ gìn và bảo
vệ thiên nhiên và môi trường của chúng tôi? Món quà của Ngài phải thật ý nghĩa và khác biệt so với
những món quà “khác”? Vậy thì tặng tư cách hội viên ở NABU! Người nhận sẽ rất vui. Để biết thêm
thông tin nhấp vào đây: Tặng tư cách hội viên NABU

g) Häusliche Pflege
Brauchen Sie Hilfe bei Ihrer Körperpflege und ärztlich verordnete Behandlungen? An 7 Tagen in der Woche
bieten unsere Pfleger und Sozialarbeiter unseren Kunden Hilfe in jeglicher Lebenslage.
ASB-GEMEINSAM GmbH
Ambulante Dienste
Petersstraße 50.41717 Viersen
Telefon 021 62/1 76 78
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
g) Chăm sóc tại nhà
Ngài cần sự giúp đỡ trong việc vệ sinh cá nhân của Ngài và phương pháp điều trị theo chỉ định y tế không? 7
ngày một tuần những người chăm sóc và nhân viên xã hội của chúng tôi cung cấp cho khách hàng sự giúp đỡ
trong mọi tình huống.
ASB-GEMEINSAM GmbH
Dịch vụ ngoại trú
Petersstraße 50.41717 Viersen
SĐT 021 62/1 76 78

5
h) Ihr Baby ist uns nicht schnuppe!
Deshalb gibt's für junge Familien unsere Schnuppermitgliedschaft.
Ein Jahr kostenlos. Wenn Sie uns diese Anzeige schicken, erfahren Sie mehr und bekommen gratis
Umwelttipps für Eltern.
Bund für Umwelt und Naturschutz Deutschland
53333 Bonn, Fax 02 28 300 79 40
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
h) Chúng tôi quan tâm đến em bé của Ngài!
Do đó có tư cách hội viên dùng thử cho các gia đình trẻ.
Một năm miễn phí. Nếu Ngài gửi cho chúng tôi quảng cáo này, Ngài tìm hiểu thêm và nhận được các
mẹo về môi trường miễn phí cho bố mẹ.
Liên đoàn môi trường và bảo tồn thiên nhiên Đức
53333 Bonn, Fax 02 28 300 79 40

i) KEKS e.v.
www.keks.org
Sommerrainstr. 61• 70347 Stuttgart • Telefon 07 11/965 78 68
Wenn jeder Bissen im Hals stecken bleibt...
Wir helfen und unterstützen bundesweit Kinder, die wegen einer kranken Speiseröhre nicht essen können.
Spendenkonto: Baden-Württembergische Bank
BLZ 600 507 0 • Kto.-Nr. 1 230 450
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
i) KEKS e.v.
www.keks.org
Sommerrainstr. 61 • 70347 Stuttgart • Điện thoại 07 11/965 78 68
Nếu mỗi miếng ăn mắc kẹt trong cổ...
Chúng tôi giúp đỡ và hỗ trợ trẻ em trên toàn quốc, những người không thể ăn do thực quản bị bệnh.
Tài khoản quyên góp: Ngân hàng Baden-Württembergische
BLZ 600 507 0 • Số tài khoản. 1.230.450

6
j) Lieber gemeinsam statt einsam: Mehr Lebensqualität ist machbar, lieber Nachbar
... machen Sie mit, gründen Sie Ihre eigene Nachbarschaftshilfe gegen Kriminalität - wir helfen Ihnen
dabei.
Schreiben Sie uns unter Kennwort: “Nachbarschaftshilfe”
Postfach 71 20 07, 81475 München
Postkarte genügt. Absender nicht vergessen.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
j) Cùng nhau tốt hơn thay vì một mình: Chất lượng cuộc sống tốt hơn là khả thi, hàng xóm thân mến
... tham gia, thành lập giúp đỡ hàng xóm của riêng Ngài chống lại sự phạm tội - chúng tôi giúp đỡ
Ngài.
Viết cho chúng tôi theo mật khẩu: “Giúp đỡ hàng xóm”
Hộp thư bưu chính 71 20 07, 81475 München
Bưu thiếp là đủ. Đừng quên người gửi.

Phân tích
a) Những bàn tay giúp đỡ chào đón nồng nhiệt
Ngài có thể đọc tốt hoặc thích chơi với trẻ em?
Ngài muốn truyền lại kinh nghiệm của Ngài từ nghề nghiệp cho học sinh không? Vậy thì
Ngài là kiểu người của chúng tôi: mang tài năng của Ngài đến với đề nghị của Caritas. Nhiều
người già và người trẻ, người bệnh và người tàn tật mong chờ thời gian, thứ Ngài dành cho
họ.
Tìm hiểu tại www.caritas.de
18. Philipp là một y tá. Anh ấy muốn sử dụng hiểu biết của anh ấy cho sự giúp đỡ những
người tàn tật.
=> Chọn 18a

7
Phân tích
b) Sức khỏe là quyền của con người
Do đó các bác sĩ không biên giới giúp đỡ những người có nhu cầu ở khoảng 60 quốc gia - bất
kể màu da, tôn giáo hoặc niềm tin chính trị của họ.
Các bác sĩ không biên giới e.V.
Tại Köllnischen Park 1 10179 Berlin. www.aerzte-ohne-grenzen.de
Tài khoản quyên góp 970 97
Ngân hàng kinh tế xã hội
BLZ 370 20500
Các bác sĩ không biên giới e.V.
=> Không có tình huống nào phù hợp

Phân tích
c) Bạn có thích ở trong thiên nhiên và muốn đứng ra bảo vệ nó không?
Vậy thì bạn đã đến đúng nơi tại NAJU! Trở nên tích cực cùng với 75.000 trẻ em và thanh niên
khác cho thiên nhiên!
www.NAJU.de
Tổ chức thanh niên bảo tồn thiên nhiên (NAJU) là tổ chức thanh niên của NABU và hiệp hội
trẻ em và thanh niên lớn nhất của Đức trong việc bảo vệ thiên nhiên và môi trường
NAJU im NABU |Charitestraße 3| 10117 Berlin| 030 284984-1900
NAJU@NAJU.de| www.NAJU.de |facebook.com/naturschutzjugend
14. Ông Geiger là một giáo viên sinh học. Anh ấy muốn khơi dậy sự quan tâm học sinh của
anh ấy cho thiên nhiên và việc bảo vệ của thiên nhiên.
=> Chọn 14c

8
Phân tích
d) Hội chữ thập đỏ Đức
Vui lòng nhớ:
Bộ sưu tập quần áo đã qua sử dụng thay mặt cho DRK - bốn tuần một lần cùng với thùng
màu xanh.
0. Annita có hai chiếc áo khoác, thứ không còn vừa với cô ấy nữa. Chúng đang ở trong tình
trạng tốt, do đó cô ấy không muốn vứt bỏ chúng.
=> Chọn 0d

Phân tích
e) Sống với nhau?
Sáng kiến của công dân là nơi gặp gỡ cho tất cả mọi người ở trong khu phố - không phân biệt
quốc tịch. Chúng tôi ủng hộ cho lòng khoan dung và chống lại nạn phân biệt chủng tộc
và bạo lực. Chúng tôi muốn giúp công dân nước ngoài hòa nhập vào xã hội của chúng
tôi dễ dàng hơn.
Chỉ đơn giản là ghé qua!
Sáng kiến của công dân công dân nước ngoài e.V.
16. Sara có nhiều bạn bè nước ngoài trong khu hàng xóm và muốn làm việc tích cực cho sự
chung sống hòa bình của những người từ các quốc gia khác nhau.
=> Chọn 16e

9
Phân tích
f) Tặng tư cách hội viên ở NABU
Hiệp hội bảo tồn thiên nhiên Đức
Ngài muốn tặng một thứ gì đó cho một người bạn và đồng thời làm điều gì đó tốt cho
việc giữ gìn và bảo vệ thiên nhiên và môi trường của chúng tôi? Món quà của Ngài phải
thật ý nghĩa và khác biệt so với những món quà “khác”? Vậy thì tặng tư cách hội viên ở
NABU! Người nhận sẽ rất vui. Để biết thêm thông tin nhấp vào đây: Tặng tư cách hội viên
NABU
15. Tobias là một người yêu động vật và thiên nhiên. Bởi vì anh ấy có sinh nhật trong hai
tuần tới, bạn của anh ấy Lukas đang tìm kiếm một món quà.
=> Chọn 15f

Phân tích
g) Chăm sóc tại nhà
Ngài cần sự giúp đỡ trong việc vệ sinh cá nhân của Ngài và phương pháp điều trị theo chỉ định
y tế không? 7 ngày một tuần những người chăm sóc và nhân viên xã hội của chúng tôi cung
cấp cho khách hàng sự giúp đỡ trong mọi tình huống.
ASB-GEMEINSAM GmbH
Dịch vụ ngoại trú
Petersstraße 50.41717 Viersen
SĐT 021 62/1 76 78
=> Không có tình huống nào phù hợp

10
Phân tích
h) Chúng tôi quan tâm đến em bé của Ngài!
Do đó có tư cách hội viên dùng thử cho các gia đình trẻ.
Một năm miễn phí. Nếu Ngài gửi cho chúng tôi quảng cáo này, Ngài tìm hiểu thêm và nhận
được các mẹo về môi trường miễn phí cho bố mẹ.
Liên đoàn môi trường và bảo tồn thiên nhiên Đức
53333 Bonn, Fax 02 28 300 79 40
19. Gabriel đã trở thành bố cách đây vài tháng. Anh ấy và vợ của anh ấy quan tâm đến việc
bảo vệ môi trường và cũng muốn nuôi dạy đứa con của họ như vậy.
=> Chọn 19h

Phân tích
i) KEKS e.v.
www.keks.org
Sommerrainstr. 61 • 70347 Stuttgart • Điện thoại 07 11/965 78 68
Nếu mỗi miếng ăn mắc kẹt trong cổ...
Chúng tôi giúp đỡ và hỗ trợ trẻ em trên toàn quốc, những người không thể ăn do thực
quản bị bệnh.
Tài khoản quyên góp: Ngân hàng Baden-Württembergische
BLZ 600 507 0 • Số tài khoản. 1.230.450
13. Bà Wickert có một trái tim dành cho trẻ em. Cô muốn trao một khoản tiền cho một tổ
chức, nơi chăm sóc trẻ em đặc biệt ở Đức.
=> Chọn 13i

11
Phân tích
j) Cùng nhau tốt hơn thay vì một mình: Chất lượng cuộc sống tốt hơn là khả thi, hàng xóm thân
mến
... tham gia, thành lập giúp đỡ hàng xóm của riêng Ngài chống lại sự phạm tội - chúng tôi giúp
đỡ Ngài.
Viết cho chúng tôi theo mật khẩu: “Giúp đỡ hàng xóm”
Hộp thư bưu chính 71 20 07, 81475 München
Bưu thiếp là đủ. Đừng quên người gửi.
=> Không có tình huống nào phù hợp

Phân tích
17. Bà Anders muốn làm điều gì đó cho những gia đình trẻ, những gia đình nghèo.
=> Không có quảng cáo nào phù hợp
=> Chọn 17 0

12
Tình huống Quảng cáo
0 d
13 i
14 c
15 f
16 e
17 0
18 a
19 h

13
Wählen Sie: Ist die Person dafür, dass Schüler unter 18 Jahren schon studieren dürfen?
In einer Zeitschrift lesen Sie Kommentare zu einem Artikel über Frühstudenten, die schon vor
dem Schulabschluss studieren, obwohl sie noch nicht erwachsen sind.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Chọn: Người này ủng hộ, rằng học sinh dưới 18 tuổi được phép học không?
Trong một tạp chí, Ngài đọc những nhận xét về một bài báo về những sinh viên đầu cấp,
những người đã học trước khi tốt nghiệp phổ thông, mặc dù họ chưa trưởng thành.

Phân tích:
Chọn Ja: Người này ủng hộ, rằng học sinh dưới 18 tuổi được phép học.
Chọn Nein: Người này không ủng hộ, rằng học sinh dưới 18 tuổi được phép học.

Câu 20:
Da gibt es grundsätzlich ein Problem: Die Universitäten sind auf einmal verantwortlich für
Minderjährige! Stellt die Uni dann “Aufpasser” ein, die immer bei diesen Jugendlichen sind und auf sie
aufpassen? Das ist doch verrückt! Ein Glück, dass ich eben jene Universität vor kurzem verlassen
habe. Und wie wurde das denn vom Recht her geregelt werden? Kommt mir alles sehr utopisch vor.
Petra, 27, Koblenz
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Về cơ bản ở đây có một vấn đề: các trường đại học đột nhiên phải chịu trách nhiệm về trẻ vị thành
niên! Sau đó trường đại học có tuyển dụng những “người giám sát”, những người luôn luôn ở bên
những thanh niên này và chăm sóc họ không? Điều này là điên! May mắn thay, rằng gần đây tôi đã rời
trường đại học đó. Và điều đó sẽ được pháp luật quy định như thế nào? Tất cả mọi thứ dường như
rất không tưởng đối với tôi.
Petra, 27, Koblenz
=> Chọn Nein

1
Câu 21:
Selbst den Bibliotheksausweis kann ich als Student unter 18 nicht einfach so beantragen. Ich
brauche die Unterschrift meiner Mutter oder meines Vaters. Besonders umständlich ist auch,
dass ich mich nicht über das Online-System der Uni für Prüfungen anmelden kann.
Stattdessen muss ich persönlich bei der Professorin vorbeigehen. Trotzdem lohnt es sich.
Willi, 17, Stuttgart
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngay cả thẻ thư viện là một sinh viên dưới 18 tuổi tôi chỉ đơn giản là không thể đăng kí như
vậy. Tôi cần chữ ký của mẹ của tôi hoặc bố của tôi. Điều đặc biệt bất tiện là, rằng tôi không thể
đăng ký cho kỳ thi qua hệ thống trực tuyến của trường đại học. Thay vào đó tôi phải đích thân
đến văn phòng của giáo sư. Tuy nhiên nó đáng giá.
Willi, 17, Stuttgart
=> Chọn Ja

