Beruflich Dokumente
Kultur Dokumente
HCM
Bài giảng
2
VÔ TRÙNG & SÁT TRÙNG
I. Lịch sử vô trùng và một số khái niệm
4
I. Lịch sử vô trùng và một số khái niệm
Lịch sử
- Những người Ba Tư, Ai Cập và Trung
Quốc cổ đã biết cách dùng nước rữa vết
thương.
- Thủy ngân chloride được người Arập
dùng để vô trùng vết thương vào thời
Trung cổ.
- Hypochlorite và iodine cũng được dùng
trong điều trị các vết thương hở vào
năm 1825 và 1839.
- Năm 1861 BS Louis Pasteur (Pháp)
khám phá ra vi trùng và dùng nhiệt để
tiệt trùng (phương pháp được đặt tên là
pasteurization)
Khoa Chăn Nuôi Thú Y – Trường ĐHNL Tp. HCM
6
I. Lịch sử vô trùng và một số khái niệm
Một số khái niệm
- Sterilization (tiệt trùng): là sự phá hủy toàn bộ vi sinh
vật (vi khuẩn, virus và bào tử) trên đồ vật (dụng cụ phẫu
thuật, khăn phẫu thuật, ống thông, kim, chỉ…). Thường
dùng các phương pháp như nhiệt độ (khô, ẩm), hóa chất
(dạng khí hoặc lỏng) và chiếu xạ ion (cobalt 60).
- Disinfection (khử trùng): là sự phá hủy hầu hết các vi
sinh vật gây bệnh trên đồ vật (nonliving). Thường dùng
các chất sát trùng (germicidal substances) như alcohol
(70%), hypochlorite, iodine, glutaraldehyde.
8
VÔ TRÙNG & SÁT TRÙNG
I. Lịch sử vô trùng
10
II. Các nhóm nhiễm trùng phẫu thuật
NT do bệnh NT do biến
nguyên thủy chứng PT
Phẫu thuật
thú y
11
12
II. Các nhóm nhiễm trùng phẫu thuật
Những tác nhân thường gây nhiễm trùng phẫu thuật trên chó:
Nhiễm trùng vùng mổ Nguồn gốc nguyên phát
Staphylococcus intermedius Da, màng niêm
Staphylococcus spp. Da, màng niêm
Streptococcus spp. Màng niêm
Escherichia coli Hệ vi sinh vật đường ruột
Proteus spp. Hệ vi sinh vật đường ruột
Pseudomonas aeruginosa Hệ vi sinh vật đường ruột
Clostridium perfringens Hệ vi sinh vật đường ruột
Bacteroides spp. Màng niêm, hệ vi sinh vật đường ruột
Fusobacterium spp. Hệ vi sinh vật đường ruột
Phẫu thuật liên kết nhiễm trùng Vùng mổ
Escherichia coli Hệ thống hô hấp và tiết niệu
Klebsiella pneumonia Hệ thống hô hấp và tiết niệu
Staphylococcus intermedius Hệ thống hô hấp và tiết niệu
Pseudomonas aeruginosa Hệ thống hô hấp
Proteus spp. Hệ thống hô hấp và tiết niệu
Pasteurella spp. Hệ thống hô hấp
Yeast (Candida) Màng niêm
(Theo McCurnin & Jones (1993))
Khoa Chăn Nuôi Thú Y – Trường ĐHNL Tp. HCM
13
14
III. Các phương pháp tiệt trùng dụng cụ phẫu
thuật
15
Vật lý:
• Nóng khô (sấy): 160-180°C ở 90 phút
• Nóng ướt (Autoclave): 121-1350C và áp suất 1-2
kg/cm2 (3 phút ở 131°C hoặc 13 phút ở 120°C (tiêu
chuẩn tối thiểu), 30 phút nếu là vải lanh
• Lọc
• Chiếu xạ: cobalt 60, tia gamma hoặc tia cực tím
(găng, kim chỉ may…)
16
III. Các phương pháp tiệt trùng dụng cụ phẫu thuật
Hóa học:
• Hóa chất dạng dung dịch: glutaraldehyde
• Hóa chất dạng khí :
- Ethylen oxyde (độc, đòi hỏi thời gian để thông khí,
ngày càng ít được sử dụng),
- Formaldéhyde (độc)
• Plasma oxygène : dùng thay thế cho ethylen oxyde,
sử dụng cho những dụng cụ vi phẫu, các ống thông,
dụng cụ nội soi…
17
18
III. Các phương pháp tiệt trùng dụng cụ phẫu thuật: Autoclave
19
Rữa dụng cụ
20
III. Các phương pháp tiệt trùng dụng cụ phẫu thuật: Autoclave
Chuẩn bị dụng cụ
21
III. Các phương pháp tiệt trùng dụng cụ phẫu thuật: Autoclave
22
III. Các phương pháp tiệt trùng dụng cụ phẫu thuật: Autoclave
23
III. Các phương pháp tiệt trùng dụng cụ phẫu thuật: Autoclave
24
III. Các phương pháp tiệt trùng dụng cụ phẫu thuật: Autoclave
25
Ethylene oxide
Khoa Chăn Nuôi Thú Y – Trường ĐHNL Tp. HCM
26
III. Các phương pháp tiệt trùng dụng cụ phẫu thuật:
27
III. Các phương pháp tiệt trùng dụng cụ phẫu thuật: khí
à Sử dụng đối với hầu hết các vật liệu, đặc biệt là các dụng
cụ nhạy với nhiệt như: nhựa, cao su, kim chỉ may, thấu kính
và các dụng cụ phẫu thuật sắc bén. Các dụng cụ phải được
làm khô trước khi đưa vào máy.
28
III. Các phương pháp tiệt trùng dụng cụ phẫu thuật
29
30
III. Các phương pháp tiệt trùng dụng cụ phẫu thuật
31
III. Các phương pháp tiệt trùng dụng cụ phẫu thuật: lạnh
32
III. Các phương pháp tiệt trùng dụng cụ phẫu thuật
Chiếu xạ:
33
35
Phòng phẫu thuật
36
37
Phòng phẫu thuật
38
39
Khoa Chăn Nuôi Thú Y – Trường ĐHNL Tp. HCM
40
41
Khoa Chăn Nuôi Thú Y – Trường ĐHNL Tp. HCM
42