Sie sind auf Seite 1von 7

Prüfbogen 27: Mẫu kiểm tra 27

1) 1.1.07-101
Sie wollen eine landwirtschaftliche Zugmaschine mit nach hinten
herausragendem Anbaugerät überholen. Was ist zu beachten?
Bạn muốn vượt qua 1 xe cày có kéo theo sau máy móc.
Bạn cần chú ý cái gì?
 Zugmaschinen können wegen ihrer niedrigen Geschwindigkeit immer
gefahrlos überholt werden
Có thể vượt qua xe cày luôn luôn một cách an toàn vì nó vận hành với
tốc độ thấp
 Die hintere Beleuchtung kann stark verschmutzt oder verdeckt sein,
so dass eingeschaltete Blinkleuchten schlecht oder gar nicht zu sehen
sind
Đèn của xe cày có thể rất bẩn và bị che khuất, nên đèn nháy rất tệ và có
thể không nhìn thấy được
 Beim Abbiegen kann das Anbaugerät ausschwenken
Khi rẽ có thể bị rơi máy móc thiết bị
2) 1.1.07-102
Auf einer Straße mit starkem Verkehr haben Sie sich zum
Linksabbiegen eingeordnet. An der Kreuzung merken Sie, dass Sie
an sich nach rechts wollten. Wie verhalten Sie sich?
Trên đường có đông xe đi lại, bạn đánh lái sang trái. Nhưng đến ngã tư,
bạn nhớ ra phải rẽ phải. Bạn xử lí như thế nào?
 Sie biegen nach links ab und nehmen einen Umweg in Kauf
Tôi rẽ trái rồi tìm lối quay lại
 Sie halten an und versuchen, sich durch Rückwärtsfahren richtig
einzuordnen
Bạn dừng lại và tìm hiểu, bạn có thể lái lùi lại để vào lại làn
 Sie warnen die anderen Verkehrsteilnehmer und biegen dann nach
rechts ab
Bạn cảnh báo các phương tiện khác và rẽ lại vào bên phải
3) 1.1.07-108
Vor dem Motorrad will ein Pkw auf die Fahrbahn zurücksetzen.
Womit müssen Sie rechnen?
Một xe Pkw trước 1 xe mô tô, muốn lùi lại. Bạn phải tính đến điều gì?
 Dass die Bremsleuchten des Pkw erlöschen und dieser weiter
zurücksetzt
Đèn phanh của xe Pkw tắt và xe vẫn lùi tiếp
 Dass der Motorradfahrer plötzlich bremst
Xe Mô tô bất ngờ phanh lại
 Dass Ihr Bremsweg länger als normal werden kann
Đường phanh sẽ bị dài hơn bình thường
4) 1.1.07-111
Sie warten an einer Ampel und wollen nach rechts abbiegen.
Worauf müssen Sie achten?
Bạn đứng đợi đèn và muốn rẽ phải. Bạn phải chú ý điều gì?
 nur im Spiegel beobachten, ob ein Radfahrer hinter Ihnen ist
Chỉ chú ý vào gương xe có xe đạp phía sau hay không.
 sich vergewissern, dass kein Verkehrsteilnehmer recht neben Ihnen
ist, der gerade aus weiterwill
Đảm bảo không có phương tiện giao thông bên phải gần bạn, mà nó
muốn đi thẳng tiếp
 sich ganz auf den Abbiegevorgang konzentrieren, Weil Radfahrer
ohnehin warten müssen
Tập trung vào bên trong vì người đi xe đạp phải chờ
Prüfbogen 27: Mẫu kiểm tra 27

5) 1.1.07-112
Sie wollen nachs recht abbiegen. Wie verhalten Sie sich?
Bạn muốn rẽ phải. Bạn phải xử lí tình huồng này như thế nào?
 Den Radfahrer geradeaus durchfahren lassen
Để xe đạp đi thẳng đi qua
 Vor dem Radfahrer abbiegen, weil der motorisierte Verkehr Vorrang
hat
Rẽ trước xe đạp, vì xe động cơ được quyền ưu tiên
6) 1.1.07-113
Sie fahren auf einer neu angelegten Straße durch bewaldetes
Gebiet. Womit müssen Sie rechnen?