Câu 22:
Die wichtigsten Erfahrungen macht man doch in der Praxis. Viel richtiger wäre, dass alle
jungen Leute in ihrem Leben etwas konkretes lernen, auch bevor sie studieren. Die Praxis wird
sie im Leben weiterbringen, nicht die Theorie. Egal wie alt sie sind. Es bringt nichts, dass sie
nur studieren. Dieses Programm ist diesem Gedanken ganz entgegengesetzt.
Torsten, 58, Innsbruck
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Người ta tạo ra những kinh nghiệm quan trọng nhất ở trong thực hành. Sẽ đúng hơn nhiều,
rằng tất cả những người trẻ tuổi học một điều gì đó cụ thể trong cuộc sống của họ, ngay cả
trước khi họ học. Thực hành sẽ đưa người ta tiến xa hơn trong cuộc sống, chứ không phải lý
thuyết. Không cần biết là họ bao nhiêu tuổi. Nó không mang lại điều gì, rằng họ chỉ học.
Chương trình này hoàn toàn ngược lại với ý kiến đó.
Torsten, 58, Innsbruck
=> Chọn Nein

2
Câu 23:
Bei uns gibt es das noch nicht. Ich kann mir aber vorstellen, dass es besonders für begabte Schüler
ein gutes Angebot ist. Diese jungen Leute werden in der Schule sowieso unterfordert und müssen sich
kaum anstrengen. Dabei brauchen sie eine Herausforderung, um viel zu leisten. Unsere Gesellschaft
braucht diese Menschen. Warum dann bis zur Matura mit dem Studium warten?
Chiara, 30, Klosters
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ở chỗ chúng tôi chưa có điều đó. Nhưng tôi có thể tưởng tượng, rằng đó là một lời đề nghị tốt đặc
biệt là cho những học sinh có tài năng. Những người trẻ này dù sao chưa được thử thách ở trong
trường học và hầu như không phải nỗ lực gì. Đồng thời họ cần một thử thách, để đạt được nhiều thứ.
Xã hội của chúng tôi cần những người này. Tại sao sau đó đợi đến thi tốt nghiệp phổ thông xong mới
học đại học?
Chiara, 30, Klosters
=> Chọn Ja

Câu 24:
Mit 16 oder 17 sind die Jugendlichen ja noch in der Pubertät. Die interessieren sich doch nur
dafür, wie sie aussehen und ob sie cool sind. In dem Alter ist man doch noch gar nicht reif für
ein Studium. Ich kann nicht glauben, dass so junge Menschen schon ernsthaft dabei sind.
Nicht umsonst sollte man dafür erwachsen sein.
Reiner, 22, Kitzbühel
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Với tuổi 16 hoặc 17 những thanh niên vẫn đang trong quá trình dậy thì. Họ chỉ quan tâm đến
việc họ trông như thế nào và liệu họ có bắt mắt hay không. Ở độ tuổi đó người ta vẫn chưa
sẵn sàng cho chương trình học. Tôi không thể tin, rằng những người trẻ như vậy đã nghiêm
túc về điều đó. Không phải không có gì mà người ta nên trở thành người lớn vì điều đó.
Reiner, 22, Kitzbühel
=> Chọn Nein

3
Câu 25:
Bei mir ist das Studium schon länger her. Ich kann nur sagen, es war eine schöne Zeit, auch
weil man intensiv mit anderen zusammenarbeitete, die ähnliche Interessen hatten. Das
motiviert und erweitert den eigenen Horizont. Wenn diese Erfahrung nun schon zeitlich früher
im Leben gemacht wird, umso besser.
Helen, 45, Braunschweig
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Với tôi đã lâu lắm rồi mới học. Tôi chỉ có thể nói, đó đã là một khoảng thời gian tuyệt vời, cũng
bởi vì người ta đã làm việc chăm chỉ với những người khác, những người đã có cùng sở thích.
Điều này thúc đẩy và mở rộng tầm nhìn của chính mình. Nếu kinh nghiệm này bây giờ đã
được thực hiện sớm hơn trong cuộc sống thì càng tốt.
Helen, 45, Braunschweig
=> Chọn Ja

Câu 26:
Hier in der Nähe gibt es das nicht. Scheint mir aber wert zu sein, es mal zu testen. Ich weiss
nur nicht, wie man dann nebenbei noch die Verpflichtungen des Gymnasiums zeitlich schafft.
Oder bekommen diese Schüler schulfrei? Bei uns ist jedenfalls neben den Schulstunden nicht
mehr viel Zeit für anderes.
Ferdinand, 16, Andermatt
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ở quanh đây không có nó. Nhưng đối với tôi nó có vẻ đáng để thử nghiệm. Tôi chỉ không biết,
làm thế nào sau đó người ta quản lý các nghĩa vụ của trường trung học cùng một lúc. Hoặc
những học sinh này được nghỉ học? Ở chỗ chúng tôi trong mọi trường hợp bên cạnh giờ học
không còn nhiều thời gian cho những việc khác.
Ferdinand, 16, Andermatt
=> Chọn Ja

4
Câu 27: Wenn man etwas reservieren lässt, ...
a) muss man die Artikel eine Woche nach Reservierung abholen.
b) muss man die Artikel bei einer anderen Bibliothek der PBZ abholen.
c) muss man dafür einen Geldbetrag zahlen.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nếu người ta để đặt trước một thứ gì đó, ...
a) người ta phải lấy các hạng mục một tuần sau khi đặt trước.
b) người ta phải lấy các hạng mục tại một thư viện khác của PBZ.
c) người ta phải trả một khoản tiền cho nó.

Bước 1: Gạch chân từ khóa


Wenn man etwas reservieren lässt, ...
a) muss man die Artikel eine Woche nach Reservierung abholen.
b) muss man die Artikel bei einer anderen Bibliothek der PBZ abholen.
c) muss man dafür einen Geldbetrag zahlen.

1
Bước 2: Phân tích câu a
Wenn man etwas reservieren lässt, ...
a) muss man die Artikel eine Woche nach Reservierung abholen.
Nếu người ta để đặt trước một thứ gì đó, ...
a) người ta phải lấy các hạng mục một tuần sau khi đặt trước.
Thông tin trong bài đọc:
Sobald die reservierten Artikel bereitstehen, wird dies telefonisch oder per SMS mitgeteilt. Die
Artikel sind dann innerhalb einer Woche abzuholen.
Ngay khi các hạng mục đặt trước có sẵn, điều này được thông báo qua điện thoại hoặc qua
SMS. Các hạng mục sau đó phải được lấy trong vòng một tuần.
=> Loại đáp án a.

Bước 2: Phân tích câu b


Wenn man etwas reservieren lässt, ...
b) muss man die Artikel bei einer anderen Bibliothek der PBZ abholen.
Nếu người ta để đặt trước một thứ gì đó, ...
b) người ta phải lấy các hạng mục tại một thư viện khác của PBZ.
Thông tin trong bài đọc:
Ebenso können gegen Gebühr Artikel, die nicht im lokalen Bestand vorhanden sind, bei einer
anderen Bibliothek der PBZ zur Ausleihe besorgt werden, mit Ausnahme von DVDs.
Các hạng mục, thứ không có sẵn trong kho địa phương, cũng có thể được mượn từ một thư
viện khác của PBZ với một khoản phí, ngoại trừ các DVD.
=> Loại đáp án b.

2
Bước 2: Phân tích câu c
Wenn man etwas reservieren lässt, ...
c) muss man dafür einen Geldbetrag zahlen.
Nếu người ta để đặt trước một thứ gì đó, ...
c) người ta phải trả một khoản tiền cho nó.
Thông tin trong bài đọc:
Für Reservationen wird eine Gebühr erhoben.
Cho việc đặt trước một khoản phí được tính.
=> Chọn đáp án c
=> Kết luận: Câu 27 chọn đáp án c

Câu 28: Bei Nichtbeachtung der Bibliotheksbestimmungen ...


a) muss man eine Strafgebühr zahlen.
b) kann es sein, dass man die PBZ nicht mehr benutzen darf.
c) muss man sofort alle ausgeliehenen Artikel zurückgeben.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Trong trường hợp không tuân thủ của các quy định thư viện ...
a) người ta phải trả phí phạt.
b) nó có thể, rằng người ta không được phép sử dụng PBZ nữa.
c) người ta phải trả lại tất cả các hạng mục đã mượn ngay lập tức.

3
Bước 1: Gạch chân từ khóa
Bei Nichtbeachtung der Bibliotheksbestimmungen ...
a) muss man eine Strafgebühr zahlen.
b) kann es sein, dass man die PBZ nicht mehr benutzen darf.
c) muss man sofort alle ausgeliehenen Artikel zurückgeben.

Bước 2: Phân tích câu a


Bei Nichtbeachtung der Bibliotheksbestimmungen ...
a) muss man eine Strafgebühr zahlen.
Trong trường hợp không tuân thủ của các quy định thư viện ...
a) người ta phải trả phí phạt.
Thông tin trong bài đọc:
Bei Beschädigung oder Verlust werden neben den Kosten für Reparatur oder Ersatz auch
Bearbeitungsgebühren verrechnet.
Trong trường hợp hư hỏng hoặc mất chi phí xử lý cũng được tính ngoài chi phí cho việc sửa
chữa hoặc thay thế.
=> Loại đáp án a.

4
Bước 2: Phân tích câu b
Bei Nichtbeachtung der Bibliotheksbestimmungen ...
b) kann es sein, dass man die PBZ nicht mehr benutzen darf.
Trong trường hợp không tuân thủ của các quy định thư viện ...
b) nó có thể, rằng người ta không được phép sử dụng PBZ nữa.
Thông tin trong bài đọc:
Wer die Bestimmungen der Bibliothek nicht beachtet oder sich ungebührlich verhält, kann
vorübergehend oder gänzlich von der Benutzung ausgeschlossen werden.
Ai không tuân thủ các quy định của thư viện hoặc cư xử không đúng, có thể bị loại trừ tạm thời
hoặc hoàn toàn khỏi việc sử dụng.
=> Chọn đáp án b.

Bước 2: Phân tích câu c


Bei Nichtbeachtung der Bibliotheksbestimmungen ...
c) muss man sofort alle ausgeliehenen Artikel zurückgeben.
Trong trường hợp không tuân thủ của các quy định thư viện ...
c) người ta phải trả lại tất cả các hạng mục đã mượn ngay lập tức.
Thông tin trong bài đọc:
Kundinnen und Kunden sind für die ausgeliehenen Artikel verantwortlich.
Những khách hàng nữ và những khách hàng nam phải chịu trách nhiệm về những hạng mục
đã mượn.
=> Loại đáp án c.
=> Kết luận: Câu 28 chọn đáp án b.

5
Câu 29: Man kann ...
a) auch DVDs reservieren lassen.
b) einmal im Monat bis zu 25 Artikeln ausleihen.
c) auch reservierte Artikel verlängern lassen.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Người ta có thể ...
a) cũng để đặt trước các DVD.
b) mượn một lần trong một tháng đến 25 hạng mục.
c) cũng để gia hạn các hạng mục đặt trước.

Bước 1: Gạch chân từ khóa


Man kann ...
a) auch DVDs reservieren lassen.
b) einmal im Monat bis zu 25 Artikeln ausleihen.
c) auch reservierte Artikel verlängern lassen.

6
Bước 2: Phân tích câu a
Man kann ...
a) auch DVDs reservieren lassen.
Người ta có thể ...
a) cũng để đặt trước các DVD.
Thông tin trong bài đọc:
Artikel (Bücher, Zeitschriften, CDs oder DVDs). Ausgeliehene Artikel können reserviert werden.
Hạng mục (các cuốn sách, các cuốn tạp chí, các CD hoặc các DVD). Các hạng mục đã mượn
có thể được đặt trước.
=> Chọn đáp án a.

Bước 2: Phân tích câu b


Man kann ...
b) einmal im Monat bis zu 25 Artikeln ausleihen.
Người ta có thể ...
b) mượn một lần trong một tháng đến 25 hạng mục.
Thông tin trong bài đọc:
Es können maximal 25 Artikel (Bücher, Zeitschriften, CDs oder DVDs) gleichzeitig ausgeliehen
werden. Die Ausleihdauer beträgt in der Regel 4 Wochen. Für bestimmte Artikel (wie
beispielsweise DVDs) kann die Bibliothek abweichende Leihfristen festlegen.
Có thể được mượn tối đa 25 hạng mục (các cuốn sách, các cuốn tạp chí, các CD hoặc các
DVD) đồng thời. Thời gian cho mượn thường là 4 tuần. Cho một số hạng mục (chẳng hạn như
các DVD) thư viện có thể xác định thời hạn cho mượn khác nhau.
=> Loại đáp án b.

7
Bước 2: Phân tích câu c
Man kann ...
c) auch reservierte Artikel verlängern lassen.
Người ta có thể ...
c) cũng để gia hạn các hạng mục đặt trước.
Thông tin trong bài đọc:
Eine zweimalige Verlängerung ist möglich. Ausgenommen sind reservierte Artikel.
Việc gia hạn hai lần có thể được. Các hạng mục đã đặt trước bị loại trừ.
=> Loại đáp án c.
=> Kết luận: Câu 29 chọn đáp án a.

Câu 30: Um die PBZ benutzen zu können, ...


a) muss man in Zürich wohnen.
b) muss man jedes Mal die Bibliothekskarte bei sich haben.
c) braucht man eine Bibliothekskarte pro Familie oder Haushalt.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Để có thể sử dụng PBZ ...
a) người ta phải sống ở Zürich.
b) người ta phải có thẻ thư viện bên mình mỗi lúc.
c) người ta cần một thẻ thư viện cho gia đình hoặc hộ gia đình.

8
Bước 1: Gạch chân từ khóa
Um die PBZ benutzen zu können, ...
a) muss man in Zürich wohnen.
b) muss man jedes Mal die Bibliothekskarte bei sich haben.
c) braucht man eine Bibliothekskarte pro Familie oder Haushalt.

Bước 2: Phân tích câu a


Um die PBZ benutzen zu können, ...
a) muss man in Zürich wohnen.
Để có thể sử dụng PBZ ...
a) người ta phải sống ở Zürich .
Thông tin trong bài đọc:
Die Bibliotheken der Pestalozzi-Bibliothek Zürich (PBZ) steht allen Interessierten zur
Benutzung offen. Bei Personen ohne dauerhaften Wohnsitz in der Schweiz kann die Ausleihe
eingeschränkt werden.
Các thư viện của Pestalozzi - thư viện Zürich (PBZ) mở cửa cho tất cả những người quan tâm
để sử dụng. Đối với những người mà không có hộ khẩu thường trú tại Thụy Sĩ việc mượn có
thể bị hạn chế.
=> Loại đáp án a.

9
Bước 2: Phân tích câu b
Um die PBZ benutzen zu können, ...
b) muss man jedes Mal die Bibliothekskarte bei sich haben.
Để có thể sử dụng PBZ ...
b) người ta phải có thẻ thư viện bên mình mỗi lúc.
Thông tin trong bài đọc:
Gegen Vorlage eines amtlichen Ausweises wird eine persönliche Bibliothekskarte ausgestellt,
die bei jeder Ausleihe mitzubringen ist.
Khi xuất trình chứng minh thư chính thức thẻ thư viện cá nhân được cấp, thứ phải được mang
theo mỗi lần mượn.
=> Chọn đáp án b.

