Sie sind auf Seite 1von 7

MẸO THI LÝ THUYẾT BẰNG LÁI B2

NỘI DUNG THI LÝ THUYẾT BẰNG LÁI B2

1. Các kỳ thi sát hạch lý thuyết bằng lái B2

Gồm 2 kỳ thi bắt buộc như sau:


a) Kỳ thi tốt nghiệp
- Nhằm đánh giá lại năng lực của học viên, tạo đà tâm lý để học viên bước vào
kỳ sát hạch chính thức đạt kết quả cao nhất.
- Đề thi lý thuyết bằng lái B2 gồm 35 câu, học viên làm bài thi trong vòng 22
phút và đạt ít nhất 32/35 câu và không sai câu điểm liệt thì ĐẠT
- Trong quá tình làm bài thi, thí sinh không đạt kết quả thì được phép thi lại

b) Kỳ thi sát hạch lý thuyết bằng lái B2 (chính thức): Gồm 2 phần

+ Lý thuyết

- Học viên phải đạt 32/35 câu trong vòng 22 phút và không sai câu điểm liệt.
- Nếu học viên không đạt thì thi lại khóa sau.

+ Thực hành:

- Sát hạch sa hình: Phải đạt 80/100 điểm


- Sát hạch đường trường: Phải đạt 80/100 điểm
Lưu ý: Đạt lý thuyết trượt thực hành thì học viên thi lại thực hành. Trượt đường trường
thì tháng sau thi lại đường trường, nếu trựơt thực hành 02 lần quay lại thi từ đầu – phần
thi sát hạch lý thuyết.

2. Cấu trúc đề thi trong bộ 600 câu

- Luật giao thông: 15 câu


- Biển báo hiệu: 10 câu
- Sa hình: 10 câu

3. Cấu trúc bộ 600 câu mới nhất

- Luật giao thông: Câu số 01 => Câu số 304 (gồm cả 60 câu điểm
liệt)
- Biển báo hiệu: Câu số 305 => Câu số 486
- Sa hình: Câu số 487 => Câu số 600

MẸO THI LÝ THUYẾT LÁI XE B2 600 CÂU MỚI NHẤT

1. Phần lý thuyết

a) “Câu trả lời” chứa cụm từ sau, thì chọn ngay không cần phải đọc tiếp

STT Chọn ngay đáp án Các câu có cụm từ


1 Nghiêm cấm, bị nghiêm cấm Câu 1 => Câu 6 và câu 33
2 Không được Câu 07 => câu 31 và câu 66
3 Bắt buộc Câu 285
4 Phải có phép của cơ quan có thẩm quyền Câu 57, 63, 184
5 Phải được cơ quan quản lý đường bộ có Câu 120, 153, 155, 109,
thẩm quyền cấp phép 110, 129, 158
6 Giảm tốc độ Câu 161, 165, 224, 225 (
câu 228, 249 đọc hiểu )
7 Về số thấp, gài số Câu 218, 221
8 Dùng thanh nối cứng Câu 117, 118
9 Báo hiệu tạm thời Câu 96
10 Hiệu lệnh người điều khiển giao thông Câu 88
11 Phương tiện giao thông đường sắt Câu 246, 247
12 Đèn chiếu xa sang gần Câu 227
13 Đèn chiếu gần Câu 59
14 Không thể tháo rời Câu 180

b) Câu trả lời bắt đầu bằng các chữ sau: Chọn ngay đáp án dài nhất

STT Chữ đầu tiên trong câu trả lời Các câu có cụm Đáp án
từ
1 Phải Câu 130, 256 Chọn ngay đáp án dài
2 Quan sát Câu 110, 213, nhất
258, 230, 215,
217
3 Kiểm tra Câu 208
4 Nhường Câu 128
5 Là Câu 131
6 Cách Câu 211, 212

c) Độ tuổi học bằng lái xe

STT Hạng Tuổi Quy định


bằng
1 A1 18 Điều khiển xe mô tô từ 50cc => 175cc
2 A2 18 Điều khiển xe mô tô trên 175cc
3 A3 18 Điều khiển xe mô tô 3 bánh ( 3 gác, xích lô, xe lam )
4 A4 18 Điều khiển xe máy kéo có trọng tải 01 tấn
5 B1 số tự 18 Điều khiển xe số tự động đến 9 chỗ, không được hành
động nghề lái xe
6 B2 18 Điều khiển xe đến 9 chỗ, xe tải dưới 3,5 tấn
7 C 21 Điều khiển xe đến 9 chỗ, xe tải trên 3,5 tấn
8 D 24 Điều khiển xe từ 13 => 30 chỗ
9 FC 24 Điều khiển xe đầu kéo, kéo sơmi rơ mooc
10 FE 27 Điều khiển ô tô chở khách nối toa
11 E 27 Điều khiển xe trên 30 chỗ

d) Đáp án chọn nhanh

- B1 => chọn đáp án có chữ “không hành nghề lái xe”


- B2 => Đáp án 2
- C => Đáp án 3
- D => Đáp án 1
- E => Đáp án 2
- FC => Đáp án 2
- FE => Đáp án 1

- Những đáp án có con số => Chọn con số lớn nhất (Câu 71, 72, 73, 74, 102,
103, 104, 250, 287)
- Tuổi tối đa của nam và nữ : 55 tuổi đối với nam, 50 tuổi đối với nữ: Câu 75
- Niên hạn sử dụng ô tô chở người: 20 năm: Câu 281
- Niên hạn sử dụng ô tô chở hàng : 25 năm : Câu 280
- Người lái xe : + Không làm việc quá 10 tiếng : Câu 179
+ Không lái xe kiên tục quá 04 tiếng : Câu 178
- Cảnh sát giao thông : + Giơ 2 tay chọn 4 : Câu 89
+ Giơ 1 tay chọn 3 : Câu 90
+ Những từ mẹo trên câu hỏi
- Thấy chữ “dốc”: Chọn 1 : Câu 243
- Thấy cụm từ“trong khu vực đông dân cư”: Chọn đáp án 01, những câu hỏi có từ
“không” thì chọn đáp án 02; Câu 133 => 136
Ngoài khu vực đông dân cư : (số km cuối dòng)