Bạn lái xe trên 1 con đường mới xây qua vùng rừng. Bạn cần tính đến
điều gì?
 Wild überquert unerwartet die Fahrbahn
Thú rừng băng qua đường bất ngờ
 Auf neu angelegten Straßen sind Wildunfälle nicht zu erwarten
Những con đường mới làm thường không có tai nạn với thú rừng
 Mit einem Hindernis durch einen Wildunfall
Một cản trở do tai nạn với thú rừng gây ra
7) 1.1.07-114
Vor Ihrem Fahrzeug flüchten mehrere Rehe über die Straße. Womit
müssen Sie rechnen?
Phía trước xe của bạn có nhiều hươu qua đường. Bạn phải tính đến điều
gì?
 Dem Rudel können weitere Einzeltiere folgen
Có thể vẫn còn những con hươu nữa đi tiếp sau
 Mit weiteren Tieren ist nicht zu rechnen
Không phải tính đến những con thú khác
 Das Rudel kann zurückkommen und die Straße erneut überqueren
Lũ hươu có thể quay trở lại băng qua đường
8) 1.1.07-116
Sie fahren zügig auf einer Landstraße und sehen in einiger
Entfernung ein Reh in der Nähe der Fahrbahn äsen. Wie müssen
Sie sich verhalten?
Bạn lái xe trên đường làng và nhìn thấy từ tầm xa 1 con hươu đang ăn
gần đường xe chạy, bạn xử lí như thế nào?
 Geschwindigkeit erhöhen, um schnell an dem Reh vorbeizukommen
Tăng tốc độ cao và nhanh chóng đi qua chỗ con hươu
 Geschwindigkeit vermindern und bremsbereit sein
Giảm tốc và sẵn sàng phanh lại
 Sofort Vollbremsung durchführen
Lập tức phanh ngay lại
9) 1.1.07-118
Mit welchen Gefahren müssen Sie vor allem in ländlichen Gebieten
rechnen?
Những nguy hiểm như thế nào cần tính đến khi lái xe trên đường land
(đường liên vùng nông thôn)
 Mit Fahrbahnverschmutzungen
Với đường bị bẩn
 Mit langsamen landwirtschaftlichen Fahrzeugen
Các loại xe nông nghiệp chạy chậm
 Mit überbreiten landwirtschaftlichen Fahrzeugen
Các loại xe nông nghiệp to quá khổ
Prüfbogen 27: Mẫu kiểm tra 27

10) 1.1.09-001
Ein Kraftfahrer hat zu viel Alkohol getrunken und darf deshalb nicht
mehr fahren. Wie kann er seine Fahrtüchtigkeit kurzfristig nicht
wiederherstellen?
Một người lái xe đã uống quá nhiều rượu và không thể lái xe. Với những
cách nào thì anh ta không thể phục hồi khả năng lái của mình trong thời
gian ngắn?
Indem er: Khi anh ta:
 - eine halbe Stunde schläft
Ngủ 30 phút
 -zwei Tassen starken Kaffee trinkt
Uống 2 cốc cà phê cực mạnh
 - eine halbe Stunde spazieren geht
Đi dạo 30 phút
11) 1.1.09-002
Kann die Fahrtüchtigkeit schon durch verhältnismäßig geringe
Mengen Alkohol beeinträchtigt werden?
Khả năng lái có bị tổn hại với 1 số lượng nhỏ chất có nồng độ không?
 Nein, wenn der Alkohol zusammen mit Kaffee getrunken wird
Không, nếu rượu uống chung với cà phê
 Ja, auch geringe Mengen Alkohol können die Fahrtüchtigkeit
beeinträchtigen
Có, cho dù 1 lượng nhỏ cũng có thể ảnh hưởng đến khả năng lái
 Nein, geringe Mengen Alkohol haben nie Einfluss auf die
Fahrtüchtigkeit.