Bước 2: Phân tích câu c


Um die PBZ benutzen zu können, ...
c) braucht man eine Bibliothekskarte pro Familie oder Haushalt.
Để có thể sử dụng PBZ ...
c) người ta cần một thẻ thư viện cho gia đình hoặc hộ gia đình.
Thông tin trong bài đọc:
Die Bibliothekskarte ist nicht übertragbar, auch nicht innerhalb der Familie oder des Haushalts.
Thẻ thư viện không thể chuyển nhượng, kể cả trong gia đình hoặc hộ gia đình.
=> Loại đáp án c.
=> Kết luận: Câu 30 chọn đáp án b.

10
Benutzungsordnung
Einschreibung
Die Bibliotheken der Pestalozzi-Bibliothek Zürich (PBZ) steht allen Interessierten zur Benutzung offen.
Gegen Vorlage eines amtlichen Ausweises wird eine persönliche Bibliothekskarte ausgestellt, die bei jeder Ausleihe mitzubringen
ist.
Die Bibliothekskarte ist nicht übertragbar, auch nicht innerhalb der Familie oder des Haushalts.
Bei Personen ohne dauerhaften Wohnsitz in der Schweiz kann die Ausleihe eingeschränkt werden.
Adress- und Namensänderungen sowie der Verlust der Bibliothekskarte sind umgehend zu melden. Ein Ersatzausweis kann gegen
eine Gebühr bezogen werden.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Điều khoản sử dụng
Sự đăng kí
Các thư viện của Pestalozzi - thư viện Zürich (PBZ) mở cửa cho tất cả những người quan tâm để sử dụng.
Khi xuất trình chứng minh thư chính thức thẻ thư viện cá nhân được cấp, thứ phải được mang theo mỗi lần mượn.
Thẻ thư viện không thể chuyển nhượng, kể cả trong gia đình hoặc hộ gia đình.
Đối với những người mà không có hộ khẩu thường trú tại Thụy Sĩ việc mượn có thể bị hạn chế.
Việc thay đổi địa chỉ và việc thay đổi tên cũng như việc mất thẻ thư viện phải được báo cáo gấp. Chứng minh thư thay thế có thể
được lấy với một khoản phí.

Benutzung
Es können maximal 25 Artikel (Bücher, Zeitschriften, CDs oder DVDs) gleichzeitig ausgeliehen werden.
Die Ausleihdauer beträgt in der Regel 4 Wochen. Für bestimmte Artikel (wie beispielsweise DVDs) kann die Bibliothek abweichende
Leihfristen festlegen. Eine zweimalige Verlängerung ist möglich. Ausgenommen sind reservierte Artikel. Die Verlängerung kann in der
Bibliothek, telefonisch oder online via Internet erfolgen.
Ausgeliehene Artikel können reserviert werden. Sobald die reservierten Artikel bereitstehen, wird dies telefonisch oder per SMS
mitgeteilt. Die Artikel sind dann innerhalb einer Woche abzuholen. Für Reservationen wird eine Gebühr erhoben.
Ebenso können gegen Gebühr Artikel, die nicht im lokalen Bestand vorhanden sind, bei einer anderen Bibliothek der PBZ zur Ausleihe
besorgt werden, mit Ausnahme von DVDs.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Cách sử dụng
Có thể được mượn tối đa 25 hạng mục (các cuốn sách, các cuốn tạp chí, các CD hoặc các DVD) đồng thời.
Thời gian cho mượn thường là 4 tuần. Cho một số hạng mục (chẳng hạn như các DVD) thư viện có thể xác định thời hạn cho mượn khác
nhau. Việc gia hạn hai lần có thể được. Các hạng mục đã đặt trước bị loại trừ. Việc gia hạn có thể được thực hiện ở trong thư viện, qua
điện thoại hoặc trực tuyến qua Internet.
Các hạng mục đã mượn có thể được đặt trước. Ngay khi các hạng mục đặt trước có sẵn, điều này được thông báo qua điện thoại hoặc
qua SMS. Các hạng mục sau đó phải được lấy trong vòng một tuần. Cho việc đặt trước một khoản phí được tính.
Các hạng mục, thứ không có sẵn trong kho địa phương, cũng có thể được mượn từ một thư viện khác của PBZ với một khoản phí, ngoại
trừ các DVD.

11
Haftung
Kundinnen und Kunden sind für die ausgeliehenen Artikel verantwortlich und zu schonendem Umgang mit dem
Bibliothekseigentum verpflichtet.
Bei Beschädigung oder Verlust werden neben den Kosten für Reparatur oder Ersatz auch Bearbeitungsgebühren
verrechnet. Schäden dürfen nicht selbst repariert werden.
Wer die Bestimmungen der Bibliothek nicht beachtet oder sich ungebührlich verhält, kann vorübergehend oder
gänzlich von der Benutzung ausgeschlossen werden.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Trách nhiệm pháp lý
Những khách hàng nữ và những khách hàng nam phải chịu trách nhiệm về những hạng mục được mượn và có
nghĩa vụ sử dụng cẩn thận với tài sản thư viện.
Trong trường hợp hư hỏng hoặc mất chi phí xử lý cũng được tính ngoài chi phí cho việc sửa chữa hoặc thay thế.
Những hư hỏng không được phép được tự sửa chữa.
Ai không tuân thủ các quy định của thư viện hoặc cư xử không đúng, có thể bị loại trừ tạm thời hoặc hoàn toàn
khỏi việc sử dụng.

12
Bài 15

Câu 1: Svens Handy ging kaputt, als er es mit dem Handtuch zu trocknen versuchte.
Điện thoại di động của Sven đã hỏng, khi anh ấy đã cố gắng lấy khăn lau khô nó.
Bước 1: Gạch chân từ khóa
Svens Handy ging kaputt, als er es mit dem Handtuch zu trocknen versuchte.
Bước 2: Tìm từ khóa trong đoạn
Mein Handy - Unfall ereignete sich im Sommerurlaub in Griechenland. Ich hatte das Handy in der Tasche
meiner Badehose und bin damit ins Meer gelaufen. Dort habe ich natürlich relativ schnell festgestellt, dass
mein Handy noch in der Tasche ist. Leider stand ich schon hüfttief im Wasser.
Ich bin sofort zurück an den Strand gelaufen und habe das Handy aus meiner Tasche geholt. Meine erste
Reaktion war, das Handy mit dem Handtuch trocken zu wischen. Danach habe ich es auseinandergebaut
und die einzelnen Teile ebenfalls mit dem Handtuch getrocknet. Doch bereits da wurde mir klar, dass mein
Handy nur eine geringe Überlebenschance hatte. Ich habe es dann for den Rest des Strandtages in die
Sonne gelegt. Im Hotel angekommen habe ich das Handy trocken geföhnt, doch auch das sollte nicht helfen.
Es ging zwar an, aber der Bildschirm hat nur wirre Pixel angezeigt. Ich hatte keinen Zugriff aufs Menü und
konnte weder telefonieren noch SMS schreiben. Auf einer Online-Plattform erfuhr ich, das Beste sei es, das
Handy ein paar Tage ausgeschaltet zu lassen. Ein nicht ganz leicht zu befolgender Hinweis, wenn man im
Urlaub ist. Schließlich wollte ich kontakt zu meiner Familie und meinen Freunden aufnehmen.

1
Bước 3: Khoanh vùng thông tin và đọc hiểu
Meine erste Reaktion war, das Handy mit dem Handtuch trocken zu wischen. Danach habe ich
es auseinandergebaut und die einzelnen Teile ebenfalls mit dem Handtuch getrocknet. Doch
bereits da wurde mir klar, dass mein Handy nur eine geringe Überlebenschance hatte.
Phản ứng đầu tiên của tôi đã là, lau khô chiếc điện thoại di động với khăn. Sau đó tôi đã tháo
rời nó và cũng đã lau khô các bộ phận riêng lẻ với khăn. Nhưng sau đó tôi đã thấy rõ, rằng
điện thoại di động của tôi chỉ có một cơ hội sống sót mong manh.
Bước 4: Phân tích và chọn đáp án
Svens Handy ging kaputt, als er es mit dem Handtuch zu trocknen versuchte.
Điện thoại di động của Sven đã hỏng, khi anh ấy đã cố gắng lấy khăn lau khô nó.
=> Chọn Falsch

Câu 2: Den Rest des Tages verbrachte Sven am Strand in der Sonne.
Sven đã dành thời gian còn lại của ngày trên bãi biển dưới mặt trời.
Bước 1: Gạch chân từ khóa
Den Rest des Tages verbrachte Sven am Strand in der Sonne.
Bước 2: Tìm từ khóa trong đoạn
Ich habe es dann for den Rest des Strandtages in die Sonne gelegt. Im Hotel angekommen habe ich
das Handy trocken geföhnt, doch auch das sollte nicht helfen. Es ging zwar an, aber der Bildschirm
hat nur wirre Pixel angezeigt. Ich hatte keinen Zugriff aufs Menü und konnte weder telefonieren noch
SMS schreiben. Auf einer Online-Plattform erfuhr ich, das Beste sei es, das Handy ein paar Tage
ausgeschaltet zu lassen. Ein nicht ganz leicht zu befolgender Hinweis, wenn man im Urlaub ist.
Schließlich wollte ich kontakt zu meiner Familie und meinen Freunden aufnehmen.
Es war der erste Urlaubstag, somit war es doppelt ärgerlich. Aber einen guten Aspekt hatte es dann
doch. Ich habe Geld gespart, da teure Auslandsgespräche und SMS aus dem Ausland nicht mehr
möglich waren.

2
Bước 3: Khoanh vùng thông tin và đọc hiểu
Ich habe es dann for den Rest des Strandtages in die Sonne gelegt.
Tôi sau đó đã đặt nó cho thời gian còn lại của ngày trên bờ dưới mặt trời.
Bước 4: Phân tích và chọn đáp án
Den Rest des Tages verbrachte Sven am Strand in der Sonne.
Sven đã dành thời gian còn lại của ngày trên bãi biển dưới mặt trời.
=> Chọn Falsch

Câu 3: Sven informierte sich im Internet darüber, was er tun sollte.


Sven đã tìm ra ở trên Internet, thứ anh ấy đã nên làm.
Bước 1: Gạch chân từ khóa
Sven informierte sich im Internet darüber, was er tun sollte.
Bước 2: Tìm từ khóa trong đoạn
Ich habe es dann for den Rest des Strandtages in die Sonne gelegt. Im Hotel angekommen habe ich
das Handy trocken geföhnt, doch auch das sollte nicht helfen. Es ging zwar an, aber der Bildschirm
hat nur wirre Pixel angezeigt. Ich hatte keinen Zugriff aufs Menü und konnte weder telefonieren noch
SMS schreiben. Auf einer Online-Plattform erfuhr ich, das Beste sei es, das Handy ein paar Tage
ausgeschaltet zu lassen. Ein nicht ganz leicht zu befolgender Hinweis, wenn man im Urlaub ist.
Schließlich wollte ich kontakt zu meiner Familie und meinen Freunden aufnehmen.
Es war der erste Urlaubstag, somit war es doppelt ärgerlich. Aber einen guten Aspekt hatte es dann
doch. Ich habe Geld gespart, da teure Auslandsgespräche und SMS aus dem Ausland nicht mehr
möglich waren.
.

3
Bước 3: Khoanh vùng thông tin và đọc hiểu
Auf einer Online-Plattform erfuhr ich, das Beste sei es, das Handy ein paar Tage ausgeschaltet
zu lassen.
Trên một nền tảng trực tuyến, tôi đã được biết, điều tốt nhất là, để điện thoại di động tắt trong
vài ngày.
Bước 4: Phân tích và chọn đáp án
Sven informierte sich im Internet darüber, was er tun sollte.
Sven đã tìm ra ở trên Internet, thứ anh ấy đã nên làm.
=> Chọn Richtig

Câu 4: Sven ärgerte sich zwar sehr, doch er konnte Geld sparen.
Sven tuy đã rất tức giận, nhưng anh ấy đã có thể tiết kiệm tiền.
Bước 1: Gạch chân từ khóa
Sven ärgerte sich zwar sehr, doch er konnte Geld sparen.
Bước 2: Tìm từ khóa trong đoạn
Es war der erste Urlaubstag, somit war es doppelt ärgerlich. Aber einen guten Aspekt hatte es dann
doch. Ich habe Geld gespart, da teure Auslandsgespräche und SMS aus dem Ausland nicht mehr
möglich waren.
Zu Hause kam dann die große Erleichterung: Die SIM-Karte war glücklicherweise noch zu gebrauchen
und so hatte ich weder Nummern noch Nachrichten verloren. Hatte ich ein neueres Modell gehabt,
waren die wohl weg gewesen, denn da speichert sich fast alles auf dem Mobilfunkgerät selber und
nicht auf der SIM-Karte. Finanziell hielt sich der Schaden in Grenzen, da es kein ganz neues
Handymodell war. Leider konnte ich keine Garantieansprüche geltend machen. Ein Wasserschaden
läuft nämlich nie auf Garantie. Aber ich habe das Handy meiner Oma bekommen, das war das gleiche
Modell.

4
Bước 3: Khoanh vùng thông tin và đọc hiểu
Es war der erste Urlaubstag, somit war es doppelt ärgerlich. Aber einen guten Aspekt hatte es
dann doch. Ich habe Geld gespart, da teure Auslandsgespräche und SMS aus dem Ausland
nicht mehr möglich waren.
Đó đã là ngày đầu tiên của kỳ nghỉ, cho nên nó đã khó chịu gấp đôi. Nhưng sau đó nó đã có
một khía cạnh tốt. Tôi đã tiết kiệm được tiền, bởi vì các cuộc gọi quốc tế đắt tiền và tin nhắn
văn bản từ nước ngoài đã không còn nữa.
Bước 4: Phân tích và chọn đáp án
Sven ärgerte sich zwar sehr, doch er konnte Geld sparen.
Sven tuy đã rất tức giận, nhưng anh ấy đã có thể tiết kiệm tiền.
=> Chọn Richtig

Câu 5: Weil die SIM-Karte in Ordnung war, blieben sowohl Nummern als auch Nachrichten
gespeichert.
Bởi vì thẻ sim đã còn ổn, cả những số và những tin nhắn được lưu trữ.
Bước 1: Gạch chân từ khóa
Weil die SIM-Karte in Ordnung war, blieben sowohl Nummern als auch Nachrichten gespeichert.
Bước 2: Tìm từ khóa trong đoạn
Zu Hause kam dann die große Erleichterung: Die SIM-Karte war glücklicherweise noch zu
gebrauchen und so hatte ich weder Nummern noch Nachrichten verloren. Hatte ich ein neueres
Modell gehabt, waren die wohl weg gewesen, denn da speichert sich fast alles auf dem
Mobilfunkgerät selber und nicht auf der SIM-Karte. Finanziell hielt sich der Schaden in Grenzen, da es
kein ganz neues Handymodell war. Leider konnte ich keine Garantieansprüche geltend machen. Ein
Wasserschaden läuft nämlich nie auf Garantie. Aber ich habe das Handy meiner Oma bekommen, das
war das gleiche Modell.
Noch einmal wird mir so etwas nicht passieren. Ich ziehe nur noch Badehosen ohne Taschen an,
damit ich gar nicht erst auf die Idee komme, mein Handy in die Hosentasche zu stecken.