STT Không có dải phân cách Có giải phân cách


1 80km/h => Chọn 3 50km/h => Chọn 3
2 70km/h => Chọn 2 80km/h => Chọn 2
3 60km/h => Chọn 3 70km/h => Chọn 1
4 50km/h => Chọn 3 60km/h => Chọn 1

- Trên câu hỏi có cụm từ “cự ly tối thiểu” Chọn 3 : Câu 145 => 147
Trừ câu hỏi có số 60km/h thì chọn đáp án 2 .
- Khi sơ cứu người bị tai nạn: máu phun mạnh:cầm máu không trực tiếp: Câu
177
- Thấy chữ dốc: Chọn 1; Câu 243

+ Các câu hỏi về kỹ thuật ô tô và thiết bị máy

STT Câu hỏi Đáp án Câu số


1 Hộp số Chuyển động lùi Câu 296
2 Dây đai Hãm giữ chặt Câu 290; 302
3 Kính chắn gió An toàn Câu 283
4 Động cơ diezen không nổ Nhiên liệu lẫn Câu 304
không khí
5 Có vòng xuyến Nhường bên trái
6 Không vòng xuyến Nhường bên phải Câu 116
7 Công dụng động cơ ô tô Nhiệt năng biến Câu 292
đổi thành cơ năng
8 Công dụng hệ thống bôi trơn Cung cấp lượng Câu 293
dầu bôi trơn
9 Hệ thống truyền lực Truyền mô men Câu 294
10 Hệ thống phanh Giảm tốc độ Câu 298
11 Hệ thống lái Thay đổi hướng Câu 297
chuyển động
12 Công dụng của ly hợp Truyền hoặc ngắt Câu 295
động cơ
13 Động cơ 4 kỳ 4 hành trình Câu 291
14 Ắc quy Tích trữ điện năng Câu 300
15 Túi khí Giữ chặt người, Câu 303
giảm khả năng va
đập
16 Máy phát điện Phát điện năng Câu 301

4. Phần biển báo


+ Hiện nay có 5 loại biển báo chính như sau:
- Biển hình tam giác màu vàng => Biển báo nguy hiểm
- Biển vòng tròn đỏ => Biển cấm
- Biển vòng tròn xanh => Biển hiệu lệnh
- Biển vuông và hình chữ nhật máu xanh => Biển chỉ dẫn
- Biển phụ (hình vuông hặc hình chữ nhật trắng đen) => Hiệu lực tại nơi đặt biển
phụ

+ Có 6 quy tắc cần nhớ:


- Cấm xe nhỏ => cấm xe lớn (không tính xe mô tô)
- Cấm xe lớn => không cấm xe nhỏ (không tính xe mô tô)
Sơ đồ cụ thể: Xe con => Xe khách => Xe tải => Xe máy kéo => xe kéo móc
- Cấm 2 bánh => cấm 3 bánh => không cấm 4 bánh
- Cấm 4 bánh => cấm 3 bánh => không cấm 2 bánh
- Cấm rẽ trái => cấm quay đầu
- Cấm quay đầu => không cấm rẽ trái

+ Các mẹo trả lời

- Tên biển báo => Những câu hỏi có dấu ngoặc kép
- Ý nghĩa của biển báo => Những câu hỏi không có dấu ngoặc kép
- Biển báo hiệu lệnh có 2 mũi tên (đặt trước ngã 3, 4) thì được phép quay đầu
xe đi theo hướng ngược lại: câu 430

- Quy tắc vạch kẻ đường :

+ Vạch màu vàng: là vạch phân làn chiều (vạch đứt được đè vạch, vạch liền không
được đi vào)
+ Vạch màu trắng: là vạch phân làn đường

6. Phần sa hình

+ Học viên trả lời câu hỏi tuân thủ 5 quy tắc sau:

- Quy tắc 01: Xét xe trong giao lộ


- Quy tắc 02: Xét xe ưu tiên (Chữa cháy, Quân sự, Công an, Cứu thương)
- Quy tắc 03: Xét xe đường ưu tiên (biển báo)
- Quy tắc 04: Xét xe bên phải không vướng (từ ngã 4)
- Quy tắc 05: Xét xe rẽ phải trước, đi thẳng, rẽ trái, quay đầu

+ Mẹo chọn đáp án nhanh:

- Cảnh sát giao thông => chọn đáp án 3: câu 487,488


- Xe quân sự hoặc xe Phòng cháy chữa cháy => chọn đáp án 2: câu 492, 493,
494, 495, 500
- Xe công an => đáp án 1 hoặc 4 (đáp án nào có xe công an đi trước thì chọn) :
câu 496, 497, 498
- Hình giống như đang đua xe => thì bắt chiếc xe cuối cùng bỏ một bánh xe,
còn bao nhiêu bánh xe thì chọn đáp án đó: câu ví dụ 567, 568, 569
Lưu ý:
- Các câu hỏi có từ 2 đến 4 đáp án, học viên chọn một đáp án chính xác nhất
- Học viên nên làm lần lượt các câu tránh bỏ sót, câu nào khó quá thì bỏ qua để
làm câu tiếp theo. Thời gian còn thi xem lại những câu chưa trắc chắn.

Das könnte Ihnen auch gefallen