Sie sind auf Seite 1von 9

Hãy học từ mới theo cả dạng số ít và số nhiều, và tất nhiên là kèm theo giống nhé.

das Buch die Bücher

die Brille die Brillen

das Heft die Hefte

das Handy die Handys

der Hund die Hunde

der Radiergummi die Radiergummis

der Bleistift die Bleistifte

der Rucksack die Rucksäcke

die CD die CDs

der Computer die Computer


das die

der die
Hãy tập nói các danh từ trên.

Das ist ein Buch.

Ist das ein Buch?

Ja, das ist ein Buch.

Das sind Bücher.

Sind das Bücher?

Ja, das sind Bücher.

Das ist ein Heft.

Ist das ein Heft?

Ja, das ist ein Heft.

Nein, das ist kein Heft.

Das sind Hefte.

Sind das Hefte?

Ja, das sind Hefte.

Nein, das sind keine Hefte.

Và làm tương tự với các danh từ khác.


Welchen Artikel haben diese Nomen? Markiere mit X und vergleiche

Hãy tìm đúng giống của danh từ. Dùng thêm từ điển để trợ giúp nhé.

F. Nomen der die das


1. Puppe
2. Auto
3. Bett
4. Bild
5. Buch
6. Mappe
7. Radio
8. Spiel
9. Stuhl
10. Tisch
11. Tasche
12. Schule
13. Computer
14. Lampe
15. Bleistift
16. Tafel
17. Lineal
18. Füller
19. Kreide
20. Heft
F. der die das
1. x
Lösung:
2. x
3. x
4. x
5. x
6. x
7. x
8. x
9. x
10. x
11. x
12. x
13. x
14. x
15. x
16. x
17. x
18. x
19. x
20. x
Unbestimmter Artikel und Verneinung

Nein, das ist ___kein___ Salat.


Ist das __ein___ Salat?
Das ist __eine_ ___Banane.

Nein, das ist __________ Fahrrad.


Ist das ________ Fahrrad?
Das ist _________ ____________

Nein, das ist __________ Sofa.


Ist das _________ Sofa?
Das ist _________ ____________

Nein, das ist __________ Brot.


Ist das ________ Brot?
Das ist _________ ____________

Nein, das ist __________ Sonne.


Ist das ________ Sonne?
Das ist _________ ____________

Nein, das ist __________ Sofa.


Ist das ________ Sofa?
Das ist _________ ____________

Nein, das ist __________ Hose.


Ist das ________ Hose?
Das ist _________ ____________

Nein, das ist __________ Tisch.


Ist das _________ Tisch?
Das ist _________ ____________

Nein, das ist __________ Ei.


Ist das __________ Ei?
Das ist _________ ____________

Để làm được bài tập trên đây, trước hết bạn phải thuộc được bảng quán từ Nominativ.

Đực Cái Trung Số nhiều


Xác định Der Die Das Die
Không xác Ein Eine Ein --------
định
Phủ định Kein Keine Kein Keine
Đáp án:

1. Das Fahrrad, die Fahrräder: Xe đạp.


Xe đạp là giống trung (das), quán từ không xác định của giống trung là ein.
Ist das ein Fahrrad?
Quán từ phủ định của giống trung là kein.
Nein, das ist kein Fahrrad.

Der Bus, die Busse: xe buýt.


Xe bus là giống đực (der). Quán từ không xác định của giống đực là ein
Das ist ein Bus

Hãy tập tra từ điển và làm tương tự với các câu còn lại nhé.

2. Ein Sofa, kein Sofa, ein Bett


3. Ein Brot, kein Brot, ein Salat
4. Ist das die Sonne?
Nein, das ist nicht die Sonne. Das ist der Mond
Mặt trăng và mặt trời chỉ có 1, nên dùng quán từ xác định nhé. Phủ định với thứ
xác định thì không dùng kein.
5. Ein Sofa, kein Sofa, ein Sessel
6. Eine Hose, keine Hose, eine Jacke
7. Ein Tisch, kein Tisch, ein Telefon
8. Ein Ei, kein Ei, eine Ananas

Hãy chia động từ đúng dạng hoặc điền đúng câu hỏi W.

1. Was …….. das? (sein)


Das ….. ein Computer (sein)
2. Was ………das? (sein)
Das ……. Bücher (sein)
3. Wie………..das? (heißen)
Das ………ein Stuhl (heißen)
4. ……..ist das? (Was hay Wer)
Das …… Anna (sein)
5. Wer ……..das? (sein)
Das………Anna und Nana (sein)
6. ………das ein Bett?(heißen)
Nein, das ……… ………..ein Bett (heißen)
7. ……….sind das? (Wer hay Was)
Das …… Sofas. (sein)
8. ……..heißt das? (Wie hay Was)
Das ……. ein Tisch (heißen)
9. Wie ……….das? (heißen)
Das ………..Tische (heißen)
10. ……….das Bücher? (heißen)
Nein, das………. ………Bücher (heißen)

Đáp án, 1. Ist, ist . 2. Sind, sind. 3. Heißt, heißt, 4. Wer, ist. 5. Sind, sind, 6.
Heißt, heißt nicht, 7. Was, sind 8. Wie, heißt. 9. Heißt, heißt. 10. Heißt, heißt
nicht

Thêm một chút side note nhé.

Was sind das?, Was ist das? Hay


Wer sind das? Wer ist das?
Hai câu này cũng vừa có das vừa có sein.
Chủ ngữ vẫn là das. Động từ sein chia theo Was hoặc Wer, không chia theo
das.
Was hoặc Wer có thể là vừa số ít vừa số nhiều.
Nếu bạn nhìn thấy 2 người trở lên và muốn hỏi cho số nhiều, thì Wer sind das?
Nhìn thấy 1 người thì hỏi Wer ist das?
Tương tự như vậy với đồ vật.
Was ist das? Nếu nhìn thấy 1 cái.
Was sind das? Nếu nhìn thâý mấy cái.
Đại từ thay thế das có thể vừa ám chỉ số ít hay số nhiều.
Tuy nhiên, với người thì khi hỏi số nhiều, Wer sind sie? (Họ là ai, dùng đại từ
nhân xưng ngôi thứ 3 số nhiều) nghe sẽ pờ rồ hơn Wer sind das?

Câu Wie heißt das?


Câu có das mà không có sein.
Chủ ngữ là das, động từ chia theo chủ ngữ das. Wie heißt das? Dùng để hỏi
cho số ít và số nhiều. Nhưng chia động từ heißen theo das thì luôn chia theo
số ít, tức là chia das giống ngôi er/sie. Wie heißt das? Chứ không bao giờ là
wie heißen das nhé.

Đại từ thay thế das (trong Das ist ein Tisch), khác với quán từ xác định giống
trung das (trong das Auto chẳng hạn).

Với đồ vật, thì nên dùng sein hơn heißen.


Das ist ein Tisch. Nghe sẽ tự nhiên hơn là Das heißt ein Tisch.
Tất nhiên là có thể dùng cả hai.
Người bản ngữ sẽ hay nói: Das nennt man einen Tisch, thay vì das heißt ein
Tisch.
Nhưng ngữ pháp này quá nâng cao, nên khi mới bắt đầu, ta cứ dùng tạm sein
hoặc heißen nhé.

Das könnte Ihnen auch gefallen