5
Bước 3: Khoanh vùng thông tin và đọc hiểu
Die SIM-Karte war glücklicherweise noch zu gebrauchen und so hatte ich weder Nummern
noch Nachrichten verloren. Hatte ich ein neueres Modell gehabt, waren die wohl weg gewesen,
denn da speichert sich fast alles auf dem Mobilfunkgerät selber und nicht auf der SIM-Karte.
Thẻ sim may mắn thay đã còn sử dụng được và vì vậy tôi đã không mất bất kỳ số nào cũng
không tin nhắn nào. Nếu tôi có một mẫu mới hơn, chúng có lẽ đã biến mất, bởi vì ở đây hầu
hết mọi thứ được lưu trữ trên chính điện thoại di động và không phải trên thẻ sim.
Bước 4: Phân tích và chọn đáp án
Weil die SIM-Karte in Ordnung war, blieben sowohl Nummern als auch Nachrichten
gespeichert.
Bởi vì thẻ sim đã còn ổn, cả những số và những tin nhắn được lưu trữ.
=> Chọn Richtig

Câu 6: Sven hat sich das gleiche Modell wie seine Oma angeschafft.
Sven đã mua mẫu giống như bà của anh ấy.
Bước 1: Gạch chân từ khóa
Sven hat sich das gleiche Modell wie seine Oma angeschafft.
Bước 2: Tìm từ khóa trong đoạn
Zu Hause kam dann die große Erleichterung: Die SIM-Karte war glücklicherweise noch zu
gebrauchen und so hatte ich weder Nummern noch Nachrichten verloren. Hatte ich ein
neueres Modell gehabt, waren die wohl weg gewesen, denn da speichert sich fast alles auf
dem Mobilfunkgerät selber und nicht auf der SIM-Karte. Finanziell hielt sich der Schaden in
Grenzen, da es kein ganz neues Handymodell war. Leider konnte ich keine Garantieansprüche
geltend machen. Ein Wasserschaden läuft nämlich nie auf Garantie. Aber ich habe das Handy
meiner Oma bekommen, das war das gleiche Modell.
Noch einmal wird mir so etwas nicht passieren. Ich ziehe nur noch Badehosen ohne Taschen
an, damit ich gar nicht erst auf die Idee komme, mein Handy in die Hosentasche zu stecken.

6
Bước 3: Khoanh vùng thông tin và đọc hiểu
Aber ich habe das Handy meiner Oma bekommen, das war das gleiche Modell.
Nhưng tôi đã nhận được điện thoại di động của bà tôi, nó đã cùng một mẫu.
Bước 4: Phân tích và chọn đáp án
Sven hat sich das gleiche Modell wie seine Oma angeschafft.
Sven đã mua mẫu giống như bà của anh ấy.
=> Chọn Falsch

Meine Erlebnisse
25. August
Mein Handy - Unfall ereignete sich im Sommerurlaub in Griechenland. Ich hatte das Handy in der
Tasche meiner Badehose und bin damit ins Meer gelaufen. Dort habe ich natürlich relativ schnell
festgestellt, dass mein Handy noch in der Tasche ist. Leider stand ich schon hüfttief im Wasser.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Những trải nghiệm của tôi
25 tháng 8
Tai nạn điện thoại di động của tôi đã xảy ra trong kỳ nghỉ hè của tôi ở Hy Lạp. Tôi đã có chiếc điện thoại
di động trong túi của quần bơi của tôi và đã cùng nó chạy xuống biển. Ở đó tôi đã phát hiện ra tương đối
nhanh, rằng chiếc điện thoại di động của tôi vẫn còn ở trong túi. Thật không may tôi đã ngập sâu đến
hông ở trong nước.

7
Ich bin sofort zurück an den Strand gelaufen und habe das Handy aus meiner Tasche geholt. Meine erste Reaktion war,
das Handy mit dem Handtuch trocken zu wischen. Danach habe ich es auseinandergebaut und die einzelnen Teile
ebenfalls mit dem Handtuch getrocknet. Doch bereits da wurde mir klar, dass mein Handy nur eine geringe
Überlebenschance hatte. Ich habe es dann for den Rest des Strandtages in die Sonne gelegt. Im Hotel angekommen habe
ich das Handy trocken geföhnt, doch auch das sollte nicht helfen. Es ging zwar an, aber der Bildschirm hat nur wirre
Pixel angezeigt. Ich hatte keinen Zugriff aufs Menü und konnte weder telefonieren noch SMS schreiben. Auf einer
Online-Plattform erfuhr ich, das Beste sei es, das Handy ein paar Tage ausgeschaltet zu lassen. Ein nicht ganz leicht zu
befolgender Hinweis, wenn man im Urlaub ist. Schließlich wollte ich kontakt zu meiner Familie und meinen Freunden
aufnehmen.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tôi đã ngay lập tức chạy trở lại bờ và lấy chiếc điện thoại di động của tôi ra khỏi túi. Phản ứng đầu tiên của tôi đã là, lau
khô chiếc điện thoại di động với khăn. Sau đó tôi đã tháo rời nó và cũng đã lau khô các bộ phận riêng lẻ với khăn. Nhưng
sau đó tôi đã thấy rõ, rằng điện thoại di động của tôi chỉ có một cơ hội sống sót mong manh. Tôi sau đó đã đặt nó cho
thời gian còn lại của ngày trên bờ dưới mặt trời. Khi về đến khách sạn tôi đã sấy khô điện thoại di động, nhưng điều đó
cũng đã không giúp được gì. Nó mặc dù đã bật, nhưng màn hình đã chỉ hiển thị các ảnh điểm lộn xộn. Tôi đã không có
quyền truy cập vào menu và không thể gọi điện cũng không viết tin nhắn văn bản. Trên một nền tảng trực tuyến, tôi đã
được biết, điều tốt nhất là, để điện thoại di động tắt trong vài ngày. Một mẹo không dễ làm theo, nếu người ta đang trong
kỳ nghỉ. Rốt cuộc tôi đã muốn liên lạc với gia đình của tôi và bạn bè của tôi.

Es war der erste Urlaubstag, somit war es doppelt ärgerlich. Aber einen guten Aspekt hatte es dann doch. Ich habe Geld
gespart, da teure Auslandsgespräche und SMS aus dem Ausland nicht mehr möglich waren.
Zu Hause kam dann die große Erleichterung: Die SIM-Karte war glücklicherweise noch zu gebrauchen und so hatte ich
weder Nummern noch Nachrichten verloren. Hatte ich ein neueres Modell gehabt, waren die wohl weg gewesen, denn da
speichert sich fast alles auf dem Mobilfunkgerät selber und nicht auf der SIM-Karte. Finanziell hielt sich der Schaden in
Grenzen, da es kein ganz neues Handymodell war. Leider konnte ich keine Garantieansprüche geltend machen. Ein
Wasserschaden läuft nämlich nie auf Garantie. Aber ich habe das Handy meiner Oma bekommen, das war das gleiche
Modell.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Đó đã là ngày đầu tiên của kỳ nghỉ, cho nên nó đã khó chịu gấp đôi. Nhưng sau đó nó đã có một khía cạnh tốt. Tôi đã tiết
kiệm được tiền, bởi vì các cuộc gọi quốc tế đắt tiền và tin nhắn văn bản từ nước ngoài đã không còn nữa.
Cảm giác nhẹ nhõm sau đó đã về đến nhà: thẻ sim may mắn thay đã còn sử dụng được và vì vậy tôi đã không mất bất kỳ
số nào cũng không tin nhắn nào. Nếu tôi có một mẫu mới hơn, chúng có lẽ đã biến mất, bởi vì ở đây hầu hết mọi thứ
được lưu trữ trên chính điện thoại di động và không phải trên thẻ SIM. Về mặt tài chính thiệt hại đã được giữ trong giới
hạn, bởi vì nó hoàn toàn đã không là mẫu điện thoại di động mới. Thật đáng tiếc tôi đã không thể đưa ra bất cứ yêu cầu
bảo hành nào. Hư hỏng do nước cụ thể không bao giờ được bảo hành. Nhưng tôi đã nhận được điện thoại di động của bà
tôi, nó đã cùng một mẫu.

8
Noch einmal wird mir so etwas nicht passieren. Ich ziehe nur noch Badehosen ohne Taschen an, damit
ich gar nicht erst auf die Idee komme, mein Handy in die Hosentasche zu stecken.
Marie-Charlotte Maas
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Chuyện như vậy sẽ không xảy ra với tôi một lần nào nữa. Tôi chỉ mặc quần bơi mà không có túi, để tôi
thậm chí không có ý tưởng, để chiếc điện thoại di động của tôi vào trong túi quần.
Marie-Charlotte Maas

9
Câu 8: Die meisten Deutschen ...
a) wollen zu Weihnachten Geschenke haben.
b) möchten auf jeden Fall einen Weihnachtsbaum haben.
c) gehen an Weihnachten zu Freunden.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Hầu hết người Đức ...
a) muốn có quà cho lễ Giáng sinh.
b) chắc chắn muốn có một cây thông Noel.
c) đi gặp bạn bè vào lễ Giáng sinh.

Bước 1: Gạch chân từ khóa


Die meisten Deutschen ...
a) wollen zu Weihnachten Geschenke haben.
b) möchten auf jeden Fall einen Weihnachtsbaum haben.
c) gehen an Weihnachten zu Freunden.

1
Bước 2: Phân tích câu a
Die meisten Deutschen ...
a) wollen zu Weihnachten Geschenke haben.
Hầu hết người Đức ...
a) muốn có quà cho lễ Giáng sinh.
Thông tin trong bài đọc:
Dagegen spielen Geschenke eine erstaunlich geringe Rolle: 61 Prozent der Befragten sagten,
es ginge auch ohne das gegenseitige Beschenken.
Ngược lại quà tặng đóng một vai trò nhỏ đáng kinh ngạc: 61% của những người được khảo
sát đã nói, nó cũng sẽ hoạt động mà không cần quà tặng cho nhau.
=> Loại đáp án a.

Bước 2: Phân tích câu b


Die meisten Deutschen ...
b) möchten auf jeden Fall einen Weihnachtsbaum haben.
Hầu hết người Đức ...
b) chắc chắn muốn có một cây thông Noel.
Thông tin trong bài đọc:
Erstaunlicherweise zeigte die Umfrage auch, dass auch das festliche Essen und der
Weihnachtsbaum für die Deutschen recht wichtig sind. Beides gehört für sie unbedingt zum
Fest.
Thật ngạc nhiên cuộc khảo sát cũng đã cho thấy, rằng các đồ ăn lễ hội và cây thông Noel cũng
khá quan trọng cho người Đức. Cả hai đối với họ đều là một phần tuyệt đối của lễ hội.
=> Chọn đáp án b.

2
Bước 2: Phân tích câu c
Die meisten Deutschen ...
c) gehen an Weihnachten zu Freunden.
Hầu hết người Đức ...
c) đi gặp bạn bè vào lễ Giáng sinh.
Không có thông tin ở trong bài đề cập hầu hết người Đức đi gặp bạn bè vào lễ Giáng sinh.
=> Loại đáp án c
=> Kết luận: Câu 8 chọn đáp án b.

Câu 9: Die Familie ...


a) gehört für die Deutschen beim Weihnachtsfest dazu.
b) ist für die Deutschen immer sehr wichtig.
c) feiert in Deutschland drei Tage lang Weihnachten.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Gia đình ...
a) là một phần của người Đức trong bữa tiệc Giáng sinh.
b) luôn luôn rất quan trọng đối với người Đức.
c) tổ chức lễ Giáng sinh ở Đức trong ba ngày.

3
Bước 1: Gạch chân từ khóa
Die Familie ...
a) gehört für die Deutschen beim Weihnachtsfest dazu.
b) ist für die Deutschen immer sehr wichtig.
c) feiert in Deutschland drei Tage lang Weihnachten.

Bước 2: Phân tích câu a


Die Familie ...
a) gehört für die Deutschen beim Weihnachtsfest dazu.
Gia đình ...
a) là một phần của người Đức trong bữa tiệc Giáng sinh.
Thông tin trong bài đọc:
An den Feiertagen schätzen die Deutschen das Zusammensein im Kreis der Familie. Die
große Mehrheit, nämlich 92 Prozent, freuen sich darauf, die Familie zu sehen und genießen
die Gesellschaft ihrer Verwandten.
Trong những ngày nghỉ lễ người Đức xem trọng việc được ở cùng gia đình. Đại đa số, cụ thể
là 92%, mong đợi việc, gặp gia đình và tận hưởng sự bầu bạn của họ hàng của họ.
=> Chọn đáp án a.

4
Bước 2: Phân tích câu b
Die Familie ...
b) ist für die Deutschen immer sehr wichtig.
Gia đình ...
b) luôn luôn rất quan trọng đối với người Đức.
Thông tin trong bài đọc:
Nur fünf Prozent aller Deutschen sagten in einer Umfrage, sie würden Weihnachten gern ohne
die Verwandten verbringen.
Chỉ có 5% của tất cả người Đức đã nói trong một cuộc khảo sát, họ muốn thích đón Giáng sinh
mà không có người thân.
=> Loại đáp án b.

Bước 2: Phân tích câu c


Die Familie ...
c) feiert in Deutschland drei Tage lang Weihnachten.
Gia đình ...
c) tổ chức lễ Giáng sinh ở Đức trong ba ngày.
Thông tin trong bài đọc:
Traditionell trifft sie sich am Abend des 24. Dezember, um zusammen zu feiern. Manchmal
kommen alle auch noch an den zwei folgenden Weihnachtsfeiertagen zusammen.
Theo truyền thống họ gặp nhau vào tối ngày 24 tháng 12, để cùng nhau ăn mừng. Thỉnh
thoảng tất cả mọi người cũng còn đến cùng nhau vào hai ngày lễ Giáng sinh tiếp theo.
=> Loại đáp án c.
=> Kết luận: Câu 9 chọn đáp án a.