Không, 1 lượng nhỏ chất có nồng độ không ảnh hưởng đến khả năng lái
12) 1.1.09-010
Bei welchen Drogen kann schon einmaliger Konsum zu
vorübergehender Fahruntüchtigkeit führen?
Những chất ma túy nào tác động đến khả năng lái xe?
 Haschisch, Marihuana
Ma túy, Cần sa
 Heroin, Kokain, Amphetamine
Hê rô in, Cô ca in, chất Am phê ta min
 LSD Chất gây nghiện
13) 1.1.09-014
Wann ist ein Drogenabhängiger zum Führen von Kraftfahrzeugen
wieder geeignet?
Khi nào thì những người bị lệ thuộc chất gây nghiện có thể phù hợp
quay lại lái xe?
 Wenn er seit 1 Monat kein Rauschgift genommen hat
Khi anh ta không hút lại trong vòng 1 tháng
 Erst wenn er mindestens 1 Jahr lang nachweisbar drogenfrei ist und
zu erwarten ist, dass er nicht rückfällig wird
Đầu tiên, ít nhất chứng minh được là khi chờ đợi không nghiện trong
vòng 1 năm, và không tái nghiện trở lại
 Wenn er seit 6 Monaten kein Rauschgift genommen hat
Khi anh ta không hút lại trong vòng 6 tháng
Prüfbogen 27: Mẫu kiểm tra 27

14) 1.1.09-021
Für wen besteht ein Alkoholverbot beim Führen beim
Kraftfahrzeugen?
Cấm rượu dành cho những người lái xe như thế nào?
 Für alle Kraftfahrer unter 21 Jahren
Cho tất cả những người lái xe dưới 21 tuổi
 Für alle Kraftfahrer in der Probezeit
Cho tất cả những người lái xe trong thời gian thử thách
 Für alle Kraftfahrer
Cho tất cả những người lái
15) 1.1.09-022
Dürfen Kraftfahrer beim Führen von Kraftfahrzeugen während der
Probezeit unter der Wirkung alkoholischer Getränke stehen?
Người lái xe trong thời gian thử thách có được lái xe với nồng đọ cồn
không?
 Ja, bis 0,5 Promille ohne alkoholbedingte Fahrauffälligkeit
Được, mức độ đên 0,5 Pro thì nồng độcồn không ảnh hưởng đến khả
năng lái
 Nein, in keinem Fall
Không, trong mọi trường hợp
 Ja, bis 0,3 Promille ohne alkoholbedingte Fahrauffälligkeit
Được, mức độ đên 0,3Pro thì nồng độcồn không ảnh hưởng đến khả
năng lái
16) 1.2.01-102
Auf einer Fahrbahn mit mehreren Fahrstreifen für eine Richtung
endet ein Fahrstreifen. Wie haben sich die Fahrer auf dem
durchgehenden Fahrstreifen zu verhalten?
Trên con đường có nhiều làn chạy, một làn bị khoá. Người lái chạy về
làn nào cho đúng?
 Den am Weiterfahren gehinderten Fahrzeugen den Übergang nach
dem Reißverschlussverfahren ermöglichen
Lái xe qua với phương thức rút ngắn
 An den wartenden Fahrzeugen vorbeifahren, notfalls Warnzeichen
geben Đợi xe khác qua, cần thiết thì cảnh báo
17) 1.2.02-104
Sie haben sich irrtümlich links eingeordnet, wollen aber nach
rechts abbiegen. Was tun Sie?
Bạn nhầm lẫn rẽ vào làn trái, trong khi thực ra muốn rẽ phải. Bạn sẽ làm
 Geradeaus fahren oder links abbiegen gì?
Tiếp tục lái thẳng hoặc rẽ sang trái
 vorsichtig nach rechts abbiegen,
Cẩn thận rẽ sang phải
18) 1.2.03-104
Nach welcher Faustformel kann man aus der Geschwindigkeit den
Weg in Metern ermitteln, den ein Fahrzeug in einer Sekunde
zurücklegt?