5
Câu 7: In diesem Text geht es darum, ...
a) wie die Deutschen gern an Weihnachten feiern.
b) welche Weihnachtsgeschenke zurzeit beliebt sind.
c) wer in Deutschland Weihnachten feiert.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Trong văn bản này nói về ...
a) người Đức thích tổ chức lễ Giáng sinh như thế nào.
b) món quà Giáng sinh nào đang được ưa chuộng hiện nay.
c) ai tổ chức lễ Giáng sinh ở Đức.

Bước 1: Gạch chân từ khóa


In diesem Text geht es darum, ...
a) wie die Deutschen gern an Weihnachten feiern.
b) welche Weihnachtsgeschenke zurzeit beliebt sind.
c) wer in Deutschland Weihnachten feiert.

6
Bước 2: Phân tích câu a
In diesem Text geht es darum, ...
a) wie die Deutschen gern an Weihnachten feiern.
Trong văn bản này nói về ...
a) người Đức thích tổ chức lễ Giáng sinh như thế nào.
Thông tin trong bài đọc:
An den Feiertagen schätzen die Deutschen das Zusammensein im Kreis der Familie. Traditionell trifft
sie sich am Abend des 24. Dezember, um zusammen zu feiern. Manchmal kommen alle auch noch an
den zwei folgenden Weihnachtsfeiertagen zusammen.
Die große Mehrheit, nämlich 92 Prozent, freuen sich darauf, die Familie zu sehen und genießen die
Gesellschaft ihrer Verwandten.
Trong những ngày nghỉ lễ người Đức xem trọng việc được ở cùng gia đình. Theo truyền thống họ gặp
nhau vào tối ngày 24 tháng 12, để cùng nhau ăn mừng. Thỉnh thoảng tất cả mọi người cũng còn đến
cùng nhau vào hai ngày lễ Giáng sinh tiếp theo.
Đại đa số, cụ thể là 92%, mong đợi việc, gặp gia đình và tận hưởng sự bầu bạn của họ hàng của họ.
=> Chọn đáp án a.

Bước 2: Phân tích câu b


In diesem Text geht es darum, ...
b) welche Weihnachtsgeschenke zurzeit beliebt sind.
Trong văn bản này nói về ...
b) món quà Giáng sinh nào đang được ưa chuộng hiện nay.
Thông tin trong bài đọc:
Dagegen spielen Geschenke eine erstaunlich geringe Rolle: 61 Prozent der Befragten sagten,
es ginge auch ohne das gegenseitige Beschenken.
Ngược lại quà tặng đóng một vai trò nhỏ đáng kinh ngạc: 61% của những người được khảo
sát đã nói, nó cũng sẽ hoạt động mà không cần quà tặng cho nhau.
=> Loại đáp án b.

7
Bước 2: Phân tích câu c
In diesem Text geht es darum, ...
c) wer in Deutschland Weihnachten feiert.
Trong văn bản này nói về ...
c) ai tổ chức lễ Giáng sinh ở Đức.
Thông tin trong bài đọc:
Traditionell trifft sie sich am Abend des 24. Dezember, um zusammen zu feiern.
Theo truyền thống họ gặp nhau vào tối ngày 24 tháng 12, để cùng nhau ăn mừng.
=> Loại đáp án c.
=> Kết luận: Câu 7 chọn đáp án a.

Oh, du fröhliche!
An den Feiertagen schätzen die Deutschen das Zusammensein im Kreis der Familie. Traditionell trifft sie
sich am Abend des 24. Dezember, um zusammen zu feiern. Manchmal kommen alle auch noch an den
zwei folgenden Weihnachtsfeiertagen zusammen. Nur fünf Prozent aller Deutschen sagten in einer
Umfrage, sie würden Weihnachten gern ohne die Verwandten verbringen. Die große Mehrheit, nämlich
92 Prozent, freuen sich darauf, die Familie zu sehen und genießen die Gesellschaft ihrer Verwandten.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ồ, bạn vui vẻ!
Trong những ngày nghỉ lễ người Đức xem trọng việc được ở cùng gia đình. Theo truyền thống họ gặp
nhau vào tối ngày 24 tháng 12, để cùng nhau ăn mừng. Thỉnh thoảng tất cả mọi người cũng còn đến cùng
nhau vào hai ngày lễ Giáng sinh tiếp theo. Chỉ có 5% của tất cả người Đức đã nói trong một cuộc khảo
sát, họ muốn thích đón Giáng sinh mà không có người thân. Đại đa số, cụ thể là 92%, mong đợi việc, gặp
gia đình và tận hưởng sự bầu bạn của họ hàng của họ.

8
Erstaunlicherweise zeigte die Umfrage auch, dass auch das festliche Essen und der Weihnachtsbaum für
die Deutschen recht wichtig sind. Beides gehört für sie unbedingt zum Fest. Dagegen spielen Geschenke
eine erstaunlich geringe Rolle: 61 Prozent der Befragten sagten, es ginge auch ohne das gegenseitige
Beschenken.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thật ngạc nhiên cuộc khảo sát đã cũng cho thấy, rằng các đồ ăn lễ hội và cây thông Noel cũng khá quan
trọng cho người Đức. Cả hai đối với họ đều là một phần tuyệt đối của lễ hội. Ngược lại quà tặng đóng
một vai trò nhỏ đáng kinh ngạc: 61% của những người được khảo sát đã nói, nó cũng sẽ hoạt động mà
không cần quà tặng cho nhau.

Das sehen die Altersgruppen allerdings differenziert: Während 73 Prozent der über 60-Jährigen nicht so
viel Wert auf Geschenke legen, würden nur 42 Prozent der unter 30-Jährigen auch ohne Geschenke
zufrieden sein. Die gleiche Meinung haben die Deutschen über die traditionellen Weihnachtsreden von
Präsident und Papst, die jedes Jahr im Fernsehen kommen: Mehr als drei Viertel aller Befragten würde
sie als Erstes vom Programm nehmen.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Các nhóm tuổi tuy nhiên nhìn nhận điều này một cách khác biệt: Trong khi 73% của người trên 60 tuổi
không coi trọng quá nhiều vào quà tặng, chỉ 42% của người dưới 30 tuổi hài lòng mà không có quà tặng.
Người Đức có cùng quan điểm về các bài phát biểu giáng sinh truyền thống từ tổng thống và giáo hoàng,
điều xuất hiện trên ti vi mỗi năm: Hơn 3/4 của số người được khảo sát sẽ đưa họ ra khỏi chương trình
trước tiên.

9
Câu 11: In den USA...
a) dürfen Eltern mit ihren Kindern studieren.
b) suchen die Eltern die Unis für die Kinder aus.
c) halten viele Eltern engen Kontakt mit ihren studierenden Kindern.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ở Mỹ...
a) bố mẹ được phép học với con cái của họ.
b) bố mẹ chọn trường đại học cho con cái.
c) nhiều bố mẹ giữ liên lạc chặt chẽ với con cái đang học tập của họ.

Bước 1: Gạch chân từ khóa


In den USA...
a) dürfen Eltern mit ihren Kindern studieren.
b) suchen die Eltern die Unis für die Kinder aus.
c) halten viele Eltern engen Kontakt mit ihren studierenden Kindern.

10
Bước 2: Phân tích câu a
In den USA...
a) dürfen Eltern mit ihren Kindern studieren.
Ở Mỹ...
a) bố mẹ được phép học với con cái của họ.
Thông tin trong bài đọc:
Manche besuchen sogar mit ihren jungen Studenten gemeinsam die ersten Vorlesungen.
Một số thậm chí còn tham dự cùng với các sinh viên trẻ của họ các bài giảng đầu tiên.
=> Loại đáp án a.

Bước 2: Phân tích câu b


In den USA...
b) suchen die Eltern die Unis für die Kinder aus.
Ở Mỹ...
b) bố mẹ chọn trường đại học cho con cái.
Không có thông tin ở trong bài đề cập ở Mỹ bố mẹ chọn trường đại học cho con cái.
=> Loại đáp án b.

11
Bước 2: Phân tích câu c
In den USA...
c) halten viele Eltern engen Kontakt mit ihren studierenden Kindern.
Ở Mỹ...
c) nhiều bố mẹ giữ liên lạc chặt chẽ với con cái đang học tập của họ.
Thông tin trong bài đọc:
Viele Studienanfänger haben heute ein sehr enges Verhältnis zu ihren Familien.
Nhiều sinh viên năm nhất ngày nay có mối quan hệ rất chặt chẽ với gia đình của họ.
=> Chọn đáp án c.
=> Kết luận: Câu 11 chọn đáp án c.

Câu 12: Die Universitäten ...


a) machen mit dem “Elterntag” auch Werbung für sich.
b) möchten die Eltern der Studienanfänger kennenlernen.
c) bekommen Geld von den Eltern.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Các trường đại học ...
a) cũng tự quảng cáo với “Ngày bố mẹ”.
b) muốn tìm hiểu bố mẹ của sinh viên năm nhất.
c) nhận tiền từ bố mẹ.

12
Bước 1: Gạch chân từ khóa
Die Universitäten ...
a) machen mit dem “Elterntag” auch Werbung für sich.
b) möchten die Eltern der Studienanfänger kennenlernen.
c) bekommen Geld von den Eltern.

Bước 2: Phân tích câu a


Die Universitäten ...
a) machen mit dem “Elterntag” auch Werbung für sich.
Các trường đại học ...
a) cũng tự quảng cáo với “Ngày bố mẹ”.
Thông tin trong bài đọc:
Auch an deutschen Unis gibt es nun für die Uni-Neulinge einen Eltern- oder Familientag, an dem die
Eltern ihre Kinder offiziell an der Uni “abgeben”.
Auch die Hochschulen selbst profitieren, denn das habe einen Werbeeffekt für die Uni.
Tại các trường đại học ở Đức hiện nay cũng có ngày hội dành cho bố mẹ hoặc ngày hội gia đình dành
cho những người mới nhập học vào trường đại học, ngày mà bố mẹ chính thức “giao nộp” con cái của
họ cho trường đại học.
Bản thân các trường đại học cũng được hưởng lợi, bởi vì điều đó có tác dụng quảng cáo cho trường
đại học.
=> Chọn đáp án a.

13
Bước 2: Phân tích câu b
Die Universitäten ...
b) möchten die Eltern der Studienanfänger kennenlernen.
Các trường đại học ...
b) muốn tìm hiểu bố mẹ của sinh viên năm nhất.
Không có thông tin ở trong bài đề cập rằng các trường đại học muốn tìm hiểu bố mẹ của sinh
viên năm nhất.
=> Loại đáp án b.

Bước 2: Phân tích câu c


Die Universitäten ...
c) bekommen Geld von den Eltern.
Các trường đại học ...
c) nhận tiền từ bố mẹ.
Không có thông tin ở trong bài đọc đề cập các trường đại học nhận tiền từ bố mẹ.
=> Loại đáp án c.
=> Kết luận: Câu 12 chọn đáp án a.

14
Câu 10: In diesem Text geht es darum, ...
a) welche Schüler studieren.
b) wie sich die Eltern der neuen Studenten verhalten.
c) wie ein “Elterntag” an einer Uni ist.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Trong văn bản này nói về ...
a) học sinh nào đang học.
b) bố mẹ của sinh viên mới cư xử như thế nào.
c) “ngày bố mẹ” ở trường đại học là như thế nào.

Bước 1: Gạch chân từ khóa


In diesem Text geht es darum, ...
a) welche Schüler studieren.
b) wie sich die Eltern der neuen Studenten verhalten.
c) wie ein “Elterntag” an einer Uni ist.

15
Bước 2: Phân tích câu a
In diesem Text geht es darum, ...
a) welche Schüler studieren.
Trong văn bản này nói về ...
a) học sinh nào đang học.
Thông tin trong bài đọc:
Viele Studienanfänger haben heute ein sehr enges Verhältnis zu ihren Familien.
Nhiều sinh viên năm nhất ngày nay có mối quan hệ rất chặt chẽ với gia đình của họ.
=> Loại đáp án a.

Bước 2: Phân tích câu b


In diesem Text geht es darum, ...
b) wie sich die Eltern der neuen Studenten verhalten.
Trong văn bản này nói về ...
b) bố mẹ của sinh viên mới cư xử như thế nào.
Thông tin trong bài đọc:
Das Entlassen ihrer Sprösslinge ins Studentenleben fällt Eltern zunehmend schwerer. Amerikanische
Eltern nehmen sich zu Semesterbeginn nicht selten Zimmer in der Nähe der Uni, um immer für ihre
Kinder erreichbar zu sein. Manche besuchen sogar mit ihren jungen Studenten gemeinsam die ersten
Vorlesungen. Mehrere SMS-Nachrichten pro Tag und tägliche Anrufe per Skype sind ebenfalls normal.
Việc cho con cái của họ vào cuộc sống sinh viên bố mẹ cảm thấy ngày càng khó khăn hơn. Bố mẹ Mỹ
không hiếm nhận phòng vào đầu học kỳ ở gần trường đại học, để luôn luôn có sẵn cho con cái của
họ. Một số thậm chí còn tham dự cùng với các sinh viên trẻ của họ các bài giảng đầu tiên. Nhiều tin
nhắn văn bản mỗi ngày và các cuộc gọi hàng ngày qua Skype cũng là bình thường.
=> Chọn đáp án b.

16
Bước 2: Phân tích câu c
In diesem Text geht es darum, ...
c) wie ein “Elterntag” an einer Uni ist.
Trong văn bản này nói về ...
c) “ngày bố mẹ” ở trường đại học là như thế nào.
Thông tin trong bài đọc:
Auch an deutschen Unis gibt es nun für die Uni-Neulinge einen Eltern- oder Familientag, an
dem die Eltern ihre Kinder offiziell an der Uni “abgeben”.
Tại các trường đại học ở Đức hiện nay cũng có ngày hội dành cho bố mẹ hoặc ngày hội gia
đình dành cho những người mới nhập học vào trường đại học, ngày mà bố mẹ chính thức
“giao nộp” con cái của họ cho trường đại học.
=> Loại đáp án c.
=> Kết luận: Câu 10 chọn đáp án b.

Goodbye, Mama
Wenn die Eltern ihre Kinder zum ersten Mal zu Unibeginn verabschieden, dann ist das ein emotionaler
Moment für sie. Mögen die Kinder inzwischen auch volljährig sein - das Entlassen ihrer Sprösslinge ins
Studentenleben fällt Eltern zunehmend schwerer. Amerikanische Eltern nehmen sich zu Semesterbeginn
nicht selten Zimmer in der Nähe der Uni, um immer für ihre Kinder erreichbar zu sein.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tạm biệt mẹ
Nếu bố mẹ nói lời tạm biệt với con cái của họ lần đầu tiên bắt đầu vào trường đại học, sau đó đó là một
khoảnh khắc xúc động đối với họ. Con cái ngay cả có thể ở tuổi thành niên hiện nay - việc cho con cái
của họ vào cuộc sống sinh viên bố mẹ cảm thấy ngày càng khó khăn hơn. Bố mẹ Mỹ không hiếm nhận
phòng vào đầu học kỳ ở gần trường đại học, để luôn luôn có sẵn cho con cái của họ.

17
Manche besuchen sogar mit ihren jungen Studenten gemeinsam die ersten Vorlesungen. Mehrere SMS-
Nachrichten pro Tag und tägliche Anrufe per Skype sind ebenfalls normal.
Dass sich das Verhältnis von Studenten und ihren Eltern in den vergangenen Jahren gewandelt hat,
beobachten auch Professoren in Deutschland.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Một số thậm chí còn tham dự cùng với các sinh viên trẻ của họ các bài giảng đầu tiên. Nhiều tin nhắn văn
bản mỗi ngày và các cuộc gọi hàng ngày qua Skype cũng là bình thường.
Rằng mối quan hệ giữa sinh viên và bố mẹ của họ đã thay đổi trong những năm gần đây, các giáo sư ở
Đức cũng quan sát.

“Viele Studienanfänger haben heute ein sehr enges Verhältnis zu ihren Familien. In dieser Hinsicht hat
sich einiges verändert”, sagt die Professorin Martina Blasberg-Kuhnke von der Universität Osnabrück.
Auch an deutschen Unis gibt es nun für die Uni-Neulinge einen Eltern- oder Familientag, an dem die
Eltern ihre Kinder offiziell an der Uni “abgeben”. Aber nicht nur Eltern und Studenten soll mit den
Familien-Veranstaltungen entgegengekommen werden. Auch die Hochschulen selbst profitieren, denn
das habe einen Werbeeffekt für die Uni. Gerade Eltern von mehreren Kindern seien interessiert an der
Hochschule und der Stadt - und empfehlen sie oft an die jüngeren Geschwister weiter.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
“Nhiều sinh viên năm nhất ngày nay có mối quan hệ rất chặt chẽ với gia đình của họ. Theo khía cạnh này
một vài thứ đã thay đổi.”, giáo sư Martina Blasberg-Kuhnke từ đại học Osnabrück nói.
Tại các trường đại học ở Đức hiện nay cũng có ngày hội dành cho bố mẹ hoặc ngày hội gia đình dành
cho những người mới nhập học vào trường đại học, ngày mà bố mẹ chính thức “giao nộp” con cái của họ
cho trường đại học. Nhưng không chỉ bố mẹ và sinh viên nên được đáp ứng với các sự kiện gia đình. Bản
thân các trường đại học cũng được hưởng lợi, bởi vì điều đó có tác dụng quảng cáo cho trường đại học.
Đặc biệt bố mẹ của nhiều con cái quan tâm đến trường đại học và thành phố - và họ thường giới thiệu
cho anh chị em ruột trẻ hơn.

18
Đọc hiểu đề bài
0. Es ist Ostersonntag. Aber anstatt Ostereier zu suchen, liegt Alinas Tochter müde auf dem Sofa und hat
plötzlich hohes Fieber.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
0. Đó là chủ nhật Phục sinh. Nhưng thay vì tìm kiếm những quả trứng Phục sinh, con gái của Alina nằm mệt
mỏi trên ghế sofa và đột nhiên lên cơn sốt cao.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
13. Eriks Tante ist psychisch krank. Er sucht nach einem Seminar, wo er lernen kann, sie besser zu verstehen
und ihr zu helfen.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
13. Dì của Erik bị bệnh tinh thần. Anh ấy đang tìm kiếm một buổi hội thảo, nơi anh ấy có thể học, hiểu cô ấy
hơn và giúp đỡ cô ấy.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
14. Klaras Vater hat wieder geheiratet und Klara mag ihre neue “Mama” überhaupt nicht. Sie will ausziehen
und allein wohnen. Sie ist aber erst 16 und weiß nicht, ob sie das darf.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
14. Bố của Klara đã tái hôn và Klara thực sự không thích “mẹ” mới của cô ấy. Cô ấy muốn chuyển nhà và
sống một mình. Nhưng cô ấy mới 16 tuổi và không biết, liệu cô ấy được phép không.

15. Herr Lenz wollte sich letzte Woche noch einmal bei der Elternberatung wegen der Diät seines Sohnes Rat
holen, aber es war niemand da.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
15. Ông Lenz tuần trước đã muốn xin lời khuyên tại tư vấn phụ huynh một lần nữa do chế độ ăn uống của
con trai của anh ấy, nhưng không có ai đã ở đó.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
16. Daniel steht kurz vor dem Realschulabschluss, weiß aber noch danach machen möchte. Seine Eltern
möchten mit ihm zu einer Beratung gehen.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
16. Daniel sắp tốt nghiệp cấp hai, nhưng vẫn biết muốn làm gì sau này. Bố mẹ của anh ấy muốn đi tư vấn với
anh ấy.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
17. Alexia und Gregor planen, sich eine neue Küche anzuschaffen. Heute wollen sie in die Stadt, um sich in
verschiedenen Geschäften zu informieren. Da wird plötzlich die Babysitterin krank.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
17. Alexia và Gregor lên kế hoạch, mua một căn bếp mới. Hôm nay họ muốn vào thành phố, để tìm hiểu
thông tin ở các cửa hàng khác nhau. Đột nhiên người trông trẻ bị ốm.

1
18. Die Mutter von Simon ist krank und sehr alt und manchmal wird das Zusammenleben
schwierig. Er möchte gern von den Erfahrungen anderer lernen.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
18. Mẹ của Simon bị ốm và rất già và thỉnh thoảng việc sống chung với nhau trở nên khó khăn.
Anh ấy muốn học hỏi kinh nghiệm của những người khác.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
19. Antonia erwartet ihr erstes Kind und möchte sich nicht nur darauf verlassen, was sie in
Büchern gelesen hat.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
19. Antonia đang mong đợi đứa con đầu lòng của cô ấy và không muốn chỉ tin cậy vào, điều cô
ấy đã đọc trong những cuốn sách.

a) Kinder- und Jugendhilfe Kassel


Wir beraten anonym, vertraulich, kostenfrei in allen Rechtsgebieten, egal ob Strafrecht, Familienrecht,
Arbeitsrecht, Vertragsrecht etc.
Jeden 1. und 3. Mittwoch im Monat von 16.00 Uhr bis 18.00 Uhr in der Gartenstr. 25, in Kassel
In dringenden Fällen kannst Du eine Nachricht auf unserem Anrufbeantworter hinterlassen: (0561) 88035
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
a) Phúc lợi trẻ em và thanh thiếu niên ở Kassel
Chúng tôi tư vấn ẩn danh, bí mật, miễn phí về tất cả lĩnh vực luật, cho dù là luật hình sự, luật gia đình,
luật lao động, luật hợp đồng, v.v.
Mỗi thứ tư ngày 1 và 3 trong tháng từ 16 giờ đến 18 giờ ở Gartenstr. 25, ở Kassel
Trong trường hợp khẩn cấp bạn có thể để lại tin nhắn trên máy trả lời của chúng tôi: (0561) 88035

2
b) Erziehungsberatung gemeinsam ... für Kinder, Jugendliche und Eltern
Mo-Mi-Fr. 17.00-20.00 Uhr im Hause des VHKE, Kommunalstraße 96, Linz oder Telefonberatung:
07271/ 46 826
Verein Hilfe für Kinder und Eltern
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
b) Tư vấn giáo dục cùng nhau ... cho trẻ em, thanh thiếu niên và bố mẹ
Thứ hai - thứ tư - thứ sáu. 17 giờ - 20 giờ ở nhà của VHKE, Kommunalstraße 96, Linz hoặc điện thoại tư
vấn: 07271/46 826
Hiệp hội giúp đỡ trẻ em và bố mẹ

c) Gebäude • Energie • Technik


vom 25. bis 27. Februar, 10.00 Uhr bis 18.00 Uhr
GET-Messe Freiburg, Europaplatz
Haus, Heizen, Küche: neue Technologien zum Energiesparen
Während der Messeöffnungszeiten wird eine Kinderbetreuung angeboten.
Informationen unter: www.get.freiburg.de
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
c) Tòa nhà • Năng lượng• Công nghệ
từ ngày 25 đến ngày 27 tháng 2, 10 giờ đến 18 giờ
GET-Messe Freiburg, Europaplatz
Nhà, lò sưởi, nhà bếp: công nghệ mới để tiết kiệm năng lượng
Trong thời gian mở cửa hội chợ thương mại dịch vụ chăm sóc trẻ em được cung cấp.
Thông tin tại: www.get.freiburg.de

3
d) eki Eltern-Kind-Initiative e.V.
Bürozeiten für die Elternberatung ändern sich ab 1. März
Mo u. Do: 15.00-17.00 Uhr, Erziehungsberatung
Di u. Mi: 16.00-18.00 Uhr, Gesundheitsberatung
ELTERN - KIND INITIATIVE
Friedrichstr. 18, Erfurt
Tel.: 0361-2244567
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
d) eki Bố mẹ - con cái - sáng kiến e.V.
Giờ hành chính cho tư vấn phụ huynh thay đổi từ ngày 1 tháng 3
Thứ hai và thứ năm: 15 giờ - 17 giờ, tư vấn giáo dục
Thứ ba và thứ tư: 16 giờ - 18 giờ, tư vấn sức khỏe
Bố mẹ - con cái sáng kiến
Friedrichstr. 18, Erfurt
ĐT: 0361-2244567

e) Kantonales Arbeitsamt Basel-Stadt


Neu!
Persönliche Beratungsgespräche für Jugendliche und Eltern zu allem, was für die erste Berufswahl
wichtig ist.
Anmeldung: 061/27 89 242
Basel-Stadt, Utengasse 12
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
e) Văn phòng việc làm bang Basel-Stadt
Mới!
Buổi tư vấn cá nhân cho thanh niên và bố mẹ về tất cả mọi thứ, điều quan trọng cho sự lựa chọn nghề
nghiệp đầu tiên.
Đăng ký: 061/27 89 242
Basel-Stadt, Utengasse 12

4
f) Ärztlicher Bereitschaftsdienst der Notdienstpraxis Chur zusätzlich kinderärztlicher Notdienst
samstags/sonntags und an Feiertagen
Rufnummer: 081-254 34 00
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
f) Dịch vụ y tế theo yêu cầu của cơ sở cấp cứu Chur dịch vụ cấp cứu nhi khoa bổ sung vào các ngày thứ
bảy/ chủ nhật và các ngày lễ
Số điện thoại: 081-254 34 00

g) St. Martins Krankenhaus


Informationsabende
St. Martins-Krankenhaus Sautierstraße 1 - Heidelberg
1. März, 17.30 Uhr
Schwangerschaft, Geburt und Wochenbett
8. März, 17.30
Das gesunde Neugeborene
Anmeldung nicht erforderlich, keine Gebühren.
BKK Bundesverbund kirchlicher Krankenhäuser
www.bkk-ggmbh.de
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
g) Bệnh viện St. Martin
Buổi tối thông tin
Bệnh viện St. Martins Sautierstraße 1 - Heidelberg
Ngày 1 tháng 3, 17:30
Mang thai, sinh con và thời kỳ hậu sản
Ngày 8 tháng 3, 17:30
Trẻ sơ sinh khỏe mạnh
Không cần đăng ký, không mất phí.
BKK Hiệp hội liên bang bệnh viện nhà thờ
www.bkk-ggmbh.de

5
h) Frühlingsaktion!
bis zum 31. März Sparpreise für junge Eltern
Weissgerber
Wir nehmen Ihre Küche persönlich: kompetente Beratung - gemeinsame Planung-fachgerechter Einbau
Tel: 0043(0)662 86 58 13
www.weissgerber-kuechenstudio.at
Himmelreichgasse 25
5010 Salzburg
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
h) Khuyến mãi mùa xuân!
đến ngày 31 tháng 3, giá tiết kiệm cho bố mẹ trẻ
Weissgerber
Chúng tôi đích thân đến bếp của Ngài: tư vấn có thẩm quyền - lập kế hoạch chung - lắp đặt chuyên nghiệp
ĐT: 0043 (0) 662 86 58 13
www.weissgerber-kuechenstudio.at
Himmelreichgasse 25
5010 Salzburg

i) Die Tagesstätte vom Verein für die Rehabilitation psychisch Kranker e. V. sucht Aufträge in den
Bereichen Montage-, Versand-, Sortier - oder Verpackungsarbeiten oder Ähnlichem, die wir preisgünstig
für Sie ausführen.
Tel. (0731) 370 400
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
i) Trung tâm chăm sóc ban ngày của hiệp hội cho việc phục hồi chức năng người bệnh tâm thần đang tìm
kiếm các đơn đặt hàng trong các lĩnh vực lắp ráp, vận chuyển, phân loại, đóng gói hoặc những công việc
tương tự, thứ chúng tôi thực hiện cho Ngài với mức giá rẻ.
ĐT. (0731) 370 400

6
j) Verein Gemeinsam e.V.
Freie Alten-, Kranken- und Behindertenhilfe
Wir laden ein zur/zum Gesprächsrunde/Erfahrungsaustausch für pflegende Angehörige alter Menschen
Donnerstag, 16. Juni, um 19 Uhr
Petersstraße 20, Cottbus
Tel. 0355-80351
E-Mail: gemeinsamev-freiburg@web.de
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
j) Hiệp hội cùng nhau e.V.
Hỗ trợ miễn phí cho người già, người bệnh và người tàn tật
Chúng tôi mời đến buổi tọa đàm/ trao đổi kinh nghiệm cho thành viên chăm sóc người cao tuổi.
Thứ năm, ngày 16 tháng 6, lúc 19 giờ
Petersstraße 20, Cottbus
ĐT. 0355-80351
Email: Jointev-freiburg@web.de