Công thức nào người ta dùng để tính đường phản ứng trong 1 giây?
 (Geschwindigkeit in km/h : 10) x 5
Tốc độ km/h : 10 x 5
 (Geschwindigkeit in km/h : 10) x 3
Tốc độ km/h : 10 x 3
 (Geschwindigkeit in km/h : 10) x (Geschwindigkeit in km/h : 10)
Tốc độ km/h: 10 x Tốc độ km/h : 10
Prüfbogen 27: Mẫu kiểm tra 27
19) 1.2.05-001
Hinter einem langsameren Fahrzeug haben sich mehrere
schnellere Fahrzeuge angesammelt, die nicht überholen können.
Was hat der Fahrer des langsameren Fahrzeugs zu tun?
Phía sau 1 xe đi thật chậm có nhiều xe đi nhanh dồn lai, không thể vượt
qua. Người lái xe chậm phải làm gì?
Er muss: Anh ta phải:
 - an geeigneter Stelle den schnelleren Fahrzeugen das Überholen
ermöglichen
ở điểm phù hợp tạo điều kiện cho xe chạy nhanh vượt qua
 - seine Geschwindigkeit beibehalten
Duy trì tốc độ của anh ta
 - an der nächsten Kreuzung abbiegen
Phải rẽ ở ngã tư gần nhất
20) 1.2.05-102
In welchem Fällen ist das Überholen immer verboten?
Trong trường hợp nào vượt mặt bị cấm?
 An Fußgängerüberwegen
Có lối người đi bộ
 An unübersichtlichen Straßenstellen
Đường phố tầm nhìn không rõ ràng
 Wenn Busse auf einer Busspur fahren
Khi có xe Bus dừng trong đường của nó
21) 1.2.05-108
In welchen Fällen dürfen Sie eine Straßenbahn links überholen?
Trường hợp nào được phép vượt tàu bên trái?
 In Einbahnstraßen Đường 1 chiều
 Wenn die Fahrbahn (keine Einbahnstraße) rechts neben der
Straßenbahn durch andere Fahrzeuge versperrt ist
Khi đường (không phải 1 chiều) phía bên phải đường tàu với các phương
tiện khác đã bị khóa
 Wenn die Schienen zu weit rechts liegen
Khi đường ray nằm ở bên phải
22) 1.2.05-109
Fahrzeuge dürfen nur mit besonders großem Seitenabstand
überholt werden?
Loại xe nào chỉ được vượt với khoảng cách lớn đặc biệt?
 Straßenbahnen
Tàu điện
 Fahrräder
Xe đạp
 Motorräder
Xe máy
23) 1.2.05-110
In welchen Fällen müssen Sie blinken?
Trường hợp nào bạn phải nháy đèn?
 Vor dem Ausscheren zum Überholen oder zum Vorbeifahren
Trước khi cắt ra vượt hoặc lái lên qua mặt
 Beim Verlassen einer abknickenden Vorfahrtstraße in gerader
Richtung
Rời khỏi đường ưu tiên trong cùng một hướng
 Vor dem Wiedereinordnen nach dem Überholen
Trước khi vào làn sau cuộc vượt
Prüfbogen 27: Mẫu kiểm tra 27

24) 1.2.07-103
Auf nebeneinanderliegenden Fahrstreifen für eine Fahrtrichtung
endet ein Fahrstreifen. Sie befinden sich auf dem nicht
durchgehend befahrbaren Fahrstreifen. Welches Verhalten ist
richtig?
Các tuyến đường gần nhau, một đường kết thúc. Bạn nhận ra mình ở làn
không liên tục. Bạn làm gì?
 Unmittelbar nach dem ersten Hinweis auf die Fahrbahnverengung in
den durchgehend zu befahrenden Fahrstreifen einordnen
Ngay sau khi có dấu hiệu hướng đường thì lách vào
 Beim Einordnen in den durchgehenden Fahrstreifen stets zuerst
fahren
Vào làn liên tục ngay
 Erst unmittelbar vor Beginn der Verengung im
Reißverschlussverfahren einordnen
Đầu tiên trước khi bắt đầu vào làn hẹp phải rút ngắn và vào làn.