Phân tích
a) Phúc lợi trẻ em và thanh thiếu niên ở Kassel
Chúng tôi tư vấn ẩn danh, bí mật, miễn phí về tất cả lĩnh vực luật, cho dù là luật hình sự,
luật gia đình, luật lao động, luật hợp đồng, v.v.
Mỗi thứ tư ngày 1 và 3 trong tháng từ 16 giờ đến 18 giờ ở Gartenstr. 25, ở Kassel
Trong trường hợp khẩn cấp bạn có thể để lại tin nhắn trên máy trả lời của chúng tôi: (0561)
88035
14. Bố của Klara đã tái hôn và Klara thực sự không thích “mẹ” mới của cô ấy. Cô ấy muốn
chuyển nhà và sống một mình. Nhưng cô ấy mới 16 tuổi và không biết, liệu cô ấy được
phép không.
=> Chọn 14a

7
Phân tích
b) Tư vấn giáo dục cùng nhau ... cho trẻ em, thanh thiếu niên và bố mẹ
Thứ hai - thứ tư - thứ sáu. 17 giờ - 20 giờ ở nhà của VHKE, Kommunalstraße 96, Linz hoặc
điện thoại tư vấn: 07271/46 826
Hiệp hội giúp đỡ trẻ em và bố mẹ
=> Không có tình huống nào phù hợp

Phân tích
c) Tòa nhà • Năng lượng• Công nghệ
từ ngày 25 đến ngày 27 tháng 2, 10 giờ đến 18 giờ
GET-Messe Freiburg, Europaplatz
Nhà, lò sưởi, nhà bếp: công nghệ mới để tiết kiệm năng lượng
Trong thời gian mở cửa hội chợ thương mại dịch vụ chăm sóc trẻ em được cung cấp.
Thông tin tại: www.get.freiburg.de
17. Alexia và Gregor lên kế hoạch, mua một căn bếp mới. Hôm nay họ muốn vào thành phố,
để tìm hiểu thông tin ở các cửa hàng khác nhau. Đột nhiên người trông trẻ bị ốm.
=> Chọn 17c

8
Phân tích
d) eki Bố mẹ - con cái - sáng kiến e.V.
Giờ hành chính cho tư vấn phụ huynh thay đổi từ ngày 1 tháng 3
Thứ hai và thứ năm: 15 giờ - 17 giờ, tư vấn giáo dục
Thứ ba và thứ tư: 16 giờ - 18 giờ, tư vấn sức khỏe
Bố mẹ - con cái sáng kiến
Friedrichstr. 18, Erfurt
ĐT: 0361-2244567
15. Ông Lenz tuần trước đã muốn xin lời khuyên tại tư vấn phụ huynh một lần nữa do chế
độ ăn uống của con trai của anh ấy, nhưng không có ai đã ở đó.
=> Chọn 15d

Phân tích
e) Văn phòng việc làm bang Basel-Stadt
Mới!
Buổi tư vấn cá nhân cho thanh niên và bố mẹ về tất cả mọi thứ, điều quan trọng cho sự
lựa chọn nghề nghiệp đầu tiên.
Đăng ký: 061/27 89 242
Basel-Stadt, Utengasse 12
16. Daniel sắp tốt nghiệp cấp hai, nhưng vẫn biết muốn làm gì sau này. Bố mẹ của anh ấy
muốn đi tư vấn với anh ấy.
=> Chọn 16e

9
Phân tích
f) Dịch vụ y tế theo yêu cầu của cơ sở cấp cứu Chur dịch vụ cấp cứu nhi khoa bổ sung vào
các ngày thứ bảy/ chủ nhật và các ngày lễ
Số điện thoại: 081-254 34 00
0. Đó là chủ nhật Phục sinh. Nhưng thay vì tìm kiếm những quả trứng Phục sinh, con gái của
Alina nằm mệt mỏi trên ghế sofa và đột nhiên lên cơn sốt cao.
=> Chọn 0f

Phân tích
g) Bệnh viện St. Martin
Buổi tối thông tin
Bệnh viện St. Martins Sautierstraße 1 - Heidelberg
Ngày 1 tháng 3, 17:30
Mang thai, sinh con và thời kỳ hậu sản
Ngày 8 tháng 3, 17:30
Trẻ sơ sinh khỏe mạnh
Không cần đăng ký, không mất phí.
BKK Hiệp hội liên bang bệnh viện nhà thờ
www.bkk-ggmbh.de
19. Antonia đang mong đợi đứa con đầu lòng của cô ấy và không muốn chỉ tin cậy vào, điều cô
ấy đã đọc trong những cuốn sách.
=> Chọn 19g

10
Phân tích
h) Khuyến mãi mùa xuân!
đến ngày 31 tháng 3, giá tiết kiệm cho bố mẹ trẻ
Weissgerber
Chúng tôi đích thân đến bếp của Ngài: tư vấn có thẩm quyền - lập kế hoạch chung - lắp đặt
chuyên nghiệp
ĐT: 0043 (0) 662 86 58 13
www.weissgerber-kuechenstudio.at
Himmelreichgasse 25
5010 Salzburg
=> Không có tình huống nào phù hợp

Phân tích
i) Trung tâm chăm sóc ban ngày của hiệp hội cho việc phục hồi chức năng người bệnh tâm
thần đang tìm kiếm các đơn đặt hàng trong các lĩnh vực lắp ráp, vận chuyển, phân loại, đóng
gói hoặc những công việc tương tự, thứ chúng tôi thực hiện cho Ngài với mức giá rẻ.
ĐT. (0731) 370 400
=> Không có tình huống nào phù hợp

11
Phân tích
j) Hiệp hội cùng nhau e.V.
Hỗ trợ miễn phí cho người già, người bệnh và người tàn tật
Chúng tôi mời đến buổi tọa đàm/ trao đổi kinh nghiệm cho thành viên chăm sóc người
cao tuổi.
Thứ năm, ngày 16 tháng 6, lúc 19 giờ
Petersstraße 20, Cottbus
ĐT. 0355-80351
Email: Jointev-freiburg@web.de
18. Mẹ của Simon bị ốm và rất già và thỉnh thoảng việc sống chung với nhau trở nên khó
khăn. Anh ấy muốn học hỏi kinh nghiệm của những người khác.
=> Chọn 18j

Phân tích
13. Dì của Erik bị bệnh tinh thần. Anh ấy đang tìm kiếm một buổi hội thảo, nơi anh ấy có thể
học, hiểu cô ấy hơn và giúp đỡ cô ấy.
=> Không có quảng cáo nào phù hợp
=> Chọn 13 0

12
Tình huống Quảng cáo
0 f
13 0
14 a
15 d
16 e
17 c
18 j
19 g

13
Wählen Sie: Ist die Person dafür, dass Gehsteige grundsätzlich nur noch für Fußgänger sind?
In einer Zeitschrift lesen Sie Kommentare zu einem Artikel über eine neue Verkehrsordnung,
die nur noch Fußgänger auf den Gehsteigen erlaubt.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Chọn: Người này ủng hộ, rằng vỉa hè nói chung chỉ dành cho người đi bộ không?
Trong một tạp chí Ngài đọc những nhận xét về một bài báo về các quy định giao thông mới,
những quy định chỉ cho phép người đi bộ trên vỉa hè.

Phân tích:
Chọn Ja: Người này ủng hộ, rằng vỉa hè nói chung chỉ dành cho người đi bộ.
Chọn Nein: Người này không ủng hộ, rằng vỉa hè nói chung chỉ dành cho người đi bộ.

Câu 20:
Schon seit Jahren bin ich begeisterter Inline - Skater. Das ist nicht immer einfach, denn man
kann nicht überall gut fahren. Wenn man uns jetzt noch vom Gehsteig runterschmeißt, dann
können wir nur noch auf extra Skaterbahnen fahren oder auf Skater-Events, wenn die Straßen
gesperrt werden. Das wäre schlimm! Wo sollen wir dann noch fahren??
Sven, 23, Wittenberg
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Trong nhiều năm tôi là một người trượt ván nhiệt tình. Điều đó không phải lúc nào cũng dễ
dàng, bởi vì người ta không thể trượt tốt ở mọi nơi. Nếu bây giờ người ta ném chúng tôi ra
khỏi vỉa hè, sau đó chúng tôi chỉ có thể đi trên đường trượt ván bổ sung hoặc các sự kiện trượt
ván, nếu đường phố đóng cửa. Điều đó sẽ rất tệ! Sau đó chúng tôi nên đi đâu?
Sven, 23, Wittenberg
=> Chọn Nein

1
Câu 21:
Ich fahre mit dem Skateboard zur Schule. Um dahin zu kommen, muss ich auch auf dem
Gehsteig fahren, denn die Fahrradfahrer lassen mich nicht auf den Radweg. Ich bin aber
immer sehr vorsichtig und weiche Fußgängern aus, deshalb gibt es keinen Grund, uns
Skateboardfahrern diese Fahrmöglichkeit wegzunehmen.
Olav, 17, Helmstedt
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tôi đến trường học với chiếc ván trượt. Để đến đó, tôi cũng phải đi trên vỉa hè, bởi vì những
người đi xe đạp không cho tôi vào phần đường dành cho xe đạp. Nhưng tôi luôn luôn rất cẩn
thận và tránh người đi bộ, do đó không có lý do gì, để tước đi cơ hội đi này của những người
trượt ván.
Olav, 17, Helmstedt
=> Chọn Nein

Câu 22:
Mit dem völligen Verschwinden von Personen, die sich ganz auf die altmodische Art, per Fuß,
fortbewegen, wird gerechnet. Wie ich auf so etwas komme? Nun, ich würde sagen, aufgrund meiner
Erfahrungen. Warum sonst gibt es häufig keine, und wenn, dann oft zu schmale Gehsteige? Warum
sonst machen zunehmend mehr Radfahrer auf den Gehsteigen den Fußgänger den Platz streitig? So
eine Regelung würde uns Fußgängern helfen.
Karen, 47, Landeck
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Với sự biến mất hoàn toàn của những người, những người di chuyển theo cách cũ, đi bộ, được tính
đến. Làm thế nào tôi nghĩ ra một cái gì đó như thế? Vâng, tôi sẽ nói, dựa trên kinh nghiệm của tôi. Tại
sao những nơi khác thường không có vỉa hè, và nếu, sau đó thường xuyên có vỉa hè quá hẹp? Tại
sao ngày càng nhiều người đi xe đạp tranh giành chỗ dành cho người đi bộ trên vỉa hè? Quy định như
vậy sẽ giúp ích cho người đi bộ.
Karen, 47, Landeck
=> Chọn Ja

2
Câu 23:
Das Trottoir ist den Passanten vorbehalten, aber es sind längst nicht nur Passanten auf dem
Trottoir unterwegs. Velos werden von der Strasse auf die Trottoirs verdrängt oder gar legal auf
diesen geführt. Autos und Töffs werden auf den Trottoirs abgestellt. Ich meine, die
vorgeschlagene Regelung ist zu streng. Nur die Velos sollten vom Trottoir verschwinden bzw.
nur noch gestossen werden.
Poul. 26, Thun
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Vỉa hè được dành cho người đi bộ, nhưng cho đến nay không phải chỉ có người đi bộ trên vỉa
hè. Những chiếc xe đạp được đẩy từ đường phố lên vỉa hè và thậm chí được lái hợp pháp ở
trên đó. Ô tô, xe máy được đặt sang một bên vỉa hè. Tôi cho rằng, quy định được đề xuất là
quá nghiêm khắc. Chỉ những chiếc xe đạp mới nên biến mất khỏi vỉa hè hoặc chỉ được đẩy.
Poul. 26, Thun
=> Chọn Nein

Câu 24:
Stellen Sie sich mal vor, ich habe zwei kleine Kinder, mit denen ich gern mal auf dem Gehsteig
spazieren gehe. Das ist bei uns fast unmöglich, weil ständig jemand an uns vorbeirast, auf
Skatern, auf Rollern, auf Fahrräder. Wenn Sie mich fragen, stimme ich der Regelung zu, weil
sie meine Kinder schützt.
Alina, 30, Kufstein
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngài hãy tưởng tượng, rằng tôi có hai đứa trẻ nhỏ, mà tôi thích đi dạo trên vỉa hè. Điều này
gần như là không thể đối với chúng tôi, bởi vì ai đó lao qua chúng tôi liên tục, trên ván trượt,
trên xe tay ga, trên xe đạp. Nếu Ngài hỏi tôi, tôi đồng ý với quy định, bởi vì nó bảo vệ những
đứa trẻ của tôi.
Alina, 30, Kufstein
=> Chọn Ja

3
Câu 25:
Vor ein paar Tagen hat mich ein Inline-Skater angefahren. Ich humple immer noch, dabei möchte ich
mir nicht vorstellen, wie es mir gehen würde, wenn ich ein alter Mann wäre... Eigentlich waren mir
solche Regeln und Gesetze immer egal, aber hier habe ich nun eine Meinung. Die habe ich mir
gebildet, weil ich betroffen bin. Auf die Bürgersteige sollen nur Bürger, also Fußgänger, wie das Wort
schon sagt.
Jonas, 18, Karlsruhe
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Một vài ngày trước tôi đã bị một người trượt ván đâm vào. Tôi vẫn còn đi khập khiễng, đồng thời tôi
không muốn tưởng tượng, tôi sẽ cảm thấy thế nào, nếu tôi sẽ là một người già ... Thực ra tôi không
quan tâm đến những quy định và luật lệ như vậy, nhưng ở đây bây giờ tôi có ý kiến. Tôi đã hình thành
nó, bởi vì tôi bị ảnh hưởng. Chỉ công dân, tức là người đi bộ, nên đi trên vỉa hè, như cách từ này đã
nói.
Jonas, 18, Karlsruhe
=> Chọn Ja

Câu 26:
Ich glaube, der Kern des Problems liegt in der stetig steigenden Rücksichtslosigkeit gegenüber
den Mitmenschen. Es gibt leider immer mehr Egoisten, die nur an sich denken. Wenn aber alle
Passanten - egal ob mit Velos, Roller oder nur zu Fuss aufpassen und höflich sind, brauchen
wir keine neuen Regeln. Das wünsche ich mir.
Ken, 29, Zug
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tôi nghĩ, cốt lõi của vấn đề nằm ở sự tàn nhẫn ngày càng tăng đối với đồng loại. Thật không
may ngày càng có nhiều người ích kỷ, những người chỉ nghĩ đến bản thân. Nhưng nếu tất cả
những người đi bộ - dù đi xe đạp, xe tay ga hay chỉ đi bộ - đều chú ý và lịch sự, thì chúng tôi
không cần bất kỳ quy tắc mới nào. Tôi mong ước điều đó.
Ken, 29, Zug
=> Chọn Nein

4
Câu 27: Eltern können schriftlich erklären, dass ...
a) ihr Kind von einem Betreuer abgeholt werden soll.
b) sie selbst ihr Kind zur Uni bringen.
c) ihr Kind selbstständig nach Hause geht.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Cha mẹ có thể tuyên bố bằng văn bản, rằng ...
a) đứa trẻ của họ nên được người giám sát đón.
b) họ tự mình đưa đứa trẻ của họ đến Uni.
c) đứa trẻ của họ đi về nhà một cách độc lập.

Bước 1: Gạch chân từ khóa


Eltern können schriftlich erklären, dass ...
a) ihr Kind von einem Betreuer abgeholt werden soll.
b) sie selbst ihr Kind zur Uni bringen.
c) ihr Kind selbstständig nach Hause geht.

1
Bước 2: Phân tích câu a
Eltern können schriftlich erklären, dass ...
a) ihr Kind von einem Betreuer abgeholt werden soll.
Cha mẹ có thể tuyên bố bằng văn bản, rằng ...
a) đứa trẻ của họ nên được người giám sát đón.
Không có thông tin ở trong bài đề cập đến cha mẹ có thể tuyên bố bằng văn bản, rằng đứa trẻ
của họ nên được người giám sát đón.
=> Loại đáp án a.

Bước 2: Phân tích câu b


Eltern können schriftlich erklären, dass ...
b) sie selbst ihr Kind zur Uni bringen.
Cha mẹ có thể tuyên bố bằng văn bản, rằng ...
b) họ tự mình đưa đứa trẻ của họ đến Uni.
Không có thông tin ở trong bài đề cập đến cha mẹ có thể tuyên bố bằng văn bản, rằng họ tự
mình đưa đứa trẻ của họ đến Uni.
=> Loại đáp án b.

2
Bước 2: Phân tích câu c
Eltern können schriftlich erklären, dass ...
c) ihr Kind selbstständig nach Hause geht.
Cha mẹ có thể tuyên bố bằng văn bản, rằng ...
c) đứa trẻ của họ đi về nhà một cách độc lập.
Thông tin trong bài đọc:
Alleiniges Nach-Hause-Gehen muss von den Eltern im Vorhinein mittels Unterschrift bestätigt
werden.
Về nhà một mình phải được xác nhận từ cha mẹ trước qua chữ ký.
=> Chọn đáp án c
=> Kết luận: Câu 27 chọn đáp án c

Câu 28: Für das Essen der Kinder ...


a) müssen die Eltern selbst sorgen.
b) zahlen die Eltern wöchentlich eine bestimmte Summe.
c) müssen die Eltern ihren Kindern täglich Geld mitgeben.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Cho thức ăn của những đứa trẻ ...
a) cha mẹ phải tự lo liệu.
b) cha mẹ trả một số tiền nhất định hàng tuần.
c) cha mẹ phải đưa cho những đứa trẻ của họ tiền hàng ngày.

3
Bước 1: Gạch chân từ khóa
Für das Essen der Kinder ...
a) müssen die Eltern selbst sorgen.
b) zahlen die Eltern wöchentlich eine bestimmte Summe.
c) müssen die Eltern ihren Kindern täglich Geld mitgeben.

Bước 2: Phân tích câu a


Für das Essen der Kinder ...
a) müssen die Eltern selbst sorgen.
Cho thức ăn của những đứa trẻ ...
a) cha mẹ phải tự lo liệu.
Thông tin trong bài đọc:
Pro Woche fällt eine Verpflegungspauschale in der Höhe von 45,00 € an. Dieser Beitrag wird in
bar jeweils am Montag in der Früh, am allgemeinen Treffpunkt SR 15.03, für die laufende
Woche eingehoben.
Mỗi tuần nảy sinh một khoản phí cố định cho các bữa ăn với khoản tiền là 45,00 €. Khoản phí
này được thu bằng tiền mặt vào mỗi thứ hai vào buổi sáng, tại điểm họp chung SR 15.03, cho
tuần hiện tại.
=> Loại đáp án a.

4
Bước 2: Phân tích câu b
Für das Essen der Kinder ...
b) zahlen die Eltern wöchentlich eine bestimmte Summe.
Cho thức ăn của những đứa trẻ ...
b) cha mẹ trả một số tiền nhất định hàng tuần.
Thông tin trong bài đọc:
Pro Woche fällt eine Verpflegungspauschale in der Höhe von 45,00 € an.
Mỗi tuần nảy sinh một khoản phí cố định cho các bữa ăn với khoản tiền là 45,00 €.
=> Chọn đáp án b.

Bước 2: Phân tích câu c


Für das Essen der Kinder ...
c) müssen die Eltern ihren Kindern täglich Geld mitgeben.
Cho thức ăn của những đứa trẻ ...
c) cha mẹ phải đưa cho những đứa trẻ của họ tiền hàng ngày.
Thông tin trong bài đọc:
Dieser Beitrag wird in bar jeweils am Montag in der Früh, am allgemeinen Treffpunkt SR 15.03,
für die laufende Woche eingehoben.
Khoản phí này được thu bằng tiền mặt vào mỗi thứ hai vào buổi sáng, tại điểm họp chung SR
15.03, cho tuần hiện tại.
=> Loại đáp án c.
=> Kết luận: Câu 28 chọn đáp án b.

5
Câu 29: Medikamente ...
a) dürfen die Betreuer den Kindern nicht geben.
b) kann man im Notfall im KinderUniBüro bekommen.
c) für Allergiker müssen im KinderUniBüro abgegeben werden.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thuốc ...
a) những người chăm sóc không được phép đưa cho trẻ em.
b) người ta có thể lấy trong văn phòng KinderUni trong trường hợp cấp cứu.
c) cho người bị dị ứng phải được giao nộp tại văn phòng KinderUni.

Bước 1: Gạch chân từ khóa


Medikamente ...
a) dürfen die Betreuer den Kindern nicht geben.
b) kann man im Notfall im KinderUniBüro bekommen.
c) für Allergiker müssen im KinderUniBüro abgegeben werden.

6
Bước 2: Phân tích câu a
Medikamente ...
a) dürfen die Betreuer den Kindern nicht geben.
Thuốc ...
a) những người chăm sóc không được phép đưa cho trẻ em.
Thông tin trong bài đọc:
Den Betreuerinnen ist es nicht gestattet, Medikamente zu verabreichen.
Những người chăm sóc không được phép, đưa thuốc.
=> Chọn đáp án a.

Bước 2: Phân tích câu b


Medikamente ...
b) kann man im Notfall im KinderUniBüro bekommen.
Thuốc ...
b) người ta có thể lấy trong văn phòng KinderUni trong trường hợp cấp cứu.
Không có thông tin ở trong bài đề cập người ta có thể lấy thuốc trong văn phòng KinderUni
trong trường hợp cấp cứu.
=> Loại đáp án b.

7
Bước 2: Phân tích câu c
Medikamente ...
c) für Allergiker müssen im KinderUniBüro abgegeben werden.
Thuốc ...
c) cho người bị dị ứng phải được giao nộp tại văn phòng KinderUni.
Thông tin trong bài đọc:
Bei Vorliegen einer Allergie bitten wir Sie, diese bekannt zu geben und entsprechende
Notfallsmedikamente zur SommerKinderUni Graz mitzugeben.
Khi bị dị ứng chúng tôi yêu cầu Ngài, thông báo điều này và đưa thuốc cấp cứu thích hợp đến
SommerKinderUni Graz.
=> Loại đáp án c.
=> Kết luận: Câu 29 chọn đáp án a.

Câu 30: Für die Anmeldung gilt:


a) Es können nur Kinder und Jugendliche zwischen 9 und 15 Jahren angemeldet werden.
b) Man kann sich jeweils nur für einen Workshop anmelden.
c) Die Teilnehmerzahl ist begrenzt.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Cho việc đăng ký áp dụng:
a) chỉ trẻ em và thanh niên từ 9 đến 15 tuổi có thể được đăng ký.
b) người ta chỉ có thể đăng ký một hội thảo tại một thời điểm.
c) số lượng người tham gia được giới hạn.

8
Bước 1: Gạch chân từ khóa
Für die Anmeldung gilt:
a) Es können nur Kinder und Jugendliche zwischen 9 und 15 Jahren angemeldet werden.
b) Man kann sich jeweils nur für einen Workshop anmelden.
c) Die Teilnehmerzahl ist begrenzt.

Bước 2: Phân tích câu a


Für die Anmeldung gilt:
a) Es können nur Kinder und Jugendliche zwischen 9 und 15 Jahren angemeldet werden.
Cho việc đăng ký áp dụng:
a) chỉ trẻ em và thanh niên từ 9 đến 15 tuổi có thể được đăng ký.
Thông tin trong bài đọc:
Die SommerkinderUni Graz ist für Kinder bzw. Jugendliche im Alter von 9 bis 15 Jahren
empfohlen. Anmeldungen beginnen am 22. Juni.
SommerkinderUni Graz được khuyến khích dành cho trẻ em hoặc thanh niên trong độ tuổi từ 9
đến 15 tuổi.
=> Loại đáp án a.

9
Bước 2: Phân tích câu b
Für die Anmeldung gilt:
b) Man kann sich jeweils nur für einen Workshop anmelden.
Cho việc đăng ký áp dụng:
b) người ta chỉ có thể đăng ký một hội thảo tại một thời điểm.
Không có thông tin ở trong bài đề cập đến cho việc đăng ký áp dụng: người ta chỉ có thể đăng
ký một hội thảo tại một thời điểm.
=> Loại đáp án b.

Bước 2: Phân tích câu c


Für die Anmeldung gilt:
c) Die Teilnehmerzahl ist begrenzt.
Cho việc đăng ký áp dụng:
c) số lượng người tham gia được giới hạn.
Thông tin trong bài đọc:
Insgesamt werden für die Veranstaltungen (Workshops) bis zu max. 60 Kinder pro Woche
aufgenommen.
Tổng cộng tối đa 60 trẻ em mỗi tuần được chấp nhận cho các sự kiện (hội thảo).
=> Chọn đáp án c.
=> Kết luận: Câu 30 chọn đáp án c.

10
SommerKinderUni
Graz
Anmeldeinformationen
Aufnahme und Anmeldung:
Die SommerkinderUni Graz ist für Kinder bzw. Jugendliche im Alter von 9 bis 15 Jahren empfohlen. Anmeldungen
beginnen am 22. Juni. Die Anmeldung ist nur für ganze Wochen über die Homepage der KinderUni Graz möglich.
Insgesamt werden für die Veranstaltungen (Workshops) bis zu max. 60 Kinder pro Woche aufgenommen.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
SommerKinderUni
Graz
Thông tin đăng kí
Nhập học và đăng ký:
SommerkinderUni Graz được khuyến khích dành cho trẻ em hoặc thanh niên trong độ tuổi từ 9 đến 15 tuổi. Đăng ký
bắt đầu vào ngày 22 tháng 6. Việc đăng kí chỉ có thể trong cả tuần qua trang chủ KinderUni Graz. Tổng cộng tối đa
60 trẻ em mỗi tuần được chấp nhận cho các sự kiện (hội thảo).

Öffnungszeiten:
Die SommerkinderUni Graz ist von 11. Juli bis 29. Juli geöffnet. Die Betreuung ist von Montag bis Freitag von 8.00 bis 17.00 Uhr
ganztags möglich. Erster gemeinsamer Treffpunkt aller Teilnehmerinnen ist immer Montag früh um 8.15 Uhr im Seminarraum SR
15.03, (Universitätsstraße 15, Erdgeschoß), Karl-Franzens-Universität.
Kosten:
Pro Woche fällt eine Verpflegungspauschale in der Höhe von 45,00 € an. Dieser Beitrag wird in bar jeweils am Montag in der Früh,
am allgemeinen Treffpunkt SR 15.03, für die laufende Woche eingehoben. Er inkludiert Frühstück, Jause, Mittagessen und
Getränke.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thời gian mở cửa:
SommerkinderUni Graz được mở cửa từ ngày 11 tháng 7 đến ngày 29 tháng 7. Việc hỗ trợ có thể từ thứ hai đến thứ sáu từ 8 giờ
đến 17 giờ cả ngày. Điểm gặp gỡ chung đầu tiên của tất cả những người tham gia luôn là sáng thứ hai lúc 8 giờ 15 tại phòng hội
thảo SR 15.03, (Universitätsstraße 15, tầng trệt), đại học Karl-Franzens.
Chi phí:
Mỗi tuần nảy sinh một khoản phí cố định cho các bữa ăn với khoản tiền là 45,00 €. Khoản phí này được thu bằng tiền mặt vào mỗi
thứ hai vào buổi sáng, tại điểm họp chung SR 15.03, cho tuần hiện tại. Anh ấy (khoản phí) bao gồm bữa sáng, đồ ăn nhẹ, bữa trưa
và đồ uống.

11
Erkrankung/Fernbleiben:
Erkrankt ein Kind, oder ist es verhindert die SommerKinderUni Graz zu besuchen, so ist dies umgehend im KinderUniBüro
bekannt zu geben. Den Betreuerinnen ist es nicht gestattet, Medikamente zu verabreichen. Bei Vorliegen einer Allergie bitten wir
Sie, diese bekannt zu geben und entsprechende Notfallsmedikamente zur SommerKinderUni Graz mitzugeben.
Übergabe und Abholung Ihres Kindes:
Die Eltern haben dafür zu sorgen, dass Jugendliche im Alter von 9 bis 15 Jahren von den Eltern selbst oder deren bevollmächtigten
Vertretern ordnungsgemäß in die Obhut der Betreuerinnen der SommerkinderUni Graz übergeben und von dort wieder abgeholt
werden. Alleiniges Nach-Hause-Gehen muss von den Eltern im Vorhinein mittels Unterschrift bestätigt werden.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bệnh tật / vắng mặt:
Nếu đứa trẻ bị ốm, hoặc bị ngăn cản tham dự SommerKinderUni Graz, điều này phải được thông báo gấp cho văn phòng
KinderUni. Những người chăm sóc không được phép, đưa thuốc. Khi bị dị ứng chúng tôi yêu cầu Ngài, thông báo điều này và đưa
thuốc cấp cứu thích hợp đến SommerKinderUni Graz.
Bàn giao và đón đứa trẻ của Ngài:
Cha mẹ phải lo liệu việc, rằng những thanh niên trong độ tuổi từ 9 đến 15 tuổi được chính cha mẹ hoặc những người đại diện ủy
quyền bàn giao đúng cách cho sự chăm sóc của những người chăm sóc của SommerkinderUni Graz và được lại đón về ở đó. Về
nhà một mình phải được xác nhận từ cha mẹ trước qua chữ ký.

12

Das könnte Ihnen auch gefallen