25) 1.2.09-003
Sie wollen links abbiegen. In welcher Reihenfolge bereiten Sie das
Abbiegen vor?
Bạn muốn rẽ trái, thứ tự chuẩn bị như thế nào?
 Blinken, einordnen, nachfolgenden Verkehr beobachten
Nháy đèn, vào làn, chú ý giao thông phía sau
 Nachfolgenden Verkehr beobachten, blinken, einordnen
Chú ý giao thông phía sau, nháy đèn, vào làn
 Einordnen, blinken, nachfolgenden Verkehr beobachten
Vào làn, nháy đèn, chú ý giao thông phía sau
26) 1.2.09-006
Sie wollen nach links abbiegen. Wann haben Sie auf den nach
folgenden Verkehr zu achten?
Bạn muốn rẽ trái. Khi nào bạn phải chú y các phương tiện đi sau?
 Lediglich einmal vor dem Abbiegen
Một lần trước khi rẽ
 Vor dem Einordnen und noch einmal unmittelbar vor dem Abbiegen
Trước khi sang làn và 1 lần nữa trước khi rẽ
27) 1.2.09-011
Sie wollen links abbiegen. Welche Schwierigkeiten können dabei
auftreten?
Bạn muốn rẽ trái. Điều khó khăn gì có thể xảy ra?
 Die Sicht auf entgegenkommende, geradeaus weiterfahrende
Fahrzeuge kann durch entgegenkommende Linksabbieger behindert sein
Tầm nhìn của đoạn kết trước, xe đi thẳng bị xe rẽ trái che khuất
 Beim Abbiegen voreinander ist ein Blockieren der Kreuzung durch
die beiden Linksabbieger wahrscheinlich.
những xe cùng rẽ sẽ bị khóa ở ngã tư vì khả năng cùng rẽ trái
 Mit entgegenkommenden Linksabbiegern kann es zu gefährlichen
Missverständnissen kommen
Có thể bị hiểu lầm với xe ngược chiều cùng muốn rẽ trái
28) 1.2.12-111
Sie wollen innerorts vor einem Andreaskreuz parken. Welche
müssen Sie mindestens einhalten?
Bạn muốn đậu ở 1 ngã tư đường ray bên trong nội thành. Bạn cần giữ
khoảng cách tối thiểu là bao nhiêu?
 Antwort 5m
Prüfbogen 27: Mẫu kiểm tra 27

29) 1.2.09-117
In welchem Fällen müssen Sie blinken?
Trong trường hợp nào phải nháy đèn?
 Vor dem Abbiegen in eine Einmündung oder in ein Grundstück
Trước khi rẽ vào ngã ba hay vào khu riêng
 Wenn Sie eine abknickende Vorfahrtstraße in gerader Richtung
verlassen wollen
Khi muốn ra đường ưu tiên mà phải đi thẳng
 Wenn Sie dem Verlauf einer abknickenden Vorfahrtstraße folgen
wollen
Khi bạn muốn vào đường ưu tiên
30) 1.2.10-005
Sie kommen aus einer Straße mit abgesenktem Bordstein und
wollen in eine andere Straße einbiegen. Von links kommt ein Pkw.
Was gilt hier?
Bạn muốn đi từ đường thấp (đường đá cũ) vào khu đường phố chính. Từ
bên trái 1 ôtô đi ra. Áp dụng quy tắc gì ở đây
 Die Regel “rechts vor links”
Theo qui luật “Phải trước trái”
 Wer über einen abgesenkten Bordstein in eine Straße einfährt, ist
wartepflichtig
Ai đi ra từ đường thấp hơn thì có nghĩa vụ chờ
 Der abgesenkte Bordstein ist für die Wartepflicht ohne Bedeutung
Từ đường thấp hơn, nghĩa vụ phải chờ không có ý nghĩa gì.

Das könnte Ihnen auch gefallen